Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1776:1995

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN1776:1995
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1776:1995 về hạt giống lúa nước – yêu cầu kỹ thuật


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1776:1995

HẠT GIỐNG LÚA NƯỚC – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Rice seedTechnical Requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả mọi lô hạt giống lúa nước sản xuất lưu thông trong cả nước.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho giống lúa lai.

2. Quy định chung

2.1. Các thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này theo TCVN 1699-86 “Hạt giống lúa nước – Thuật ngữ và Định nghĩa”. Riêng thuật ngữ “Giống xác nhận” – (còn gọi là giống thương mại) được hiểu là giống đời cuối cùng của giống nguyên chủng để đưa ra sản xuất và không dùng làm giống cho đời sau.

2.2. Phương pháp thử theo TCVN 1700-86 “Hạt giống lúa nước – Phương pháp thử”.

2.3. Hạt giống lúa nước các cấp trong tiêu chuẩn này phải có phiếu kiểm định đồng ruộng đạt yêu cầu theo quy định hiện hành.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Các lô hạt giống lúa nước phải đảm bảo khô, sạch, màu sắc, mùi vị bình thường và đồng nhất.

3.2. Cấm lưu thông và gieo trồng những lô hạt giống lúa nước mang sâu bệnh và cỏ dại thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam.

3.3. Mọi lô hạt giống lúa nước sản xuất và lưu thông bắt buộc phải có chứng chỉ chất lượng khi có tranh chấp bắt buộc phải có chứng chỉ của phòng kiểm nghiệm giống cây trồng được công nhận cấp.

3.4. Các chỉ tiêu lý, hóa của hạt giống lúa nước theo bảng 1

Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Đơn vị

Mức

Nguyên chủng

Xác nhận

1. Độ sạch, không nhỏ hơn

% khối lượng

99,0

99,0

2. Tạp chất, không lớn hơn

% khối lượng

1,0

1,0

3. Hạt khác giống có thể phân biệt được, không lớn hơn

% số hạt

0,05

0,25

4. Hạt cỏ, không lớn hơn

Số hạt/kg

5

10

5. Tỷ lệ nảy mầm *), không nhỏ hơn

% số hạt

85

85

6. Độ ẩm, không lớn hơn

% khối lượng

13,5

13,5

*) Những giống lúa dễ mất sức nảy mầm và phải bảo quản qua một vụ như R 17494 (13/2); CR 01; IR 352; VN 10, Nếp 415; IR 1820; Mộc tuyền, Bao thai lùn) được phép giảm 5% tỷ lệ nảy mầm. Các giống khác sẽ do Bộ Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm quy định cụ thể.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *