Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3673:1981

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN3673:1981
  • Cơ quan ban hành: Ủy ban Khoa học kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 21/10/1981
  • Ngày hiệu lực: 01/01/1982
  • Lĩnh vực: Công nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3673:1981 về Bao bì sử dụng trong sản xuất – Yêu cầu chung về an toàn


TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 3673-81

BAO BÌ SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT – YÊU CẦU CHUNG VỀ AN TOÀN

Industrial packing General safety requirements

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung v an toàn cho các loại bao bì dùng để chứa đựng vận chuyn thành phm, bán thành phm, nguyên vật liệu, phế liệu trong sản xut, ápdụng cho các cơ s s dụng bao bì trong sản xuất.

1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Đ sử dụng an toàn bao bì trong sản xuất cn phải:

Bảo qun bao bì trong tình trạng tốt;

Tuân theo các quy định v bảo hộ lao động đã ghi trong văn bản được các cơ quan cóthẩm quyn duyệt y khi vận chuyn bao bì bằng thủ công:

T chức kiểm tra tình trạng bao bì;

Kim tra tình trạng mặt bng đ xếp bao bì;

Phân công người chịu trách nhiệm v an toàn khi sử dụng bao bì;

Phân công người quản lý (sa cha, cp phát, bảo hành)bao bì;

Tuân theo các quy định của TCVN 2289 78 áp dụng cho người làm việc với bao bì;

Làm s ghi kết quả kim tra bao bì theo mẫu đã chỉ ra trong phụ lc.

1.2. Khi sử dụng bao bì trong quá trình sản xuất phải thực hiện các yêu cầu sau đây:

Bao bì không được chứa quá khi lượng đã quy định;

Phải đặt bao bì đúng vị trí trên xe nâng hay trên băng tải;

Khi xếp thành chồng bao bì phải có kích thước như nhau k cả phn định vị.

2. YÊU CẦU V AN TOÀN

2.1. Đối với vật liệu, chủng loại v kết cu bao bì

2.1.1. Vật liệu dùng đ chế tạo bao bì phải phù hợp vời từngloại vật cha đựng.

2.1.2. Chng loại và hình dáng của bao bì cn phải phù hợp với yêu cầu công nghệ của từng dây chuyn sản xuất.

2.1.3. Kết cấu và kích thước lắp ghép cơ bản của bao bì phải phù hợp với những tiêu chuẩn hiện hành. Trường hợp chưa có những tiêu chuẩn thì phải theo đúng các yêu cầu ghi trong những văn bn đã được các cơ quan có thẩm quyền quy định.

2.2. Đối vớimặt bằng xếp dỡ bao bì

2.2.1. Cần đặt bao bì trên mặt bằng đã được đánh dấu bằng vạch hay bằng hàng rào.

2.2.2. Mặt bằng đ xếp bao bì cn đảm bo cứng có khả năng chịu được ti trọng tập trung của đống xếp với khối lượng quy định là lớn nht. Độ nghiêng cứu của mặt bằng có tính đến độ không bng phẳng không những phù hợp với các yêu cầu đã quy định trong ngành xây dựng mà còn phù hợp với chiều cao của đóng xếp nói trong điều 2.3.9.

2.2.3. Mặt bằng đ xếp bao bì phải chọn sao phù hợp với dây chuyn sản xuất, bảo đảm vệ sinh và an toàn.

2.3. Đối với vận chuyển bao bì

2.3.1. Phương pháp vận chuyển bao bì cn phải lựa chọn sao cho phù hợp với yêu cầu công nghệ của quá trình sản xuất.

2.3.2. Khi vận chuyển bao bì bằng thủ công phải trang bịphương tiện bo vệ cá nhân phù hợp và tuân theo những quy định về bảo hộ lao động đã ghi trong văn bản được các cơ quan có thm quyền duyệt y.

2.3.3. Khi vận chuyển bao bì bằng cơ giới ngoài các yêu cầu đã ghi trong điều 1.1 phải tuân theo các quy định đã ghi trong TCVN 2250 78.

2.3.4. Khi chuyn bao bì bằng máy hay bằng cơ cấu có bộ phận cặp tải thì b mặt tựa của bao bì cầnđặt vào thiết bị cặp tải một cách n định, không được đặt lệch ra bên cạnh.

2.3.5. Không cho phép đặt bàn nâng dạng đĩa của máy nânghay máy xếp ra kích thướcbao của bao bì.

2.3 6. Khối lượng của vật cha trong bao bì, kcả khối lượng của bao bì, cần phải phù hợp với sức nâng của máy haycủa cơ cấu sử dụng đ vận chuyểnbao bì, có k đến sự phân b trọng tâm của bao bì trên cặp nâng.

2.3.7. Khi xếp bao bì trên máy nâng hay máy xếp thì chỉ nênxếp bao bì một lớp lên bàn nâng của xe. Khi nào trên máy bốc xếp có che chn đảm bảo được an toàn thì lúc đó mới xếp bao bì từ hai lớp trở lên.

2.3.8. Khoảng cách củacác đng xếp phi được xácđịnh sao cho phù hợp với khả năng xếp và lấy bao bì ra khỏi đng. Đồng thời khoảng cách này cũng phải đảm bo khoảng cách chống cháyvà thông thoáng theo như các quy định hiện hành.

2 3.9. Độ cao của đng xếp phải đảm bảo an toàn cho bao bì và người trong quá trình sản xuất.

2.3.10. Số lượng của bao bì đặt ở dưới cùng trong đống xếp phải phù hợp với sốlượng đã ghi trong quy trình công nghệ sản xuất

2.3.11. Khi tiến hành vận chuyển baobì bằng hình thức khác, ngoài những yêu cầu tiêu chuẩn này cần phải chp hành mọi yêu cầu về an toàn lao động và vệ sinh đã đề ra trong cáchướng dẫn kỹ thuật.

3. KIM TRA CÁC YÊUCẦU AN TOÀN

3.1. Việc kim tra bao bì cần được tiến hành trước khi s dng; định k; sau mỗi ln sửa chữa bao bì.

3.2. Bao bì có khối lượng (…) vật chứa và tự trọng (…) ln hơn 50kg, bao bì phải vận chuyn bằng máy trục, thì phải kiểm tra định kỳ.

3.3. Việc kim tra định kỳ bao bì phải do cán bộ kỹ thuật;người phụ trách an toàn lao động và người phtrách quản lý bao bì cùng tiến hành.

3.4. Khi kiểm tra định kỳ bao bì, ngoài các yêu cầu kiểm tra theo quy định của các tài liệu hiện hành còn phải kiểm tra:

Sự xuất hiện các vết nứt trong các bộ phận để cặp móc của bao bì;

Độ đóng kín của mép bao bì;

Bộ phận định vị ca bao bì.

Nếu bao bì không phù hợp với yêu cầu của các quy địnhhiện hành về chế độ kiểm tra bao bì và có những khuyết tậtđược phát hiện khi kim tra theo điều 3.4 của tiêu chuẩn này thì không được phép sử dụng.

Các kết quả của việc kiểm tra tình trạng bao bì cn phi ghi vào sổkiểm tra kỹ thuật: (Mẫu ghi trong s theo phụlục).

 

PHỤ LỤC

Mẫu sổ kiểm tra kỹ thuật bao bì

S KIỂM TRA KỸ THUẬT BAO BÌ

(Tên xí nghiệp, cơ quan)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mu trình bày mt bìa của sổ kiểm tra kỹ thuật bao bì

Ngày tháng kiểm tra

Loại vật liệu chế tạo bao bì

Loại vật phm chứa đựng trong bao

Kết quả kiểm tra

Biện pháp xử lý

Chữ ký người kiểm tra

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu một trang trong skiểm tra kỹ thuậtbao bì

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *