Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2003:77

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN2003:77
  • Cơ quan ban hành: Ủy ban Khoa học kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Công nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2003:77 về Vòng đệm cao su có mặt cắt tròn để làm kín các thiết bị thủy lực và khí nén


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2003 – 77

VÒNG ĐỆM CAO SU CÓ MẶT CẮT TRÒN ĐỂ LÀM KÍN CÁC THIẾT BỊ THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Rubber O-ringsfor hydraulic and pneumatic systems

Tiêu chuẩn này áp dụng cho vòng cao su mặt cắt tròn để làm kín các chi tiết có đường kính đến 400 mm của các mối ghép tĩnh và động:

a) Trong các thiết bị thủy lực, có dời chỗ tịnh tiến qua lại với vận tốc đến 0,3 m/s, làm việc trong một trường dầu khoáng, nhiên liệu lỏng, nhũ tương, nước ngọt và nước biển, trong khoảng nhiệt độ từ âm 50o C đến dương 100o C khi áp suất đến 100KG/cm2, nếu dùng với vòng đệm bảo vệ có thể tới 200KG/cm2.

b) Trong các thiết bị khí nén có áp suất đến 6 KG/cm2 và vận tốc dời chỗ đến 0,5 m/s với điều kiện có bôi trơn các bề mặt trượt.

1. KÍCH THƯỚC

1.1. Kích thước của vòng làm kín phải theo chỉ dẫn trên hình 1 và trong các bảng 1 và 2.

Hình 1

Vòng làm kín mặt cắt bình thường, dùng cho các mi ghép động và tĩnh

Bảng 1

Đường kính chi tiết đưc làm kín

d1

d2

Khối lượng 100 chiếc, kg (đ tham khảo)

Danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

Danhnghĩa

Nhóm cnh xác

Xi lanh D

Cánd

1. Cho mối ghép đng

2. Cho mối ghép tĩnh

1

2

3

4

5

6

7

8

5

3

2,7

±0,1

1,1

± 0,1

+ 0,2

– 0,1

0,002

6

4

3,7

0,003

7

4

3,6

1,9

0,005

8

5

4,6

0,006

9

6

5,6

± 0,2

0,007

10

6

5,6

2,4

0,013

7

6,6

0,015

12

8

7,6

0,017

9

8,6

0,018

14

10

9,6

0,020

16

12

11,5

± 0,3

0,023

18

14

13,5

0,027

20

16

15,5

0,030

22

18

17,5

0,034

25

20

19,5

3,0

+ 0,2

– 0,1

+ 0,3

– 0,1

0,060

28

22

21,2

±0,4

3,6

0,095

30

23,2

0,103

32

25

24,2

4,1

0,110

35

28

27,2

0,155

38

30

29,2

4,7

0,220

40

32

31,2

0,230

42

35

34,2

4,1

0,195

45

38

37,2

0,202

48

40

38,8

± 0,6

4,7

0,284

50

42

40,8

0,295

52

45

43,8

4,1

0,238

55

48

46,8

0,251

60

50

48,5

±0,8

5,8

+ 0,3

-0,1

+ 0,4

-0,1

0,540

65

55

53,5

0,590

60

58,5

4,7

+ 0,2

-0,1

+ 0,3

-0,1

0,406

70

60

58,5

0,638

75

65

63,5

5,8

+ 0,3

-0,1

+0,4

-0,1

0,690

80

70

68,5

0,740

75

 

4,7

+ 0,2

-0,1

+ 0,3

– 0,1

0,500

85

75

73,5

5,8

+ 0,3

– 0,1

+ 0,4

-0,1

0,790

90

80

78,5

0,836

95

85

83,5

0,889

100

90

88,5

0,936

105

95

92,5

±1,0

0,980

110

100

97,5

1,026

105

102,5

1,080

120

110

107,5

1,130

125

112,5

1,180

130

120

117,5

1,228

125

122,5

1,280

140

130

127,5

1,330

150

140

137,5

1,430

160

150

146,5

± 1,2

1,520

170

160

156,5

1,615

180

170

166,5

1,720

190

180

176,5

1,815

200

180,0

± 1,5

8,6

+ 0,4

-0,1

+ 0,5

-0,1

4,100

190

185,0

4,240

210

190,0

4,340

200

195,0

4,440

220

200,0

4,520

210

205,0

4,670

220

215,0

±2,0

4,820

240

220,0

5,010

250

230,0

5,220

240

235,0

5,320

260

239,0

±2,5

8,6

+ 0,1

– 0,1

+ 0,5

– 0,1

5,420

250

244,0

5,540

260

254,0

5,760

280

259,0

5,860

280

274,0

6,220

300

279,0

6,300

300

294,0

6,620

320

299,0

6,730

320

314,0

7,060

340

319,0

±3,0

7,180

340

334,0

7,480

360

338,0

7,580

360

353,0

7,900

380

358,0

8,020

380

373,0

8,340

400

378,0

8,460

 

Vòng làm kín mặt ct giảm nhỏ dùng cho các mi ghép tĩnh

Bảng 2

Đường kính chi tiết đưc làm kín

d1

d2

Khối lượng 100 chiếc, kg (đ tham khảo)

Xi lanh D

Cánd

Danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

Danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

1

2

3

4

5

6

7

30

25

24,2

± 0,4

3,3

+0,3

-0,1

0,087

32

26,2

0,095

28

27,2

0,097

35

30

29,2

0,105

32

31,2

0,111

38

32,2

0,114

40

35

34,2

0,121

42

36,2

0,127

38

37,2

0,130

45

40

38,8

± 0,6

0,136

42

40,8

0,141

48

41,8

0,145

50

45

43,8

0,151

52

45,8

0,158

48

46,8

0,161

55

50

48,5

 

0,168

52

50,5

0,173

60

55

53,5

0,183

65

60

58,5

0,200

70

65

63,5

0,216

75

70

63,5

0,232

80

75

73,5

0,248

85

80

78,5

0,264

90

85

83,5

0,281

95

90

88,5

0,296

100

95

92,5

± 1,0

0,310

105

100

97,5

0,342

110

105

102,5

0,350

110

107,5

0,358

120

112,5

0,374

125

120

117,5

0,391

130

125

122,5

± 1,0

3,3

+ 0,3

– 0,1

0,406

130

127,5

0,422

140

132,5

0,440

140

137,5

0,455

150

141,5

± 1,2

0,468

150

146,5

0,484

160

151,5

0,501

160

156,5

0,513

170

161,5

0,532

170

166,5

0,550

180

171,5

0,564

180

176,5

0,582

190

180,0

± 1,5

0,593

190

185,0

0,608

200

190,0

0,626

210

220

195,0

6,2

+ 0,4

– 0,1

2,268

220

210

205,0

2,410

220

215,0

± 2,0

2,551

240

225,0

2,610

250

240

235,0

2,710

260

250

244,0

± 2,5

2,860

260

254,0

2,950

280

264,0

3,070

280

274,0

3,182

300

284,0

3,300

300

294,0

3,421

320

304,0

3,512

320

314,0

3,650

340

324,0

3,760

340

334,0

3,860

360

313,0

± 0,3

3,970

360

353,0

4,080

380

363,0

4,190

380

373,0

4,300

400

383,0

4,410

1.2. Theo sự thỏa thuận giữa bên tiêu thụ và bên chế tạo, đối với máy đang dùng cho phép chế tạo vòng với kích thước không quy định trong các bảng 1 và 2.

1.3. Ví dụ ký hiệu quy ước của:

a) Vòng làm kín mặt cắt bình thường, nhóm chính xác 1, để làm kín xi lanh D= 60 mm hoặc cận d = 50mmbằng cao su nhóm 1:

Vòng B1 – 60 x 50 – 1 TCVN 2003 – 77

b) Vòng làm kín mặt cắt bình thường, nhóm chính xác 1, để làm kín xi lanh D = 125 mmbằng cao su nhóm 2 :

Vòng B1 – 125 x 0 – 2 TCVN 2003 – 77

c) Vòng làm kín mặt cắt bình thường, nhóm chính xác 2, để làm kín cán d = 125 mmbằng cao su nhóm 3.

Vòng B2 – 0 x 125 – 3 TCVN 2003 – 77

d) Vòng làm kín mặt cắt giảm nhỏ, để làm kín xi lanh D = 60 mm hoặc cán d = 55 mm, bằng cao su nhóm 2.

Vòng G – 60 x 55 – 2 TCVN 2003 – 77

Chú thích. số«0» ghi vào chỗđường kính xi lanh hoặc cáu mà vòng làm kín này không làm kín.

1.4. Vòng làm kín dùng ở áp suất đến 10 KG/cm2 và khi có vòng đệm bảo vệ đến 100 KG/cm2, trong khoảng nhiệt độ từ âm 30ođến dương 100oC, phải được làm bằng cao su nhóm 1.

Vòng làm kín dừng ở áp suất đến 100 KG/cm2, trong khoảng nhiệt độ từ âm 50o, âm 15o, âm 40o đến dương 100o C, phải được làm bằng cao su nhóm tương ứng 2,3,4.

1.5. Cao su dùng chế tạo vòng làm kín phải có các chỉ tiêu cơ-lý theo bảng 3 dưới đây:

Bảng 3

n gọi của chỉ tiêu

Nhómcao su

1

2

3

4

1. Giới hạn bền khi đứt, KG/cm2. không nhỏ hơn

100

100

90

120

2. Độ giãn dài tương đối khi đứt, %, không nhỏ hơn

300

160

150

140

3. Độ giãn dài dư sau khi đứt, %, không lớn hơn

15

8

10

8

4. Nhiệt độ gây dò : khi hạ nhiệt độ, oC, không lớn hơn

-30

– 50

– 45

-40

5. Hệ số già hóa theo độ giãn dài tương đối ở 70oC trong 144 giờ, không nhỏ hơn

0,8

0,7

0,6

0,6

6. Lượng biến đổi khối lượng khi thử nở trong 24 giờ, %

 

 

 

 

6.1. Trong hỗn hợp thể tích 75% xăng và 25% bei.dônở20o ± 5o C, không lớn hơn

+ 35

+ 35

+ 15

+ 35

6.2. Trong nhiên liệu T -1 ở 20o ± 5o C, không lớn hơn

+ 7

+ 15

+ 5

+ 15

6.3. Trong dầu AMT – 10* ở 70o ± 2o C, không lớn hơn

+ 10

+ 8

– 1

– 8

+ 10

– 1

7. Lượng biến đổi thểtích khi thử nở trong dầu AMT – 10 trong 24 giởở 70o ± 2o C, %

+ 8

+ 11

– 8

+ 14

8. Độ cứng theo TM – 2 tính theo đơn vị quy ước, không nhỏ hơn

55 – 70

70 – 77

70 – 85

77-85

9. Biến dạng dư riêng, khi thử già hóa, %

 

 

 

 

9.1. Trong dầu AMT – 10, ở 100o C trong 70 giờ, không lớn hơn

45

65

80

60

9.2. Trong không khíở 70o C trong 22 giờ, không lớn hơn

25

25

25

25

10. Độ hồi phục riêng khi thử theo độ chịu lạnh, %, không nhỏ hơn

5

15

10

10

Chú thích. Nhãn hiệu cao su của nhà máy do bên tiêu thụ yêu cầu phải phù hợp với một trong bốn nhóm trên.

1.6. Bề mặt vòng làm kín phải nhẵn, không được xơ, xây sát,rỗ, nứt, bọt khí và cócác tạp chất khác.

Phải khử sạch xơ mép ở mặt chia khuôn ép, tránh không làm hỏng mặt vòng làm kín; rìa thừa ra của mép không được lớn hơn 0,1mm về mỗi phía. Độ phình to của vòng làm kín trong mặt phẳng thẳng góc với mặt chia khuôn không được lớn hơn những dung sai cho mặt cắt của vòng làm kín là 0,15 mm.

1.7. Sai lệch hình dạng hình học của mặt cắt vòng làm kín (lệch theo mặt chia khuôn của khuôn ép v.v…), khôngđược quá giới hạn sai lệch cho phép theo đường kính của mặt cắt của vònglàm kín, nhưng không được lớn hơn 0,2 mm.

1.8. Thành phẩm phải qua bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất nghiệm thu. Cơ sở sảnxuất phải bảo đảm tất cả cácvòng làm kín xuất xưởng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.

1.9. Trong thời gian 12 tháng kể từ ngày giao hàngcho bên tiêu thụ, nếu phát hiện sản phẩm không phù hợp với tiêuchuẩn này, bên tiêu thụ có quyền đổi mà không phải trả tiền.

1.10. Thời hạn bảođảm của các sản phẩm phụthuộc vào điều kiện vận hành của chúng, do bên tiêu thụ vàbên chế tạo thỏa thuận.

2. PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1. Để kiểm tra chất lượng vòng làm kín cũng như để việc đóng gói, bao bì và ghi nhãn hiệu phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này, phải chọn mẫu và phương pháp thử chỉ dẫn dưới đây.

2.2. Khi kiểm tra vòng theo lô:

a) Kiểm hình dạng bên ngoài – 100% sản phẩm;

b) Kiểm kích thước – 0,5 % sản phẩm, nhưng không ít hơn 10 vòng nếu số vòng trong lô nhỏ hơn2000.

2.3. Lộ là số lượng vòng làm kín thuộc cùng một nhóm cao su, và cùngmột cỡ được cung cấp một lần cho bên tiêu thụ nhưng không lớn hơn 10000 vòng.

2. V.C.S.

2.4. Cơ sở sản xuất phải kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của cao sudùng để chế tạo vòng làm kín không ít hơn một lần trong một tháng, cũng như phải kiểm khi thay đổi thành phần hỗn hợp cao su, hoặc chế độ lưu hóa.

2.5. Phải xác định giới hạnbền, độ giãn dàitương đối, độ giãn dài dư, nhiệt độ làm dòn cao su, hệ số già hóa caosu theo độ giãn dài tương đối, lượng biến đổi khối lượng về thể tích khi caosu nở theo tiêu chuẩn tương ứng.

2.6. Xácđịnh độ cứng của cao su theo chỉ dẫn sau:

2.6.1. Tiến hành thử mẫudưới phụ tải 0,85 kg trên dụng cụ đo TM – 2 có đồ gá chỉ dẫn trong hình 2.

2.6.2. Độ đúng của việc đặt dụngcụ đo độ cứng trong đồ gá, được kiểm theo miếng đỡ mẫu thử bằng kim loại 8 đã gia công nhẵn. Bằng tay quay 3, nâng miếng đỡ mẫu thử cho đến lúc phụ tải bắtđầu được nâng. Khi đó, miếng đỡ mẫu thử trước khi nâng phụ tải phải tiếp xúc với mặt tấm của dụng cụ độ cứng và vòng đệm. Lúc đó kim phải chỉ số a «100».

2.6.3. Tiến hành chính làm máy đo theo miếng đỡ mẫu thử 9. Dịch chuyển vòng đệm gá 4 và xoay giá 6, sao chokhi tỳ chặt tay quay, mũi nén của dụng cụ do độ cứng trùng với lỗ miếng đỡ mẫu thử 9, kẹp chặt vòng đệm và giáở vị trí đó.

Hình 2

1 – đế máy đo 2 – cơ cấu dẫn động; 3 – tay quay

4 – vòng tiệm gá ; 5 – dụng cụ đo độ cứng TM 2 (có thể tháo được); 6 – giá ; 7 – phụ tải ; 8,9 – miếngđỡmẫu thử.

2.6.4. Đặt mẫu thử trên miếng đỡ 8 và ấn từ từ tay quay; nâng miếng đỡ có mẫu thử đến khi phụ tải bắt đầu nâng. Đo độ lún sâu của mũi nén bằng cách đọc số chỉ của kim dụng cụ đo trên thang chiađộ quy ước.

2.7. Xác định biến dạng dư riêng khi thử già hóa – nén mẫu thử cao su xuống 30%, giữ nhiệt của mẫu thử trong điều kiện cho trước(ở nhiệt độ nângcao trong môi trường khác nhau), xác định biến dạng dư.

2.7.1. Chuẩn bị mẫu thử: Mẫu thử làm bằng cao su hình trụ cao 10±0,5 mm và có đường kính 10 ± 0,5 mm.

2.7.2. Tiếnhành thử:

Dùng thước đo chiều dầy đo chiều cao mẫu thử Ho, với độ chínhxác đến 0,1mm. Nén mẫuthử trong cái kẹpgiữa hai tấm thép song song xuống30 ± 5 %. Hạn chế mức nén bằng những cữkim loại cao 7 mm. Đặt cảkẹp lẫn mẫu thử trong bộ ổn nhiệt và giữ trong môi trường cần thiết (khí hoặc lỏng) trong thời gianđã định ở nhiệt độ đã cho.

Khi tiến hành thử trong môi trường lỏng ở nhiệt độnâng cao, thì cái kẹpcó mẫu thử được đặt trong hộp kim loại đậy kín. Lượngdầu chiếm 70 -80 % thể tích hộp. Qua một thời gian đã địnhlấy hộp ra khỏi bộ ổn nhiệt và để nguội ở nhiệt độ trong phòng 2 – 3 giờ. Sau đó tháo mẫu thử ra. Một giờ sau khi tháo mẫu thử ra, tiến hành, đo chiều cao H2.

Biến dạng dư riêng (Y1) tính theo phần trăm (%) bằng công thức:

trong đó :

H0– chiều cao ban đầu của mẫu, mm ;

 

H1– chiều cao của mẫu bị nén, mm;

 

H2– chiều cao của mẫu sau khi hồi phục, mm.

Số lượng mẫu thử không được ít hơn 3.

2.8. Xác định độ hồi phụcriêng khi thử độ chịu lạnh: Nén mẫu cao su xuống 20%, giữ nhiệt độ cho từng mẫuở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ làm tròncao su 50C.

Hình 3

2.8.1. Máy đo: Tiến hành thử trên máy đo có sơ đồ chỉ dẫn trên hình3.

Kẹp chặt các thành 8 ở đế máy đo 7. Kẹp chặt miếng đỡ mẫu thử trên những phần cuối phía dưới của các thanh. Vít 3 được bắt ren của đế máy và nối với ống 2.Khi xoay tayquay 4, ống hạ xuống hoặc nâng lên. Khi hạ xuống, ống ép lên tấm 10, tấm này ép mẫu 1, mẫu này đặt trên miếng đỡ mẫu thu. Tấm 10 được lắp vào cán 9, cán này nối cứng với lò xo đồng hồ so 5. Thân đồng hồ so được kẹp chặt vào thanh cong nhờ vít. Tayquay có thể dùng chìa vặn hay dùng tay để quay. Dùng đồng hồ so xác định chiều cao ở trạng thái tự do của mẫu thử.

2.8.2. Chuẩn bị mẫu thử: Để thử dùng mẫu hình trụ cao 10 ± 0,5mm và có đường kính 10 ± 0,5 mm.

2.8.3. Tiến hành thử:

Trước khi thử phải kiểm tra lạikhí cụ. Mặt phẳng trên của tấm 10 phải tiếpxúc với miếng

đỡ mẫu thử 11. Khi đó kim đồng hồ so phải chỉ số « không ».

Điều chỉnh đồng hồ so đúng số «không» rồi dùng vít siết chặt lại ở vị trí cần thiết.

Đo chiều cao mẫu thử (H0) và tính chiều cao mẫu thử sau khi ép xuống 20 % (H1).

Đổ hỗn hợp rượu êtylic và axit cácbônic rắn vào bình giữ nhiệt và giữ nhiệt độ3 – 40 cao hơn nhiệt độ thử. Bỏ máy đo vào trong bình giữ nhiệt và giữ lại đó trong 25 – 30 phút. Sau đó rút nhanh máy đo ra, ép mẫuthử đến chiều cao cho trước (H1) nhờ tay quay hoặc chìa vặn. Lạinhúng máy đo cùng với mẫu thử vào bình giữ nhiệt và giữ lạiđó trong 5 phút ởnhiệt độ thử ± 1 0C.Nhiệt độ này được giữ bằng cách thêm vào bìnhmột ít cục axítcácbônic rắn. Sau 5 phút, rút máy đo ra và tháo mẫu thử khói, lực ép. Sau khi tháo 3 phút, dùng đồng hồ so đo chiều cao mẫuthử (H2). Bộ hồi phục riêng (K) -tính bằng % được tính theo côngthức:

trong đó:

H0– chiều cao ban đầu của mẫuthử, mm;

H1– chiều cao của mẫu thử bị nén, mm;

H2– chiều cao của mẫu thử sau khi hồi phục, mm.

Số mẫu thử không được ít hơn 3.

2.9. Nếu các kết quả thử nhận được, không thỏa mãn dù chỉ một chỉ tiêu thì phải thử lại với số mẫu gấp đôi lấy trong lôấy. Các kết quả của lần thử sau là kết quả cuối cùng.

3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1. Vòng làm kín thuộc cùng một nhóm và cùng một cỡ phải bó từng 100 chiếc một.

Đối với từng bó vòng, gắn nhãn hiệu có những chỉ dẫn sau:

a) Tên cơ sở sản xuất;

b) Tên sản phẩm, nhóm cao su, nhóm chính xác, số lượng và số lô vòng làm kín ;

c) Ngày chế tạo (năm, tháng);

d) Ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn này.

Các vòng thuộc một nhóm, cùng một cỡ phải đóng gói trong hộp sắt hoặc hộp các tông.

Cấu tạo của hộp và cách bao gói trong hộp, phảiloại trừ được khả năng làm hư hỏng vòng khi vận chuyển. Khối lượng cả bì không được lớn hơn 50 kg.

Khi số lượng vòng làm kín cung cấp cho khách hàng không lớn thì cho phép đóng gói các vòng làm kín thuộc cỡ khác nhau trong cùng một hộp, nhưng mỗi cỡ vòng làm kín phải được bao gói riêng.

3.2. Trên mỗi hộp phải chỉrõ:

a) Tên Bộ hay cơ quan chủ quản ;

b) Tên cơ sở sản xuất;

c) Tên sảnphẩm, nhóm cao su,nhóm chính xác, cỡ, số lượng, số lô vòng làm kín;

d) Ngày chế tạo (tháng, năm);

đ) Ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn này.

3.3. Cơ sở sản xuất phải kèm theomỗi lô vòng làm kín cáctài liệu xác nhận chất lượng. Tài liệu phải bao gồm những số liệu chỉ dẫn trong mục 3.1 của tiêu chuẩn này và những kết quả thử hoặc sự xác nhận về việc phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn hiện hành.

3.4. Vòng làm kín phải được bảo vệ khỏi tác dụng trực tiếp của tia mặttrời và được bảo quản trong phòng ở nhiệt độ từ 0 đến 250 C và độ ẩm tương đối không lớn hơn 65 %.

Khi bảo quảnvòng làm kíncần phải để vòng cách các dụng cụ phát nhiệt một khoảng cách không nhỏ hơn 1 m và vòng không bị tác dụng của dầu khoáng, dầu xăng và các chất phá hủy cao su khác.

Giới thiệu sử dụng vòng làm kín và vòng đệm bảo vệ

1. Sử dụng các vòng cao su làm kín mặt cắt tròn theo các hướng dẫn sau đây:

1.1. Đặt vòng làm kín (ví dụ sử dụng) theo hình 1.

Hình 1

1.2. Sai lệch giới hạn của đường kính làm kín của lỗ và trục phụ thuộc vào áp suất và dạng mối ghép theo bảng 1.

1.3. Khi lắp vòng cao su làm kín cần đề phòng lệch, hư hỏng cơ học, không được để rơi các vật liệu mài mòn và gỉ kim loạivào những chỗ làm kín.

1.4. Độ nhẵn mặt làm việc của xi lanh và cán được làm kín bằng vòng làm kín không được thô hơn v 10. Độ nhẵn của mặt tiếp giáp với mặt làm việc không được thô hơn v7. Độ nhẵn của mặt rãnh để ghép với vòng làm kín không được thô hơn v6. Không cho phép có vết xây sát, vết xước và các hư hỏng cơ họckhác trên các mặt này.

1.5. Mặt làm việc của xi lanh và cán sau khi gia công, phải được đánh bóng bằng vật liệu, không mài mòn.

1.6. Để tăng tuổi thọ làm việc của vòng cao su làm kín, phải sử dụng công nghệ mạ xi lanhvà cán sau đây :

đối với thép – mạ brôm cứng ;

đối với đuya ra – xử lý brôm – axit hoặc các cách khác làm tăng độ bền bề mặt.

1.7. Hìnhdạng và các kích thước rãnh đặt vòng làm kín;

Cho phép mối ghép động – theo hình 2 và bảng 2. Cho mốighép tĩnh:

hướng tâm – theo hình 2và 3, bảng 2 và 3;

mặt mút – theo hình 4 và bảng 4;

mặt nghiêng – theo hình 5 và bảng 5.

Rãnh lắp vòng làm kín để cho mối ghép động và tĩnh hướng tâm.

Hình 2

Rãnh có vòng đệm bảo vệ α = 0o

 

Bảng 1

Áp suất,

KG/cm2

Đến 50

Lớn hơn 50 đến 100

Lớn hơn 100 đến 200

Dạng mối ghép

Động

Tĩnh

Động

Tĩnh

Động

Tĩnh

Đương kínhlàm kín, mm

Sai lệch giới hạn

Lỗ

Trục

Lỗ

Trục

Lỗ

Trục

Lỗ

Trục

Lỗ

Trục

Lỗ

Trục

Từ

4

đến

6

A4

L34

A5

L34

A4

L34

A5

L34

A4

L34

A5

L34

Lớn hơn

6

đến

10

»

10

»

18

»

18

»

30

L3

L3

A4

»

30

»

50

A

»

50

»

80

L3

A4

»

80

»

120

L2

A4

L14

L2

L3

»

120

»

180

»

180

»

400

L2

L14

A

L14

Bảng 2

Đường kính chi tiết được làm kín

Đường kính rãnh cho mối ghép động

Đường kính rãnh cho mối ghép tĩnh

Chiều rộng rãnh b

Bánkínhr

Bộ đảo K

Xi lanhD

cánd

D1

D2

D1

D2

Không có vòng đệm bảovệ

Có vòng đệm bảo vệ

Một vòng

Hai vòng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

5

3

3

5

3

5

1,8

3,3

4,8

0,3

0,04

6

4

4

6

4

6

7

4

4

7

4,2

6,8

3,0

4,5

6,0

8

5

5

8

5,2

7,8

9

6

6

9

6,2

8,8

10

6

6

10

6,3

9,7

5,5

5,0

6,5

7

11

10,7

12

8

8

12

8,3

11,7

9

13

12,7

14

10

10

14

10,3

13,7

16

12

12

16

12,3

15,7

18

14

14

18

14,3

17,7

20

10

16

20

16,3

19,7

22

18

18

22

18,3

21,7

25

20

20

25

20,3

24,7

4,5

6,0

7,5

28

22

22

28

22,3

24,7

5,0

6,5

8,0

30

24

24,3

32

25

25

32

25,5

31,5

5,5

7,0

8,5

35

28

28

35

28,5

34,5

38

30

30

38

30,5

37,5

6,0

7,5

9,0

40

32

32

40

32,5

39,5

42

35

35

42

35,5

41,5

5,5

7,0

8,5

45

38

38

45

38,5

44,5

48

40

40

48

40,5

47,5

6,0

7,5

9,0

 

50

42

42

50

42,5

49,5

52

45

45

62

45,5

51,5

5,5

7,0

8,5

55

48

48

55

48,5

54,5

60

50

50

60

50,6

59,5

7,5

9,5

11,5

0,5

0,06

65

55

55

65

55,6

64,5

60

60

68

60,5

67,5

6,0

7,5

9,0

70

60

60

70

60,6

69,4

7,5

9,5

11,5

75

65

65

75

65,6

74,4

80

70

70

80

70,6

79,4

75

75

85

75,5

82,5

6,0

7,5

9,0

85

75

75

85

75,6

84,4

7,5

9,5

11,5

90

80

80

90

80,6

89,4

95

85

85

95

85,6

94,4

100

90

90

100

90,6

99,4

105

95

95

105

95,6

104,4

110

100

100

110

100,6

109,4

105

115

114,4

120

110

110

120

110,6

119,4

125

115

115,6

130

120

120

130

120,6

129,4

125

135

134,4

140

130

130

140

130,6

139,4

150

140

140

150

140,6

149,4

160

150

150

160

150,6

159,4

170

160

160

170

160,6

169,4

180

170

170

180

170,6

179,4

190

180

180

190

180,6

189,4

200

185

185,8

10,5

13,5

16,5

0,07

190

205

204,2

210

195

195,8

200

215

214,2

220

205

205,8

210

225

224,2

220

235

234,2

240

225

225,8

250

235

235,8

240

255

254,2

260

245

245,8

250

265

264,2

260

275

274,2

280

265

265,8

280

295

294,2

10,5

13,5

16,5

0,5

0,07

300

285

285,8

300

315

314,2

320

305

305,8

320

335

334,2

340

325

325,8

340

355

351,2

360

345

345,8

360

375

374,2

380

365

365,8

380

395

394,2

400

385

385,8

Sai lệch giới hạn: %

đối với D1 – theo L14 TCVN 29-63

đối với D2 – theo A4 TCVN 29 – 63

đối với b – theo A7 TCVN 32 – 63

Rãnh lắp vòng làm kín có mặt cắt giảm nhỏ cho mối ghép tĩnhhướng tâm

Hình 3

Bảng 3

Đường kính chitiết được làm kín

D1

D2

b

Xi lanh D

Cán d

30

25

25

30

4,7

32

27

 

28

33

 

35

30

30

35

 

32

37

 

38

33

 

40

35

35

40

 

42

37

 

38

43

 

45

40

40

45

4,7

42

47

 

48

43

 

50

45

45

50

 

52

47

 

48

53

 

55

50

50

55

 

52

57

 

60

55

55

60

 

65

60

60

65

 

70

65

65

70

 

75

70

70

75

 

80

75

75

80

 

85

80

80

85

 

90

85

85

90

 

95

90

90

95

 

100

95

95

100

 

105

100

100

105

 

110

105

105

110

 

110

115

 

120

115

125

120

120

125

 

130

125

125

130

 

130

135

 

140

135

 

140

145

 

150

145

 

150

155

 

160

155

 

160

165

 

170

165

 

170

175

 

180

175

 

180

185

 

190

185

 

190

195

 

200

195

 

210

200

200

210

7,8

220

210

210

220

 

220

230

 

240

230

 

250

240

240

250

 

260

250

250

260

 

260

270

 

280

270

 

280

290

 

300

290

 

300

310

 

320

310

 

320

330

 

340

330

 

360

340

350

350

 

360

370

 

380

370

 

380

390

 

400

390

 

Sai lệch giới hạn :

đối với D1 – theo L14 TCVN 29 – 63

đối với D2 – theo A4 TCVN 28 – 63

đối với b – theo A7 TCVN 32 – 63.

Rãnh lắp vòng làm kín cho mốighép tĩnh mặt mút

Hình 4

mm

Bảng 4

Ký hiệu vòng làm kín D x d

D1

D2

D3

D4

h

5 x 3

3

5

7

1

1

6 x 4

4

6

8

2

7 x 4

4

7

10

1

1,4

8 x 5

5

8

11

2

9 x 6

6

9

12

3

10 x 6

6

10

13

3

1,9

-x -7

7

14

12 x 8

8

12

15

5

– x 9

9

16

14 x 10

10

14

17

7

16 x12

12

16

19

9

18 x 14

14

18

21

11

20 x 16

16

20

23

13

22 x 18

18

22

25

15

25 x 20

20

25

29

16

2,4

28 x 22

22

28

32

18

2,9

30 x 25

25

30

34

21

2,6

32 x –

32

23

-x 28

28

37

35 x 30

30

35

39

26

– x 32

32

41

38 x –

38

29

40×35

35

40

44

31

42 x –

42

33

– x 38

38

47

45 x 40

40

45

49

36

– x 42

42

51

48 x –

48

39

50 x 45

45

50

54

41

52 x –

52

43

– x 48

48

57

55 x50

50

55

59

46

– x 52

52

61

60 x 55

55

60

64

51

65 x 60

60

65

69

50

70 x 65

65

70

74

61

75×70

70

75

79

66

2,6

80 x 75

75

80

84

71

85 x 80

80

85

89

76

90 x 85

85

90

94

81

95 x 90

90

95

99

86

100 x 95

95

100

104

91

105 x 100

100

105

109

96

110 x 105

105

110

114

101

– x 110

110

119

120 x –

120

111

125 x 120

120

125

129

116

130 x 125

125

130

134

121

– x 130

130

139

140 x –

140

131

– x 140

140

149

150 x –

150

141

– x 150

150

159

160 x –

160

151

– x 160

160

169

170 x –

170

161

– x 170

170

179

180 x –

180

171

– x 180

180

189

190 x –

190

181

– x 190

190

199

200 x –

200

191

210 x 200

200

210

216

194

5,2

220 x 210

210

220

226

204

– x 220

220

236

240 x –

240

224

250 x 240

240

250

256

234

260 x 250

250

260

266

244

– x 260

260

276

280 x –

280

264

– x 280

280

296

300 x –

300

284

– x 300

300

316

320 x –

320

304

5,2

– x 320

320

336

340 x –

340

324

– x 340

340

356

360 x –

360

344

– x 360

360

376

380 x –

380

364

– x 380

380

396

400 x –

400

384

 

Sai lệch giới hạn

đối với D1 – theo L14 TCVN 29 – 63

đối vớiD2 và D3theo A6 TCVN 31 – 63

đối với D4 – theo A7 TCVN 32 – 63

đối với h ± 0,1mm

Rãnh nghiêng lắp vòng làm kín cho mối ghép tĩnh

Hình 5

mm

Bảng 5

Đường kính mặt cắt vòng làm kín d2

l

h

r

Danhnghĩa

Sai lệch giới hạn

Danhnghĩa

Sai lệch giới hạn

1,4

1,8

+ 0,08

0,8

+ 0,08

0,8

1,9

2,6

0,9

1,1

2,4

3,4

1,1

1,4

3,0

4,3

1,4

1,7

3,3

4,8

1,4

1,8

6,2

7,5

4,0

3,3

1.8. Trong các mối ghép động và mạch động, khi lắp vòng làm bằng cao su nhóm 1 dưới áp suất p ≥ 10KG/cm2 và vòng làm bằng cao su nhóm 2,3,4 dưới áp suất p ≥ 100KG/cm2, phải đề phòng hiện tượng quá áp suất trong khe hở bằng cách dùng vòng đệm bảo vệ đặt đối diện với hướng áp suất và khi áp suất về cả 2 phía vòng làm kín thì cả hai phía đều đặt vòng đệm bảo vệ.

Hình 6

Chú tch :

1. Trong mối ghép có khe hở hướng tâm nhỏ hơn 0,02 mm; có thểdùng vòng làm kín khôngcó vòngđệm bảo vệ.

2. Trong trường hợp đặc biệt quan trọng, cho phép dùng2 hoặc3 vòng làm kín;

1.9. Kích thước mép vát dùng vào việc lắp vòng làm kín: cho xi lanh – theo hình 6. cho cán – theo hình 7.

Hình 7

1.10. Nếu phải lắp vòng làm kín vào lỗ, thì phải làm các mép vát để tránh vòng bị cắt. Trường hợp không làm được mép vát phải làm cùn mép (hình 8)

.

Hình 8

Hình 9

2. Vòng đệm bảo vệ.

Hình dạng và kích thước vòng đệm bảo vệ- theo hình 9 và bảng 6

mm

Bảng 5

Ký hiệu vònglàm kín

Dxd

D

d

S

Khối lượng100 chiếc, kg

(để tham khảo)

5×3

5

3

1,5

0,004

6 x 4

6

4

0,005

7×4

7

4

0,008

8×5

8

5

0,010

9×6

9

6

0,011

10 x 6

10

6

0,016

– x 7

11

7

0,018

12 x 8

12

8

0,020

– x 9

13

9

0,022

14 x 10

14

10

0,025

16 x 12

16

12

0,029

18 x 14

18

14

0,033

20 x 16

20

16

0,037

22 x 18

22

18

0,041

25 x 20

25

20

0,058

28 x 22

28

22

0,074

30 x –

30

24

0,084

32 x 25

32

25

0,103

35 x 28

35

28

0,114

38 x 30

38

30

0,140

40 x 32

40

32

0,149

42 x 35

42

35

0,139

45 x 38

45

38

0,150

48 x 40

48

40

0,182

50 x 42

50

42

0,190

52 x 45

52

45

0,176

55 x 48

55

48

2,0

0,186

60 x 50

60

50

0,380

65 x 55

65

55

0,415

70 x 60

70

60

0,448

75 x 65

75

65

0,483

80 x 70

80

70

0,518

85 x 75

85

75

0,552

90 x 80

90

80

0,588

95 x 85

95

85

0,624

100 x 90

100

90

0,657

105 x 95

105

95

0,692

110 x 100

110

100

2,0

0,726

– x105

115

105

0,795

120 x 110

120

110

0,810

125 x –

125

115

0,830

130 x 120

130

120

0,863

– x 125

135

125

0,900

140 x 130

140

130

0,928

150 x 140

150

140

1,011

160 x 150

160

150

1,071

170 x 160

170

160

1,140

180 x 170

180

170

1,209

190 x 180

190

180

1,227

200 x –

200

185

3,0

2,993

– x 190

205

190

3,080

210 x –

210

195

3,150

– x 200

215

200

3,220

220 x –

220

205

3,304

– x 210

225

210

3,379

– x 220

235

220

3,537

240 x –

240

225

3,610

250 x –

250

235

3,780

– x 240

255

240

3,861

260 x –

260

245

3,915

– x 250

265

250

4,010

– x 260

275

260

4,170

280 x –

280

265

4,240

– x 280

295

280

4,470

300 x –

300

285

4,550

– x 300

315

300

4,770

320 x –

320

305

4,860

– x 320

335

320

5,070

340 x –

340

325

5,170

– x 340

355

340

5,400

360 x –

360

345

5,490

– x 360

375

360

5,720

380 x –

380

365

5,780

– x 380

395

380

6,030

400 x –

400

385

6,110

 

Sai lệch giới hạn

đối với D ………… theo A4

TCVN 29 – 63

đối với d………… theo L14

TCVN 29 – 63

đối với S………… theo L17

TCVN 32- 63

Chú thích :

1. Vật liệu – phôi làm bằng chất dẻo chứa f10 – 4 nhãn Hhoặc bằng đa kỹ thuật nhóm 96* theo tiêu chuẩn tương ứng.

2. Các kích thước danh nghĩa của vòng đệm D và d tương ứng với đường kính xi lanh và cán.

3. Sai lệch cho phép theo A4 và L14 của đường kính D và d dùng cho dụng cụ chế tạo vòng đệm.

4. Mặt vòng đệm phải phẳng, không có vết xước, vết xây sát và các mép dư.

 

 


Tạm thời dùng theo tiêu chuẩn Liên xô hay các tiêu chuẩn tương ứng của các nước khác cho đến khi có tiêu chuẩn Việt nam tương ứng.

Tạm thời dùng theo tiêu chuẩn Liên-xô hay các tiêu chuẩn tương ứng của các nước khác cho đến khi có tiêu chuẩn Việt nam tương ứng.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *