Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1761:1986

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN1761:1986
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1761:1986 về gỗ tròn làm gỗ dán lạng, ván ép thoi dệt và tay đập – loại gỗ và kích thước cơ bản


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1761:1986

GỖ TRÒN LÀM GỖ DÁN LẠNG, VÁN ÉP THOI DỆT VÀ TAY ĐẬP – LOẠI GỖ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

Raw wocd for sliced-veneers cove tuck, dresed wearing shuttles – Types of wood and basic sizes

Có hiệu lực từ: 1/1/1988

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1761 – 75, không áp dụng cho các loại gỗ dán đặc biệt.

1. Loại gỗ

1.1. Gỗ tròn dùng làm gỗ lạng:

Lát chun, lát da đồng, lát hoa, giáng hương, dạ hương, chua khét, rè mít, hoàng đan, re xanh, re gừng, re mỡ, re đỏ, gội nếp, vàng tâm, sâng.

1.2. Gỗ tròn dùng làm gỗ dán:

Giáng hương, hoàng đàn, lát hoa, lát chun, lát da đồng, muồng gân, chò chỉ, dâu vàng, gội nếp, kháo mật muồng tía, chò nâu, chò nếp, chò nhai, chò ổi, mã nhãn khác, kháo vàng, sấu, sấu tía, re tráng, ràng ràng đá, ràng ràng mít, xoan đào, thông ba lá, thôi chanh, bứa, bạch đàn, máu chó, trám đen, trám hồng, trám trắng, sâng rí, sâng nâu sui, dung, máu đỉa, sung gạo, muồng rút.

1.3. Gỗ tròn dùng làm ván ép phôi thời dệt:

Gội nếp, gội tẻ, muồng cách dán, bản xẻ, sồi đá, trám hồng, xoan đào, ràng ràng đá, sối vàng mép, sắn, vàng dềnh hồng mang.

1.4. Gỗ tròn dùng làm tay đập

Các loại gỗ dùng làm gỗ dán

1.5. Tên khoa học của các loại gỗ theo phụ lục 1 và 2 TCVN 1072-71.

2. Kích thước cơ bản

2.1. Các kích thước cơ bản của gỗ tròn dùng để sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép phôi thoi dệt và tay đập theo quy định trong bảng sau.

Loại kích thước

Gỗ tròn dùng làm gỗ lạng

Gỗ tròn dùng làm gỗ dán

Gox tròn dùng làm ván ép phôi thoi dệt

Gỗ tròn dùng làm tây đập

1. Đường kính, cm không nhỏ hơn

50

35

2. Chiều dài, m

 

1,50 trở lên

 

 

 

2,0

2,75 –

2,0 trở lên

 

 

trở lên

4,75 –

2,0 trở lên

 

 

 

5,00 –

 

 

 

 

6,00 –

 

 

Chú thích:

1. Phương pháp đo các kích thước theo TCVN 1073-71.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *