Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 312:1998 về hạt giống ngô lai – yêu cầu kỹ thuật
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 312:1998
HẠT GIỐNG NGÔ LAI – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Zea mays L – (Hy brid.)
1. Phạm vi áp dụng
– Tiêu chuẩn này áp dụng đối với hạt giống ngô bố mẹ, hạt giống ngô lai qui ước và lai không qui ước, được sản xuất và lưu thông trong cả nước.
– Tiêu chuẩn này qui định những điều kiện cơ bản để cấp chứng chỉ cho hạt giống ngô bố mẹ, hạt giống ngô lai qui ước và lai không qui ước.
– Hạt giống ngô lai được xác nhận theo tiêu chuẩn này chỉ được sử dụng một lần để sản xuất ngô thương phẩm.
2. Yêu cầu kỹ thuật:
2.1. Yêu cầu về đất:
Đất được sử dụng để sản xuất hạt giống ngô lai phải đảm bảo sạch cỏ dại và các cây trồng khác.
2.2. Kiểm định đồng ruộng:
2.2.1. Số lần kiểm định đồng ruộng
Ruộng sản xuất hạt giống bố mẹ và hạt lai phải được kiểm định ít nhất 4 lần.
– Trước thời điểm cây bố tung phấn
– Từ khi có khoảng 5% số cây mẹ phun râu.
– Trước khi kết thúc thụ phấn.
– Trước khi thu hoặch
Trong đó lần 2 và lần 3 do phòng kiểm nghiệm có thẩm quyền kiểm định và lập biên bản.
2.2.2. Tiêu chuẩn đồng ruộng
2.2.2.1. Cách ly: Ruộng sản xuất hạt giống phải đảm bảo yêu cầu cách ly tối thiểu như qui định ở bảng 1
Bảng 1
Chỉ tiêu |
Ruộng nhân dòng bố mẹ |
Ruộng sản xuất hạt lai |
1. Cách ly không gian (m) |
|
|
1.1. Ruộng không có vật cản xung quanh. |
500m |
300m |
1.2. Ruộng có trồng ít nhất 3 hàng bố bảo vệ xung quanh hoặc có vật cản tự nhiên như; tường rào cao, hàng cây che chắn… |
400m |
200m |
1.3. Giữa các ruộng sản xuất hạt lai có cibm 1 bố |
|
5m |
2. Cách ly thời gian (ngày) |
Thời điểm trổ cờ hoặc phun râu của ruộng giống phải chênh lệch so với thời gian điểm tung phấn cuả các ruộng ngô đại trà ở xung quanh (nếu có) ít nhất 20 ngày. |
2.2.2.2. Tỷ lệ cây khác dạng ; Tại mỗi lần kiểm định không vượt quá tiêu chuẩn quy định sau đây:
– Ruộng nhân dòng bố mẹ:
Cây khác dạng đã hoặc đang tung phấn (% số cây)
Tối đa (tại mỗi lần kiểm định) : 0,1 %
– Ruộng sản xuất hạt lai : Theo qui định ở bảng 2
Bảng 2
Chỉ tiêu |
Các giống lai qui ước |
Các giống lai không qui ước |
||
Lai đơn |
Lai kép, lai ba, lai nhiều dong |
Bố là giống lai |
Bố là giống thụ phấn tự do |
|
1. Số cây khác dạng đã hoặc đang tung phấn ở hàng bố tại mỗi lần kiểm định 2 và 3 (%số cây) |
0,3 |
0,5 |
0,5 |
1,0 |
2. Số cây khác dạng ở hàng mẹ tại lần kiểm định thứ 3 (% số cây) |
0,3 |
0,5 |
1,0 |
0,5 |
3. Số cây khử chưa hết bao phấn ở hàng mẹ tại mỗi lần kiểm định 2 và 3 (% số cây) |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
2.3. Tiêu chuẩn hạt giống : Theo qui định ở bảng 3
Bảng 3
|
Đơn vị |
Dòng |
Hạt giống lai |
||
Chỉ tiêu |
tính |
Bố, mẹ |
Lai đơn |
Lai kép, lai ba, lai nhiều dòng |
Lai không qui ước |
1. Độ sạch (Tối thiểu) |
%K/lượng |
99,0 |
99,0 |
99,0 |
99,0 |
2. Tạp chất (Tối đa) |
%K/lượng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3. Hạt khác giống phân biệt được bằng màu sắc và dạng hạt (tối đa) |
% số hạt |
0 |
0,1 |
0,2 |
0,2 |
4. Hạt cỏ dại (Tối đa) |
Hạt/kg |
0 |
0 |
0 |
0 |
5. Nẩy mầm(Tối thiểu) |
% số hạt |
85 |
87 |
87 |
87 |
6. Độ ẩm (Tối đa) |
|
|
|
|
|
– Trong bao thường |
%K/lượng |
12,0 |
12,0 |
13,0 |
13,0 |
– Trong bao không thấm nước (ni lon) |
|
10,0 |
10,0 |
10,0 |
10,0 |
7. Độ đồng đều hạt |
|
Số hạt quá bé (có khối lượng < 1/2 so với khối lượng hạt trung bình của mẫu) không vượt quá : 5% |