Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3940:1984

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN3940:1984
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 21/09/1984
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Công nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Hết hiệu lực

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3940:1984 về Kim loại – Phương pháp thử kéo ở nhiệt độ cao do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5886:2006 (ISO 783 : 1999) về Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ cao do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3940:1984 về Kim loại – Phương pháp thử kéo ở nhiệt độ cao do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3940-84

KIM LOẠI – PHƯƠNG PHÁP THỬ KÉO Ở NHIỆT ĐỘ CAO

Metals – Method of tension test at hight temperature.

Tiêu chun này áp dụng cho kim loại và những sản phm bằng kim loại có by không nhỏ hơn 0,5mm và đường kính không nhỏ hơn 3 mm.

Tiêu chun này quy định phương pháp thử, kéo tĩnh nhiệt độ trên 35 đến 1200oC để xác định những đặc trưng cơ học sau đây:

Giới hn chảy (quy ước và vật lý);

Giới hạn bn;

Đ giãn dài tương đối sau khi đứt;

Độ thắt tương đối sau khi đứt;

1. ĐỊNH NGHĨA VÀ KÝ HIỆU

1.1. Các dặc trưng cơ học được định nghĩa và ký hiệu quy ước theo TCVN 197 66.

1.2. Đ ch rõ nhiệt độ của kim loại khi thử, bên phải các ký hiệu quy ước của các đc trưng cơ hc theo TCVN 197 66 còn phải ghi thêm chỉ số biu thị nhiệt độ của kim loại khi thử.

Ví dụ: sch/350                    ;                    sb/350

Trong đó số 350 biểu thị nhiệt độ của kim loại khi thử được tính theo độ bách phân.

2. BẢN CHẤT CỦA PHƯƠNG PHÁP

Thử nghiệm bao gồm việc kéo mẫu thử ở nhiệt độ định trước với tc độ biến dạng hoặc tốc độ đặt tải đã đưc định trước đ xác định các đặc trưng cơ học tương ứng vi tốc độ biến dạng hoặc tốc độ đặt tải theo TCVN 197-66.

3. MẪU THỬ

3.1. Hình dạng kích thước và các u cầu khác của mẫu thử theo TCVN 197 66.

3.2. Có th khắc vạch ở hai đầu của phn chiều dài tính đối với mẫu thử hình trụ tròn (mu tròn) đ kẹp dụng cụ biến dạng.

4. THIẾT BỊ THỬ

4.1. Máy thử kéo là các loại máy thí nghiệm chuyên hoặc các loại máy kéo vạn năng có th lắp đặt các thiết bị nung

4.2. Thiết bị nung nóng phải đảm bảo sao cho toàn bộ độ dài tính toán của mẫu thử được nung nóng đều đến nhiệt độ định trước và phải giữ nguyên nhiệt độ đó với độ chênh nhỏ cho phép trong suốt quá trình kéo mẫu.

Chiều dài làm việc của thiết bị nung nóng ít nhất phi gp 5 ln chiu dài tính toán của mẫu thử, nhưng không ngắn hơn 250mm nếu trong tiêu chun về sản phm kim loại không quy định kích thước cụ th. Trường hợp cần thử vận vi độ dãn dài tương đối sau khi đứt là 200% thì chiều dài bị nung phải được tăng tương ứng với yêu cu của tiêu chuẩn cho sản phm kim loi.

4.3. Thiết bị kim tra nhiệt độ phải có cp chính xác không thp hơn 0,5

Trong các thí nghiệm trọng tài chỉ sử dụng những thiết bị bộ phận tự động ghi nhiệt độ.

5. ĐIỀU KIỆN THỬ VÀ TÍNH KT QU

5.1. Điều kin thtính kết quả theo TCVN 197 66.

5.2. Đặt các cặp nhiệt lên mẫu thử để đo nhiệt độ của mẫu thử, sống và vị trí đặt các cặp nhiệt phụ thuộc vào chiều tính toán của mẫu thử.

Khi chiều dài tính toán đến 100 mm – đặt hai cặp nhiệt hai đầu của phần chiều dài tính toán. Khi chiều dài tính đến 50 mm chỉ cần đặt một cặp nhiệt ở giữa chiều dài tính…

Khi chiều dài tính toán ln hơn 100mmđặt ba cặp nhiệt ở hai đu và ở giữa chiều dài tính tn.

5.3. Mối hàn của cặp nhiệt cần được bảo vệ tránh sự bc xạ trực tiếp của ngun nung.

5.4. Thời gian nung nóng mẫu thử đến nhiệt độ thử và thời gian giữ nguyên nhiệt độ đó được quy định trong tiêu chun cho sản phm kim loại.

Khi không có các quy định cn thiết về thời gian nung nóng mẫu th đến nhiệt độ định trước thì thời gian này được quy định không quá một giờ, và thời gian giữ nguyên nhiệt độ đó t 20 đến 30 phút.

5.5. Sai lệch cho phép của nhiệt độ thử được quy định trong bng sau:

Nhiệt độ thử, oC

Sai lệch cho phép, oC trong quá trình thử

Kiểm tra

Trọng tài

Đến 600

Trên 600 đến 900

Trên 900 đến 1200

± 5

± 7

± 10

3

5

± 8

6. BIÊN BẢN THỬ

Biên bản thử theo TCVN 197-66. Trong biên bản cần quy định thêm nhiệt độ thử định trước, thời gian nung nóng mẫu đến nhiệt độ thử và thời gian giữ nguyên nhiệt độ này.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *