Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3668:1981 về lợn đực giống thuộc nhiêu (heo trắng) – phân cấp chất lượng thuộc nhiêu
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3668:1981
LỢN ĐỰC GIỐNG THUỘC NHIÊU (HEO TRẮNG) – PHÂN CẤP CHẤT LƯỢNG THUỘC NHIÊU
Boar (White race) qualitative order
Tiêu chuẩn này áp dụng để phân cấp chất lượng lợn đực giống (heo nọc) thuộc nhiêu nuôi tại các cơ sở chăn nuôi lợn giống nhà nước, tập thể và gia đình.Việc phân cấp chất lượng lợn giống được tiến hành theo phương pháp giám định lợn giống cấp nhà nước (TCVN 1280-81)
1. Cấp sinh sản
1.1. Điểm và cấp sinh sản của lợn đực làm việc trong cở sở chăn nuôi lợn giống nhà nước được xét trên 2 chỉ tiêu:
– Số con sơ sinh còn sống bình quân của 10 ổ đẻ của 10 lợn nái cấp II trở lên mà nó phối.
– Khối lượng bình quân 1 lợn con lúc sơ sinh của 10 ổ đẻ trên.
1.2. Điểm số của từng chỉ tiêu được tính theo bảng 1 của tiêu chuẩn này.
1.3. Điểm sinh sản của lợn đực làm việc là tổng số điểm của 2 chỉ tiêu trên.
1.4. Lợn đực nuôi trong các cơ sở chăn nuôi tập thể và gia đình, điểm và cấp sinh sản được xét theo chỉ tiêu bình quân số con sơ sinh còn sống của 1 ổ đẻ của các lợn nái mà nó phối (số liệu không dưới 10 ổ đẻ của 10 lợn nái). Điểm số của chỉ tiêu trên được tính theo bảng 1 của tiêu chuẩn này.
1.5. Cấp sinh sản của lợn đực được xếp theo thang điểm quy định ở điều 4.3 của tiêu chuẩn này.
2. Cấp sinh trưởng
2.1. Điểm và cấp sinh trưởng của lợn đực hậu bị dưới 6 tháng tuổi được xét theo chỉ tiêu khối lượng. Điểm và cấp sinh trưởng của lợn đực 6 tháng tuổi trở lên được xét theo 2 chỉ tiêu: khối lượng và dài thân.
2.2.Điểm khối lượng và dài thân của lợn đực ở các tháng tuổi được xét theo bảng 2a và 2b của tiêu chuẩn này.
2.3. Điểm sinh trưởng của lợn đực 6 tháng tuổi trở lên là tổng số điểm khối lượng và điểm dài thân.
2.4. Cấp sinh trưởng được xếp theo thang điểm quy định ở điều 4.3 của tiêu chuẩn này.
3. Cấp ngoại hình
3.1. Lợn đực Thuộc nhiêu được xét điểm và cấp ngoại hình bằng cách cho điểm về đặc điểm giống và các bộ phận của cơ thể theo bảng 3 của tiêu chuẩn này.
3.2. Điểm và hệ số của từng bộ phận được quy định ở bảng 4 của tiêu chuẩn này. Tổng số điểm ở cột 5 của bảng 4 dùng để xếp cấp ngoại hình.
3.3. Cấp ngoại hình được xếp theo thang điểm quy định ở điều 4.3 của tiêu chuẩn này.
4. Cấp tổng hợp
4.1. Cấp tổng hợp của lợn đực hậu bị được xếp dựa trên 2 chỉ tiêu: sinh trưởng và ngoại hình. Điểm tổng hợp của 2 chỉ tiêu trên được tính theo công thức:
4.2. Cấp tổng hợp của lợn đực giống được xếp dựa trên 3 chỉ tiêu: sinh sản, sinh trưởng và ngoại hình.
Điểm tổng hợp của 3 chỉ tiêu trên được tính theo công thức sau:
4.3. Cấp sinh sản, cấp sinh trưởng, cấp ngoại hình và cấp tổng hợp được xếp theo thang điểm quy định như sau:
Đặc cấp: từ 85 đến 100 điểm.
Cấp 1: từ 70 đến 84 điểm.
Cấp 2: từ 60 đến 69 điểm.
Cấp 3: từ 50 đến 59 điểm.
Ngoại cấp : dưới 50 điểm.
Bảng tính điểm sinh sản của lợn đực làm việc
Bảng 1
Cơ sở chăn nuôi quốc doanh |
Tập thể và gia đình |
||||
Số con |
Điểm |
Khối lượng 1 con lúc sơ sinh (kg) |
Điểm |
Số con |
Điểm |
5 |
25 |
0,6 – 0,69 |
25 |
5 |
55 |
6 |
29 |
0,70 – 0,79 |
28 |
6 |
60 |
7 |
33 |
0,80 – 0,89 |
32 |
7 |
65 |
8 |
37 |
0,90 – 0,99 |
35 |
8 |
70 |
9 |
41 |
1,0 – 1,19 |
37 |
9 |
75 |
10 |
44 |
1,2 – 1,29 |
41 |
10 |
80 |
11 |
47 |
1,3 – 1,39 |
44 |
11 |
85 |
12 trở lên |
50 |
1,40 – 1,49 |
47 |
12 trở lên |
90 |
|
|
1,5 trở lên |
50 |
|
|
Bảng tính điểm khối lượng của lợn đực hậu bị dưới 6 tháng tuổi
Bảng 2a
Tháng tuổi |
Khối lượng (kg) |
||||||||||
100 |
95 |
90 |
85 |
80 |
75 |
70 |
65 |
60 |
55 |
50 |
|
Điểm |
|||||||||||
2 |
16 |
15 |
14 |
13 |
12 |
11 |
10 |
9 |
8 |
7 |
6 |
3 |
26 |
24 |
22 |
20 |
19 |
18 |
17 |
15 |
14 |
12 |
11 |
4 |
34 |
32 |
30 |
28 |
26 |
25 |
24 |
22 |
20 |
18 |
17 |
5 |
46 |
44 |
41 |
38 |
36 |
35 |
32 |
29 |
27 |
25 |
23 |
Bảng tính khối lượng và dài thân của lợn đực 6 tháng tuổi trở lên
Bảng 2b
Tháng tuổi |
Khối lượng (kg) |
Dài thân (cm) |
||||||||||||
50 |
45 |
40 |
35 |
30 |
25 |
20 |
50 |
45 |
40 |
35 |
30 |
25 |
20 |
|
Điểm |
Điểm |
|||||||||||||
6 |
60 |
50 |
45 |
40 |
35 |
30 |
25 |
100 |
96 |
92 |
88 |
83 |
77 |
72 |
7 |
70 |
60 |
55 |
50 |
43 |
36 |
32 |
105 |
100 |
96 |
91 |
86 |
80 |
75 |
8 |
80 |
70 |
65 |
60 |
52 |
44 |
38 |
110 |
104 |
100 |
94 |
90 |
83 |
78 |
9 |
90 |
80 |
75 |
70 |
60 |
52 |
44 |
115 |
108 |
104 |
97 |
93 |
86 |
81 |
10 |
100 |
90 |
85 |
80 |
68 |
58 |
50 |
120 |
112 |
108 |
100 |
96 |
89 |
84 |
11 |
110 |
100 |
95 |
90 |
74 |
63 |
56 |
124 |
115 |
111 |
103 |
98 |
91 |
87 |
12 |
120 |
110 |
105 |
98 |
80 |
70 |
62 |
128 |
118 |
114 |
106 |
100 |
93 |
89 |
13 |
127 |
117 |
112 |
103 |
86 |
75 |
68 |
130 |
120 |
116 |
108 |
103 |
97 |
92 |
14 |
134 |
124 |
118 |
108 |
92 |
80 |
74 |
134 |
122 |
118 |
110 |
105 |
99 |
94 |
15 |
140 |
130 |
123 |
113 |
98 |
85 |
79 |
136 |
124 |
120 |
112 |
106 |
100 |
96 |
16 |
146 |
136 |
128 |
118 |
104 |
90 |
84 |
138 |
126 |
122 |
113 |
107 |
101 |
97 |
17 |
151 |
141 |
133 |
122 |
108 |
95 |
88 |
140 |
128 |
123 |
114 |
108 |
102 |
98 |
18 |
156 |
146 |
138 |
126 |
114 |
100 |
92 |
142 |
130 |
124 |
115 |
109 |
103 |
99 |
19 |
160 |
150 |
142 |
130 |
118 |
104 |
95 |
144 |
132 |
125 |
116 |
110 |
104 |
100 |
20 |
164 |
154 |
146 |
134 |
122 |
108 |
99 |
146 |
134 |
126 |
117 |
111 |
105 |
101 |
21 |
168 |
158 |
150 |
138 |
126 |
111 |
102 |
147 |
136 |
127 |
118 |
112 |
106 |
102 |
22 |
172 |
162 |
154 |
142 |
130 |
114 |
105 |
148 |
138 |
128 |
119 |
113 |
107 |
103 |
23 |
176 |
166 |
158 |
146 |
133 |
117 |
108 |
149 |
139 |
129 |
120 |
114 |
108 |
104 |
24 trở lên |
180 |
170 |
160 |
150 |
135 |
120 |
110 |
150 |
140 |
130 |
122 |
115 |
110 |
105 |
Bảng xét cấp ngoại hình lợn đực giống
Bảng 3
TT |
Bộ phận |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
1 |
Đặc điểm giống, thể chất, lông da |
Đặc điểm giống biểu hiện rõ, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn. Cơ thể cân đối, đi đứng vững vàng. Lông da trắng tuyền, trên da có thể có bớt đen nhỏ, da mịn, lông thưa. Thể hiện tính đực rõ. |
Cơ thể phát triển không cân đối, yếu: quá chậm hoặc quá hung dữ, đi đứng không tự nhiên, lông da thô, có nhiều đốm đen to trên da hoặc lông. |
2 |
Đầu và cổ |
Đầu to vừa, trán rộng, mõm ngắn vừa phải; mặt hơi cong, không nhăn; tai to bè, hơi đưa về phía trước hoặc đứng thẳng; cổ có nọng |
Đầu thô, nặng nề, mõm quá cong, trán hẹp, đầu cổ kết hợp không tốt. |
3 |
Vai, vây ngực |
Vai nở, ngực sâu, không thắt ngực; vây đầy đặn |
Vai, ngực hẹp, lép, có nếp thắt ngang ngực; vây nhọn hoặc lõm. |
4 |
Lưng, sườn bụng |
Lưng dài, thẳng, rộng; sườn sâu, bụng to nhưng không xệ. |
Lưng ngắn, võng lưng, sườn nông, bụng quá to, xệ. |
5 |
Mông và đùi sau |
Mông to vừa phải, đùi phát triển tốt, không có nếp nhăn ở đùi. |
Mông quá nở hoặc quá hẹp ngắn dốc, đùi lép có nhiều nếp nhăn ở da đùi |
6 |
Bốn chân |
To, thẳng, chắc chắn, khoảng cách giữa 2 chân trước và 2 chân sau rộng. Móng khít, đi móng. Không đi bàn, chạm khoeo. |
Chân quá nhỏ hoặc thô, yếu, khoảng cách giữa 2 chân trước và 2 chân sau hẹp, móng không khít, đi chạm khoeo hoặc đi bàn. |
7 |
Vú và bộ phận sinh dục |
Có 12 vú trở lên, khoảng cách đều. Hai dịch hoàn phát triển lộ rõ, đều, không xệ. |
Dưới 12 vú, có vú kẹ; dịch hoàn không lộ rõ, to nhỏ không đều nhau (lệch cà). |
Bảng tính điểm ngoại hình
Bảng 4
TT |
Bộ phận cơ thể |
Điểm tối đa |
Hệ số |
Điểm hệ số |
1 |
Đặc điểm giống, thể chất, lông da |
5 |
5 |
25 |
2 |
Đầu và cổ |
5 |
1 |
5 |
3 |
Vai, ngực |
5 |
2 |
10 |
4 |
Lưng, sườn, bụng |
5 |
3 |
15 |
5 |
Mông và đùi sau |
5 |
3 |
15 |
6 |
Bốn chân |
5 |
3 |
15 |
7 |
Vú và bộ phận sinh dục |
5 |
3 |
15 |
|
Cộng |
|
|
100 |