Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2374:1987

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN2374:1987
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2374:1987 về tơ tằm dâu – Phương pháp xác định độ sạch


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2374:1987

TƠ TẰM DÂU

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ SẠCH

Raw silk

Method for determination of neatness

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 2374-78 quy định phương pháp xác định mức độ tồn tại các khuyết tật trên sợi tơ, bằng cách đếm số lượng các khuyết tật trên các băng tơ rồi trừ điểm theo quy định.

Các loại khuyết tật thuộc phạm vi độ sạch được quy hoạch trong bảng.

Các loại khuyết tật

Đặc trưng

Kích thước

(mm)

Gút hạt nhỏ

Có những hạt cát nhỏ

Dưới 2

Gút vòng

Đầu mút của sợi tơ đơn không bám miết vào sợi tơ sống mà xoắn vòng, hoặc các khuyên tơ của sợi tơ kén không tháo ra được

Dưới 10 (đo chu vi vòng)

Mối nối ngắn

Đầu mối sau khi nối còn lại

Dưới 3

Xoắn ốc nhẹ

Đầu sợi tơ đơn không bám miết vào sợi tơ sống mà leo quanh nó thành đường xoắn nhẹ

 

Gút cám

Hạt nhỏ li ti như cám bám vào sợi tơ

 

Xù lông

Một phần tơ bị xù ra những lông tơ

 

Các loại gút

Các loại gút khác không lớn mà không thuộc vào các loại trên.

Dưới 3

Độ sạch của tơ tằm dâu được xác định bằng cách dùng mắt thường so sánh các băng tơ với các ảnh mẫu.

1. Lấy mẫu

Sử dụng các băng tơ đã kiểm tra độ gai gút lớn để kiểm tra độ sạch.

2. Buồng kiểm nghiệm và dụng cụ

– Buồng kiểm nghiệm theo TCVN 2372-87

ảnh mẫu tiêu chuẩn của độ sạch

3. Phương pháp xác định

3.1. Độ sạch được kiểm tra ở một mặt của bảng đen. Đơn vị để đánh giá độ sạch là điểm.

3.2. Người kiểm nghiệm đứng cách bảng đen từ 0,5 đến 0,6m để quan sát. Bằng mắt thường so sánh các băng tơ với các ảnh mẫu của độ sạch. Các băng tơ giống ảnh mẫu nào thì điểm của ảnh mẫu sẽ là điểm của băng tơ đó. Điểm cao nhất là 10.

3.3. Nếu băng tơ nào có số lượng gai gút phù hợp với ảnh mẫu nhưng có kích thước lớn hơn hoặc gai gút tập trung vào 1/2 hoặc 1/4 băng tơ, thì băng tơ đó phải trừ điểm.

3.4. Nguyên tắc trừ điểm

3.4.1. Căn cứ vào kích thước của các gút trong các ảnh mẫu để trừ điểm. Nếu kích thước gai gút thuộc cỡ “nhỏ” không phải trừ điểm, thuộc cỡ “vừa” trừ 5 điểm, thuộc cỡ “lớn” trừ 10 điểm.

3.4.2. Phân loại kích thước các gút trong ảnh mẫu

– Loại “nhỏ” gồm các gút có trong ảnh mẫu đạt từ 90 điểm trở lên.

– Loại “vừa” gồm các gút có trong ảnh mẫu đạt 80 điểm

– Loại “lớn” gồm có gút các trong ảnh mẫu đạt 50 điểm.

3.4.3. Các băng tơ có gút cảm phân bố tập trung lại 1/4 băng tơ phải trừ 5 điểm, tập trung ở 1/2 băng tơ phải trừ 10 điểm.

4. Tính kết quả

Độ sạch của lô tơ (S), tính bằng điểm theo công thức:

S = 

Trong đó:

Si : Độ sạch của từng băng tơ

n : Số băng tơ được kiểm tra

Kết quả được lấy chính xác đến con số ở hàng đơn vị và áp dụng phương pháp làm tròn số theo TCVN 1517-74.

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *