Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4373:1986

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN4373:1986
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Hóa chất
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4373:1986 về thuốc thử – phương pháp chuẩn bị dung dịch chỉ thị


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4373:1986

THUỐC THỬ

PHƯƠNG PHÁP CHUẨN BỊ DUNG DỊCH CHỈ THỊ

Có hiệu lực từ Ngày 1-1-1988

Tiêu chuẩn này thay thế cho phần 1 của TCVN 1057-71 và quy định phương pháp chuẩn bị các dung dịch chỉ thị , các hỗn hợp chỉ thị , các loại giấy chỉ thị thường dùng nhất trong phân tích hoá học

1. CHỈ DẪN CHUNG

1.1Chuẩn bị dung dịch các chất chỉ thị đã được ngiền nhỏ trong cối mã não .

1.2. cân lượng cân các chất chỉ thị với độ chính xác 0,001 g

1.3. Khi cần hoà tan nóng các chất chỉ thị thì phải đun nóng trên nồi cách thuỷ .

1.4 . Để chuẩn bị dung dịch các chất chỉ thị , các hỗn hợp chỉ thị , cần dùng các thuốc thử phụ loại “tinh khiết hoá học  hoặc  tinh khiết để phân tích  sau đây :

Amoni hiđroxit ( amoniac ) , dung dịch 25 % và 5 5 trong nước :

Axeton

Axetinitril;

Axit atcobic

Axit axetic băng và dung dịch nước 30 % ;

Axit clohiđric đặc , dung dịch 0,02 n và 0,1 n ;

Acxit nitric đặc ;

Axit propionic ;

Axit sunfuric đặc ;

Benzen ;

Cacbon tetraclorua ;

Chì axetat ;

Clobenzen

Clorofom;

Đimetyl fomatmit;

Đioxan ;

Đồng sunfat , dung dịch 1 n ;

Etanol ( rượu etylic ) ;

Ety etylic ;

Ete petrol ;

Izopropanol ( rượu izopropylic );

Kali clorua ;

Kali iodat ;

Kali iodua ;

Kali nitrat ;

Metanola ( rượu metylic độc );

Natri cacbonat khan , dung dịch 0,2 % ;

Natri clorua ;

Natri hiđroxit ( xút ăn da ) , dung dịch 0,02 n để chuẩn bị các dung dịch chỉ thị và 0,1 N để chuẩn bị các loại giấy chỉ thị :

Natri tetraborat ( borac ) , dung dịch 0,05 n ;

Nước cất hai lần ;

Sắt ( II ) sunfat ngậm 7 nước ;

Tinh bột dễ tan

1.5. Để chuẩn bị các loại giấy chỉ thị cần dùng giấy lọc không tro hoặc giấy lọc đã rửa kỹ và sấy khô . Giấy lọc được rửa bằng axit clohiđric 0,1 N , sau đó bằng nước và bằng amoniac 5 % , rửa lại bằng nước và sấy khô .

1.6. Khoảng pH chuyển màu của dung dịch các chất chỉ thị axit  bazơ được xác định theo các hỗn hợp đệm chuẩn bị theo TCVN 4320-86 . Lần lượt cho vào 6 ống nghiệm khô sạch , có đường kính bằng nhau làm từ thuỷ tinh không màu , mỗi ống 5 ml các dung dịch đệm sau đây : hai ống đầu có giá trị pH chỉ ra trong bảng 1 ( cột 2 ) bốn ống còn lại có giá trị pH thấp hơn giá trị pH thứ nhất 0,2 ;0,2 và cao hơn giá trị pH thứ hai 0,2 ; 0,4 .

Thêm vào mỗi ống nghiệm 0,05 ml dung dịch chỉ thị , lắc đều và quna sát màu sắc của các dung dịch trên nền thuỷ tinh magu sữa trong ánh sáng truyền qua .

Sáu ống nghiệm được xếp theo chiều tăng dần của giá trị pH . Hai ống đầu mầu phải như nhau và tương ứng với màu của vùng axit hơn ( bảng 1 , cột 3 ) . Hai ống sau cũng cần phải có màu như nhau và tương ứng với vùng bazơ hơn ( bảng 1 , cột 3) . Hai ống giữa phải quan sát thấy sự biến đổi đầu tiên của màu theo hướng này hay hướng khác .

1.7. Chỉ bảo quản các dung dịch và hỗn hợp chỉ thị ở chỗ tối hoặc trong lọ thuỷ tinh sẫm màu .

1.8. Các chỉ thị axit –bazơ quy định trong bảng 1 và 2 :

Các hỗn hợp chỉ thị axit  bazơ quy định trong bảng 3 ;

Các chỉ thị hấp phụ quy định trong bảng 4 ;

Các chỉ thị tạo phức quy định trong BảNG 5 ;

Các chỉ thị oxy hoá – khử quy định trong bảng 6 ;

Các chỉ thị đặc biệt quy định trong bảng 7 ;

Các chỉ thi huỳnh quang quy định trong bảng 8 ;

Các chỉ thị axit  bazơ lân quang quy định trong bảng 9 ;

Các chỉ thị oxy hoá khử lân quang quy định trong bảng 10 .

Các loại giấy chỉ thị quy định trong bảng 11 ;

Các chỉ thị để chuẩn bộ không nước quy định trong bảng 12 ;

Các hỗn hợp chỉ thị để chuẩn độ không nước quy định trong bảng 13 .

2.2. Bảng liệt kê các chỉ thị axit  bazơ theo dãy tăng dần giá trị của pH chuyển màu :

Bảng 2

Khoảng pH chuyển màu

Tên chỉ thị

Sự thay đổi màu

Số mục theo bảng

1

2

3

4

0,1-2,0

Malachit lục

Từ vàng sang xanh lục

2.1.25

0,2-1,8

Cresola đỏ

Từ đỏ sang vàng

2.1.12

1,2-2,4

Metanila vàng

Từ tím đỏ sang vàng tối

2.1.26

1.2-2.8

m.Cresola đỏ tía

Từ hồng sang vàng

2.1.13

1.2-2.8

Xynênola xanh

Từ đỏ sang vàng

2.1.45

1.2-2.8

Timola xanh

Từ đỏ sang vàng

2.1.39

1.2-3.2

Pentametoxy đỏ

Từ tím đỏ sang không màu

2.1.34

1.4-3.2

Tropeolin 00

T đỏ sang vàng

2.1.41

2.0-3.4

Benzila da cam

Từ đỏ sang vàng

2.1.5

2.4-4.0

2,6 Dimitrophenol

Từ không màu sang vàng

2.1.17

2.6-4.0

Iodeosin

Từ da cam sang tím

2.1.23

2.8-4.4

2,4 Đinitrophenola

Từ không màu sang vàng

2.1.16

2.8-5.0

Hexametoxy đỏ

Từ hồng sang không maù

2.1.21

3.0-4.0

Đimetyla vàng

Từ đỏ sang vàng

2.1.15

3.0-4.4

Metyla da cam

Từ đỏ sang vàng

2.1.27

3.0-4.6

Bromphenola xanh

Từ vàng sang xanh

2.1.8

3.0-5.2

Công gô đỏ

Từ xanh sang tím đỏ

2.1.11

3.6-5.6

P . Etoxycryzoid-inclorua

Từ đỏ sang vàng

2.1.20

3.6-5.2

Alizerin đỏ S

Từ vàng sang đỏ tía

2.1.1

3.8-5.4

Bromeresola lục

Từ vàng sang xanh

2.1.7

4.0-5.8

2,6 – Đinitrophenol

Từ không màu sang vàng

2.1.18

4.4-6.2

Lacmoit

Từ đỏ sang xanh

2.1.24

4.4-6.2

Metyla đỏ

Từ đỏ sang vàng

2.1.28

5.0-6.6

Clophenola đỏ

Từ vàng sang tím đỏ

2.1.10

5.0-7.0

o-Nitrophenola

Từ không màu sang vàng

2.1.32

5.0-8.0

Quỳ

Từ đỏ sang xanh

2.1.37

5.2-6.8

Bromeresola đỏ tía

Từ vàng sang tím

2.1.6

5.6-7.6

P.Nitrophenola

Từ không màu sang vàng

2.1.33

6.0-7.6

Bromtimola xanh

Từ vàng sang xanh

2.1.9

6.2-7.6

Nitrasin vàng

Từ vàng sang xanh tím

2.1.30

6.2-8.0

Axit hồng

Từ vàng sang đỏ

2.1.4

6.8-8.0

Đỏ trung tính

Từ đỏ sang vàng

2.1.19

6.8-8.4

Phenola đỏ

Từ vàng sang đỏ

2.1.35

6.8-8.6

m-Nitrophenola

Từ không màu sang vàng

2.1.31

7.2-8.6

Créola đỏ

Từ vàng sang đỏ tía

2.1.12

7.4-9.0

m-Cresola đỏ tía

Từ vàng sang tím

2.1.13

7.4-8.6

a- Naftolftalêin

Từ hồng vàng sang xanh lục

2.1.29

7.4-8.6

Trepeolin 000 số 2

Từ vàng sang hồng

2.1.43

7.6-9.0

Trepeolin 000 số 1

Từ vàng sang đỏ

2.1.42

8.0-9.6

Xylenola xanh

Từ vàng sang xanh

2.1.45

8.0-9.6

Timola xanh

Từ vàng sang xanh

2.1.39

8.2-9.8

O- Cresolftalêin

Từ không màu sang tím đỏ

2.1.14

8.2-10.0

Phênolphtalêin

Từ không màu sang tím đỏ

2.1.36

9.4-10.6

Timolftalêin

Từ không màu sang xanh

2.1.38

9.4-14.0

Xanh kiềm 6 B

Từ tím sang hồng

2.1.14

10.0-12.0

Alizarin vàng JJ

Từ vàng sáng sang da cam sẫm

2.1.2

10.0-12.0

Alizarin vàng R

Từ vàng sáng sang đỏ sẫm

2.1.3

10.0-11.8

Trepeolin 000 số 2

Từ hồng sang đỏ

2.1.43

11.0-13.0

Tepeolin 0

Từ vàng sang da cam

2.1.40

11.4-13.0

Malachit lục

Từ xanh lục sang không màu

2.1.35

11.6-14.0

Inđigo cacmin

Từ xanh sang vàng

2.1.22

2.4. các chỉ thị axit  bazơ hỗn hợp

Bảng 3

Các hợp chất tạo thành của chỉ thị hỗn hợp

pH chuyển màu

Sự đổi màu

Chuẩn bị dung dịch chỉ thị

1

2

3

4

2.1.3.Đimetyla vàng Metylen xanh

3.2

Từ tím xanmh sang lục

Trộn các thể tích bằng nhau của các dung dịch chỉ thị 0,1 % trong rượu

2.3.2. Metyla da cam Inđigocac min

4.1

Từ tím sang lục

Trộn các thể tích bằng nhau của dung dịch metylada cam 0,1 % trong nước và inđigocacmin 0,25 % trong nước .

2.3.3. Bromereso la lục Metyla đỏ

5.1

Từ tím đỏ sang lục

Trộn 3 phần thể tích bromeres ola lục 0,1 % trong rượu với 1 phần thể tích metyla đỏ 0,2 % trong rượu

2.3.4. Metyla đỏ

Metylen xanh

5.4

Từ tím đỏ sang lục

Trộn các thể tích bằng nhau của dung dịch metyl đỏ 0,2% trong rượu và metylen xanh 0,1% trong rượu .

Khi chuẩn bị từng dung dịch chỉ thị trên cần đun nhẹ trên nồi cách thuỷ .

2.3.5. Brom cresola đỏ tím (muối natri).

Bromtimola xanh (muối natri )

6.7

Từ tím xanh vàng sang xanh tím

Trộn các thể tích bằng nhau của các dung dịch chỉ thị 0,1 % trong rượu

2.3.6. Đỏ trung tính Metylen xanh

7.0

Từ tím đỏ sang lục

Trộn các thể tích bằng nhau của các dung dịch chỉ thị 0,1 % trong nước

2.3.7. Bromtimo la xanh ( muối natri ) Plenola đỏ

7.5

Từ vàng sang tím

Trộn các thể tích bằng nhau của các dung dịch chỉ thị 0,1 % trong nước

2.3.8. Cresola đỏ (muối natri ) Timola xanh (muối natri)

8.3

Từ vàng sang tím

Trộn 1 thể tích dung dịch cresola đỏ 0,1 % trong nước voqứi 3 thể tích dung dịch timola xanh 0,1 % trong nước .

2.3.9. Timola xanh Fênolftalêin

9.0

Từ vàng sang tím

Trộn q1 thể tích dung dịch 0,1 % của timola xanh trong rượu với 3 thể tích dung dịch fênolftalêin 0,1 % trong rượu

2.3.10.Fenolftalêin Timolftalêin

9.6

Từ không màu sang tím đỏ

Trộn cấc thể tích bằng nhau của các dung dịch chỉ thị 0,1 % trong rượu

2.3.11. Chỉ thị vạn năng (đimetyla vàng Metyla đỏ bromtimola xanh Fenolftalêin Timolftalêin)

1.0-10.0

1.0

2.0

3.0

4.0

5.0

6.0

7.0

8.0

9.0

10.0

Từ hồng sang tím

Hồng

Hồng đỏ

Da cam đỏ

Da cam

Da cam vàng

Vàng chanh

Lục vàng

Xanh lục

Xanh biển

Tím

Có thể chuẩn bị chỉ thị vạn năng bằng 2 phương pháp

a) Hoàtan 0,1 g chỉ thị vạn năng khô (dạng có sẵn ) vào 80 ml rượu etylic và đun nóng nhẹ . Sau khi tan chỉ thị để nguội và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml .

b) trộn các dung dịch chỉ thị 0,1% trong rượu theo tỷ lệ về thẻ tích sau :

Đimetyla vàng  15

Metyla đỏ -5

Bromtimola xanh  20

Timolftalêin -20

Fênolftalêin-20

2.4 Các chỉ thị hấp phụ

Bảng 4

Tên, công thức và khối phân tử của chỉ thị

Ion cần xác định

Khi chuẩn bằng ion

Sự đổi màu

Chuẩn bị dung dịch

1

2

3

4

5

2.4.1 Alizarin đỏ S (xem điều 2.1.1)

CNS

Fe

(CN)6-4

Ag+

Pb2+

Từ vàng sang đỏ

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.4.2 Hồng bengan 3,6-Diclo-2,4,5,7-tetra-iodfluoretxeein

C20H6C’12I4O5

 M=905,22

 (MoO4)2-

I

 

Ag+

Từ đỏ sang tím

Hoà tan 0,5 g )chỉ thị vào 100 ml rượu etylic

2.4.3 Bromphenola xanh

( xem điều 2.1.8)

Br, Cl, CNS

Ag+

Từ vàng sang xanh

Hoà tan 0,05 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic

2.4.4 Eosin.MuốI dinatri của têtrabromfluorexein

C20H6Br4Na2O5

 M= 691,86

Br, Cl, I, CNS

Ag+

Từ da cam sang tím đỏ

Hoà tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.4.5 Eritrozin. Muối dinatri của tetra iodfluoretxein

C20H6I4Na2O5

M= 879,86

( MoO4)2-

 I

Pb2+

Ag+

Từ đỏ sang tím xẫm

Từ da cam sang tím

Hoà tan 1 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.4.6Eluoretxein 6-oxi-9-(0-cacboxyphenyl)-fluoron

C20H12O5 M= 332,31

Br, Cl, I, CNS

Ag+

Từ vàng lục sang hồng

Hoà tan nóng 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.4.7 Diclofluoretxein 3,3-Diclofluoretxein

C20H10Cl2O5

M= 401,20

Cl

Br

I

Ag+

Từ vàng lục sang đỏ

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 70 ml rượu etylic và dùng nước định mức đến 100 ml.

2.4.8 Diphenyl cacbazit 1,5-Diphenyl cacbohydraxit

C13H14N4O

M= 242,28

 I

Cl

Br 

Hg2+

Từ lam sáng sang tím

Từ lục lam đến xanh biển 

Hoà tan nóng 1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. Dung dịch đung được sau 5 ngày từ sau khi pha.Cần boả quản dung dịch trong bình thuỷ tinh sẫm màu.Dung dịch bền trong 60 ngày

2.4.9 Diphenyl cacbazon 1,5-Diphenyl cacbazon

C13H8N4O

M=240,26

Cl 

Br 

I 

Hg2+

Từ lam sáng sang tím

Hoà tan nóng 1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic.

2.4.10 Iodeosin Tetraiodfluoretxein

C20H8I4O

 M=835,90

Br

Ag+

Từ da cam sang tím

Hoà tan 0,5 g chỉ thị vào 100 mml rượu etylic

2.4.11Rođamin6J Etylete cuả dietylamino-o-cacboxyphenylxantenyl-clorua

C10H27CI2O3 M= 150,96

Br

Ag+

Từ da cam sang tím đỏ

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.4.12 Tetrazin. Muối trinatri của axit( 5-oxit-1(p-sunfanyl)-4[(p-sunfanyl)-azo]-pyrazolin cacboxylic

C16H9N4Na3O9S

M=534,37

Cl

Br

I

CNS

Ag+

Từ lục vàng sang đỏ gạch vàng

Hoà tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.5 Các chất chỉ thị tạo phức

Bảng 5

Tên, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị

Ion cần xác định

Màu của chất chỉ thị

Chuẩn bị dung dịch chỉ thị hoặc hỗn hợp chỉ thị

Khi không có mặt các cation

Khi có mặt các cation

1

2

3

4

5

2.5.1 A xit calconcacboxylic(canxex,chỉ thị paton Ride) Axit 2-oxi-1-(2-oxi(4-sunfol-naltylazo)naftalin-cacboxylic

C21H14N2O7S

M=348,42

Ca2+

Xanh lam(trong môi trường kiềm

Đỏ nho

Nghiền 0,1 g chỉ thị với natri clorua trong cối mã não

2.5.2 Axit sunfosalisilic

C7H6O6S

M=218,18

Fe3+

Zn4+

Vàng (trong môi trường axit)

Anh đào tối

Hoà tan 10 g chỉ thị trong cối mã não và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml

2.5.3 Berilon P Muối tetra natri của axit 5-Oxinaftalin-3,8-diunfonic-(-1-azo-2)-1,8 dioxinaftalin 3,6-diunfonic

C20H10N2Na4O16S.4H2O

 M 810,56

Mg 2+

Tím(trong môi trường kiềm)

Xanh biển

Hoà tan 0,06 g chỉ thị vào 100 ml nước.Dung dịch dùng tốt trong vòng 30 ngày.

2.5.4 Canxêin( fluoretxon)

2′,7′-bis(N,N-di(cacboxymytyl)aminometyl fluorexêin

 C30H26N2O13 M 622,54

Ca2+,Sr2+

Ba2+

Cu2+

Mn2+

Co2+

 Fe3+

Hồng, phát huỳnh quang yếu

Huỳnh quang lục tươi

Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thuỷ tinh sẫm màu có nút mài kín. Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước.Dung dịch dùng tốt trong vòng 7 ngày.

2.5.5 Canxion. Muối penta natri của axit 1,1’1”,8”-tetraoxi-(8,2’8,2”-bis-azo-trinaftalin-)-3,6,3′,6′,3”-hexasunfonic

C30H15N4Na2O25S6

M 1108,78

Ca2+

Màu nước biển tươi trong môi trường kiềm

Đỏ mận

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước.Dung dịch dùng tốt trong vòng 30 ngày.

2.5.6 Crom xanh K axit. Muối trinatri của axit 1,8 oxi-3,6′-disunfo-2 naftylazo-2-oxibenzen-4-sunfonic

C16H9Na3O1S23

M 586,40

Ca2+

 Mg 2+

Xanh lam trong môi trường kiềm

Hồng

Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thuỷ tinh sẫm màu, có nút mài kín.

2.5.7 Cromazuroi S. Muối trinatri của axit 2,6-đicloimetylsunfoxitfucsondi-cacboxylic

C23H13Cl2Na3O9S

M 605,28

Fe 3+ ,Al3+

Cu2+ ,Ca2+

Mg2+,

Ni2+

Da cam(trong môi trường axit)

Xanh lục(với sắt),tím(với canxi,magiê,nhôm,niken),xanh biển(với đồng)

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước.Dung dịch dùng tốt trong vòng 15 ngày.

2.5.8

3,3′ Đimetylnaftydin 4,4-diamino-3,3’dimetyl 1-1,1-binaftyl

C22H20N2

M312,42

Zn2+,

Cd2+

Cu2+Ni2+Pb2+

Vàng lục (trong môi trường kiềm)

Không màu (trong môi trường axit)

Tím

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml axit axetic nồng độ 99-100 %

2.5.9 Eriocrom đen T. Muối natri của axit 1-[(1(-oxi-2-naftyl)-azol-6-nitro-2-naftol-4sunfonic

C20H12N3NaO7S

M461,38

Ca2+

Mg2+ Mn2+

Cd2+

Hg2+Zn2Pb2+

Xanh biển (trong môi trường kiềm)

Tím đỏ

Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thuỷ tinh sẫm màu, có nút mài kín hoặc: hoà tan 0,2 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic

2.5.10 Glixintimola xanh

C33H40N2O9S

M461,38

Cu2+

Vàng lục (trong môi trường axit)

Xanh biển

Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thuỷ tinh sẫm màu, có nút mài kín

2.5.11 Metyltimola xanh. Muối tetranatri của 3,3 bis-N,N-di (cacboxymetyl)-amino-metyltimol-sunfoftalein

C37H49N2Na4O13S

M 844,74

Mg2+

Ba2+

Sr2+

Cd2+

Bi

Pb

Hg

La

Mn

Co

Zn

Tn

Ca

Se

Zn

Vàng (trong môi trường axit)

Xám(trong môi trường kiềm)

Xanh biển

Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thuỷ tinh sẫm màu, có nút mài kín

2.5.12

N-(p.metoxyphenyl p-phenylendiamin hydro clorua.Variamino xanh hidro clorua

C13H14N2O.HCl

M250,74

Hoặc axit N-(p-metoxyphmel)-p-phenylendiamin sunfurie.Variamino xanh sunfat

C13H14N2O.H2SO4

M 312,35

Fe

Cd

Cu

Pb

Zn

Al

Zn4+

Vàng

Tím –xanh

Hoà tan 1 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.5.13 Murexit

C8H8N6O6.H2O

M302,20

Cu

Co

Ca

Mn

Ni

Zn

Tím xanh(pH lớn hơn 6)

Da cam(với canxi)

Vàng(vớ i đồng và niken).Đỏ

(với coban)

Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thuỷ tinh sẫm màu, có nút mài kín

2.5.14 PAN

1-(2′- piridin-azo)-2-naftol

 C15H11N3O

M 219,27

Cu Co Ca Zn Cd Fe Al Si

Vàng (trong môi trường trung tính).Vàng lục(trong môi trường axit)

Đỏ tím-với đồng

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic.Dung dịch dùng tốt trong vòng 30 ngày

2.5.15 PAR

4-(2 piridin-az0)-rezoxin

C13H9O2N3

M 173,20

 

Vàng(trong môi trường trung tính hoặc axit

 

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic hoặc hoà tan 0,1 g muối dinatri của chỉ thị vào 100 ml nước

2.5.16 Pirocattechin tím

Axit 3,3′,4′ trioxyfacaon

2-sunfonic

C19H14O7S

M 386,37

 

 

 

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. Dung dịch tốt trong vòng 30 ngày.

Hoà tan 0,05 g chỉ thị vaò 100 ml rưọu etylic 50 %

2.6 Các chất chỉ thị oxy hoá khử

Tiếp theo bảng 6

Tên công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị

Thế oxy hoá tiêu chuẩn(E0) V

Màu của dạng oxy hoá

Màu của dạng khử

Chuẩn bị dung dịch chỉ thị

1

2

3

4

5

2.6.1 Các chất chỉ thị kém nhậy đối với sự thay đổi pH và lực ion của dung dịch

2.6.1.1 Axit phenylantrannilic

Axit diphenylamino-2-cacboxylic

C13H11NO2

M 213,23

+1,08

Tím đỏ

Không màu

Hoà tan nóng 0,1 g chit thị vào 100 ml dung dịch natri cabonat

2.6.1.2 Diphenylamin

C12H11N

M 169,23

 +0,76

Tím

Không màu

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml axit sunfuric

2.6.1.3

Diphenylamino sunfonat natri

C12H10N NaO3S

 M 271,27

+0,84

Tím đỏ

Không màu

Hoà tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.6.1.4 p-Etoxycryzo idinclorua( xem điều 2.1.20)

 +1,00

Vàng

Đỏ

Hoà tan 0,2 g chỉ thị vào 100 ml rượu

2.6.1.5 Feroin phức O-phenantrolin với Fe2+

Fe(C12H8N2) 3SO4

M 692,52

+1,06

Xanh lam tái

Đỏ

Hoà tan 0,71 g sắt (II) sunfat.7 nước(FeSO4.7H2O) vào 100 ml nước, thêm 1,49 g O-phenantrolin và khuấy đến tan hoàn toàn

2.6.1.6 O-Tolidin 3,3′ dimetyl-4,4′-điaminoiphenyl

C14H16N2

M212,30 

+0,87

Xanh biển

Không màu

Hoà tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml axit axetic 50%

2.6.1.7 Xylenxianola FF

Natri-s-dietyl

 p-aminoxidimetyl fuesonsunfat

C25H27N2NaO7S2

M 554,6

+1,00

Hồng

Xanh lục

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.6.2Các chỉ thị nhậy đối với sự thay đổi pH và lực ion của dung dịch:

2.6.2.1. Đỏ trung tính

 ( xem điều 2.1.1 9)

+0,24 pH 0

-0,32 PH 7

Đỏ

Không màu

Hoà tan 0,05 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic 60%

2.6.2.2 Metylen xanh

Tetrametyldiamino diphenazolthion clorua

C16H18ClN3S.3H2O

M373,90

0,53 pH 0

 0,01 pH7

Xanh biển

Không màu

Hoà tan nóng 1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic

2.6.2.3

 N (-p-metoxyphenyl)-p-phenylendiamin bazơ

(Variamin xanh)

C16H14N2O

M 214,27

+0,71 pH 0

 +0,6 pH 2

Xanh biển

Không màu

Nghiền 0,2 g chỉ thị với một vài tinh thể axit atcobic, sau đó chiết 4 lần bã nghiền bằng từng lượng 5 ml nước. Gộp chung nước chiết vào phễuchiết dung tích 150 ml, thêm 5 ml dung dịch natri hidroxit và 20 ml benzen, lắc hỗn hợp và lọc dung dịch vào một phễu chiết khác qua giấy lọc đã tẩm ướt.Lắc lớp nước hai lần, mỗi lần với 5 ml benzen vào phễu chiết dung tích 150 ml và thêm 20 ml axit axetic 30 %. Lắc , lọc dung dịch qua giấy lọc ướt. Dung dịch chỉ thị này bền 20 ngày

N-(p-metoxyphenyl)-p-phenylendiamin hydroclorua

( xem mục 2.5.12 )

 

N-(p-meoxyphenyl)-p- phenylendiamin sunfat

( xem điều 2.5.12)

+0,47 pH 7

 

Không màu

2.6.2.4 Safranin T

Hỗn hợp của dimetyl và trimetylphenosafranin

C20H19ClN4

M 350,85

+0,24 pH 0

-0,29 pH 7

Đỏ nâu

Không màu

Hoà tan 0,05 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.6.2.5 Xanh Nila A

2-Amino 7-dieylamino

3,4-benzophenozoxoni

clorua

C20H20ClN3O

M 353,84

+0,41 pH 0

Xanh biển

Không màu

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.7 Các chất chỉ thị đặc biệt

Bảng 7

Tên gọi, công thức và khối lượng phân tử của chỉ thị

Lĩnh vực áp dụng

Sự thay đổi màu

Chuẩn bị dung dịch chỉ thị

1

2

3

4

23.7.1 A lizarin đỏ S ( xem điều 2.1.1)

 

 

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.7.2 Amoni-sắt (III) sunfat( phèn sắt amoni )

NH4Fe(SO4)2.12H2O

M 482,21

 

 

Hoà tan khoảng 50 g thuốc thử vào 100 ml nước sôi để nguội và thêm axit nitric đến khi không còn chuyển màu, khi đó dung dịch hoàn toàn không màu

2.7.3 Diphenylcabazit

(xem điều 2.4.8)

 

 

Hoà tan nóng 1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. Dung dịch dùng tốt sau 5 ngày từ khi chuẩn bị. Bảo quản dung dịch trong lọ thuỷ tinh sẫm màu. Dung dịch bền trong vòng 60 ngày.

2.7.4 Diphenylcacbozon

(xem điều 2.4.9)

 

 

Hoà tan nóng 1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. Bảo quản dung dịch trong lọ thuỷ tinh sẫm màu. Dung dịch bền trong vòng 15 ngày

2.7.5 Kali cromat

K2CrO4

M194,17

Trong phương pháp bạc

Xuất hiện huyền phù màu đỏ nâu

Hoà tan 5 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.7.6 Tinh bột dễ hoà tan

( C6H0O5)n

M(162,14)n

Trong phương pháp iot

Tạo với iot màu tím xanh

Chuẩn bị dung dịch bằng một trong hia cách sau :

1) Trộn 0,5 g chỉ thị với 5 ml nước lạnh, vừa khuấy vừa rót từ từ hỗn hợp vào 100 ml nước sôi và đun sôi khoảng 2-3 phút. Nên dùng dung dịch mới chuẩn bị

2) Trộn 5 g chỉ thị vào 10 mg thuỷ ngân iodua (HgI2) với nước lạnh để tạo thành dịch xệt (páte). Rót dịch nhận được vào 1lit nước sôi. Tiếp tục đun sôi 1-3 phút. Để nguội và rót dung dịch vào lọ thuỷ tinh nút mài. Dung dịch dùng tốt một thời gian dài

2.8 Các chỉ thị huỳnh quang

Bảng 8

Tên gọi, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị

pH chuyển màu

Sự thay đổi màu huỳnh quang

Chuẩn bị dung dịch chỉ thị

Trong môi trường axit

Trong môi trường kiềm

1

2

3

4

5

2.8.1Acridin dibenzeopiridin

M179,22

5,2 -6,6

Lục

Xanh tím

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic.

2.8.2 Axit salisilic 2 axit oxibenzoic

C7H6O3

M138,12

2,5 -4,0

Xanh tối

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.8.3

 (C umarin)

1.2 Benzopiron C9H6O2

M146,15

9,5 -10,5

Lục

Lục sáng

Hoà tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic

2.8.4 Eosin

Muối dinatri của tetrabrômfluoretxein

C20H6Br4Na2O5

M 691,90

3,0 -4,0

Lục

Hoà tan 1 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.8.5

Muối dinatri của 1,8 dioxinaftalin

3,6-disunfaoaxit

C10H6Na2O8S2. 2H2O

M400,29

3,1 -4,4

Xanh biển

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.8.6. Muối natri của fluoretxein

C20H11NaO5

M 354,29

4,0- 4,5

Lục –hồng

Lục

Hoà tan 1 g chỉ thị vào nước

2.8.7 2-Naftol

(-Naftol)

C10H8O

M 144,17

8,5-9,5

Xanh biển

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic

2.8.8 Quinnin hydrorua

C20H24N2O2HCl. 2H2O

M 396,91

3,0-5,00

9,5-10,0

Xanh biển

Tím

Tím

Hoà tan 0,2 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.9. Câc chỉ thị axit bazơ lân quang

Bảng 9

Tên gọi, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị

Chất xúc tác

pH chuyển màu

Màu phát quang

Chuẩn bị dung dịch chỉ thị

Trong môi trường axit

Trong môi trường kiềm

1

2

3

4

5

6

2.9.1

Lofin

2,4,5-Triphenynlimidazol

C21H16N2

M 296,14

K2[Fe ( CN)6]

8,5-9,0

 

8,5-9,0

 –

Trắng vàng

Hoà tan 1 g chỉ thị vào 100 ml axeton

2.9.2 Luminola

Hydrazil của axit

O-aminoftalic

C8H7N3O2

M 177,16

2.9.3 Luxinonin

Dinitrat của đimetyldiacridin

C26H22N2. 2HNO3

M 512,23 

 

K3[Fe (CN)6

Hoặc

Hemoglobin

 

 

Rượu etylic

 

8,5 -9,0

 

 

 

 

 7,5 -9,0

 

 

 

 

 

 

Xanh biển

 

 

 

 

Xanh lục

 

Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước

 

 

Hoà tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.10 Các chỉ thị oxy hoá-khử lân quang

Bảng 10

Tên gọi, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị

Chất xúc tác

pH chuyển màu

Màu phát quang

Chuẩn bị dung dịch chỉ thị

Trong môi trường axit

Trong môi trường kiềm

1

2

3

4

5

6

2.10.1

Luminola

(xem điều 2.9.2 )

2.10.2

Luxihenin

( xem điều 2.9.3)

 

 

 

 

 

 

10-13

 

 

 

10-13

 

 

 

 

 

Xanh biển

 

 

 

Xanh lục

 

 Hoà tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước

 

 

 Hoà tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.11. Các loại giấy chỉ thị

Bảng 1

Tên gọi

Cách chuẩn bị

2.11.1.Giấy công gô

 

 

2.11.2.Giấy iôt- tinh bột

 

2.11.3. Giấy iodat  tinh bột

 

2.11.4. Giấy nghệ

 

 

 

 

2.11.5.Gíây fenolftalêin

 

211.6. Giấy quỳ

 

 

 

 

 

2.11.7. Giấy(hoặc bông ) tẩm dung dịch chì axêtat.

 

2.11.8. Giấy tẩm dung dịch đồng sunfat

2.11.9. Giấy chỉ thị vạn năng

Tẩm giấy lọc bằng dung dịch chỉ thị công gô ( chuẩn bị theo điều 2.11.1. của tiêu chuẩn này) . Dươí tác dụng của dung dịch axit clohiđric 0,001 N , giấy chuyển màu sang xanh tím .

 

Chuẩn bị theo TCVN 1055-85 , điều 2.32.

 

Chuẩn bị như phần giấy iot tinh bột ( 2.11.2. ) nhưng thay kali iodua ( KI ) bằng kali iodat( KIO3)

Ngâm chiết 20 g bột nghệ khoảng 1 ngày trong 100 ml nước . Lọc gạn bột , sấy khô và lại ngâm chiết bã bột một ngày trong 100 ml rượu etylic . Giấy lọc được ngâm tẩm dung dịch nghệ trong rượu vừa nhận được . Dưới tác dung của dung dịch natr hiđroxit 0,004 N , mầu vàng của giấy phải lập tức chuyển thành đỏ nâu ( pH chuyển màu 7,5 -9,5 )

 

Tẩm giấy lọc bằng dung dịch fenolftalêin 1 % ( chuẩn bị như ở mục 2.1.36. của tiêu chuẩn này )

Tẩm giấy lọc bằng dung dịch quỳ , ( chuẩn bị như điều 2.1.37 của tiêu chuẩn này ) . Để chuẩn bị giấy quỳ đỏ . cần thêm vào dung dịch chỉ thị axit clohiđric 0,1 N còn để chuẩn bị giấy quỳ xanh , cần thêm vào chỉ thị dung dịch natri hiđroxit 0,1 N . lượg axit hoặc kiềm cần thêm đủ để chuyển đung dịch quỳ tím sang mầu tương ứng . Dưới tác dụng của dung dịch natri hiđroxit 0,00025 N trên giấy quỳ đỏ hoặc của dung dịch axit clohiđric 0,0002 N trên giấy quỳ xanh , màu giấy phải chuyển trong vòng 1 phút . 

 

Chuẩn bị theo TCVN 1055- 85 điều 2.31

 

Cách chuẩn bị như ở phần giấy tẩm dung dịch chì axetat bằng dung dịch đồng sunfat 1 N (hoà tan 26,0 g CuSO4.5H2O vào 100 ml nước ) .

Tẩm giấy lọc bằng dung dịch chỉ thị vạn năng chuản bị như ở điều 2.3.11. 

2.12 Các chỉ thị để chuẩn độ không nước

Bảng 12

Tên gọi, công thức và khối lượng phân tỷ của chất chỉ thị

Dung môi

Chuyển màu trong môi trường

a) từ kiềm sang axit

b) từ axit sang kiềm

Dùng dung dịch chỉ thị

1

2

3

4

2.12.1 Alizarin

vàng R

( Xem điều 2.1.3 )

Dimetylfomamit

Vàng- xanh tím

( b)

Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong dimetylfomamit

2.1.2.2 Azoviolet

(Azo tím )

4-[ p. Nitrophenyl)-azo].resoxin

C12H9N3O4

M 259,22

Dung dịch axeton 0,2% trong benzen; etylendiamin; n-butylamin; piridin;

Dimetylfomamit

Đỏ- xanh biển (b)

( axit yếu )

Vàng-da cam-xanh tím (b) (axit mạnh)

Đỏ da cam- xanh tím (b) (phenol)

Dung dịch chỉ thị bão hoà trong benzen

2.1.23

Bromcrezola đỏ tía

(xem điều 2.1.6)

Benzen; Clobenzen

Đỏ tía- vàng (a)

Dung dịch chỉ thị bão hoà trong benzen

2.12.4

Bromcrezola lục (xem điều 2.1.7)

Axeton-piridin

Benzen; Clobenzen

Vàng-da cam-xanh biển (b)

Xanh biển- vàng (a)

Dung dịch chỉ thị bão hoà trong benzen

2.12.5

Bromphenola xanh

( xem điều 2.1.8)

Clobenzen

Đỏ tía- hồng- vàng- không mầu

Dung dịch chỉ thị bão hoà trong clobenzen

2.12.6

Công gô đỏ (xem điều 2.1.11)

Hexan; axeton; dioxan;

Cloroform;

Dioxan

Vàng-da cam (b)

Đỏ-xanhbiển(a)

Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong cloroform

Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong rượu metylic.

2.12.7

Crezola đỏ

( xem điều 2.1.12)

Axit axetix; axit propionic;

Vàng-hồng-đỏ (a)

Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong hỗn hợp axit axetic với clobenzen( 1+1)

2.12.8

O-Crezolftalein

( xem điều 2.1.14)

Cloroform-cacbontetraclorua

Không màu-tím-hồng

Dung dịch chỉ thị 1 % trong hỗn hợp rượu metylic với cloroform(1+ 1)

2.12.9

Dimetyla vàng

( xem điều 2.1.15)

Điclometan; benzen; clobenzen, cloroform cacbontetraclorua

Vàng-hồng (a)

Dung dịch chỉ thị 0,1 g trong cloroform

2.12.10

Đỏ trung tính

( xem điều 2.1.19)

Axeton

Đỏ-vàng, trong trường hợp các axit vô cơ(b)

Dung dịch chỉ thị 1 % trong rượu metylic

2.12.11

 Malachit lục

Tetrametyldiami-

no triphenyl-

cacbinolanhidro

oxalat

Axit axetic

Axit propienic

Axit axetic anhidrit axetic

Lục xanh-lục vàng (a)

Vàng lục-lục vàng (b)

Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic

C52H54N4O12

M 927,01

Hoặc Tetrametyl

Diaminotriphenyl cacbinol hidroclorua

( xem điều 2.1.25)

 

(đượcchuẩn độ lại bằng natri axetat )

 

2.12.12

Manila vàng

( xem điều 2.1.26)

Clobenzen

Axit propionic

Vàng-tím (a)

Vàng sáng-đỏ tía

Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong rượu metylic

Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong hỗn hợp axit propioic với dioxan (1+1)

2.12.13

Metyla da cam

( xem điều 2.1.27)

Axeton-anhidrit

Axetic-axit axetic

Axeton-axit axetic

Vàng-da cam (a)

 Vàng-da cam (a)

Dung dịch chỉ thi bão hoà trong axeton

Dung dịch chỉ thị 0,25 %trong axeton

2.12.14

Metyla đỏ

( xem điều 2.1.28)

Axeton; axetonitrila metyletylxeton;

Metylizobutylxeton

Vàng- đỏ da cam

hồng-đỏ tím (a)

Dung dịch chỉ thị bão hoà trong axetonitrila.

 

Đioxan

Da cam vàng-hồng tối sẫm (a)

Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong dioxan(dioxan)

 

Axeton-axit axetic

Da cam- hồng da cam(a)

Dung dịch chỉ thịbão hoà trong axetonitrila

 

Axetonitril-cloroformphenola

Da cam –hồng- đỏ tím (a)

Dung dịch chỉ thị bão hoà trong axetonitrila

 

Hexan-axeton

Da cam sáng- hồng (a)

Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong axit axetic

2.12.15

 Metyla tím

Pentametyl-p-rodanilin hydroclorua

C24H28ClN3

M 393,96

Axeton;axetonitrimetyletylxxeton;

Metylizobutylxeton

Tím-chàm-lam sáng (a)

Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong axit axetic

 

Axit axetic axit propionic

Tím-xanh biển- lục xanh- vàng (a)

Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong clobenzen

 

Axit axetic-di-cloetan;axit axetic-dioxan

Xanh biển-vàng lục

Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong axit axeton

 

Axit axetic nitrometan

Tím- xanhbiển-lục (a)

Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong clobenzen

 

Axit axetic clobenzen anhidrit axetic

Tím-lam-lục vàng (a)

– nt –

 

Metyletylxeton anhidrit axetic

Tím-lục-xanhbiển (a)

– nt –

2.12.16

1-Naftlbenzein

Axeton-axetonitrila

Vàng-lục sáng-lục (a)

Dung dịchchỉ thị 0,1 % trong axit axetic

Phenyl-bis-(6-hidroxynaftyl-2-cacbinol)

Metyletylxeton;metyl-izobutylxeton

Vàng –lục (a)

Dung dịch chỉ thị 0,02 % trong axit axetic

C27H18O2.H2O

M392,46

Axit axetic axit propionic rượu izopropylic

Da cam- lục sẫm- lục (b)

Dung dịch chỉ thị 0,1 – 1,8 % trong rượu metylic hoặc trong rượu izopropylic

 

Benzen axit axetic

Chuẩn độ ngược bằng natri axetat . Lục tối-lục-vàng (b)

Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic

 

Benzen-rượu izopropylic

Da cam-lục nâu (b)

Dung dịch chỉ thị 01-1,0% trong rượu izopropylic hoặc trong hỗn hợp benzen với rượu metylic (1 + 1 )

 

Anhidrit axetic nitrometan

Lục vàng-lục tối (a)

Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic

2.12.17

4-nitro-4’aminoasobenzen

C12H0N42

M 212,23

Etylendiamin

Đỏ-xanh biển-không màu (b)

Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong ben zen.

2.12.18

2-Nitroanilin và

4-nitroanilin

C6H6N2O2

M 138,13

Etylendiamin

Vàng- da cam( b)

Dung dịch chỉ thị 0,15 % trong benzen

2.12.19

Fenolftalein

( xem điều 2.1.36)

Axeton, benzen, clobenzen

Không màu- đỏ (b)

Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong rượu metylic hoặcdung dịch bão hoà trong benzen

2.12.20

Quinodin đỏ

N-etyl-1-dimetyl-anilino-stirilquinoliniodua

C21H23IN2

M 570,12

Axit axetic, axit propionic

Vàng -đỏ tối-không màu(a)

Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong axit axetic hoặc dng dịch chỉ thị bão hoà trong axit axetic

2.12.21

Tým tinhthể

C25K30ClN3.9 H2O

M 570,12

Axit axetic:axit axetic; axit propionic

Tím- xanh tối- lục xanh- vàng lục( a)

Dung dịch chỉ thị 0,1 – 1,0 % trong axit axetic

 

Anhidric axetic

Xanh biển  lục vàng

Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong axit axetic

2.12.22. Timola xanh

( xem điều 2.1.39)

Axeton, rượu metylic

Vàng – đỏ (a)

Vàng- xanh biển

 ( trong trường hợp dùng các axit), có thể bằng nhóm benzen ( b)

Dung dịch chỉ thị 0,3 % trong rượu metylic

 

Axetonnitrila

Trong các axit yếu: vàng lục  xanh biển. Trong các axit mạnh: đỏ- vàng- xanh biển(b)

Dung dịch chỉ thị 0,3 % trong rượu metylic

 

Propilen glicol-cloroform

Vàng -đỏ tối-không màu(a)

Vàng- hồng ( a)

Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong rượu metylic

2.12.23 Timolftalein

( xem điều 2.1.38)

Axeton

Không màu- xanh biển (b)

Dung dịch chỉ thị 0,2% trong rượu metylic

2.12.24 Tropeolin OO

( xem điều 2.1.41

Axeton, axeton nitrila metyletylxeton;

Etylizometylxeton

Vàng –tím đỏ- đỏ

Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic

 

Axit axetic- axit propionic

Da cam vàng- đỏ tía- đỏ hồng ( a)

Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic

 

Dicloetan-axit axetic anhidrit axetic

Vàng -đỏ hồng (a)

Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic

 

Benzen nitrometan

Vàng- đỏ hồng (b)

Dung dịch chỉ thị 1 % trong rượu metylic

2.13 Các chỉ thị hỗn hợp để chuẩn độ không nước

Bảng 13

Thành phần các chỉ thị hỗn hợp

Dung môi

Chuyển màu trong môi trường:

a) Từ kiềm sang axit

b) Từ axit sang kiềm

Dùng hỗn hợp chỉ thị

2.13.1 Dimetyla vàng

Metylen xanh

 

 

2.13.2 Metylen xanh-Quinaldin đỏ

 

 

2.13.3 Timolftalein- Tropeolin O

 

 

2.13.4 Timolftalein- Metyla da cam

Axetonnitrila

 

 

 

Nitrometan; bezen

 

 

 

Metyletylxeton

 

 

 

Rượu etylic

Nâu đỏ- lục ( b)

 

 

 

Đỏ tía- xanh biển lục ( a)

 

 

Vàng- lục ( b)

 

 

 

Vàng  lục ( b)

Dung dịch chứa 1 % dimetyla vàngvà 0,1 % metylen xanh trong rượu metylic

 

Dung dịch chứa 0,1 % metylen xanh và 0,2 % quinalin đỏ trong rượu metylic

 

Dung dịch chá 0,6 % timolftalein và 0,4 % tropeolin OO trong dimetylformamit

 

Trộn các lượng bằng nhau về thể tích của timolftalein 0,5 % trong rượu metylic và metyla da cam 0,02 % trong nước

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *