Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4053:1985

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN4053:1985
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Hết hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4053:1985 về Đất trồng trọt – Phương pháp xác định tổng số kali


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

Nhóm N

TCVN 4053 – 85

ĐẤT TRỒNG TRỌT

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ KALI

Soil. Method for the determination of total potassium

Tiêu chun này quy định phương pháp xác định tổng số kali của đất trồng theo phương pháp quang kế ngọn lửa.

1. LẤY MẪU VÀ CHUN BỊ MẪU

Theo TCVN 4046 – 85 và TCVN 4047 – 85

2. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT

Cân phân tích có sai số không lớn hơn 0,001 g;

Bình Kenđan có dung tích 100 ml;

Bình định mức có dung tích 100; 200; 1000 ml;

Bếp điện có lưới amiăng hoặc bếp điện bọc;

y quang kế ngọn la;

H2SO4 đậm đặc, tinh khiết có khối lượng riêng 1,84g ml;

HClO4 70% tinh khiết;

KCl tinh khiết đ phân tích.

3. NỘI DUNG CỦA PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp dựa trên nguyên tắc giải phóng K+ trong đt bằng cách công phá đt với H2SO4 đậm đặc có thêm một số giọt HClO4. Hàm lượng K+ hòa tan trong dung dịch được xác định bằng quang kế ngọn lửa.

4. CHUN BỊ XÁC ĐỊNH

4.1. Chun bị dãy tiêu chun: Cân chính xác trên cân phân tích có sai số không lớn hơn 0,001g một khối lượng chính xác 1,5630g KCl tinh khiết. Hòa tan và lên th tích đến vạch bằng nước cất trong bình định mức 1 lít. Lắc trộn đều. Dung dịch tiêu chun thu được có hàm lượng 1mg K2O/ml.

Chun bị 6 bình định mức có dung tích 200 ml ghi số thứ tự từ 1 6. Lần lượt theo số thứ tự cho vào các bình số mililit dung dịch tiêu chun như sau và lên th tích đến vạch bằng nước ct rồi lắc trộn đều:

Số thứ tự bình

1

2

3

4

5

6

Số ml dung dịch tiêu chun

1

2

5

10

15

20

Hàm lượng K2O (mg/l)

5

10

25

50

75

100

4.2. Chun bị đồ thị tiêu chun: Đốt bằng máy quang kế ngọn lửa bằng kính lọc màu giành cho kali từng dung dịch của dãy tiêu chun từ nồng độ thấp đến cao. Lập đồ thị với trục hoành ghi hàm lượng K2O (mg/l) và trục tung ghi trị số đọc được trên điện kế (µA). Xác định tọa độ và vẽ đường chun.

5. TIẾN HÀNH XÁC ĐỊNH

5.1. Công phá đất: Cân chính xác bằng cân phân tích có sai s không lớn hơn 0,001 g một khối lượng đất 1g đã được chun bị theo TCVN 4047 85. Cho đất vào bình kenđan có dung tích 250 ml. Cho vài giọt nước thấm đều khối đất và cho tiếp 5 ml H2SO4 đậm đặc (khối lượng riêng 1,84g/ml). Đ cho axit thấm đu vào đt rồi cho tiếp 5 6 giọt HClO4 70%, lắc trộn đều rồi đun trên bếp điện cho đến khi đt có màu trắng và dung dịch trong.

Đ nguội bình và cho vào bình khoảng 50 ml nước ct, lắc đu và lọc. Thu dung dịch vào bình định mức 100 ml. Rửa đất và bình công phá nhiều ln, một ln với lượng nước không nhiều. Lọc dung dịch cho vào bình đnh mức. Lên th tích đến vạch và lắc đều dung dịch.

5.2. Đốt kali dung dịch xác định:

Điều chỉnh quang kế ngọn lửa trong điều kiện giống như khi đốt dung dịch tiêu chun.

Đốt các dung dịch xác định kali và đọc các trị số đo được tương ứng trên điện kế (AU). Dựa vào đồ thị tiêu chun xác định hàm lượng K2O trong dung dịch xác định và từ đó suy ra hàm lượng K2O trong đất.

6. TÍNH KẾT QU

Tng số K2O trong đất tính bằng phn trăm khối lượng (K2O) theo công thức:

K2O =

trong đó:

a: Hàm lượng K2O trong dung dịch xác định (mg/l);

V: Th tích toàn bộ dung dịch chứa K+ (ml);

g: Khối lượng đất cần đ xác định (g);

K: Hệ số chuyn thành đất khô tuyệt đối;

100: Hệ số tính phần trăm;

1000: Hệ số chuyn hàm lượng K2O sang mg/ml;

1000: Hệ số chuyn khối lượng mg thành g.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *