Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4210:1986 về Hệ thống tài liệu công nghệ – Quy tắc trình bày tài liệu kiểm tra kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 4210 – 86
TÀI LIỆU CÔNG NGHỆ – QUI TẮC TRÌNH BÀY TÀI LIỆU KIỂM TRA KỸ THUẬT
Technological documentation – Rules of making documents on technical
Tiêu chuẩn này qui định qui tắc trình bày tài liệu kiểm tra kỹ thuật sau :
– Phiếu nguyên công kiểm tra kỹ thuật
– Bản kê nguyên công kiểm tra kỹ thuật
1. Qui tắc chung
1.1. Tài liệu kiểm tra kỹ thuật thuộc bộ tài liệu cho từng dạng công việc. Cho phép tách các tài liệu kiểm tra kỹ thuật thành bộ riêng
1.2. Chứng nhận của người có trách nhiệm (không kể nhân viên kiểm tra kỹ thuật), được chỉ định duyệt tài liệu kiểm tra kỹ thuật ghi vào lề để đóng tài liệu. Chữ ký của nhân viên kiểm tra kỹ thuật ghi vào cột 11 của khung tên theo TCVN 3656 – 81 .
2. Qui tắc trình bày phiếu nguyên công kiểm tra kỹ thuật.
2.1. Phiếu dùng để trình bày nguyên công kiểm tra kỹ thuật.
2.2. Phiếu được lập theo mẫu 1 và 1a. Cho phép sử dụng mẫu 2 kèm theo phiếu sơ đồ gia công theo TCVN 3658 – 81 (mẫu 5 và 5a).
2.3. Nội dung các ô (cột) ghi theo chỉ dẫn trong bảng 1.
3. Qui tắc trình bày bản kê nguyên công kiểm tra kỹ thuật.
3.1. Bản kê dùng để trình bày quá trình công nghệ kiểm tra kỹ thuật. Bản kê nguyên công kiểm tra kỹ thuật là tài liệu công nghệ ghi danh mục và nội dung tất cả các nguyên công kiểm tra kỹ thuật thực hiện trong một phân xưởng theo trình tự công nghệ và chỉ dẫn các đặc tính của trang, thiết bị.
Số hiệu ô (cột) |
Nội dung |
1 |
Số hiệu phân xưởng thực hiện nguyên công |
2 |
Số hiệu bộ phận, băng tải, dây chuyền, kho hoặc chỗ làm việc |
3 |
Số hiệu nguyên công theo phiếu tiến trình |
4 |
Tên gọi nguyên công |
5 |
Tên gọi và mác vật liệu. |
6 |
Ký hiệu tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của vật liệu |
7 |
Tên gọi (kiểu) thiết bị Cho phép không ghi kiểu |
8 |
Số hiệu bước |
9 |
Nội dung bước |
10 |
Tên gọi, ký hiệu, đồ gá Cho phép không ghi tên gọi. |
11 |
Tên gọi, ký hiệu dụng cụ đo |
|
Cho phép không ghi tên gọi. |
12 |
Tỉ lệ kiểu – tỉ lệ giữa số lượng sản phẩm được kiểm tra với số lượng sản phẩm đưa ra để kiểm tra. |
13 |
Chỉ dẫn đặc biệt. Cột này ghi những yêu cầu cho các thông số kiểm tra. |
14 |
Hình vẽ phác của sản phẩm kiểm tra. |
3.2. Bản kê được lập theo mẫu 3 và 3a. Cho phép sử dụng mẫu 3 kèm theo mẫu 5 và 5a theo TCVN 3658-81.
3.3. Nội dung các ô (cột) ghi theo chỉ dẫn trong bảng 2.
Bảng 2
Số hiệu ô (cột) |
Nội dung |
1 |
Số hiệu phân xưởng thực hiện nguyên công |
2 |
Tên gọi và mác vật liệu |
3 |
Ký hiệu tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của vật liệu |
4 |
Số hiệu bộ phận, băng tải, dây chuyền, kho hoặc chỗ làm việc. |
5 |
Số hiệu nguyên công theo phiếu tiến trình |
6 |
Tên gọi và nội dung nguyên công. Cho phép ghi yêu cầu kỹ thuật trong cột này |
7 |
Tên gọi, ký hiệu (kiểu) thiết bị và đồ gá Cho phép không ghi tên gọi |
8 |
Tên gọi, ký hiệu dụng cụ đo. Cho phép không ghi tên gọi |
9 |
Tỉ lệ kiểu – Tỉ lệ giữa số lượng sản phẩm được kiểm tra với số lượng sản phẩm đưa ra để kiểm tra. |
10. |
Chỉ dẫn đặc biệt. |
|
Cột này ghi những yêu cầu cho các thông số kiểm tra. |