Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3671:1981

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN3671:1981
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3671:1981 về lợn cái giống ba xuyên – phân cấp chất lượng ba xuyên


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3671:1981

LỢN CÁI GIỐNG BA XUYÊN

PHÂN CẤP CHẤT LƯỢNG BA XUYÊN

Sow qualitative order

Tiêu chuẩn này áp dụng để phân cấp chất lượng lợn cái giống Ba xuyên tại các cơ sở chăn nuôi lợn giống nhà nước, tập thể và gia đình.Việc phân cấp chất lượng giống lợn được tiến hành theo phương pháp giám định cấp Nhà nước (TCVN 1280-81).

1. Cấp sinh sản

1.1. Nái sinh sản của cơ sở giống nhà nước:

1.1.1. Lợn nái sinh sản nuôi trong các cơ sở chăn nuôi lợn giống nhà nước, cấp sinh sản được xét trên 4 chỉ tiêu:

– Số con sơ sinh còn sống;

– Khối lượng toàn ổ lúc 21 ngày tuổi;

– Khối lượng toàn ổ lúc 60 ngày tuổi;

– Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ hoặc tuổi đẻ lứa đầu tiên đối với lợn nái đẻ lứa đầu tiên (nhịp đẻ).

1.1.2. Điểm số của từng chỉ tiêu trên được tính theo bảng 1a của tiêu chuẩn này.

1.1.3. Điểm sinh sản là tổng số điểm của 4 chỉ tiêu trên.

1.2. Nái sinh sản của cơ sở chăn nuôi lợn giống tập thể và gia đình.

1.2.1. Lợn nái sinh sản của các cơ sở chăn nuôi lợn giống tập thể và gia đình cấp sinh sản được xét trên 3 chỉ tiêu:

– Số con đẻ ra còn sống,

– Số con cai sữa (dứt sữa),

– Khối lượng bình quân 1 lợn con lúc 60 ngày tuổi.

1.2.2. Điểm số của từng chỉ tiêu trên được tính theo bảng 1b của tiêu chuẩn này.

1.2.3. Điểm sinh sản là tổng số điểm của 3 chỉ tiêu trên.

1.3. Cấp sinh sản của lợn nái sinh sản được xếp theo thang điểm quy định ở điều 4.3 của tiêu chuẩn này.

2. Cấp sinh trưởng

2.1. Điểm và cấp sinh trưởng của lợn cái hậu bị dưới 6 tháng tuổi được xét theo 1 chỉ tiêu khối lượng.

Điểm và cấp sinh trưởng của lợn cái trên 6 tháng tuổi xét theo 2 chỉ tiêu: khối lượng và dài thân.

2.2. Điểm khối lượng và dài thân của lợn cái ở các tháng tuổi được xét theo bảng 2a và 2b của tiêu chuẩn này.

2.3. Lợn nái có chửa và nuôi con ở vùng giống nhân dân thì khối lượng được tính bù trừ theo bảng 2c của tiêu chuẩn này.

2.4. Điểm sinh trưởng của lợn cái 6 tháng tuổi trở lên là tổng số điểm của hai chỉ tiêu trên.

2.5.Cấp sinh trưởng được xếp theo thang điểm quy định ở điều 4.3 của tiêu chuẩn này.

3. Cấp ngoại hình

3.1. Lợn cái hậu bị và lợn nái sinh sản được xếp cấp ngoại hình bằng cách cho điểm về đặc điểm giống và các bộ phận của cơ thể theo bảng 4 của tiêu chuẩn này.

3.2. Điểm và hệ số của từng bộ phận được xét theo bảng 4. Tổng điểm ở cột 5 của bảng 5 là điểm dùng để xếp cấp ngoại hình.

3.3. Cấp ngoại hình được xếp theo thang điểm quy định ở điều 4.3 của tiêu chuẩn này.

4. Cấp tổng hợp

4.1. Cấp tổng hợp của lợn cái hậu bị được xét trên 2 chỉ tiêu: sinh trưởng và ngoại hình. Điểm tổng hợp của 2 chỉ tiêu trên được tính theo công thức:

4.2. Cấp tổng hợp của lợn nái sinh sản được xét dựa trên 3 chỉ tiêu: sinh sản, sinh trưởng và ngoại hình.

Điểm tổng hợp của 3 chỉ tiêu trên được tính theo công thức:

4.3. Cấp sinh sản, cấp sinh trưởng, cấp ngoại hình và cấp tổng hợp được xếp theo thang điểm quy định như sau:

Đặc cấp: từ 85 đến 100 điểm,

Cấp 1: từ 70 đến 84 điểm,

Cấp 2: từ 60 đến 69 điểm,

Cấp 3: từ 50 đến 59 điểm,

Ngoại cấp : dưới 50 điểm.

Bảng tính điểm sinh sản của lợn nái ở cơ sở chăn nuôi lợn giống Nhà nước

Bảng 1a

Số con đẻ ra còn sống

Khối lượng toàn ổ 21 ngày

Khối lượng toàn ổ 60 ngày

Nhịp đẻ

 

Số con

Điểm

 

(kg)

Điểm

 

(kg)

Điểm

Lứa đầu

Lứa 2 trở đi

Lứa 1

Lứa 2 trở đi

Lứa 1

Lứa 2 trở đi

Lứa 1

Lứa 2 trở đi

Ngày

Điểm

Ngày

Điểm

3

8

7

15

15

14

15

5

4

370 trở xuống

10

190 trở xuống

10

4

10

9

18

18

17

20

6

5

371-410

9

191-215

9

5

12

11

21

21

20

25

7

6

411-450

8

216-230

8

6

14

13

24

24

22

30

8

7

451-490

7

231-245

7

7

16

15

27

27

25

35

9

8

491-530

6

246-260

6

8

18

17

30

30

28

40

10

9

531-570

5

261-275

5

9

20

19

33

32

31

45

11

10

571-610

4

276-290

4

10

22

21

36

35

34

50

12

11

611-650

3

291-310

3

11

24

23

39

38

37

55

13

12

651-690

2

311-325

2

12 trở lên

24

24

42

41

40

60

14

13

691 trở lên

1

326 trở lên

1

 

 

 

45

43

42

65

15

14

 

 

 

 

 

 

 

48

46

44

70

16

15

 

 

 

 

 

 

 

50 trở lên

46

46

75

17

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

80

18

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85

19

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90

20

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

95

20

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100 trở lên

20

20

 

 

 

 

 

Bảng tính điểm sinh sản lợn nái trong cơ sơ chăn nuôi tập thể và gia đình

Bảng 1b

Số con đẻ ra còn sống

Số con cai sữa

Khối lượng 1 lợn con 60 ngày tuổi

Số con

Điểm

Số con

Điểm

Kg

Điểm

Lứa 1

Lứa 2 trở đi

Lứa 1

Lứa 2 trở đi

Lứa 1

Lứa 2 trở đi

3

8

6

3

12

10

5

10

8

4

10

8

4

16

14

6

12

10

5

12

10

5

20

18

7

14

12

6

14

12

6

24

22

8

16

14

7

16

14

7

28

26

9

18

16

8

18

16

8

32

29

10

20

18

9

20

18

9

34

31

11

22

20

10

22

20

10

36

33

12

24

22

11

24

22

11

38

35

13

26

24

12 trở lên

24

24

12 trở lên

38

38

14

28

26

 

 

 

 

 

 

15

30

28

 

 

 

 

 

 

16

32

30

 

 

 

 

 

 

17

34

32

 

 

 

 

 

 

18

36

34

 

 

 

 

 

 

19

38

36

 

 

 

 

 

 

20 trở lên

38

38

 

Bảng tính điểm khối lượng của lợn cái hậu bị dưới 6 tháng tuổi

 Bảng 2a 

 

Tháng tuổi

Khối lượng (kg)

100

95

90

85

80

75

70

60

50

Điểm

2

15

14

13

12

11

10

9

8

7

3

24

22

20

18

16

15

14

12

10

4

34

32

29

26

24

22

20

18

16

5

44

42

40

36

33

31

30

26

23

 

Bảng tính điểm (khối lượng và dài thân) của lợn cái 6 tháng tuổi trở lên

Bảng 2b 

Tháng tuổi

Khối lượng (kg)

Dài thân (cm)

50

45

40

35

30

25

20

50

45

40

35

30

25

20

Điểm

Điểm

6

55

47

43

40

36

33

30

95

90

86

82

78

74

70

7

66

60

55

50

46

42

38

100

96

91

87

83

80

75

8

78

72

66

60

55

51

46

106

102

97

92

88

85

80

9

90

84

77

70

64

60

54

112

108

102

97

93

90

84

10

100

94

87

80

73

68

62

118

113

107

102

97

93

88

11

110

103

96

88

82

76

70

123

118

112

106

100

95

90

12

120

112

105

96

90

84

76

128

123

115

110

103

98

93

13

130

120

112

103

96

90

82

132

127

118

112

106

100

95

14

138

127

118

109

102

95

88

135

130

120

114

109

102

97

15

144

134

124

115

108

100

92

137

132

122

116

112

105

99

16

150

140

129

120

112

105

96

138

133

124

118

114

108

102

17

155

145

134

123

116

109

100

139

134

126

120

116

110

105

18

160

150

138

126

122

114

104

140

135

128

122

118

112

108

19

164

155

142

132

125

118

108

141

136

130

124

120

114

110

20

168

160

146

137

130

122

112

142

137

131

126

121

115

112

21

172

164

152

142

135

126

115

143

138

132

127

122

116

113

22

175

168

156

146

140

130

118

144

139

133

128

123

117

114

23

180

172

160

150

143

132

121

145

139

134

129

124

118

115

24 trở lên

185

175

165

155

145

135

125

145

140

135

130

125

120

115

 

Bảng tính tỷ lệ bù trừ của lợn nái chửa và nuôi con ở vùng giống nhân dân.

Bảng 2c 

Các thời kỳ chửa đẻ của lợn nái

Tỷ lệ được bù trừ (khối lượng)

Chửa tháng thứ nhất (sau cai sữa 1 tháng)

Cộng thêm 10%

Chửa tháng thứ 2

Giữ nguyên

Chửa tháng thứ 3

Trừ 10%

Chửa tháng thứ 4

Trừ 15%

Nuôi con 15 ngày đầu

Giữ nguyên

Nuôi con 16 – 30 ngày

Cộng thêm 15%

Nuôi con 31 – 45 ngày

Cộng thêm 20%

Nuôi con 46 – 60 ngày

Cộng thêm 30%

 

Bảng xếp cấp ngoại hình

Bảng 3 

TT

Bộ phận

Ưu điểm

Nhược điểm

1

Đặc điểm giống, thể chất, lông da

Đặc điểm giống biểu hiện rõ, khoẻ mạnh. Thân hình cân đối. Loang trắng, đen khắp thân mình, da mịn, lông thưa, tính tình hiền lành.

Loang quá nhiều vùng đen hoặc quá nhiều vùng trắng. Cơ thể quá thô hoặc quá yếu, chậm chạp, lông da dày, cứng, tính tình hung dữ, nhút nhát.

2

Đầu và cổ

Đầu to vừa phải, trán rộng, mắt tinh, tai to bè ngắn, hơi rủ về phía trước hoặc thẳng đứng. Đầu cổ kết hợp tốt.

Đầu thô, ngắn, hẹp Mõm cong, nhăn nhiều, mắt kém Tai bé. Đầu cổ không cân đối

3

Vai, ngực

Vai rộng, ngực sâu, xương vai kết hợp tốt.

Vai hẹp, vây nhọn hoặc lõm, ngực nông, vai lỏng lẻo

4

Lưng, sườn, bụng

Lưng thẳng, dài, sườn sâu hông nở, bụng to gọn

Lưng ngắn, võng, sườn lép, bụng xệ, quá to.

5

Mông và đùi sau

Mông nở đầy đặn, rộng dài, vừa phải. Đùi phát triển tốt.

Mông ngắn, lép, nhọn, dốc. Đùi lép.

6

Bốn chân

4 chân to vừa phải, chắc chắn, khoảng cách giữa 2 chân trước và 2 chân sau rộng. Đế chân chắc, móng khít. Đi móng hoặc gần đi móng. Không đi bàn, chạm khoeo.

4 chân quá to hoặc nhỏ, khoảng cách giữa 2 chân trước và 2 chân sau hẹp. Móng toè, đi bàn, chạm khoeo.

7

12 vú trở lên, khoảng cách giữa các núm vú đều, không có vú kẹ, bầu vú phát triển tốt, tĩnh mạch vú lộ rõ.

Dưới 12 vú, bầu vú và núm vú phát triển không tốt, có nhiều vú lép, vú kẹ, vú tịt.

 

Bảng tính điểm ngoại hình

  Bảng 4 

STT

Bộ phận

Điểm

Hệ số

Điểm x hệ số

1

Đặc điểm giống, thể chất, lông da

5

5

25

2

Đầu và cổ

5

1

5

3

Vai và ngực

5

2

10

4

Lưng, sườn và bụng

5

3

15

5

Mông và đùi sau

5

3

15

6

Bốn chân

5

3

15

7

5

3

15

 

Cộng

 

 

100

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *