Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1658:1975 về Kim loại và hợp kim – Tên gọi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1658:1987 về Kim loại và hợp kim – Tên gọi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành .
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1658:1975 về Kim loại và hợp kim – Tên gọi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1658-75
KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
TÊN GỌI
Số thứ tự |
Tên gọi |
Định nghĩa và giải thích |
Tên gọi không nên dùng |
Tên gọi tương ứng bằng tiếng Anh (A) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Kim loại |
Vật chất có cấu tạo tinh thể với mật độ xếp chặt cao. Trong cấu tạo nguyên tử, số điện tử lớp ngoài cùng tương đối ít, do đó chúng dễ tháo ra khỏi sức hút của hạt nhân. |
|
A. Metal |
|
2 |
Kim loại đen |
Sắt và các hợp kim mà thành phần chủ yếu là sắt |
|
A. Ferrous metal (Black metal) |
|
3 |
Kim loại màu |
Các kim loại (trừ sắt) và hợp kim được tạo thành trên cơ sở của chúng |
|
A. Non-ferrous metal |
|
4 |
Hợp kim |
Vật thể mang tính chất kim loại có ít nhất từ 2 nguyên tố trở lên trong đó nguyên tố chủ yếu là kim loại |
|
A. Alloy |
Hợp kim đen gồm từ 2 nguyên tố trở lên, trong đó hàm lượng sắt không lớn hơn 50%, trừ hợp kim chính xác cá biệt có hàm lượng sắt lớn hơn 50% |
5 |
Hợp kim trung gian |
Hợp kim dùng cho các quá trình luyện kim tiếp theo để chế tạo ra các sản phẩm hợp kim cần thiết |
|
A. Refining alloy |
|
6 |
Ferrô hợp kim |
Hợp kim trung gian của sắt với nguyên tố hợp kim hóa |
Hợp kim sắt |
A. Ferro-alloy |
Hàm lượng của sắt và nguyên tố hợp kim hóa phải đạt được những giới hạn xác định (thông thường chúng lớn hơn 10%) |
7 |
Thép |
Hợp kim sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon thường nhỏ hơn 2% |
|
A. Steel |
|
8 |
Thép cacbon |
Thép không chứa nguyên tố hợp kim hóa |
|
A. Carbon steel |
Theo hàm lượng cacbon, thép cacbon được chia ra: – Thép cacbon thấp – Thép cacbon trung bình – Thép cacbon cao |
9 |
Thép hợp kim |
Thép có chứa nguyên tố hợp kim hóa |
|
A. Alloyed steel |
Theo hàm lượng của nguyên tố hợp kim hóa, thép hợp kim được chia ra: – Thép hợp kim thấp – Thép hợp kim trung bình – Thép hợp kim cao |
10 |
Gang |
Hợp kim sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon lớn hơn 2% |
|
A. Cast-iron |
Lượng cacbon trong gang vượt quá giới hạn hòa tan trong auxtenit |
11 |
Gang hợp kim |
Gang chứa nguyên tố hợp kim hóa |
|
A. Alloyed cast-iron |
|
12 |
Gang không hợp kim |
Gang không chứa nguyên tố hợp kim hóa |
|
A. Unalloyed cast-iron |
|
13 |
Gang kính |
Gang chứa mangan từ 10 đến 25% |
|
A. Spiegel iron |
Gang có mặt gãy óng ánh |
14 |
Gang xám |
Gang có phần lớn cacbon ở dạng graphit hình tấm |
|
A. Gray cast-iron |
Mặt gãy của gang có màu xám |
15 |
Gang trắng |
Gang có tất cả cacbon ở dạng xementit (Fe3C) |
|
A. White cast-iron |
Mặt gãy của gang có màu sáng |
16 |
Gang hoa râm |
Gang có tổ chức trung gian giữa xám và trắng (vừa chứa xementit cùng tính, vừa chứa graphit) |
|
A. Mixed cast-iron |
|
17 |
Gang graphit cầu |
Gang có cacbon ở dạng graphit hình cầu |
|
A. Cast-iron with spherical graphit |
Gang có độ bền và tính dẻo cao |
18 |
Gang dẻo |
Gang có cacbon ở dạng graphit hình cụm |
Gang rèn |
A. Malleable cast-iron |
Gang có hàm lượng cacbon và silic xác định, ở trạng thái đúc là gang trắng sau đó được ủ để cacbon thoát ra dưới dạng graphit hình cụm. Do đó gang có tính dẻo |
19 |
Gang đúc |
Gang dùng làm nguyên liệu để đúc các chi tiết máy và các sản phẩm định hình khác |
|
A. Casting iron |
|
20 |
Gang luyện thép |
Gang dùng làm nguyên liệu để luyện thép |
|
A. Pig-iron for steel making |
|
21 |
Gang Mactanh |
Gang dùng làm nguyên liệu luyện thép cho lò Mactanh |
|
A. Martin pig-iron |
|
22 |
Gang Betxme |
Gang dùng làm nguyên liệu luyện thép cho lò Betxme |
|
A. Bessemer pig-iron |
Gang có hàm lượng silic cao (khoảng 2%), mangan tương đối cao và lưu huỳnh photpho rất thấp |
23 |
Gang Tômat |
Gang dùng làm nguyên liệu luyện thép cho lò Tômat |
|
A. Basic Bessermer pig-iron |
Gang có hàm lượng photpho cao (1,6 – 2%) và silic lưu huỳnh thấp |
24 |
Thép kết cấu |
Thép có tổng hợp có tính tốt, được dùng làm các kết cấu kiến trúc chế tạo máy và trong nhiều lĩnh vực khác |
|
A. Structural steel |
Tùy theo chất lượng (cơ tính) của thép mà chia ra : – Thép kết cấu thông thường – Thép kết cấu chất lượng tốt – Thép kết cấu có chất lượng cao |
25 |
Thép dụng cụ |
Thép có độ cứng, độ chống mài mòn, độ bền cao và các tính chất khác cần thiết để chế tạo các dụng cụ cắt gọt kim loại, gia công áp lực, dụng cụ đo v.v… |
Thép công cụ |
A. Tool steel |
|
26 |
Thép gió |
Loại thép dụng cụ hợp kim có độ cứng và độ cứng nóng cao, thường được dùng để chế tạo các loại dụng cụ cắt kim loại với tốc độ nhanh |
Thép cao tốc |
A. High-speed steel |
|
27 |
Thép ổ lăn |
Loại thép có yêu cầu cao về độ sạch, độ bền, độ cứng, tính ổn định kích thước và có độ thấm tôi lớn được dùng để chế tạo các loại ổ lăn |
Thép vòng bi |
A. Roller-bearing steel |
|
28 |
Thép dễ cắt (thép tự động) |
Loại thép hợp kim thường có chứa một số nguyên tố để làm cho phoi thép dễ gãy khi gia công |
|
A. Automatic steel |
Thường chứa photpho và lưu huỳnh tương đối cao |
29 |
Thép hàn |
Loại thép có tính hàn tốt được sử dụng để hàn và đắp |
|
A. Wrought steel |
|
30 |
Thép và hợp kim đàn hồi |
Loại thép và hợp kim có tính đàn hồi cao, thường được dùng để chế tạo các loại chi tiết đàn hồi như: lò so, nhíp… |
Thép lò xo |
A. Steel for springs |
|
31 |
Thép và hợp kim chống ăn mòn (không rỉ) |
Thép và hợp kim ít bị ăn mòn trong các môi trường không khí, đất, kiềm, axit muối và nước biển |
Thép và hợp kim chịu ăn mòn |
A. Rust-proof steel and alloy |
|
32 |
Thép và hợp kim chịu nóng |
Thép và hợp kim ít bị phá hoại bề mặt trong môi trường khi ở nhiệt độ cao, làm việc ở trạng thái không chịu tải trọng (hoặc tải trọng bé) |
|
A. Non-scaling steel |
|
33 |
Thép và hợp kim bền nóng |
Thép và hợp kim có tính chịu nóng, ít bị phá hoại bề mặt trong môi trường khi nhiệt độ cao, làm việc ở trạng thái chịu tải trọng trong một thời gian nhất định |
|
A. Heat-resistant steel and alloy |
|
34 |
Thép sôi |
Loại thép (cacbon) chưa được khử oxy triệt để trước khi rót |
|
A. Non – reassureing steel |
Trong quá trình kết tinh của thép lỏng khí CO bay lên làm cho thép lỏng chuyển động trong khuông giống như hiện tượng “sôi” |
35 |
Thép lặng |
Loại thép đã được khử oxy triệt để trước khi rót |
Thép lắng |
A. Ressuring steel |
Thép lỏng trong khuôn không có hiện tượng “sôi” |
36 |
Thép nửa lặng |
Loại thép có mức độ khử oxy giữa thép sôi và thép lặng |
Thép bán lắng |
A. Half-reassuring steel |
|
37 |
Latông (đồng thau) |
Hợp kim đồng mà nguyên tố hợp kim hóa chủ yếu là kẽm |
Đồng vàng Đồng xanh Hoàng đồng |
A. Brass |
Đồng thau 2 nguyên; Đồng thau đơn giản. |
38 |
Brông (Đồng thanh) |
Hợp kim đồng mà nguyên tố hợp kim hóa chủ yếu không phải là kẽm |
Thanh đồng Đồng đen |
A. Bronze |
|
39 |
Đuara |
Hợp kim nhôm mà các nguyên tố hợp kim hóa chủ yếu là đồng và manhê |
|
A. Duraluminium |
|
40 |
Hợp kim silumin |
Hợp kim nhôm đúc mà nguyên tố hợp kim hóa chủ yếu là silic |
Silumin |
A. Silumin |
|
41 |
Hợp kim chống mài mòn |
Hợp kim màu được tạo bởi các nguyên tố gốc là các kim loại có nhiệt độ chảy thấp: thiếc, chì, nhôm, kẽm. |
Hợp kim chịu mài mòn |
A. Anti-friction alloy |
Làm các bạc trục |
42 |
Babit |
Hợp kim chống mài mòn mà nguyên tố chủ yếu là chì và thiếc |
|
A. Babbit |
Làm các bạc trục |
PHỤ LỤC
NGUYÊN TẮC ĐỌC TÊN CÁC HỢP KIM ĐƯỢC HỢP KIM HÓA BẰNG NHIỀU NGUYÊN TỐ
Đối với hợp kim (đen hay màu) được hợp kim hóa bằng nhiều nguyên tố thì nguyên tắc gọi tên như sau:
– Đọc đầy đủ, theo thứ tự lần lượt từ trái sang phải của một ký hiệu hợp kim, trong đó tên gọi các nguyên tố đầy đủ.
– Đọc ngắn gọn theo thứ tự lần lượt từ trái sang phải của một ký hiệu hợp kim, những tên gọi các nguyên tố hợp kim hóa thì dùng âm đầu của tên gọi đầy đủ nguyên tố như Ni (của Niken); Man (của Mangan); Si (của Silic); Mô (của Môlipden); Va (của Vanadi);…
Trong cả 2 trường hợp nếu gặp nguyên tố có tên gọi bằng tiếng Việt thì gọi nguyên cả tên Việt.
Ký hiệu hợp kim |
Cách đọc đầy đủ |
Cách đọc ngắn gọn |
25 Cr Ni W |
Thép 25 Crôm – Niken – Vôn fram |
Thép 25 Crô – Ni – Vô |
10 Cr 18 Ni 12 Mo 2 Ti |
Thép 10 Crôm 18 – Niken 12 – Môlypden 2 – Titan |
Thép 10 Crô 18 – Ni 12 – Mô 2 – Ti |
8 Cr 20 Mn 10 Ni 4 |
Thép 8 Crôm 20 – Mangan – 10 – Niken 4 |
Thép 8 Crô 20 – Man 10 – Ni 4 |
OL 100 Cr 2 Mn Si |
Thép ổ lăn 100 Crôm 2 – Mangan – Silic |
Thép ổ lăn 100 Crô 2 – Man – Si |
Ti 4 Al 5 Mo 3 V 1 |
Hợp kim Titan 4 – nhôm 5 – Môlypden 3 – Vanadi 1 |
Hợp kim Ti 4 – nhôm 5 – Mô 3 – Va 1 |
Chú thích: Khi trong ký hiệu của thép hay hợp kim được hợp kim hóa bằng nhiều nguyên tố, trong đó có các nguyên tố mà âm đầu giống nhau (Như Niobi và Niken), thì trong cách đọc ngắn gọn ngoài sự cho phép dùng âm đầu, còng cần ghép thêm âm thứ 2 để tránh nhầm lẫn (như Niô (Nb) và Ni (Ni)).