Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1798:1976

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN1798:1976
  • Cơ quan ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 04/12/1976
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Giao thông
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1798:1976 về Động cơ xăng – Gích lơ của cácbuaratơ – Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1798 – 76

ĐỘNG CƠ XĂNG

GÍCH LƠ CỦA CACBUARATƠ

YÊU CẦU KỸ THUẬT

I. ĐỊNH NGHĨA

Gích lơ của cácbuaratơ là lỗ đã được định cữ để định lượng nhiên liệu, không khí hay nước.

Chú thích. Trong trường hợp lỗ định cữ được bố trí vào một chi tiết lắp ở thân hoặc ở một bộ phận khác của cácbuaratơ thì chi tiết theo quy ước cũng được gọi là gích lơ.

2. PHÂN LOẠI

Gích lơ được phân loại như sau :

2.1. Theo chức năng làm việc :

2.1.1. Gích lơ chính ;

2.1.2. Gích lơ làm đậm ;

2.1.3. Gích lơ công suất ;

2.1.4. Gích lơ không tải ;

2.1.5. Gích lơ không khí ;

2.1.6. Gích lơ khởi động ;

2.2. Theo kiểu :

2.2.1. Gích lơ tháo được ;

2.2.2. Gích lơ không tháo được.

2.3. Theo mặt cắt :

2.3.1. Gích lơ có mặt cắt không đổi ;

2.3.2. Gích lơ có mặt cắt thay đổi ;

2.3.3. Gích lơ có mặt cắt điều chỉnh được.

Chú thích. Mặt cắt của Gích lơ có thể tròn hay có hình dạng khác.

3. YÊU CẦU KỸ THUẬT

3.1. Gích lơ phải được chế tạo theo bản vẽ đã được xét duyệt.

3.2. Trên các bề mặt gia công của Gích lơ không được có những vết lõm và xước.

3.3. Ren của chi tiết gích lơ phải nhẵn, không được rạn nứt hoặc mẻ.

3.4. Kích thước của những lỗ định cữ được quy ước tính bằng khả năng thông qua của chúng, mà trị số của nó phải phù hợp với dẫy số quy định trong bảng 1.

Bảng 1

Khả năng thông qua danh nghĩa của gích lơ

cmph ( trị số khuyến khích )

30

32

35

38

40

42

45

48

50

52

55

58

60

62

65

68

70

72

75

78

80

82

85

88

90

92

95

98

100

105

108

110

112

115

118

120

125

130

135

140

145

150

155

160

165

170

175

180

185

190

195

200

205

210

215

220

225

230

235

240

245

250

255

260

265

270

275

280

285

290

295

300

310

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

510

520

530

540

550

560

570

580

590

600

610

620

630

640

650

660

670

680

690

700

720

740

760

780

800

820

840

860

880

900

920

940

960

980

3.5. Tùy theo mức chính xác chế tạo, gích lơ của cácbua – ratơ được chia ra 3 cấp chính xác như

 bảng 2.

3.6. Cấp chính xác chế tạo của các gích lơ tùy thuộc vào công dụng của nó trong cácbuaratơ và phải được ghi trên bản vẽ hay trong các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.

Bảng 2

Sai lệch giới hạn cho phép so với khả năng

Thông qua danh nghĩa của gích lơ.

(Kể cả sai số của dụng cụ đo dùng để kiểm tra khả năng thông qua)

Khả năng thông qua danh nghĩa của gích lơ, (cm3/ph)

Sai lệch giới hạn, cm3/ph

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Từ

Lớn hơn

30

50

đến

đến

50

80

± 0,5

± 1

± 1

±1,5

± 2

± 3

«

«

«

«

«

«

«

«

«

«

«

«

«

«

«

«

80

120

160

200

240

280

320

360

400

460

520

580

660

740

820

900

«

«

«

«

«

«

«

«

«

«

«

«

«

«

«

«

120

160

200

240

280

320

360

400

460

520

580

660

740

820

900

1000

± 1,5

± 2

± 2,5

± 3

± 3,5

± 4

± 4,5

± 5

± 6

± 7

± 8

± 9

± 10

± 11

± 12

± 14

± 2

± 3

± 4

± 5

± 6

± 7

± 8

± 9

± 10

± 11,5

± 13

± 14,5

± 16,5

± 18,5

± 20,5

± 22,5

± 4

± 6

± 8

± 10

± 12

± 14

± 16

± 18

± 20

± 23

± 26

± 29

± 33

± 37

± 41

± 45

3.7 Những gích lơ của bộ phận định lượng chính của cácbuaratơ, phải được chế tạo theo cấp

chính xác1.

3.8. Không cho phép có khía nhám, hay hàn để làm giảm khả năng thông qua của gích lơ.

4. PHƯƠNG PHÁP THỬ

4.1. Mỗi gích lơ phải được bộ phận kiểm tra chất lượng của nhà máy kiểm tra và thu nhận.

4.2. Mọi gích lơ đều phải được kiểm tra khả năng thông qua của nó.

Chú thích. Đối với những gích lơ mà kết cấu không cho phép thực hiện phương pháp thử như trong mục 4.6. của tiêu chuẩn này, cũng như đối với những gích lơ chế tạo theo cấp chính xác 3 thì được kiểm bằng phương pháp đo kích thước.

4.3. Trước khi tiến hành thử, gích lơ phải được khử sạch dầu mỡ bằng cách rửa cồn biến tính hay bằng những chất lỏng khác có tính khử dầu mỡ (thí dụ : xăng loại 1, ête dầu mỏ, axetôn).

4.4. Gích lơ phải được lắp đặt trong dụng cụ kiểm khả năng thông qua, sao cho chất lỏng chảy qua gích lơ theo phương thẳng đứng từ trên xuống, phù hợp với dòng chảy của chất lỏng hay không khí qua gích lơ khi đặt trong cácbuaratơ.

4.5. Sai số cho phép của dụng cụ đo dùng để kiểm khả năng thông qua của gích lơ là ± 1 %.

4.6. Thử khả năng thông qua của gích lơ (cm3/ph) bằng nước sạch với áp suất 1000 ± 2mm cột nước, ở nhiệt độ 20 ± 1 độ C (trị số cột nước phải được tính từ bề mặt tựa của gích lơ trong cácbuaratơ).

Chú thích. Khi khó xác định bề mặt tựa của gích lơ cũng như khi không thể xác định được do đặc điểm về kết cấu của dòng chảy chất lỏng qua gích lơ theo phương vận động trong cácbuaratơ, thì điểm mốc tính cột nước và phương của dòng chảy được xác định bằng những chỉ tiêu đặc biệt trên bản vẽ.

4.7. Khi thử bằng chất lỏng khác hay bằng không khí và với các cột áp khác thì khả năng thông qua của gích lơ phải được tiến hành theo yêu cầu của mục 4.6. thuộc tiêu chuẩn này.

5. GHI NHẬN

5.1. Các gích lơ đã được kiểm tra và thu nhận phải có dấu của bộ phận kiểm tra kỹ thuật của nhà máy và ký hiệu khả năng thông qua định mức của gích lơ.

5.2. Dấu của bộ phận kiểm tra kỹ thuật và ký hiệu khả năng thông qua được in hay khắc ở chỗ nào đó trên gích lơ phải bảo đảm không gây biến dạng kim loại, làm ảnh hưởng đến khả năng thông qua của gích lơ.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *