Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1872:1976 về chuối tiêu tươi xuất khẩu đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1872:1986 về chuối tiêu tươi xuất khẩu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành .
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1872:1976 về chuối tiêu tươi xuất khẩu
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1872:1976
CHUỐI TIÊU TƯƠI XUẤT KHẨU
Tiêu chuẩn này áp dụng cho chuối tiêu tươi (cavendish) dùng để xuất khẩu ở dạng nguyên buồng hay nải.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Các chỉ tiêu cảm quan của chuối tiêu tươi phải theo đúng yêu cầu quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Dạng bên ngoài |
Quả chuối phải nguyên lành, phát triển tự nhiên, không dập gẫy, không bị xây xát do va chạm cơ học, không bị rám nắng, rám muội, vỏ quả xanh tươi, khô ráo, sạch sẽ. Cho phép có vết xây xát cũ trong quá trình sinh trưởng của quả, vết muội, vết xước nhẹ do sâu nông nghiệp phá hoại, nhưng không ảnh hưởng đến ruột quả, phẩm chất và hình thức quả. Tổng diện tích các vết nói trên không quá 1/10 diện tích vỏ của một quả. Cho phép có vết xây xát mới do va chạm cơ học nhẹ không gây nên thối quả trong quá trình bảo quản, trong một buồng không quá 3 nải trong mỗi nải không quá 5 quả ở rải rác trên các hàng lớp của buồng và nải chuối trên mỗi quả tổng diện tích của vết xây xát không quá 3 cm2. Cuống buồng và cuống nải chuối phải xanh tươi, không dập gẫy, xây xước. Hai đầu cuống cắt phẳng nhẵn, chiều dài cuống buồng kể từ đầu ruồi quả nải thứ nhất là 10 – 15 cm. Đối với nải, cuống cắt dày 3 cm hoặc cắt bỏ cuống nhưng còn vành cuống để giữ quả. |
2. Độ già |
75 – 85%. Biểu hiện cụ thể là: – Vỏ quả màu xanh lục hoặc xanh lục sáng – Cạnh quả chuối hơi tròn, nhưng còn rõ cạnh – Vỏ quả còn dính sát vào thịt quả – Thịt của ruột quả hơi ngả màu phớt vàng – Vị chát, mùi không phải chuối chín. |
1.2. Các chỉ tiêu kích thước và khối lượng của chuối tiêu nguyên buồng hay nải phải theo đúng yêu cầu quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Chiều dài quả chuối tính bằng cm (đo theo chiều cong phía lưng, số đo trung bình của ba quả hàng dưới của nải. Không nhỏ hơn Chú thích: Cho phép quả dài không dưới 13 cm chiếm nhiều nhất là 15% trong một buồng chuối. |
15 |
2. Đường kính của quả chuối tính bằng cm (đo ở giữa quả của 3 quả hàng dưới của nải giữa buồng) không nhỏ hơn |
3 |
3. Khối lượng mỗi buồng tính bằng kg không nhỏ hơn |
10 |
4. Số lượng nải của mỗi buồng không nhỏ hơn |
5 |
5. Khối lượng mỗi nải tính bằng kg không nhỏ hơn |
1,2 |
6. Số lượng quả của mỗi nải không nhỏ hơn |
12 |
1.3. Chỉ tiêu sâu bệnh:
1.3.1. Chuối tiêu nguyên buồng hay nải phải phù hợp với yêu cầu của nước mua hàng về phần bảo vệ thực vật đã ghi trong văn bản.
1.3.2. Không có sâu bệnh thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật của nước mua hàng.
2. Phương pháp thử
Để kiểm tra chất lượng của chuối tiêu tươi, trong khi chưa có tiêu chuẩn nhà nước thì kiểm tra theo quy định tạm thời của ngành ngoại thương.
3. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
3.1. Bao gói:
3.1.1. Chuối tiêu tươi dùng để xuất khẩu dưới dạng nguyên buồng hay nải phải được bao gói trong bao bì chắc chắn, phải khô, sạch, không có nấm mốc, mục ải, không có mùi lạ gây ảnh hưởng đến phẩm chất quả.
3.1.2. Mỗi buồng chuối được đựng trong túi pô-li-ê-ti-len độ dày không dưới 0,06mm có đục lỗ thông hơi.
3.1.3. Mỗi buồng chuối có một dây buộc vào nải sát nải cuối cùng có độ dài 40 – 45cm đảm bảo chắc chắn, không đứt dùng để khiêng gánh được dễ dàng.
3.1.4. Chuối nải được bao gói trong sọt tre, nứa, hòm gỗ thưa hoặc hòm các-tông. Hình dạng và kích thước bao bì cho chuối nải đóng theo quy định của ngành ngoại thương.
Khối lượng tịnh thống nhất mỗi đơn vị bao gói (kiện hàng) từ 15 – 25kg.
3.1.5. Nải chuối phải khô ráo, sạch sẽ, xếp chặt vào hòm hoặc sọt, cuống quay vào trong, xếp đứng nải, cuống quay xuống dưới.
3.2. Ghi nhãn:
3.2.1. Mỗi buồng chuối hoặc hòm, sọt đựng chuối nải phải có nhãn ghi rõ:
Đối với chuối buồng nhãn được buộc vào nải thứ 2 tính từ nải cuối. Đối với chuối nải nhãn được cho vào phía trong nắp hòm hoặc sọt.
3.2.2. Mỗi lô chuối phải có giấy chứng nhận phẩm chất và giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (áp dụng tại ga, cảng xuất khẩu).
3.3. Vận chuyển và bảo quản
3.3.1. Mọi phương tiện vận chuyển chuối phải đảm bảo khô ráo, sạch sẽ, thoáng mát, có mái che, không có mùi lạ và các chất hại gây ảnh hưởng đến phẩm chất chuối, phải có biện pháp đệm hay chèn lót chống va chạm khi vận chuyển.
3.3.2. Bốc dỡ chuối phải nhẹ nhàng, không va chạm mạnh làm dập quả. Xếp chuối trong kho phải khô ráo, sạch sẽ, thoáng mát, không có mùi lạ gây ảnh hưởng đến phẩm chất chuối.
3.3.3. Chuối buồng xếp trong kho chọn buồng to xếp một lớp đứng, buồng nhỏ xếp 1 đến 2 lớp nằm lên trên.
Đối với chuối nải xếp hòm hoặc sọt không quá 3 lớp.
3.3.4. Chuối lưu tại kho, lán thu mua hoặc kho giao nhận hàng, thời gian quy định không quá 48 giờ kể từ khi có giấy chứng nhận phẩm chất.