Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1773-3:1999 (ISO 789-3:1993) về máy kéo nông nghiệp – phương pháp thử – phần 3: đường kính quay vòng và đường kính thông qua do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1773-3:1999
ISO 789-3:1993
MÁY KÉO NÔNG NGHIỆP – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 3: ĐƯỜNG KÍNH QUAY VÒNG VÀ ĐƯỜNG KÍNH THÔNG QUA
Agricultural tractors – Test procedures – Part 3: Turing and clearance diameters
Soát xét lần 3
TCVN 1773-3:1999 phù hợp với ISO 789-3:1993
TCVN 1773-3:1999 thay thế cho nội dung thử quy định ở điều 2.8.6 và 3.5.5 TCVN 1773-1991
TCVN 1773:1999 gồm có 18 phần
TCVN 1773-3:1999 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông-lâm nghiệp biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng và Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
1. Phạm vi áp dụng
Phần này của TCVN 1773 quy định phương pháp xác định đường kính quay vòng và đường kính thông qua của máy kéo bánh nông nghiệp.
Tiêu chuẩn áp dụng đối với máy kéo bánh nông nghiệp có ít nhất là 2 trục có lắp các bánh hơi.
2. Định nghĩa
Phần này của TCVN 1773 sử dụng các định nghĩa sau:
2.1. Máy kéo nông nghiệp: Máy có bánh tự chạy có ít nhất 2 trục bánh hoặc là một máy xích được thiết kế chuyên dùng để kéo đẩy chuyên chở và vận hành các công cụ dùng trong nông nghiệp (bao gồm cả lâm nghiệp) và nó có thể được trang bị một rơ moóc kiểu sàn chất tải, có thể tháo ra được.
2.2. Khoảng cách vết bánh của máy kéo bánh: Khoảng cách xác định ở trên mặt đất phẳng giữa hai mặt phẳng thẳng đứng đi qua đường tâm vết tiếp đất của lốp và song song với mặt trung tuyết dọc của máy kéo khi các bánh ở vị trí tiến thẳng (xem hình 1).
Trường hợp bánh kép thì đó là khoảng cách xác định ở trên mặt đất phẳng giữa hai mặt phẳng đi qua đường chia đôi bánh kép.
2.3. Chiều dài cơ sở: Là khoảng cách giữa hai mặt phẳng đứng đi qua các tâm của các trục bánh trước và bánh sau khi máy kéo ở vị trí tiến thẳng trên mặt đất phẳng.
Trường hợp máy kéo có trang bị bánh xe kiểu tiếp đôi phía sau thì đó là khoảng cách giữa hai mặt phẳng thẳng đứng đi qua các tâm của bánh trước và mặt phẳng thẳng đứng trung gian ở tại giữa các tâm bánh xe ở hai trục tiếp đôi.
Hình 1: Khoảng cách vết bánh và chiều dài cơ sở của máy kéo bánh
2.4. Đường kính quay vòng: Đường kính đường tròn được tạo bởi tâm điểm của vết tiếp xúc giữa mặt phẳng nền thử với lốp bánh xe vạch ra vòng tròn lớn nhất khi máy kéo quay vòng gấp hết mức trong điều kiện thử đã trình bày ở điều 5 xem hình 2)
2.5. Đường kính thông qua: Đường kính của vòng tròn nhỏ nhất bao quanh những điểm nhô ra ngoài cùng của máy kéo và trang thiết bị của máy trong khi quay vòng gấp hết mức (xem hình 2).
3. Dụng cụ đo:
3.1. Thước dây: Có chiều dài lớn hơn đường kính quay vòng và đường kính thông qua cần đo, dung sai cho phép ±0,5%.
3.2. Dây dọi: Nếu có yêu cầu, để đo đường kính thông qua
Hình 2: Hình dạng quay vòng của máy kéo
4. Yêu cầu chung
4.1. Khu vực thử:
Khu vực thử phải là một mặt bằng khô chắc hoặc lát mặt có độ bám lốp tốt, có khả năng biểu hiện rõ vết bánh và lưu giữ lại được không bị xóa do máy kéo quay vòng. Mặt nền thử trông phải thật bằng phẳng, độ dốc theo mọi hướng không quá 3%.
4.2. Các yêu cầu khi thử máy kéo
4.2.1. Trang bị lốp và bánh xe:
Máy kéo được thử phải ở trong tình trạng đang hoạt động được và cần lưu ý đến các trang bị phụ kèm theo máy kéo và các vị trí của chúng.
Lốp xe, bánh xe và tấm chắn bùn phải là loại được sử dụng phổ cập ở nước có dự định trang bị loại máy kéo này, nghĩa là như quy định của nhà máy và phải được trình bày trong báo cáo kết quả thử. Nói chung, không cần thử các máy kéo có bánh kép hoặc máy kéo có thêm tăng trọng ngoại trừ đó là đặc điểm kỹ thuật đặc biệt mà nhà máy giới thiệu. Áp suất hơi trong bánh, phần tăng trọng của máy kéo và việc sử dụng bánh kép trước và sau phải ghi lại trong báo cáo kết quả thử. Nếu các bộ phận giới hạn lái và/hoặc giới hạn dao động trục và các bộ phận che chắn là một phần của trang bị chuẩn thì khi ấy phải lắp các trang bị này đúng vị trí theo chỉ dẫn của nhà máy.
4.2.2. Bố trí khoảng cách giữa hai bánh:
Phải đặt khoảng cách giữa 2 bánh đã được điều chỉnh với cự ly khoảng 1.500 mm ± 25mm. Nếu điều này không thực hiện được thì sử dụng vị trí đặt khoảng cách gần sát nhất đã được quy định bởi nhà máy chế tạo. Có thể tiến hành đo bổ sung khoảng cách hai bánh ở những điểm đặt khoảng cách khác đã được nhà máy quy định. Hai khoảng cách giữa hai bánh trước và hai bánh sau cần điều chỉnh càng gần nhau càng tốt và phải được ghi lại.
4.2.3. Các bố trí khác:
Các máy kéo mà tất cả các bánh có thể lái được hoặc được trang bị các cơ cấu để ngắt riêng mỗi trục hoặc cả hai trục bánh thì cần phải thử với từng điều kiện hoạt động mà máy kéo dự định sẽ dùng. Ghi lại các kết quả thử cho mỗi điều kiện hoạt động.
Các máy kéo có nhiều trục chủ động và có các cơ cấu để ngắt chuyển động đến bất kỳ trục nào phải được thử với đủ điều kiện hoạt động mà máy kéo dự định sẽ dùng. Ghi lại các kết quả thử cho mỗi điều kiện hoạt động.
5. Phương pháp thử:
5.1. Vòng bên phải không dùng phanh:
5.1.1. Điều khiển máy kéo tiến chậm trong lúc vòng gấp hết mức, nghĩa là, với tay lái được giữ chặt ở tư thế vòng hết sang phải với tốc độ không vượt quá 2km/h trong ít nhất 1 vòng quay trọn vẹn cho đến khi chứng tỏ là đạt được vòng tròn quay nhỏ nhất.
5.1.2. Tiếp tục điều khiển máy kéo tiến chậm với tốc độ không vượt quá 2km/h, với tay lái vẫn được giữ chặt như trên để thực hiện một vòng quay trọn vẹn nữa. Tại các khoảng cách ngắn đều nhau trên đường vòng, cần đánh dấu xuống đất những điểm trùng với điểm giữa của vết tiếp đất của lốp bánh xe ngoài cùng. Đánh dấu sát ngay đằng sau vết tiếp xúc này và xác định vị trí của mỗi dấu bằng cách nhìn chiếu từ trung điểm của bề rộng lốp bánh xe hướng thẳng xuống dưới vào các điểm ở trên đường chu vi bánh với vị trí càng sát đất càng tốt.
Có thể dừng hoặc không dừng máy kéo để đánh dấu. Đường cong gãy khúc được hình thành bởi các dấu ở trên mặt đất sẽ là vòng tròn quay vòng.
5.1.3. Trong khi đường vòng được vẽ nên như ở điều 5.1.2, dừng máy kéo lại và từ một điểm tận cùng phía ngoài của máy kéo thả dây dọi xuống đất, (đó là từ một điểm của máy kéo vẽ được vòng tròn lớn nhất). Đánh dấu rõ ràng điểm dọi ở trên đất: điểm này nằm trên đường tròn thông qua của máy.
5.1.4. Đo đường kính vòng tròn quay vòng (xem điều 6.1.2) tối thiểu ở 3 vị trí cách gần đều nhau quanh đường tròn. Tính giá trị trung bình của đường kính đo được và báo cáo kết quả được xem như là “đường kính quay vòng tối thiểu bên phải không dùng phanh”. Bằng cách khác cũng có thể tính được đường kính vòng tròn quay vòng như trình bày ở hình 3 và cần được báo cáo theo cách nêu trên.
5.1.5. Đo và ghi lại khoảng cách xuyên tâm giữa các điểm nằm trên đường tròn xuyên tâm của máy kéo (xem điều 5.1.3) và chu vi đường tròn quay vòng của máy kéo (xem điều 5.1.2) cộng hai lần kích thước này với đường kính quay vòng tối thiểu và báo cáo kết quả được xem như là “đường kính thông qua tối thiểu sang phải, không sử dụng phanh”.
5.2. Vòng bên trái không dùng phanh:
Lặp lại quy trình đã trình bày ở điều 5.1 với máy kéo được điều khiển chuyển động tiến trong khi vòng gấp hết mức sang trái, nghĩa là với tay trái được giữ chặt ở tư thế vòng hết sang trái. Báo cáo kết quả được xem như là “đường kính vòng tối thiểu/đường kính thông qua, sang trái, không sử dụng phanh”.
5.3. Vòng bên phải có dùng phanh:
Ở nơi có thể áp dụng được, lặp lại quy trình đã trình bày ở điều 5.1 với bánh phía trong không được vòng bằng cách phanh hãm lại với một lực đạp phanh đủ để khóa bánh đó, tối đa là 60 daN.
Báo cáo kết quả được xem như là “đường kính quay vòng tối thiểu/đường kính thông qua, sang phải, có sử dụng phanh”.
5.4. Vòng bên trái có dùng phanh:
Ở nơi có thể áp dụng được, lặp lại quy trình đã trình bày ở điều 5.3 với máy kéo vòng gấp hết mức sang trái, nghĩa là, với tay lái được giữ chặt ở vị trí vòng hết sang trái.
Báo cáo kết quả được xem như là “đường kính quay vòng tối thiểu/đường kính thông qua, sang trái, có sử dụng phanh”.
6. Báo cáo kết quả thử:
Một mẫu báo cáo kết quả thử phù hợp được trình bày ở phụ lục A. Báo cáo kết quả thử cần bao gồm các thông tin sau:
a. Tên và địa chỉ nhà máy chế tạo;
b. Loại và kiểu máy kéo;
c. Tăng trọng của máy kéo và sự lắp đặt chắn bùn phía trước;
d. Cỡ lốp và áp suất hơi, tính bằng kilopascal;
e. Chiều dài cơ sở, tính bằng milimét.
f. Bề rộng khoảng cách cơ sở của máy kéo, tính bằng milimét;
g. Đường kính vòng tối thiểu và đường kính thông qua tối thiểu, tính bằng mét, tới 2 số lẻ như sau:
1) Vòng bên phải không dùng phanh
2) Vòng bên trái không dùng phanh, và nếu có thể áp dụng được
3) Vòng bên phải có dùng phanh
4) Vòng bên trái có dùng phanh
5) Các điều kiện thử bổ sung, nếu thích hợp (xem điều 4.2.3).
h. Vị trí ở trên máy kéo để xác định đường kính thông qua tối thiểu nghĩa là một trong những điểm từ A đến G ở hình 2.
Hình 3: Tính toán các đường kính từ các số đo giữa 3 điểm ở trên đường chu vi cách gần đều nhau
PHỤ LỤC A
(quy định)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỬ
A.1. Máy kéo
Tên và địa chỉ đơn vị chế tạo:……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Nhãn hiệu máy kéo: ……………………………………. Kiểu: …………… Ngày tháng thử:………….
Khối lượng máy kéo được đưa ra để thử:…………………………………………………………………. kg
Mô tả về tăng trọng:…………………………………………………………………………………………………
A.2. Bố trí khoảng cách giữa hai bánh
Danh nghĩa |
Thực tế ở bánh trước |
Thực tế ở bánh sau |
Chiều dài cơ sở |
…………mm |
…………mm |
…………mm |
…………mm |
…………mm |
…………mm |
…………mm |
…………mm |
A.3. Các bánh chủ động
Hai bánh (sau): ………………………………………………………………………………………………………
Bốn bánh (trước, sau bằng nhau): …………………….. (trước, sau không bằng nhau)………………
Các tấm chắn bùn (trước): có/không có
Vị trí bộ phận hãm dao động………………………………………………………………………………………
A.4. Lốp và bánh xe
|
Trước |
Sau |
Cỡ lốp |
……………………. |
……………………. |
Đơn hoặc kép |
……………………. |
……………………. |
Áp suất hơi trong bánh |
…………………….kPa |
…………………….kPa |
Loại bánh |
……………………. |
……………………. |
A.5. Đường kính quay vòng và đường kính thông qua:
Chú thích: Điểm của máy kéo để xác định đường kính thông qua (A đến G) được trình bày trong hình 2.
Kích thước tính bằng mét
Khoảng cách giữa 2 bánh danh nghĩa |
Đường kính vòng tối thiểu |
Đường kính thông qua tối thiểu |
||||||
Có dùng phanh |
Không dùng phanh |
Có dùng phanh |
Không dùng phanh |
|||||
Trái |
Phải |
Trái |
Phải |
Trái |
Phải |
Trái |
Phải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét:………………………………………………………………………………………………………………
Phụ trách đo:………………………………………………………………………………………………………….