Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4374:1986 về Thuốc thử – Phương pháp chuẩn bị các dung dịch chỉ thị do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4374 : 1986
THUỐC THỬ – PHƯƠNG PHÁP CHUẨN BỊ CÁC DUNG DỊCH CHỈ THỊ
Reagents – Methods for preparation of solutions of indicators
Lời nói đầu
TCVN 4374 : 1986 thay thế phần 1 của TCVN 1057 : 1971
TCVN 4374 : 1986 do Viện Hóa học công nghiệp – Tổng cục Hóa chất biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị. Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
THUỐC THỬ – PHƯƠNG PHÁP CHUẨN BỊ CÁC DUNG DỊCH CHỈ THỊ
Reagents – Methods for preparation of solutions of indicators
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn bị các dung dịch chỉ thị, các hỗn hợp chỉ thị, các loại giấy chỉ thị thường dùng nhất trong phân tích hóa học.
1. Chỉ dẫn chung
1.1. Chuẩn bị dung dịch các chất chỉ thị đã được nghiền nhỏ trong cối mã não.
1.2. Cân lượng cân các chất chỉ thị với độ chính xác 0,001 g.
1.3. Khi cần hòa tan nóng các chất chỉ thị thì phải đun nóng trên nồi cách thủy.
1.4. Để chuẩn bị dung dịch các chất chỉ thị, các hỗn hợp chỉ thị, cần dùng các thuốc thử phụ loại “tinh khiết hóa học” hoặc “tinh khiết để phân tích” sau đây:
Amoni hidroxit (amoniac), dung dịch 25 % và 5 % trong nước;
Axeton;
Axetonitril;
Axit atcobic;
Axit axetic băng và dung dịch nước 30 %;
Axit clohydric đặc, dung dịch 0,02 N và 0,1 N;
Axit nitric đặc;
Axit propionic;
Axit sunfuric đặc;
Benzen;
Cacbon tetraclorua;
Chì axetat;
Clobenzen;
Clorofom;
Đimetyl fomamit;
Đioxan;
Đồng sunfat, dung dịch 1 N;
Etanol (rượu etylic);
Ety etylic;
Ete petrol (ete dầu hỏa);
Izopropanol (rượu izopropylic);
Kali clorua;
Kali iodat;
Kali iodua;
Kali nitrat;
Matanola (rượu metylic, độc);
Natri cacbonat khan, dung dịch 0,2 %;
Natri clorua;
Natri hydroxit (xút ăn da), dung dịch 0,02 N để chuẩn bị các dung dịch chỉ thị và 0,1 N để chuẩn bị các loại giấy chỉ thị;
Natri tetra borat (borac), dung dịch 0,05 N;
Nước cất hai lần;
Sắt (II) sunfat ngậm 7 nước;
Tinh bột dễ tan.
1.5. Để chuẩn bị các loại giấy chỉ thị cần dùng giấy lọc không tro hoặc giấy lọc đã rửa kỹ và sấy khô. Giấy lọc được rửa bằng axit clohydric 0,1 N, sau đó bằng nước và bằng amoniac 5 %, rửa lại bằng nước và sấy khô.
1.6. Khoảng pH chuyển màu của dung dịch các chất chỉ thị axit – bazơ được xác định theo các hỗn hợp đệm chuẩn bị theo TCVN 4320 : 1986. Lần lượt cho vào 6 ống nghiệm khô, sạch, có đường kính bằng nhau làm từ thủy tinh không màu, mỗi ống 5 ml các dung dịch đệm sau đây: hai ống đầu có giá trị pH chỉ ra trong Bảng 1 (cột 2 ) bốn ống còn lại có giá trị pH thấp hơn giá trị pH thứ nhất 0,2 : 0,4 và cao hơn giá trị pH thứ hai 0,2 : 0,4
Thêm vào mỗi ống nghiệm 0,05 ml dung dịch chỉ thị, lắc đều và quan sát màu sắc của các dung dịch trên nền thủy tinh màu sữa trong ánh sáng truyền qua.
Sáu ống nghiệm được xếp theo chiều tăng dần của giá trị pH. Hai ống đầu màu phải như nhau và tương ứng với màu của vùng axit hơn (Bảng 1, cột 3). Hai ống sau cũng cần phải có màu như nhau và tương ứng với màu của vùng bazơ hơn (Bảng 1, cột 3). Hai ống giữa phải quan sát thấy sự biến đổi đầu tiên của màu theo hướng này hay hướng khác.
1.7. Chỉ bảo quản các dung dịch và hỗn hợp chỉ thị ở chỗ tối hoặc trong lọ thủy tinh xẫm màu.
1.8. Các chỉ thị axit – bazơ quy định trong Bảng 1 và 2;
Các hỗn hợp chỉ thị axit – bazơ quy định trong Bảng 3;
Các chỉ thị hấp thụ quy định trong Bảng 4;
Các chỉ thị tạo phức quy định trong Bảng 5;
Các chỉ thị oxy hóa – khử quy định trong Bảng 6;
Các chỉ thị đặc biệt quy định trong Bảng 7;
Các chỉ thị huỳnh quang quy định trong Bảng 8;
Các chỉ thị axit – bazơ lân quang quy định trong Bảng 9;
Các chỉ thị oxy hóa – khử lân quang quy định trong Bảng 10;
Các loại giấy chỉ thị quy định trong Bảng 11;
Các chỉ thị để chuẩn bộ không nước quy định trong Bảng 12;
Các hỗn hợp chỉ thị để chuẩn độ không nước quy định trong Bảng 13.
2. Chuẩn bị các dung dịch chỉ thị
2.1. Các chỉ thị axit – bazơ
Bảng 1
Tên gọi, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị |
Khoảng pH chuyển màu |
Sự đổi màu |
Chuẩn bị dung dịch chất chỉ thị |
|
Dung dịch kiềm |
Dung dịch nước hoặc rượu |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
2.1.1 Alisarin đỏ S Muối natri của axit 1,2 dioxiantraquinon sunfuric C14H17NaO7S.H2O M:360,27 |
3,6 5,2 |
Từ vàng sang đỏ tía |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 80 ml nước và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.2 Alizarin vàng J.J Muối natri của axit m – nitronzobenzen azosalisylic C13H8N3NaO5M : 309,21 |
10,0 12,0 |
Từ vàng sang da cam sẫm |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 80 ml nức và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.3 Alizarin vàng R Muối natri của axit Ρ.nittrozobenzen – azosalixxylic C13H8N3NaO5M : 309,21 |
10,0 12,0 |
Từ vàng sáng sang nâu đỏ |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 80 ml nước và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.4 Axit rôzolic (Surin) 4.4 Dioxifucson C10H14O3 M : 290,32 |
6,2 8,0 |
Từ vàng sang đỏ |
|
Hòa tan nóng 0,5 % chỉ thị vào 50 ml rượu etylic. Để nguội và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml |
2.1.5 Benzyla da cam muối kali của axit 4 benzylamino – azo – benzen – 4 sunfonic C19H16KN3O3S M : 405,52 |
2,0 3,4 |
Từ đỏ sang vàng |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước |
2.1.6 Bromcrezola đỏ tía 5,5 Dibrom – 3,3 dimetylphenol sunfoftalein C21H16Br2O5S |
5,2 ÷ 6,8 |
Từ vàng sang tím đỏ |
Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 9,0 ml dung dịch natri hybroxit. Sau khi tan chỉ thị dùng nước pha loãng đến 250 ml |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml |
2.1.7 Bromczesol lục Tetrabrom – mczesol sulfòtalein |
3,8 5,4 |
Từ vàng sang xanh |
Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 7,0 ml dung dịch natrihydroxit. Sau khi tan chỉ thị, dùng nước pha loãng đến 250 ml |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic và dùng nước đưa thể tích dung dịch đến 100 ml. |
2.1.8 Bromphenol xanh 3,3 – 5,5 – Tetrabromphenol sunfoftalein |
3,0 4,6 |
Từ vàng sang xanh |
Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 7,5 ml dung dịch natrihydroxit. Sau khi tan chỉ thị, dùng nước pha loãng đến 250 ml. |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.9 Bromtimol xanh 3,3 Đibromtimol sunfoftalein |
6,0 7,6 |
Từ vàng sang xanh |
Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 8 ml dung dịch natrihydroxit. Sau khi tan chỉ thị, dùng nước định mức dung dịch đến 250 ml |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.10 Clophenol đỏ Diclophenol sunfoftalein |
5,0 6,6 |
Từ vàng sang tím đỏ |
Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 12,0 ml dung dịch natri hydroxit. Sau khi tan chỉ thị dùng nước định mức đến 250 ml. |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.11 Công gô đỏ Muối dinatri của axit diphenyl – bis (azoamino – naftalein 4 – sunfonic) |
3,0 5,2 |
Từ xanh tím sang đỏ |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước |
2.1.12 Cresol đỏ Cresolsunfoftalein |
0,2 1,8 |
Từ đỏ sang vàng |
Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 13,0 ml dung dịch natri hydroxit. Sau khi tan chỉ thị, dùng nước định mức đến 250 ml |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.13 m – Cresola đỏ tía m – Cresol sunfoftalein |
1,2 2,8 |
Từ hồng sang vàng |
Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 13,0 ml dung dịch natri hydroxit. Sau khi tan chỉ thị dùng nước định mức đến 250 ml. |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.14 O – Cresolftalein Dimetylphenolftalein |
8,2 9,8 |
Từ không màu sang tím đỏ |
|
Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị trong 100 ml rượu etylic |
2.1.15 Dimetyla vàng (metyl vàng) |
3,0 4,0 |
Từ đỏ sang vàng |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic |
2.1.16 2,4 – Dinitro phenola (– Dinitrophenol) |
2,8 4,4 |
Từ không màu sang vàng |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 20 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml |
2.1.17 2,6 Dinitrophenola (– Dinitrophenola) |
2,4 4,0 |
Từ không màu sang vàng |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 20 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml |
2.1.18 2,5 Dinitrophenola (– dinitrophenola) |
4,0 5,8 |
Từ không màu sang vàng |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 20 ml rượu etylic và đun nhẹ trên nồi cách thủy. Sau khi tan hết chỉ thị, dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.19 Đỏ trung tính 2 Metyl – 3 – amino 6 – dimetyl amino phenazin clorua |
6,8 8,0 |
Từ đỏ sang vàng |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.20 p.Etoxycryzoidin clorua 4. Etoxy – 2,4 – diaminoazobenzen hydroclorua |
3,6 5,6 |
Từ đỏ sang vàng |
|
Hòa tan 0,2 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. |
2.1.21 Hexametoxy đỏ Hecxametoxy triphenyl cacbinol |
2,8 5,0 |
Từ đỏ hồng sang không màu |
|
Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic. Sau khi để nguội, dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.22 Indigocacmin Muối dinatri của axit indigodisunfonic |
11,6 14,0 |
Từ xanh da trời sang vàng |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml nước và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.23 Iodeozin 2,4,5,7 Tetraiodo fluoretrein; Eritrosin |
2,6 4,0 |
Từ da cam sang tím |
|
Hòa tan 0,2 g chỉ thị vào 80 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.24 Lacmoit (resoxin xanh) |
4,4 6,2 |
Từ đỏ sang xanh |
|
Hòa tan nóng 0,2 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. |
2.1.25 Malachit lục Tetra – metyldiamino triphenylcacbinot hidroclorua |
0,1 2,0 11,4 13,0 1,2 2,4 |
Từ vàng sang xanh lục Từ xanh lục sang không màu Từ tím đỏ sang vàng thẫm |
|
Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic 20 % |
2.1.26 Metanila vàng Muối natri của axit điphenyllamino – azo – m – benzene – sunfonic |
1,2 2,4 |
Từ tím đỏ sang vàng thẫm |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 80 ml nước và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.27 Metyla da cam Muối natri của axit 4 – đimetylamino azobenzen – 4 – sunforic |
3,0 4,4 |
Từ đỏ sang vàng |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml nước nóng. Sau khi để nguội, dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.28 Metyla đỏ Axit 4 – đimetylamino azobenzen – 2′ – cacbonxylic |
4,4 6,2 |
Từ đỏ sang vàng |
Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 18,5 ml dung dịch natri hydroxit. Sau khi tan chỉ thị, dùng nước định mức đến 250 ml. |
Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. |
2.1.29 1 – Naftolftalein ( – Naftolftalein) |
7,4 8,6 |
Từ hồng vàng sang xanh lục |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị trong 50 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.30 Nitrazin vàng Muối dinatri của axit 2,4 dinitrobenzenazo – 1 – naftol – 3,6 disunfonic |
6,2 7,6 |
Từ vàng sang tím xanh |
|
Hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 80 ml nước và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml |
2.1.31 M – Nitrophenola |
6,8 8,6 |
Từ không màu sang vàng |
|
Hòa tan 0,2 g chỉ thị trong 20 ml rượu etylic hoặc nước và đun nóng nhẹ trên nồi cách thủy. Dùng nước hoặc rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.32 O. Nitrophenola |
5,0 7,0 |
Từ không màu sang vàng |
|
Hòa tan 0,2 g chỉ thị trong 20 ml rượu etylic hoặc nước và đun nóng nhẹ trên nồi cách thủy. Để nguội và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.33 p.Nitrophenola |
5,6 7,6 |
TỪ không màu sang vàng |
|
Hòa tan 0,2 g chỉ thị trong 20 ml rượu etylic hoặc nước và đun nóng nhẹ trên nồi cách thủy. Sau khi tan hết chỉ thị để nguội và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.34 Pentametoxy đỏ 2,4,2′,4′,2” |
1,2 3,2 |
Từ tím đỏ sang không màu |
|
Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị trong 50 ml rượu etylic để nguội và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.35 Phenola đỏ Phenolsunfoftalein |
6,8 8,4 |
Từ vàng sang đỏ |
Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 14,0 ml dung dịch natri hydroxit. Sau khi tan chỉ thị, dùng nước định mức đến 250 ml |
Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị trong 50 ml rượu etylic và đun nóng nhẹ trên nồi cách thủy. Sau khi tan hết chỉ thị dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.36 Fenola ftalein |
8,2 10,0 |
Từ không màu sang tím đỏ |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 80 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.37 Quỳ |
5,8 8,0 |
Từ đỏ sang xanh |
|
Chiết (2 lần) 2 g quỳ bằng từng 10 ml rượu etylic nóng. Bã còn lại được ngâm chiết một ngày bằng hỗn hợp 95 ml nước và 5 ml rượu etylic. Hợp nhất các phần chiết và nước ngâm chiết, trung hòa bằng axit clohydric và lọc. |
2.1.38 Timolftalein 2,2′ Đimetyl – 5,5′ isopropyl – phenolftalein |
9,4 10,6 |
Từ không màu sang xanh |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị trong 80 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.39 Timol xanh Timolsunfoftalein |
1,2 2,8 |
Từ đỏ sang vàng |
Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 11,0 ml dung dịch natri hydroxit. Sau khi tan chỉ thị, dùng nước định mức đến 250 ml. |
Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị trong 50 ml rượu etylic, để nguội và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.40 Tropeolin O Muối natri của axit p – benzensunfonic azo resoxin |
11,0 13,0 |
Từ vàng sang da cam |
|
Hòa tan 0,2 g chỉ thị vào 80 ml nước và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.41 Tropeolin OO Muối natri của axit diphenyl – amino – azo – p.benzosunfonic |
1,4 3,2 |
Từ đỏ sang vàng |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 80 ml nước hoặc rượu etylic 20 %. |
2.1.42 Tropeolin OOO số 1 Muối natri của axit p[(1 oxy – 4 – naftyl – azo)] benzen sunfonic |
7,6 9,0 |
Từ vàng sang đỏ |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 80 ml nước và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.43 Tropeolin OOO số 2 Muối natri của axit p [(2 – oxy – 1 – naftyl) azo] benzen sunfonic |
7,4 8,6 |
Từ vàng sang hồng |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 80 ml nước và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.1.44 Xanh kiềm 6 B Muối natri của axit triphenyl pararoza nilin monosunfonic |
9,4 14,0 |
Từ tím sang hồng |
|
Hòa tan 0,1 g chỉ thị trong 50 ml rượu etylic. |
2.1.45 Xylenola xanh 2,2′,5,5 Tetrametylen phenol – sunfoftalein |
1,2 2,8 8,0 9,6 |
Từ đỏ sang vàng Từ vàng sang xanh |
Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 12,0 ml dung dịch natri hydroxit. Sau khi tan chỉ thị, dùng nước định mức đến 250 ml. |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị trong 50 ml rượu etylic và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.2. Bảng liệt kê các chỉ thị axit – bazơ theo dãy tăng dần giá trị của pH chuyển màu
Bảng 2
Khoảng pH chuyển màu |
Tên chỉ thị |
Sự thay đổi màu |
Số mục theo Bảng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
0,1 2,0 |
Malachit lục |
Từ vàng sang xanh lục |
2.1.25 |
0,2 1,8 |
Cresola đỏ |
Từ đỏ sang vàng |
2.1.12 |
1,2 2,4 |
Metanila vàng |
Từ tím đỏ sang vàng tối |
2.1.26 |
1,2 2,8 |
m.Cresola đỏ tía |
Từ hồng sang vàng |
2.1.13 |
1,2 2,8 |
Xylenola xanh |
Từ đỏ sang vàng |
2.1.45 |
1,2 2,8 |
Timola xanh |
Từ đỏ sang vàng |
2.1.39 |
1,2 3,2 |
Pentametoxy đỏ |
Từ tím đỏ sang không màu |
2.1.34 |
1,4 3,2 |
Tropeolin 00 |
Từ đỏ sang vàng |
2.1.41 |
2,0 3,4 |
Benzila dacam |
Từ đỏ sang vàng |
2.1.5 |
2,4 4,0 |
2,6 Dimitrophenol |
Từ không màu sang vàng |
2.1.17 |
2,6 4,0 |
Iodeosin |
Từ da cam sang tím |
2.1.23 |
2,8 4,4 |
2,4 Dinitrophenola |
Từ không màu sang vàng |
2.1.16 |
2,8 5,0 |
Hexametoxy đỏ |
Từ hồng sang không màu |
2.1.21 |
3,0 4,0 |
Dimetyla vàng |
Từ đỏ sang vàng |
2.1.15 |
3,0 4,4 |
Metyl da cam |
Từ đỏ sang vàng |
2.1.27 |
3,0 4,6 |
Bromphenola xanh |
Từ vàng sang xanh |
2.1.8 |
3,0 5,2 |
Công gô đỏ |
Từ xanh sang tím đỏ |
2.1.11 |
3,6 5,6 |
Ρ.Etoxycryzoidin – clorua |
Từ đỏ sang vàng |
2.1.20 |
3,6 5,2 |
Alizerin đỏ S |
Từ vàng sang đỏ tía |
2.1.1 |
3,8 5,4 |
Bromcresola lục |
Từ vàng sang xanh |
2.1.7 |
4,0 5,8 |
2,6 – Dinitrophenol |
Từ không màu sang vàng |
2.1.18 |
4,4 6,2 |
Lacmoit |
Từ đỏ sang xanh |
2.1.24 |
4,4 6,2 |
Metyla đỏ |
Từ đỏ sang vàng |
2.1.28 |
5,0 6,6 |
Clophenola đỏ |
Từ vàng sang tím đỏ |
2.1.10 |
5,0 7,0 |
O – Nitrophenola |
Từ không màu sang vàng |
2.1.32 |
5,0 8,0 |
Quỳ |
Từ đỏ sang xanh |
2.1.37 |
5,2 6,8 |
Bromcresola đỏ tía |
Từ vàng sang tím |
2.1.6 |
5,6 7,6 |
Ρ.Nitrophenola |
Từ không màu sang vàng |
2.1.33 |
6,0 7,6 |
Bromtimola xanh |
Từ vàng sang xanh |
2.1.9 |
6,2 7,6 |
Nitrasin vàng |
Từ vàng sang xanh tím |
2.1.30 |
6,2 8,0 |
Axit hồng |
Từ vàng sang đỏ |
2.1.4 |
6,8 8,0 |
Đỏ trung tính |
Từ đỏ sang vàng |
2.1.19 |
6,8 8,4 |
Phenola đỏ |
Từ vàng sang đỏ |
2.1.35 |
6,8 8,6 |
m – Nitrophenola |
Từ không màu sang vàng |
2.1.31 |
7,2 8,6 |
Cresola đỏ |
Từ vàng sang đỏ tía |
2.1.12 |
7,4 9,0 |
M – Cresola đỏ tía |
Từ vàng sang tím |
2.1.13 |
7,4 8,6 |
– Naftolftalein |
Từ hồng vàng sang xanh lục |
2.1.29 |
7,4 8,6 |
Trepeolin 000 số 2 |
Từ vàng sang hồng |
2.1.43 |
7,6 9,0 |
Trepeolin 000 số 1 |
Từ vàng sang đỏ |
2.1.42 |
8,0 9,6 |
Xylenola xanh |
Từ vàng sang xanh |
2.1.45 |
8,0 9,6 |
Timola xanh |
Từ vàng sang xanh |
2.1.39 |
8,2 9,8 |
0 – Cresolftalein |
Từ không màu sang tím đỏ |
2.1.14 |
8,2 10,0 |
Phenolftalein |
Từ không màu sang tím đỏ |
2.1.36 |
9,4 10,6 |
Timolftalein |
Từ không màu sang xanh |
2.1.38 |
9,4 14,0 |
Xanh kiềm 6B |
Từ tím sang hồng |
2.1.44 |
10,0 12,0 |
Alizarin vàng JJ |
Từ vàng sáng sang da cam sẫm |
2.1.2 |
10,0 12,0 |
Alizarin vàng R |
Từ vàng sáng sang đỏ sẫm |
2.1.3 |
10,0 11,8 |
Treopeolin 000 số 2 |
Từ hồng sang đỏ |
2.1.43 |
11,0 13,0 |
Treopeolin 0 |
Từ vàng sang da cam |
2.1.40 |
11,4 13,0 |
Malachit lục |
Từ xanh lục sang không màu |
2.1.35 |
11,6 14,0 |
Indigocacmin |
Từ xanh sang vàng |
2.1.22 |
2.3. Các chỉ thị axit – bazơ hỗn hợp
Bảng 3
Các hợp chất tạo thành của chỉ thị hỗn hợp |
pH chuyển màu |
Sự đổi màu |
Chuẩn bị dung dịch chỉ thị |
1 |
2 |
3 |
4 |
2.3.1 Dimetyla vàng |
3,2 |
Từ tím xanh sang lục |
Trộn các thể tích bằng nhau của các dung dịch chỉ thị 0,1 % trong rượu. |
2.3.2 Metyla da cam Indigocacmin |
4,1 |
Từ tím sang lục |
Trộn các thể tích bằng nhau của dung dịch metyla da cam 0,1 % trong nước và idigocacmin 0,25 % trong nước. |
2.3.3 Brom cresola lục |
5,1 |
Từ tím đỏ sang lục |
Trộn 3 phần thể tích bromeresola lục 0,1% trong rượu với 1 phần thể tích metyla đỏ 0,2 % trong rượu |
2.3.4 Metyla đỏ Metylen xanh |
5,4 |
Từ tím đỏ sang lục |
Trộn các thể tích bằng nhau của dung dịch metyl đỏ 0,2 % trong rượu và metylen xanh 0,1 % trong rượu. Khi chuẩn bị từng dung dịch chỉ thị trên, cần đun nóng nhẹ trên nồi cách thủy. |
2.3.5 Brom cresola đỏ tím (muối natri) Bromtimola xanh (muối natri) |
6,7 |
Từ xanh vàng sang xanh tím |
Trộn các thể tích bằng nhau của các dung dịch chỉ thị 0,1 % trong rượu. |
2.3.6 Đỏ trung tính |
7,0 |
Từ tím đỏ sang lục |
Trộn các thể tích bằng nhau của các dung dịch chỉ thị 0,1 % trong rượu. |
2.3.7 Bromtimola xanh (muối natri) Phenola đỏ |
7,5 |
Từ vàng sang tím |
Trộn các thể tích bằng nhau của các dung dịch chỉ thị 0,1 % trong nước. |
2.3.8 Cresola đỏ (muối natri) Timola xanh (muối natri) |
8,3 |
Từ vàng sang tím |
Trộn 1 thể tích dung dịch cresola đỏ 0,1 % trong nước với 3 thể tích dung dịch timola xanh 0,1 % trong nước. |
2.3.9 Timola xanh Fenolftalein |
9,0 |
Từ vàng sang tím |
Trộn 1 thể tích dung dịch 0,1 % của timola xanh trong rượu với 3 thể tích dung dịch phenolftalein 0,1 % trong rượu. |
2.3.10 Fenolftalein Timolftalein |
9,6 |
Từ không màu sang tím đỏ |
Trộn các thể tích bằng nhau của các dung dịch chỉ thị 0,1 trong rượu. |
2.3.11 Chỉ thị vạn năng (Dimetyla vàng Metyla đỏ Bromtimola xanh Fenolftalein Timolftalein) |
1,0 – 10,0 |
Từ hồng sang tím |
Có thể chuẩn bị chỉ thị vạn năng bằng 2 phương pháp: |
2.4. Các chỉ thị hấp thụ
Tên, công thức và khối phân tử của chỉ thị |
Ion cần xác định |
Khi chuẩn bị bằng Ion |
Sự đổi màu |
Chuẩn bị dung dịch chất chỉ thị |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
2.4.1 Alixarin đỏ S (xem 2.1.1) |
CNS– |
Ag+ |
Từ vàng sang đỏ hồng |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.4.2 Hồng bengan 3,6 – Diclo – 2,4,5,7 – tetra – iodfluoretxein C20H6Cl2I4O5 M.905,22 |
I– |
Ag+ |
Từ đỏ sang tím |
Hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. |
2.4.3 Bromfenola xanh (xem 2.1.8) |
Br –, Cl– , CNS– |
Ag+ |
Từ vàng sang xanh |
Hòa tan 0,05 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. |
2.4.4 Eosin Muối dinatri của tetrabromfluoretxein |
Cl– , Br – I– CNS– |
Ag+ |
Từ da cam sang tím đỏ |
Hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.4.5 Eritrozin Muối dinatri của tetra iodfluoretxein |
(MoO4)2– |
Pb2+ |
Từ đỏ sang tím sẫm |
Hòa tan 1 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.4.6 Eluoretxein 6 – Oxi – 9 – (o – cacboxyphenyl) – fluoron |
Cl– |
Ag+ |
Từ vàng lục sang hồng |
Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.4.7 Diclofluoretxein 3,3 – Diclofluoretxein |
Cl– |
Ag+ |
Từ vàng lục sang đỏ |
Hóa tan 0,1 g chỉ thị vào 70 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.4.8 Diphenyl cacbazit 1,5 – Diphenyl cacbohydrazit |
I– |
Hg2+ |
Từ lam sáng sang tím Từ lục lam đến xanh biển |
Hòa tan nóng 1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. Dung dịch dùng được sau 5 ngày từ sau khi pha. Cần bảo quản dung dịch trong bình thủy tinh sẫm màu. Dung dịch bền trong vòng 60 ngày. |
2.4.9 Diphenyl cacbazon 1,5 – Diphenyl cacbazon |
Cl– |
Hg |
Từ lam sáng sang tím |
Hòa tan nóng 1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. |
2.4.10 Iodeosin Tetraiodfluretxein |
|
Ag+ |
Từ da cam sang tím |
Hòa tan 0,5 chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. |
2.4.11 Rodamin 6J Etylete của dietylamino – o – cacboxyphenylxantenyl – clorua |
Br –
|
Ag+ |
Từ da cam sang tím đỏ |
Hòa tan 0,1 chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.4.12 Tetrazin muối trinatri của axit (5 – oxit – 1 (p.sunfanyl) – 4 – (p.sunfanyl) – azo) – pyza – zolin cacboxylic |
Br– |
Ag+ |
Từ lục vàng sang đỏ gạch sáng |
Hòa tan 0,5 chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.5. Các chất chỉ thị tạo phức
Tên, công thức và khối phân tử của chỉ thị |
Ion cần xác định |
Màu của chất chỉ thị |
Chuẩn bị dung dịch chỉ thị hoặc hỗn hợp chỉ thị |
|
Khi không có mặt các cation |
Khi có mặt các cation |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
2.5.1 Axit cacbon cacboxylic (canxes, chỉ thị Paton Ride) |
Ca2+ |
Xanh lam (trong môi trường kiềm) |
Đỏ nho |
Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua trong cối mã não. |
2.5.2 Axit sunfosalixylic |
Fe3+ |
Vàng (trong môi trường axit) |
Anh đào tối |
Hòa tan 10 g chỉ thị trong nước và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml. |
2.5.3 Berilon P Muối tetranatri của axit 8 – oxinaftalin – 3,6 – dissunfonic – (1 – azo -2) – 1,8 diocinaftalin 3,6 – disunfonic |
Mg2+ |
Tím (trong môi trường kiềm) |
xanh biển |
Hòa tan 0,05 g chỉ thị vào 100 ml nước. Dung dịch dùng tốt trong vòng 30 ngày. |
2.5.4 Canxein (fluoretxon) |
Ca2+ Sr2+ |
Hồng, phát huỳnh quang yếu |
Huỳnh quang lục tươi |
Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thủy tinh sẫm màu có nút mái kín. Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. Dung dịch dùng tốt trong vòng 7 ngày. |
2.5.5 Canxion Muối penta natri của axit 1,1’1”, 8 – tetraoxi – (8,2′,8,2”) – bis – azo – tri – naftalin – 3,6,3′,6,3” – hexasunfonic |
Ca2+ |
Nước biển tươi (trong môi trường kiềm) |
Đỏ mận |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. Dung dịch dùng tốt trong vòng 30 ngày. |
2.5.6 Crom xanh K axit Muối trinatri của axit 1,8 oxit – 3,6 – disunfo – 2 naftyl azo – 2 – oxibenzen – 4 – sunfonic |
Ca2+ |
Xanh lam (trong môi trường kiềm) |
Hồng |
Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thủy tinh sẫm màu, có nút mài kín. |
2.5.7 Cromazurol S |
Fe2+ Al3+ |
Da cam (trong môi trường axit) |
Xanh lục (với sắt), tím (với canxi, magie, nhôm, niken) xanh biển (với đồng) |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. Dung dịch dùng tốt trong vòng 15 ngày. |
2.5.8 3,3′ Dimetylnaftydin 4,4 – Diamino – 3,3′ dimetyl 1 – 1,1 – binaftyl |
Zn2+ Cd2+ |
Không màu (trong môi trường axit) |
Tím |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml axit axetic nồng độ 99 % – 100 %. |
2.5.9 Eriocrom đen T Muối natri của axit 1 – [(1 – oxi – 2 – naftyl) – azo] – 6 – nitro – 2 -naftol – 4 sunfonic |
Ca2+ Mg2+ |
Xanh biển (trong môi trường kiềm) |
Tím đỏ |
Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thủy tinh sẫm màu có nút mài kín hoặc hòa tan 0,2 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. |
2.5.10 Glixintimola xanh |
Cu2+ |
Vàng lục (trong môi trường axit) |
Xanh biển |
Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thủy tinh sẫm màu có nút mài kín. |
2.5.11 Metylimola xanh |
Mg2+ Ba2+ |
Vàng (trong môi trường axit) |
Xanh biển |
Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thủy tinh sẫm màu có nút mài kín. |
2.5.12 N – (p.metoxyphenyl p – phenylendiamin hidroclorua. Vari amino xanh sunfat) |
Fe3+ |
Vàng |
Tím – xanh |
Hòa tan 1 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.5.13 Murexit |
Cu2+ Co2+ |
Tím xanh (pH lớn hơn 6) |
Da cam (với canxi) |
Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thủy tinh sẫm màu có nút mài kín. |
2.5.14 PAN |
Cu2+ Co2+ |
Vàng (trong môi trường trung tính) |
Đỏ, tím( với đồng) |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. Dung dịch dùng tốt trong vòng 30 ngày. |
2.5.15 PAR |
Al3+ Mn2+ |
Vàng (trong môi trường trung hòa hoặc axit) |
Tím đỏ |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic hoặc hòa tan 0,1 g muối dinatri của chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.5.16 Piro catte chin tím |
Bi2+ Th4+ |
Vàng(trong môi trường axit) |
Xanh biển |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. Dung dịch dùng tốt trong vòng 30 ngày. |
2.5.17 Pirogalola đỏ |
Bi3+ Ni2+ |
Vàng (trong môi trường axit) |
Đỏ (với Bi) |
Hòa tan 0,05 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic 50 %. |
2.5.18 Sunfasazen |
Zn2+ Cd2+ |
Vàng chanh (lục khi có mặt niken complexonal) |
Hồng da cam (với kẽm và chì). Hồng (với cadimi). Tím hồng (với niken) |
Hòa tan 0,05 g chỉ thị trong 100 ml dung dịch borac. Dung dịch dùng tốt trong vòng 30 ngày. |
2.5.19 TAR |
Cu2+ Mn2+ |
Vàng lục |
Tím |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. |
2.5.20 Timolftalexon |
Ba2+ Sr2+ |
Không màu (trong môi trường kiềm) |
Xanh biển |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thủy tinh sẫm màu có nút mài kín hoặc hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.5.21 Tiron (tairon) |
Bi3+ Fe3+ |
Không màu |
Xanh biển |
Hòa tan 0,5 g chỉ thị trong nước và dùng nước định mức dung dịch đến 25 ml |
2.5.22 Torin |
Bi3+ F– |
Vàng (trong môi trường axit) |
Đỏ |
Hòa tan 0,5g chỉ thị trong nước và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml |
2.5.23 Xylenola da cam |
Th4+ Sr4+ |
Vàng chanh (pH nhỏ hơn 6) |
Đỏ hoặc tím đỏ. Tím (với coban) |
Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thủy tinh sẫm màu có nút mài kín. |
2.6. Các chất chỉ thị oxy hóa – khử
Tên, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị |
Thể oxy hóa tiêu chuẩn (Eo) V |
Màu của dạng oxy hóa |
Màu của dạng khử |
Chuẩn bị dung dịch chỉ thị |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
2.6.1 Các chỉ thị kém nhạy đối với sự thay đổi pH và lực ion của dung dịch |
||||
2.6.1.1 Axit phenylantranilic |
+ 1,08 |
Tím đỏ |
Không màu |
Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị vào 100 ml dung dịch natri cacbonat. |
2.6.1.2 Diphenylamin |
+ 0,76 |
Tím |
Không màu |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml axit sunfuric. |
2.6.1.3 Diphenylamino sunfonat natri |
+0,84 |
Tím đỏ |
Không màu |
Hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.6.1.4 p. Etoxycryzo idinclorua (xem Điều 2.1.20) |
+1,00 |
Vàng |
Đỏ |
Hòa tan 0,2 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. |
2.6.1.5 Feroin phức O – phenantrolin với Fe2+ |
+1,06 |
Xanh lam tái |
Đỏ |
Hòa tan 0,71 g sắt (II) sunfat 7 nước (FeSO4.7H2O) vào 100 ml nước, thêm 1,49 g o – phenantrolin và khuấy đến tan hoàn toàn |
2.6.1.6 O – Tolidin 3,3′ Dimetyl – 4,4′ – diaminodiphenyl |
+0,87 |
Xanh biển |
Không màu |
Hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml axit axetic 50 %. |
2.6.1.7 Xylenxianola FF Natri – S – dietyl p – amino – oxisunfodimetyl fucsonsunfat |
+1,00 |
Hồng |
Xanh lục |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.6.2 Các chỉ thị nhạy đối với sự thay đổi pH và lực ion của dung dịch. |
||||
2.6.2.1 Đỏ trung tính (xem 2.1.19) |
+0,24 |
Đỏ |
Không màu |
Hòa tan 0,05 g chỉ thị vào 100 ml rượu etyic 60%. |
2.6.2.2 Metylen xanh Tetrametyldiamino diphenazothion clorua |
0,53 |
Xanh biển |
Không màu |
Hòa tan nóng 1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic. |
2.6.2.3 N(- p – Metoxyphenyl) – p – phenyllendiamin bazơ (Variamin xanh) |
+0,71 |
Xanh biển |
Không màu |
Nghiền 0,2 g chỉ thị với một vài tinh thể axit atcobic, sau đó chiết 4 lần bã nghiền bằng từng lượng 5 ml nước. Gộp chung nước chiết vào phễu chiết dung tích 150 ml, thêm 5 ml dung dịch natri hydroxit và 20 ml benzene. |
N(- p – Metoxyphenyl) – p – phenyllendiamin hydroclorua (xem mục 2.5.12) |
+0,47 |
Xanh biển |
Không màu |
Lắc lớp nước, mỗi lần với 5 ml benzen và lại lọc qua giấy lọc ướt. Gộp chung các phần benzen vào phễu chiết dung tích 150 ml và thêm 20 ml axit axetic 30 %. Lắc, lọc dung dịch qua giấy lọc ướt. Dung dịch chỉ thị này bền trong vòng 20 ngày. |
2.6.2.4 Safranin T |
+0,21 |
Đỏ nâu |
Không màu |
Hòa tan 0,05 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.6.2.5 Xanh Nila A 2 – Amino. 7 – Dietylamino 3,4 – benzophenozoxoni clorua |
+0,41 |
Xanh biển |
Không màu |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.7. Các chất chỉ thị đặc biệt
Tên gọi, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị |
Lĩnh vực áp dụng |
Sự thay đổi màu |
Chuẩn bị dung dịch chỉ thị |
1 |
2 |
3 |
4 |
2.7.1 Alizarin đỏ S (xem 2.1.1) |
Trong trắc quang |
Flo làm giảm cường độ màu của phức ziriconializarin hoặc thorializarin. |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.7.2 Amoni – sắt (III) sunfat (phèn sắt amoni) |
Trong phương pháp thioxianua |
Màu đỏ máu (được tạo thành với ion thioxianua). |
Hòa tan khoảng 50 g thuốc thử vào 100 ml nước sôi để nguội và thêm axit nitric đến khi không còn chuyển màu, khi đó dung dịch hoàn toàn mất màu. |
2.7.3 |
Trong phương pháp thủy ngân |
Từ không màu sang tím. |
Hòa tan nóng 1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. Dung dịch dùng tốt sau 5 ngày từ khi chuẩn bị. Bảo quản dung dịch trong lọ thủy tinh sẫm màu. Dung dịch bền trong vòng 60 ngày. |
2.7.4 |
Trong phương pháp thủy ngân |
Từ không màu sang tím. |
Hòa tan nóng 1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. Bảo quản dung dịch trong lọ thủy tinh sẫm màu. Dung dịch bền trong vòng 15 ngày. |
2.7.5 Kali cromat |
Trong phương pháp bạc |
Xuất hiện huyền phù màu đỏ nâu. |
Hòa tan 5 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.7.6 Tinh bột dễ tan |
Trong phương pháp iot |
Tạo với iot màu xanh tím |
Chuẩn bị dung dịch bằng một trong hai cách sau: 2) Trộn 5 g chỉ thị vào 10 mg thủy ngân iodua (HgI2) với nước lạnh để tạo thành dịch sệt (paste). Rót dịch nhận được vào 1 l nước sôi. Tiếp tục đun sôi 1 phút đến 3 phút. Để nguội và rót dung dịch vào lọ thủy tinh nút mài. Dung dịch dùng tốt một thời gian dài. |
2.8. Các chỉ thị huỳnh quang
Tên gọi, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị |
pH chuyển màu |
Sự thay đổi màu huỳnh quang |
Chuẩn bị dung dịch chỉ thị |
|
Trong môi trường axit |
Trong môi trường kiềm |
|||
2.8.1 Acridin Dibenzopiridin |
5,2 – 6,6 |
Lục |
Xanh tím |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. |
2.8.2 Axit oxibenzoic |
2,5 – 4,0 |
– |
Xanh tối |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.8.3 (Cumarin) |
9,5 – 10,5 |
Lục |
Lục sáng |
Hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. |
2.8.4 Eosin |
3,0 – 4,0 |
– |
Lục |
Hòa tan 1 g chỉ thị vào 100 ml nước |
2.8.5 Muối dinatri của axit cromotropic |
3,1 – 4,4 |
– |
Xanh biển |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.8.6 Muối natri của fluoretxein |
4,0 – 4,5 |
Lục – Hồng |
Lục |
Hòa tan 1 g chỉ thị vào 100 ml nước |
2.8.7 2 – Naftol (– naftol) C10H8O |
8,5 – 9,50 |
– |
Xanh biển |
Hòa tan 0,2 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. |
2.8.8 Quinnin hidrorua. |
3,0 – 5,0 |
Xanh biển |
Tím |
Hòa tan 0,2 g chỉ thị vào 100 ml nước |
2.9. Các chỉ thị axit bazơ lân quang
Tên gọi, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị |
Chất xúc tác |
pH chuyển màu |
Màu phát quang |
Chuẩn bị dung dịch chỉ thị |
|
Trong môi trường axit |
Trong môi trường kiềm |
||||
2.9.1 Lofin 2,4,5 – Triphenylimidazol |
K3[Fe(CN6)] |
8,5 – 9,0 |
– |
Trắng vàng |
Hòa tan 1 g chỉ thị vào 100 ml axeton. |
2.9.2 Luminola Hydrazil của axit O – aminoftalic |
K3[Fe(CN6)] hoặc hemoglobin |
8,5 – 9,0 |
– |
Xanh biển |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.9.3 Luxinonin Dinitrat của dimetyldiacridin |
rượu etylic |
7,5 – 9,0 |
– |
Xanh lục |
Hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.10. Các chỉ thị oxy – khử lân quang
Tên gọi, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị |
Chất xúc tác |
pH chuyển màu |
Màu phát quang |
Chuẩn bị dung dịch chỉ thị |
|
Trong môi trường axit |
Trong môi trường kiềm |
||||
2.10.1 Luminola (xem 2.9.2) |
– |
10 – 13 |
– |
xanh biển |
Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.10.2 Luxihenin (xem 2.9.3) |
– |
10 – 13 |
– |
lục |
Hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml nước. |
2.11. Các loại giấy chỉ thị
Tên gọi |
Cách chuẩn bị |
1 |
2 |
2.11.1 Giấy công gô |
Tấm giấy lọc bằng dung dịch chỉ thị công gô (chuẩn bị theo 2.11.1). Dưới tác dụng của dung dịch axit clohydric 0,001 N, giấy chuyển màu sang xanh tím. |
2.11.2 Giấy iốt – tinh bột |
Chuẩn bị theo 2.32, TCVN 1055 : 1985. |
2.11.3 Giấy iodat – tinh bột |
Chuẩn bị như phần giấy iot tinh bột (2.11.2) nhưng thay kali iodua (KI) bằng kali iodat (KIO3). |
2.11.4 Giấy nghệ |
Ngâm chiết 20 g bột nghệ khoảng 1 ngày trong 100 ml nước. Lọc gạn bột, sấy khô và lại ngâm chiết bã bột một ngày trong 100 ml rượu etylic. Giấy lọc được ngâm tẩm dung dịch nghệ trong rượu vừa nhận được. Dưới tác dụng của dung dịch natri hydroxit 0,004 N, màu vàng của giấy phải lập tức chuyển thành đỏ nâu (pH chuyển màu 7,5 – 9,5). |
2.11.5 Giấy fenolftalein |
Tẩm giấy lọc bằng dung dịch fenolftalein 1 % (chuẩn bị như ở 2.1.36). |
2.11.6 Giấy quỳ |
Tấm giấy lọc bằng dung dịch quỳ, (chuẩn bị như 2.1.37). Để chuẩn bị giấy quỳ đỏ, cần thêm vào dung dịch chỉ thị axit clohydric 0,1 N, còn để chuẩn bị giấy quỳ xanh, cần thêm vào chỉ thị dung dịch natri hydroxit 0,1 N Lượng axit hoặc kiềm cần thêm đủ để chuyển dung dịch quỳ tím sang màu tương ứng. Dưới tác dụng của dung dịch natri hydroxit 0,00025 N trên giấy quỳ đỏ hoặc của dung dịch axit clohydric 0,0002 N trên giấy quỳ xanh, màu giấy phải chuyển trong vòng 1 phút. |
2.11.7 Giấy (hoặc bông) tẩm dung dịch chì axetat |
Chuẩn bị theo 2.31, TCVN 1055 :1985. |
2.11.8 Giấy tẩm dung dịch đồng sunfat |
Cách chuẩn bị như ở phần giấy tẩm dung dịch chì axetat thay dung dịch chì axetat bằng dung dịch đồng sunfat 1N (Hòa tan 26,0 g CuSO4.5H2O vào 100 ml nước). |
2.11.9 Giấy chỉ thị vạn năng |
Tẩm giấy lọc bằng dung dịch chỉ thị vạn năng chuẩn bị như ở 2.3.11. |
2.12. Các chỉ thị để chuẩn độ không nước
Tên gọi, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị |
Dung môi |
Chuyển màu trong môi trường |
Dùng dung dịch chỉ thị |
1 |
2 |
3 |
4 |
2.12.1 Alirazin vàng R (xem 2.1.3) |
Dimetylfomamit |
Vàng – xanh tím (b) |
Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong dimetylfomamit |
2.12.2 Azoviolet (Azo tím) 4 – [p.Nitrophenyl – azo] resoxin |
Dung dịch axeton 0,2 % trong benzen : etylen diamin; n – butylamin; piridin; dimetylfomamit |
Đỏ – xanh biển (B) (axit yểu) |
Dung dịch chỉ thị bão hòa trong benzen |
2.12.3 Bromcrezola đỏ tía (xem 2.1.6) |
Benzen; clobenzen |
Đỏ tía – vàng (a) |
Dung dịch chỉ thị bão hòa trong benzene |
2.12.4 Brom crezola lục (xem 2.1.7) |
Axeton – piridin |
Vàng – da cam – xanh biển (b) |
Dung dịch chỉ thị bão hòa trong benzene |
2.12.5 Bromphenola xanh (xem 2.1.8) |
Clobenzen |
Đỏ tía – hồng – vàng – không màu |
Dung dịch chỉ thị bão hòa benzene |
2.12.6 Công gô đỏ (xem 2.1.11) |
Hexan; axeton; dioxin Clorofom; dioxan |
Vàng – da cam (b) |
Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong clorofom |
2.12.7 Crezola đỏ (xem 2.1.12) |
Axit axetic, axit propionic |
Vàng – hồng – đỏ (a) |
Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong hỗn hợp axit axetic với clo benzen (1 + 1) |
2.12.8 O – Crezolftalein (xem 2.1.14) |
Clorofom – cacbon tetraclorua |
Không màu – tím – hồng |
Dung dịch chỉ thị 1 % trong hỗn hợp rượu metylic với clorofom (1 + 1) |
2.12.9 Dimetyla vàng (xem 2.1.15) |
Diclometan; benzen clobenzen, clorofom cacbontetraclorua |
Vàng – hồng (a) |
Dung dịch chỉ thị 0,1 g trong clorofom |
2.12.10 Đỏ trung tính (xem 2.1.19) |
Axeton |
Đỏ – vàng, trong trường hợp các axit vô cơ (b) |
Dung dịch chỉ thị 1 % trong rượu metylic |
2.12.11 Malachit lục |
Axit axetic |
Lục xanh – lục vàng (a) |
Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic |
2.12.12 Matanila vàng (xem 2.1.26) |
Clobenzen Axit propionic |
Vàng – tím (a) Vàng sáng – đỏ tía |
Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong rượu metylic Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong hỗn hợp axit propionic với dioxan (1 + 1) |
2.12.13 Metyla da cam (xem 2.1.27) |
Axeton – anhidrit Axeton – axit axetic |
Vàng – da cam (a)
Vàng – da cam (a) |
Dung dịch chỉ thị bão hòa trong axeton Dung dịch chỉ thị 0,25% trong axeton |
2.12.14 Metyla đỏ (xem 2.1.28) |
Axeton; axetonitrila metyletylxeton; metylizobutylxeton Axeton – axit axetic
Axetonitril – clorofomphenola Hexan – axeton |
Vàng – đỏ da cam
Da cam – hồng – đỏ – tía (a) Da cam sáng – hồng (a) |
Dung dịch chỉ thị bão hòa trong axetonitrina Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong dioxan (dioxan) Dung dịch chỉ thị bão hòa trong axetonitrina Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong axetonitrina |
2.12.15 Metyla tím |
Axeton; axetonnitri metyletylxeton; metylizobutylxeton
Axit axetic axit propionic Axit axetic – di – cloetan; axit axetic dioxin Axit axetic nitrometan
Axit axetic clobenzen anhidrit axetic Metyletylxeton anhidrit axetic |
Tím – chàm – lam sáng (a)
Tím – xanh biển – lục xanh – vàng (a) Xanh biển – vàng lục
Tím – xanh biển – lục (a) Tím – lam – lục vàng (a) Tím – lục – xanh biển (a) |
Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong axit Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong clobenzen Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong axit axeton
Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong clobenzen – nt –
|
2.12.16 1 – Naftolbenzein Phenyl – bis – (6 – hidroxy – naftyl – 2 – cacbinol) |
Axeton – axetonitrila Metyletylxeton;
Axit axetic axit propionic rượu izopropylie
Benzen axit axetic
Benzen – rượu izopropynic
Anhydrit axetic nitrometan |
Vàng – lục sáng – lục
Da cam – lục sẫm – lục (b)
Lục vàng – lục tối (a) |
Dung dịch chỉ thị 1 % trong rượu izpropynic Dung dịch chỉ thị 0,02 % trong axit axetic
Dung dịch chỉ thị 0,1 % – 1,8 % trong rượu metylic hoặc trong rượu izopropylic Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic
Dung dịch chỉ thị 0,1 % – 1,0 % trong rượu izopropylic hoặc trong hỗn hợp benzene với rượu metylic (1 + 1) Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic |
2.12.17 4 – Nitro – 4′ aminoaso benzen |
Etylediamin |
Đỏ – xanh biển – không màu (a) |
Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong benzen |
2.12.18 2 – Nitroalinin và 4 – nitroalinin |
Etylediamin |
Vàng – da cam (b) |
Dung dịch chỉ thị 0,15 % trong benzen |
2.12.19 Fenolftalein (xem 2.1.36) |
Axeton, benzene, clobenzen |
Không màu – đỏ (b) |
Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong rượu metylic hoặc dung dịch bão hòa trong benzen |
2.12.20 Quinoldin đỏ |
Axit axetic, axit propionic |
Vàng – đỏ tối – không màu (a) |
Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong axit axetic hoặc Dung dịch chỉ thị bão hòa trong axit axetic. |
2.12.21 Tím tinh thể |
Axit axetic; axit axetic; axit propionic
Anhidit axetic |
Tím – xanh tối – lục xanh – vàng lục (a)
Xanh biển – lục vàng |
Dung dịch chỉ thị 0,1 % đến 10 % trong axit axetic. Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong axit axetic. |
2.12.22 Timola xanh (xem 2.1.39) |
Axeton; rượu metylic
Axetonitrila
Propilen glycol clorofom |
Vàng – đỏ (a) Vàng – hồng (a) |
Dung dịch chỉ thị 0,3 % trong rượu metylic.
Dung dịch chỉ thị 0,3 % trong rượu metylic.
Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong rượu metylic |
2.12.23 Timolftalein (xem 2.1.38) |
Axeton |
Không màu – xanh biển (b) |
Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong rượu metylic |
2.12.24 Tropeolin oo (xem 2.1.41) |
Axeton; Axit axetic – axit propionic Dicloetan – axit axetic anhidrit axetic Benzen nitrometan |
Vàng – tím đỏ – đỏ
Da cam vàng – đỏ tía đỏ hồng (a) Vàng – đỏ hồng (a)
Vàng – đỏ hồng (b) |
Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic
Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic Dung dịch chỉ thị 1 % trong rượu metylic |
2.13. Các chỉ thị hỗn hợp để chuẩn độ không nước
Thành phần chỉ thị hỗn hợp |
Dung môi |
Chuyển màu trong môi trường : |
Dùng hỗn hợp chỉ thị |
2.13.1 Dimetyla vàng Metyllen xanh |
Axetonittrila |
Nâu đỏ – lục (b) |
Dung dịch chứa 1 % dimetyla vàng và 0,1 % metylen xanh trong rượu metylic |
2.13.2 Metylen xanh – Quinaldin đỏ |
Nitrometan ; benzen |
Đỏ tía – xanh biển lục (a) |
Dung dịch chứa 0,1% metylen xanh và 0,2 % quinaldin đỏ trong rượu metylic |
2.13.3 Timolftalein – Tropeolin o |
Metyletylxeton |
Vàng – lục (b) |
Dung dịch chứa 0,6 % Timolftalein và 0,4 % Tropeolin trong dimetylfomamit. |
2.13.4 Timolftalein – Metyla da cam |
Rượu etylic |
Vàng – lục (b) |
Trộn các lượng bằng nhau về thể tích của timolftalein 0,5 % trong rượu metylic và metyla da cam 0,02 % trong nước. |