Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4188:1986 về nhựa thông do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4188:1986
NHỰA THÔNG
Pine Resine
1. PHÂN LOẠI
1.1 NHỰA THÔNG ĐƯỢC PHÂN LÀM 2 LOẠI:
– Nhựa thông loại I;
– Nhựa thông loại II.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa thông phải theo đúng các yêu cầu ghi trong bảng 1
Bảng 1
Tên các chỉ tiêu |
Yêu càu và mức( % ) |
||
Loại I |
Loại II |
||
1.Cảm quan |
Khối lượng chất dính, nhớt, không linh động, có màu trằng hơi vàng hoặc hơi nâu, có mùi đặc trưng của rừng thông |
||
2. Hàm lượng các chất nhựa, không ít hơn |
90 |
88 |
|
3. Hàm lượng tinh dầu |
> 10 |
<10 |
|
4. Hàm lượng nước và tạp chất cơ học không lớn hơn |
10 |
12 |
|
5.Hàm lượng tạp chất cơ học không lớn hơn |
3 |
5 |
|
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1 Lấy mẫu
3.1.2 Mẫu được đem kiểm nghiệm lấy ở trong mỗi lô hàng. Lô hàng gồm các sản phẩm có cùng tên gọi, đướcản xuất theo cùng một phương pháp công nghệ và thiết bị, đựng trong bao bì cùng quy cách.
Bảng 2
Số lượng thùng trong lô |
Tỷ lệ thông ( % ) để lấy mẫu |
dưới 10 11 –50 phần tăng thêm 51- 100 phần tăng thêm 100 phần tăng thêm |
20 ( không ít hơn 2đơn vị ) 15 10 5 |
Ở mỗi lô hàng số lượng thùng phuy để lấy mẫu theo quy định ghi ở bảng sau:
3.1.2 Dùng một que gỗ bẹt đầu và hơi khum như chiếc thìa, múc từ 3 vị trí trên, dưới và giữa của thùng, Múc 3 lần tổng số là 1 kg. Nên chứa vào thùng gỗ khô, sạch, trộn đảo đều lấy ra 2kg, chia đôi, một nửa đem phân tích, còn một nửa cho vào chai thuỷ tinh miệng rông có nút kín. Trên chai có dãn nhãn ghi rõ tên nguyên liệu, ngày nhập, đơn vị giao, bảop quản làm mẫu đối chừng khi cần thiết.
3.2 Xác định hàm lượng tinh dầu
3.2.1 Dụng cụ và hoá chất
– bình cầu đáy tròn, dung tích 250 ml;
– ống làm lạnh, ruột thằng, dài 60 cm;
– ống đong 100 ml;
– cốc đốt 1000 ml;
– vòng kim loại để giữ ống đong trong nước lạnh;
– bếp điện;
– giá đỡ thí nghiệm;
– lưới amian;
– dung dịch Ca Cl2 bão hào ( 50 g CaCl2 khô, hoà tan trong 100 ml nước hoặc nước vôi trong)
Chú thích : có thể dùng bộ cất tinh dầu.
3.2.2 Cách xác định
Cân khoảng 50 nhựa thông ± 0,01 g trực tiếp từ lọ đựng mẫu vào bình cầu. Đổ tiếp vào bình cầu 100 ml dung dịch CaCl2 bão hoà, và tiến hành chưng cất. Điều chibhr tốc độ chưng sao cho mỗi giây cất được 2 – 4 giọt. Quan sát lượng tinh dầu trong ống đong đến khi thấy lượng tinh dầu trong ống đong không tăng lên sau 30 phút là được. Để tinh dầu thu được nguội về nhiệt độ phòng, ghi thể tích tinh dầu thu được.
3,2,3 Tính kết quả:
Hàm lượng tinh dầu tính băng % ( X ) theo công thức:
trong đó :
0,86 – tỷ trọng của tinh dầu thông;
V – thể tích tinh dầu thu được ( ml)
G- khối lượng mẫu phân tích ( g);
3.3. Xác định hàm lượng nước
3.3.1 Dụng cụ và hoá chất
Bộ tách nước gồm:
– bình cầu đáy tròn dung tích 500 ml;
– ống thu nước trên có khắc vạch;
– ống làm lạnh ruột thẳng đầu nhám;
– bếp điện;
– giá dỡ thí nghiệm;
– xylen tinh khiết
3.3.2 Cách xác định
Cân khoảng 50 g mẫu ± 0,01 g trực tiếp từ bình đựng mẫu vào bình cầu, đổ tiếp vào bình cầu 100 ml xylen, cho vào 2 –3 viên đá bọt, sạch kho và tiến hành chưng cất. Điều chỉnh tốc độ chưng sao cho đạt từ 2-3 giọt 1 giây.
Thí nghiệm kết thúc khi lượng nước trong óng thu ngừng tăng sau 30phút. Để nước thu được nguội về nhiệt độ phòng, ghi thể tích.
3.3.3 Tính kết quả
Hàm lượng nước thu được tính bằng % ( X2 ) theo công thức :
trong đó :
V- thể tích nước thu được trong ống ( ml)
G- khối lượng mẫu phân tích ( g );
3.4 Xác định hàm lượng tạp chất cơ học
3.4.1 Dụng cụ và hoá chất :
– phễu lọc loại 1G;
– bình hút;
– ống xả tuye hoặc máy chân không;
– cốc đốt 100 ml
– đũa thuỷ tinh;
– cồn etylic tinh khiết.
3.4.2 Cách xác định
– Cân khoảng 10 g mẫu chính xác đến 0,0002 g, cho vào cốc đốt 100 ml và thêm vào đó 50 g hỗn hợp ( toluen và cồn tỷ lệ 1 : 1), dùng đũa thuỷ tinh khuấy tan hoàn toàn, sau đó đổ dung dịch vào phễu lọc đã biết khối lượng, tiến hành lọc chân không. Chú ý khi đã đổ hết dung dịch phải tráng cốc đốt và que khuấy 2 lần bằng cồn etylic, mỗimlần 10 ml để đảm bảo chuyển hết dung dịch mẫu từ cốc đốt sang phễu lọc có chứa tạp chất ở nhiệt độ 105 ± 50 tơi khối lượng không đổi
3.4.3 Tính kết quả
Hàm lượng tạp chất cơ học được tnhs bằng % ( X3 ) theo công thức :
trong đó :
G -khối lượng tạp chất ( g);
G : khối lượng mẫu phân tích ( g);
3.5 Xác định hàm lượng các chất nhựa
Hàm lượng các chất nhựa được tính gián tiếp bằng % ( X4 ) theo công thức :
X4 = 100 – ( X2 + X3)
4, GHI NHÃN BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
4.1 Ghi nhãn
Trên mỗi thùng ơhuy chứa nhựa thông đều phải ghi nhãn với nộ dung sau:
– tên sản phẩm;
– loại sản phẩm;
– tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
– tên và địa chỉ cơ quan quản lý;
– ngày, thnág, năm sản xuất;
– ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn của sản phẩm.
4.2 Bao gói
Nhựa thông được đựng trong thùng gỗ cỡ 50 – 100 lit phuy sắt tráng kẽm cỡ 200 l, có nắp đậy, miệng hơi rộng, phuy sắt có lớp sơn chống ăn mòn kim loại.
4.3 Vận chuyển
Có thể dùng những phương tiện vận chuyển thông thường nhưng phải có mui, bạt che mưa , nắng.
4.4 Bảo quản
Để nơi khô ráo, thoáng mát, có mái che nắng, mưa.