Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3969:1984

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN3969:1984
  • Cơ quan ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 25/10/1984
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Công nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3969:1984 về Tài liệu công nghệ – Quy tắc trình bày tài liệu chế tạo chi tiết bằng phương pháp luyện kim bột do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3969-84

TÀI LIỆU CÔNG NGHỆ – QUY TẮC TRÌNH BÀY TÀI LIỆU CHẾ TẠO CHI TIẾT BẰNG PHƯƠNG PHÁP LUYỆN KIM BỘT

Technological documentation – Rules of making documents on production of parts by powdes metallurgy method

1. Tiêu chuẩn này quy định quy tắc trình bày tài liệu công nghệ chế tạo chi tiết bằng phương pháp luyện kim bột.

2. Phiếu dùng để trình bày qui trình công nghệ chế tạo chi tiết bằng phương pháp luyện kim bột.

3. Phiếu được lập theo mẫu 1 và 1a

4. Nội dung các ô (cột) ghi theo chỉ dẫn trong bảng.

Số hiệu ô (cột)

Nội dung

1

Số hiệu (tên gọi) phân xưởng thực hiện nguyên công.

2

Số hiệu (tên gọi) nguyên công theo phiếu tiến trình.

3

Khối lượng chi tiết theo tài liệu thiết kế.

4

Khối lượng vật liệu của một sản phẩm.

5

Tên gọi và mác vật liệu.

6

Ký hiệu (mã hiệu) vật liệu theo phân loại.

7

Ký hiệu (mã hiệu) đơn vị khối lượng của chi tiết, của vật liệu đưa vào khuôn, và định mức tiêu hao vật liệu theo phân loại.

8

Đơn vị định mức – số lượng chi tiết được định mức tiêu hao (ví dụ: 1, 10, 1000… chiếc)

9

Định mức tiêu hao vật liệu.

10

Số hiệu (tên gọi) bộ phận, dây chuyền.

11

Số hiệu (tên gọi) nguyên công (qui trình) theo trình tự công nghệ thực hiện qui trình (kể cả kiểm tra và vận chuyển)

12

Tên gọi và nội dung nguyên công (qui trình). Khi cần thiết trước tên gọi nguyên công ghi ký hiệu tài liệu trình bày nguyên công hoặc những yêu cầu cần bổ sung cho việc thực hiện.

13

Tên gọi (kiểu), ký hiệu (mã hiệu) và số hiệu tài sản của thiết bị công nghệ.

Cho phép không ghi tên gọi (kiểu) và số hiệu tài sản.

14

Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) đồ gá, đơn vị tải trọng và dụng cụ phụ.

Cho phép không ghi tên gọi

15

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ hệ số đứng nhiều máy, mẫu số chỉ loại công việc.

16

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ số lượng công nhân thực hiện nguyên công, mẫu số chỉ bậc thợ thực hiện nguyên công.

17

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ số lượng chi tiết gia công đồng thời trong 1 nguyên công, mẫu số chỉ số lượng chi tiết dùng để định mức thời gian (ví dụ 1, 10,100 .. chiếc).

Chú thích: Trong quá trình vận chuyển, tử số ghi khối lượng đơn vị tải trọng – số chi tiết trong hòm (thùng).

18

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ định mức tiền lương công nhân xác định theo điều kiện làm việc (ví dụ: nóng, lạnh, bụi…) mẫu số chỉ phương pháp định mức (ví dụ: tính toán, bấm giờ, thống kê kinh nghiệm…)

19

Số lượng chi tiết sản xuất trong 1 loạt. Chỉ áp dụng cho sản xuất hàng loạt.

Chú thích: Trong quá trình vận chuyển, ghi khối lượng loạt vận chuyển – số lượng đơn vị tải trọng được vận chuyển đồng thời

20

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ định mức thời gian chuẩn bị kết thúc nguyên công, mẫu số chỉ thời gian từng chiếc của nguyên công.

21

Hình vẽ phác chi tiết và những chỉ dẫn đặc biệt cho việc thực hiện qui trình công nghệ.

 


Phiếu quy trình công nghệ chế tạo chi tiết bằng phương pháp luyện kim bột

(Tờ đầu tiên)

 

Phiếu quy trình công nghệ chế tạo chi tiết bằng phương pháp luyện kim bột

(Tờ tiếp theo)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *