Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4374:1986

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN4374:1986
  • Cơ quan ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Hóa chất
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4374:1986 về Thuốc thử – Phương pháp chuẩn bị các dung dịch chỉ thị do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4374 : 1986

THUỐC THỬ – PHƯƠNG PHÁP CHUẨN BỊ CÁC DUNG DỊCH CHỈ THỊ

Reagents – Methods for preparation of solutions of indicators

Lời nói đầu

TCVN 4374 : 1986 thay thế phần 1 của TCVN 1057 : 1971

TCVN 4374 : 1986 do Viện Hóa học công nghiệp – Tổng cục Hóa chất biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị. Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

THUỐC THỬ – PHƯƠNG PHÁP CHUẨN BỊ CÁC DUNG DỊCH CHỈ THỊ

Reagents – Methods for preparation of solutions of indicators

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn bị các dung dịch chỉ thị, các hỗn hợp chỉ thị, các loại giấy chỉ thị thường dùng nhất trong phân tích hóa học.

1. Chỉ dẫn chung

1.1. Chuẩn bị dung dịch các chất chỉ thị đã được nghiền nhỏ trong cối mã não.

1.2. Cân lượng cân các chất chỉ thị với độ chính xác 0,001 g.

1.3. Khi cần hòa tan nóng các chất chỉ thị thì phải đun nóng trên nồi cách thủy.

1.4. Để chuẩn bị dung dịch các chất chỉ thị, các hỗn hợp chỉ thị, cần dùng các thuốc thử phụ loại “tinh khiết hóa học” hoặc “tinh khiết để phân tích” sau đây:

Amoni hidroxit (amoniac), dung dịch 25 % và 5 % trong nước;

Axeton;

Axetonitril;

Axit atcobic;

Axit axetic băng và dung dịch nước 30 %;

Axit clohydric đặc, dung dịch 0,02 N và 0,1 N;

Axit nitric đặc;

Axit propionic;

Axit sunfuric đặc;

Benzen;

Cacbon tetraclorua;

Chì axetat;

Clobenzen;

Clorofom;

Đimetyl fomamit;

Đioxan;

Đồng sunfat, dung dịch 1 N;

Etanol (rượu etylic);

Ety etylic;

Ete petrol (ete dầu hỏa);

Izopropanol (rượu izopropylic);

Kali clorua;

Kali iodat;

Kali iodua;

Kali nitrat;

Matanola (rượu metylic, độc);

Natri cacbonat khan, dung dịch 0,2 %;

Natri clorua;

Natri hydroxit (xút ăn da), dung dịch 0,02 N để chuẩn bị các dung dịch chỉ thị và 0,1 N để chuẩn bị các loại giấy chỉ thị;

Natri tetra borat (borac), dung dịch 0,05 N;

Nước cất hai lần;

Sắt (II) sunfat ngậm 7 nước;

Tinh bột dễ tan.

1.5. Để chuẩn bị các loại giấy chỉ thị cần dùng giấy lọc không tro hoặc giấy lọc đã rửa kỹ và sấy khô. Giấy lọc được rửa bằng axit clohydric 0,1 N, sau đó bằng nước và bằng amoniac 5 %, rửa lại bằng nước và sấy khô.

1.6. Khoảng pH chuyển màu của dung dịch các chất chỉ thị axit – bazơ được xác định theo các hỗn hợp đệm chuẩn bị theo TCVN 4320 : 1986. Lần lượt cho vào 6 ống nghiệm khô, sạch, có đường kính bằng nhau làm từ thủy tinh không màu, mỗi ống 5 ml các dung dịch đệm sau đây: hai ống đầu có giá trị pH chỉ ra trong Bảng 1 (cột 2 ) bốn ống còn lại có giá trị pH thấp hơn giá trị pH thứ nhất 0,2 : 0,4 và cao hơn giá trị pH thứ hai 0,2 : 0,4

Thêm vào mỗi ống nghiệm 0,05 ml dung dịch chỉ thị, lắc đều và quan sát màu sắc của các dung dịch trên nền thủy tinh màu sữa trong ánh sáng truyền qua.

Sáu ống nghiệm được xếp theo chiều tăng dần của giá trị pH. Hai ống đầu màu phải như nhau và tương ứng với màu của vùng axit hơn (Bảng 1, cột 3). Hai ống sau cũng cần phải có màu như nhau và tương ứng với màu của vùng bazơ hơn (Bảng 1, cột 3). Hai ống giữa phải quan sát thấy sự biến đổi đầu tiên của màu theo hướng này hay hướng khác.

1.7. Chỉ bảo quản các dung dịch và hỗn hợp chỉ thị ở chỗ tối hoặc trong lọ thủy tinh xẫm màu.

1.8. Các chỉ thị axit – bazơ quy định trong Bảng 1 và 2;

Các hỗn hợp chỉ thị axit – bazơ quy định trong Bảng 3;

Các chỉ thị hấp thụ quy định trong Bảng 4;

Các chỉ thị tạo phức quy định trong Bảng 5;

Các chỉ thị oxy hóa – khử quy định trong Bảng 6;

Các chỉ thị đặc biệt quy định trong Bảng 7;

Các chỉ thị huỳnh quang quy định trong Bảng 8;

Các chỉ thị axit – bazơ lân quang quy định trong Bảng 9;

Các chỉ thị oxy hóa – khử lân quang quy định trong Bảng 10;

Các loại giấy chỉ thị quy định trong Bảng 11;

Các chỉ thị để chuẩn bộ không nước quy định trong Bảng 12;

Các hỗn hợp chỉ thị để chuẩn độ không nước quy định trong Bảng 13.

2. Chuẩn bị các dung dịch chỉ thị

2.1. Các chỉ thị axit – bazơ

Bảng 1

Tên gọi, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị

Khoảng pH chuyển màu

Sự đổi màu

Chuẩn bị dung dịch chất chỉ thị

Dung dịch kiềm

Dung dịch nước hoặc rượu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

2.1.1 Alisarin đỏ S Muối natri của axit 1,2 dioxiantraquinon sunfuric C14H17NaO7S.H2O M:360,27

3,6 5,2

Từ vàng sang đỏ tía

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 80 ml nước và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.2 Alizarin vàng J.J Muối natri của axit m – nitronzobenzen azosalisylic C13H8N3NaO5M : 309,21

10,0 12,0

Từ vàng sang da cam sẫm

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 80 ml nức và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.3 Alizarin vàng R Muối natri của axit Ρ.nittrozobenzen – azosalixxylic C13H8N3NaO5M : 309,21

10,0  12,0

Từ vàng sáng sang nâu đỏ

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 80 ml nước và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.4 Axit rôzolic (Surin) 4.4 Dioxifucson C10H14O3 M : 290,32

6,2  8,0

Từ vàng sang đỏ

 

Hòa tan nóng 0,5 % chỉ thị vào 50 ml rượu etylic. Để nguội và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml

2.1.5 Benzyla da cam muối kali của axit 4 benzylamino – azo – benzen – 4 sunfonic C19H16KN3O3S M : 405,52

2,0 3,4

Từ đỏ sang vàng

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.1.6 Bromcrezola đỏ tía 5,5 Dibrom – 3,3 dimetylphenol sunfoftalein C21H16Br2O5S
M.540,22

5,2 ÷ 6,8

Từ vàng sang tím đỏ

Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 9,0 ml dung dịch natri hybroxit. Sau khi tan chỉ thị dùng nước pha loãng đến 250 ml

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml

2.1.7 Bromczesol lục Tetrabrom – mczesol sulfòtalein
C21H14Br4O5S
M.698,01

3,8  5,4

Từ vàng sang xanh

Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 7,0 ml dung dịch natrihydroxit. Sau khi tan chỉ thị, dùng nước pha loãng đến 250 ml

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic và dùng nước đưa thể tích dung dịch đến 100 ml.

2.1.8 Bromphenol xanh 3,3 – 5,5 – Tetrabromphenol sunfoftalein
C19H10Br4O5S
M.669,96

3,0  4,6

Từ vàng sang xanh

Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 7,5 ml dung dịch natrihydroxit. Sau khi tan chỉ thị, dùng nước pha loãng đến 250 ml.

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.9 Bromtimol xanh 3,3 Đibromtimol sunfoftalein
C27H28Br2O5S
M: 624,38

6,0  7,6

Từ vàng sang xanh

Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 8 ml dung dịch natrihydroxit. Sau khi tan chỉ thị, dùng nước định mức dung dịch đến 250 ml

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.10 Clophenol đỏ Diclophenol sunfoftalein
C19H12Cl2O5S
M.423,27

5,0  6,6

Từ vàng sang tím đỏ

Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 12,0 ml dung dịch natri hydroxit. Sau khi tan chỉ thị dùng nước định mức đến 250 ml.

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.11 Công gô đỏ Muối dinatri của axit diphenyl – bis (azoamino – naftalein 4 – sunfonic)
C32H22N6Na2O6S2
M.696,66

3,0  5,2

Từ xanh tím sang đỏ

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.1.12 Cresol đỏ Cresolsunfoftalein
C21H18O5S
M.282,43

0,2  1,8
7,2  8,8

Từ đỏ sang vàng
Từ vàng sang đỏ tía

Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 13,0 ml dung dịch natri hydroxit. Sau khi tan chỉ thị, dùng nước định mức đến 250 ml

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.13 m – Cresola đỏ tía m – Cresol sunfoftalein
C21H18O5S
M.382,43

1,2  2,8
7,4  9,0

Từ hồng sang vàng
Từ vàng sang tím

Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 13,0 ml dung dịch natri hydroxit. Sau khi tan chỉ thị dùng nước định mức đến 250 ml.

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.14 O – Cresolftalein Dimetylphenolftalein
C22H18O4
M.346,36

8,2  9,8

Từ không màu sang tím đỏ

 

Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị trong 100 ml rượu etylic

2.1.15 Dimetyla vàng (metyl vàng)
4 Dimetyl amino azobenzen
C14H15N3
M.225,39

3,0  4,0

Từ đỏ sang vàng

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic

2.1.16  2,4 – Dinitro phenola (– Dinitrophenol)
C6H4N2O5
M.184,11

2,8  4,4

Từ không màu sang vàng

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 20 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml

2.1.17  2,6 Dinitrophenola (– Dinitrophenola)
C6H4N2O5
M.184,11

2,4  4,0

Từ không màu sang vàng

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 20 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml

2.1.18  2,5 Dinitrophenola (– dinitrophenola)
C6H4N2O5
M.184,11

4,0  5,8

Từ không màu sang vàng

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 20 ml rượu etylic và đun nhẹ trên nồi cách thủy. Sau khi tan hết chỉ thị, dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.19 Đỏ trung tính 2 Metyl – 3 – amino 6 – dimetyl amino phenazin clorua
C15H17ClN4
M.288,78

6,8  8,0

Từ đỏ sang vàng

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.20  p.Etoxycryzoidin clorua 4. Etoxy – 2,4 – diaminoazobenzen hydroclorua
C14H16N4O.HCl
M.292,77

3,6  5,6

Từ đỏ sang vàng

 

Hòa tan 0,2 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic.

2.1.21 Hexametoxy đỏ Hecxametoxy triphenyl cacbinol
C25H28O7
M.440,49

2,8  5,0

Từ đỏ hồng sang không màu

 

Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic. Sau khi để nguội, dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.22 Indigocacmin Muối dinatri của axit indigodisunfonic
C16H8N2Na2O8S2
M.466,35

11,6  14,0

Từ xanh da trời sang vàng

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml nước và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.23 Iodeozin 2,4,5,7 Tetraiodo fluoretrein; Eritrosin
C20H8I4O5
M.835,90

2,6  4,0

Từ da cam sang tím

 

Hòa tan 0,2 g chỉ thị vào 80 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.24 Lacmoit (resoxin xanh)
C12H9O3N
215,21

4,4  6,2

Từ đỏ sang xanh

 

Hòa tan nóng 0,2 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic.

2.1.25 Malachit lục Tetra – metyldiamino triphenylcacbinot hidroclorua
C23H25CIN2
M.364,92

0,1  2,0

11,4  13,0

1,2  2,4

Từ vàng sang xanh lục

Từ xanh lục sang không màu

Từ tím đỏ sang vàng thẫm

 

Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic 20 %

2.1.26 Metanila vàng Muối natri của axit điphenyllamino – azo – m – benzene – sunfonic
C18H14N3NaO3S
M: 375,38

1,2  2,4

Từ tím đỏ sang vàng thẫm

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 80 ml nước và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.27 Metyla da cam Muối natri của axit 4 – đimetylamino azobenzen – 4 – sunforic
C14H14N2NaO3S
M. 327,33

3,0  4,4

Từ đỏ sang vàng

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 50 ml nước nóng. Sau khi để nguội, dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.28 Metyla đỏ Axit 4 – đimetylamino azobenzen – 2′ – cacbonxylic
C15H15N3O2
M. 269,30

4,4  6,2

Từ đỏ sang vàng

Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 18,5 ml dung dịch natri hydroxit. Sau khi tan chỉ thị, dùng nước định mức đến 250 ml.

Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic.

2.1.29 1 – Naftolftalein ( – Naftolftalein)
C28H18O4
M. 418,45

7,4  8,6

Từ hồng vàng sang xanh lục

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị trong 50 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.30 Nitrazin vàng Muối dinatri của axit 2,4 dinitrobenzenazo – 1 – naftol – 3,6 disunfonic
C16H8N4Na2O11S2
M. 542,36

6,2  7,6

Từ vàng sang tím xanh

 

Hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 80 ml nước và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml

2.1.31 M – Nitrophenola
C6H5NO3
M.139.11

6,8  8,6

Từ không màu sang vàng

 

Hòa tan 0,2 g chỉ thị trong 20 ml rượu etylic hoặc nước và đun nóng nhẹ trên nồi cách thủy. Dùng nước hoặc rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.32 O. Nitrophenola
C6H5NO3
M. 139,11

5,0  7,0

Từ không màu sang vàng

 

Hòa tan 0,2 g chỉ thị trong 20 ml rượu etylic hoặc nước và đun nóng nhẹ trên nồi cách thủy. Để nguội và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.33 p.Nitrophenola
C6H5NO3
M.139,11

5,6  7,6

TỪ không màu sang vàng

 

Hòa tan 0,2 g chỉ thị trong 20 ml rượu etylic hoặc nước và đun nóng nhẹ trên nồi cách thủy. Sau khi tan hết chỉ thị để nguội và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.34 Pentametoxy đỏ 2,4,2′,4′,2”
Pentametoxy triphenyl cacbinol
C24H26O6
M. 410,46

1,2  3,2

Từ tím đỏ sang không màu

 

Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị trong 50 ml rượu etylic để nguội và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.35 Phenola đỏ Phenolsunfoftalein
C19H14O5S
M. 354,37

6,8  8,4

Từ vàng sang đỏ

Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 14,0 ml dung dịch natri hydroxit. Sau khi tan chỉ thị, dùng nước định mức đến 250 ml

Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị trong 50 ml rượu etylic và đun nóng nhẹ trên nồi cách thủy. Sau khi tan hết chỉ thị dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.36 Fenola ftalein
C20H14O4
M.318,83

8,2  10,0

Từ không màu sang tím đỏ

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 80 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.37 Quỳ

5,8  8,0

Từ đỏ sang xanh

 

Chiết (2 lần) 2 g quỳ bằng từng 10 ml rượu etylic nóng. Bã còn lại được ngâm chiết một ngày bằng hỗn hợp 95 ml nước và 5 ml rượu etylic. Hợp nhất các phần chiết và nước ngâm chiết, trung hòa bằng axit clohydric và lọc.

2.1.38 Timolftalein 2,2′ Đimetyl – 5,5′ isopropyl – phenolftalein
C26H30O4
M.430,54

9,4  10,6

Từ không màu sang xanh

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị trong 80 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.39 Timol xanh Timolsunfoftalein
C27­H30O5S
M.466,59

1,2  2,8
8,0  9,6

Từ đỏ sang vàng
Từ vàng sang xanh

Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 11,0 ml dung dịch natri hydroxit. Sau khi tan chỉ thị, dùng nước định mức đến 250 ml.

Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị trong 50 ml rượu etylic, để nguội và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.40 Tropeolin O Muối natri của axit p – benzensunfonic azo resoxin
C12H9N2NaO5S
M.316,26

11,0  13,0

Từ vàng sang da cam

 

Hòa tan 0,2 g chỉ thị vào 80 ml nước và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.41 Tropeolin OO Muối natri của axit diphenyl – amino – azo – p.benzosunfonic
C18H14N3NaO3S
M.375,38

1,4  3,2

Từ đỏ sang vàng

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 80 ml nước hoặc rượu etylic 20 %.

2.1.42 Tropeolin OOO số 1 Muối natri của axit p[(1 oxy – 4 – naftyl – azo)] benzen sunfonic
C18H11N2NaO4S
M.350,32

7,6  9,0

Từ vàng sang đỏ

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 80 ml nước và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.43 Tropeolin OOO số 2 Muối natri của axit p [(2 – oxy – 1 – naftyl) azo] benzen sunfonic
C16H11N2NaO4S.5H2O
M.440,41

7,4  8,6

Từ vàng sang hồng
Từ hồng sang đỏ

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 80 ml nước và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml.

2.1.44 Xanh kiềm 6 B Muối natri của axit triphenyl pararoza nilin monosunfonic
C37H28N3NaO3S
M.617,70

9,4  14,0

Từ tím sang hồng

 

Hòa tan 0,1 g chỉ thị trong 50 ml rượu etylic.

2.1.45 Xylenola xanh 2,2′,5,5 Tetrametylen phenol – sunfoftalein
C23H22O3S
M.410,48

1,2  2,8

8,0  9,6

Từ đỏ sang vàng

Từ vàng sang xanh

Nghiền 0,1 g chỉ thị trong cối sứ với 12,0 ml dung dịch natri hydroxit. Sau khi tan chỉ thị, dùng nước định mức đến 250 ml.

Hòa tan 0,1 g chỉ thị trong 50 ml rượu etylic và dùng rượu etylic định mức dung dịch đến 100 ml.

2.2. Bảng liệt kê các chỉ thị axit – bazơ theo dãy tăng dần giá trị của pH chuyển màu

Bảng 2

Khoảng pH chuyển màu

Tên chỉ thị

Sự thay đổi màu

Số mục theo Bảng

(1)

(2)

(3)

(4)

0,1  2,0

Malachit lục

Từ vàng sang xanh lục

2.1.25

0,2  1,8

Cresola đỏ

Từ đỏ sang vàng

2.1.12

1,2  2,4

Metanila vàng

Từ tím đỏ sang vàng tối

2.1.26

1,2  2,8

m.Cresola đỏ tía

Từ hồng sang vàng

2.1.13

1,2  2,8

Xylenola xanh

Từ đỏ sang vàng

2.1.45

1,2  2,8

Timola xanh

Từ đỏ sang vàng

2.1.39

1,2  3,2

Pentametoxy đỏ

Từ tím đỏ sang không màu

2.1.34

1,4  3,2

Tropeolin 00

Từ đỏ sang vàng

2.1.41

2,0  3,4

Benzila dacam

Từ đỏ sang vàng

2.1.5

2,4  4,0

2,6 Dimitrophenol

Từ không màu sang vàng

2.1.17

2,6  4,0

Iodeosin

Từ da cam sang tím

2.1.23

2,8  4,4

2,4 Dinitrophenola

Từ không màu sang vàng

2.1.16

2,8  5,0

Hexametoxy đỏ

Từ hồng sang không màu

2.1.21

3,0  4,0

Dimetyla vàng

Từ đỏ sang vàng

2.1.15

3,0  4,4

Metyl da cam

Từ đỏ sang vàng

2.1.27

3,0  4,6

Bromphenola xanh

Từ vàng sang xanh

2.1.8

3,0  5,2

Công gô đỏ

Từ xanh sang tím đỏ

2.1.11

3,6  5,6

Ρ.Etoxycryzoidin – clorua

Từ đỏ sang vàng

2.1.20

3,6  5,2

Alizerin đỏ S

Từ vàng sang đỏ tía

2.1.1

3,8  5,4

Bromcresola lục

Từ vàng sang xanh

2.1.7

4,0  5,8

2,6 – Dinitrophenol

Từ không màu sang vàng

2.1.18

4,4  6,2

Lacmoit

Từ đỏ sang xanh

2.1.24

4,4  6,2

Metyla đỏ

Từ đỏ sang vàng

2.1.28

5,0  6,6

Clophenola đỏ

Từ vàng sang tím đỏ

2.1.10

5,0  7,0

O – Nitrophenola

Từ không màu sang vàng

2.1.32

5,0  8,0

Quỳ

Từ đỏ sang xanh

2.1.37

5,2  6,8

Bromcresola đỏ tía

Từ vàng sang tím

2.1.6

5,6  7,6

Ρ.Nitrophenola

Từ không màu sang vàng

2.1.33

6,0  7,6

Bromtimola xanh

Từ vàng sang xanh

2.1.9

6,2  7,6

Nitrasin vàng

Từ vàng sang xanh tím

2.1.30

6,2  8,0

Axit hồng

Từ vàng sang đỏ

2.1.4

6,8  8,0

Đỏ trung tính

Từ đỏ sang vàng

2.1.19

6,8  8,4

Phenola đỏ

Từ vàng sang đỏ

2.1.35

6,8  8,6

m – Nitrophenola

Từ không màu sang vàng

2.1.31

7,2  8,6

Cresola đỏ

Từ vàng sang đỏ tía

2.1.12

7,4  9,0

M – Cresola đỏ tía

Từ vàng sang tím

2.1.13

7,4  8,6

– Naftolftalein

Từ hồng vàng sang xanh lục

2.1.29

7,4  8,6

Trepeolin 000 số 2

Từ vàng sang hồng

2.1.43

7,6  9,0

Trepeolin 000 số 1

Từ vàng sang đỏ

2.1.42

8,0  9,6

Xylenola xanh

Từ vàng sang xanh

2.1.45

8,0  9,6

Timola xanh

Từ vàng sang xanh

2.1.39

8,2  9,8

0 – Cresolftalein

Từ không màu sang tím đỏ

2.1.14

8,2  10,0

Phenolftalein

Từ không màu sang tím đỏ

2.1.36

9,4  10,6

Timolftalein

Từ không màu sang xanh

2.1.38

9,4  14,0

Xanh kiềm 6B

Từ tím sang hồng

2.1.44

10,0  12,0

Alizarin vàng JJ

Từ vàng sáng sang da cam sẫm

2.1.2

10,0  12,0

Alizarin vàng R

Từ vàng sáng sang đỏ sẫm

2.1.3

10,0  11,8

Treopeolin 000 số 2

Từ hồng sang đỏ

2.1.43

11,0  13,0

Treopeolin 0

Từ vàng sang da cam

2.1.40

11,4  13,0

Malachit lục

Từ xanh lục sang không màu

2.1.35

11,6  14,0

Indigocacmin

Từ xanh sang vàng

2.1.22

2.3. Các chỉ thị axit – bazơ hỗn hợp

Bảng 3

Các hợp chất tạo thành của chỉ thị hỗn hợp

pH chuyển màu

Sự đổi màu

Chuẩn bị dung dịch chỉ thị

1

2

3

4

2.3.1 Dimetyla vàng
Metylen xanh

3,2

Từ tím xanh sang lục

Trộn các thể tích bằng nhau của các dung dịch chỉ thị 0,1 % trong rượu.

2.3.2 Metyla da cam Indigocacmin

4,1

Từ tím sang lục

Trộn các thể tích bằng nhau của dung dịch metyla da cam 0,1 % trong nước và idigocacmin 0,25 % trong nước.

2.3.3 Brom cresola lục
Metyla đỏ

5,1

Từ tím đỏ sang lục

Trộn 3 phần thể tích bromeresola lục 0,1% trong rượu với 1 phần thể tích metyla đỏ 0,2 % trong rượu

2.3.4 Metyla đỏ Metylen xanh

5,4

Từ tím đỏ sang lục

Trộn các thể tích bằng nhau của dung dịch metyl đỏ 0,2 % trong rượu và metylen xanh 0,1 % trong rượu. Khi chuẩn bị từng dung dịch chỉ thị trên, cần đun nóng nhẹ trên nồi cách thủy.

2.3.5 Brom cresola đỏ tím (muối natri) Bromtimola xanh (muối natri)

6,7

Từ xanh vàng sang xanh tím

Trộn các thể tích bằng nhau của các dung dịch chỉ thị 0,1 % trong rượu.

2.3.6 Đỏ trung tính
Metylen xanh

7,0

Từ tím đỏ sang lục

Trộn các thể tích bằng nhau của các dung dịch chỉ thị 0,1 % trong rượu.

2.3.7 Bromtimola xanh (muối natri) Phenola đỏ

7,5

Từ vàng sang tím

Trộn các thể tích bằng nhau của các dung dịch chỉ thị 0,1 % trong nước.

2.3.8 Cresola đỏ (muối natri) Timola xanh (muối natri)

8,3

Từ vàng sang tím

Trộn 1 thể tích dung dịch cresola đỏ 0,1 % trong nước với 3 thể tích dung dịch timola xanh 0,1 % trong nước.

2.3.9 Timola xanh Fenolftalein

9,0

Từ vàng sang tím

Trộn 1 thể tích dung dịch 0,1 % của timola xanh trong rượu với 3 thể tích dung dịch phenolftalein 0,1 % trong rượu.

2.3.10 Fenolftalein Timolftalein

9,6

Từ không màu sang tím đỏ

Trộn các thể tích bằng nhau của các dung dịch chỉ thị 0,1 trong rượu.

2.3.11 Chỉ thị vạn năng (Dimetyla vàng Metyla đỏ Bromtimola xanh Fenolftalein Timolftalein)

1,0 – 10,0
1,0
2,0
3,0
4,0
5,0
6,0
7,0
8,0
9,0
10,0

Từ hồng sang tím
Hồng
Hồng đỏ
Da cam đỏ
Da cam
Da cam vàng
Vàng chanh
Lục vàng
Xanh lục
Xanh biển
Tím

Có thể chuẩn bị chỉ thị vạn năng bằng 2 phương pháp:
a) Hòa tan 0,1 g chỉ thị vạn năng khô (dạng có sẵn) vào 80 ml rượu etylic và đun nóng nhẹ. Sau khi tan hết chỉ thị để nguội và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.
b) Trộn các dung dịch chỉ thị 0,1 % trong rượu theo tỷ lệ về thể tích sau:
Dimetyla vàng – 15
Metyla đỏ – 5
Bromtimola xanh – 20
Timolftalein – 20
Fenolftalein – 20

2.4. Các chỉ thị hấp thụ

Tên, công thức và khối phân tử của chỉ thị

Ion cần xác định

Khi chuẩn bị bằng Ion

Sự đổi màu

Chuẩn bị dung dịch chất chỉ thị

1

2

3

4

5

2.4.1 Alixarin đỏ S (xem 2.1.1)

CNS
Fe(CN)64
(MoO4)2

Ag+
Pb2+

Từ vàng sang đỏ hồng

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.4.2 Hồng bengan 3,6 – Diclo – 2,4,5,7 – tetra – iodfluoretxein

C20H6Cl2I4O5  M.905,22

I

Ag+

Từ đỏ sang tím

Hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic.

2.4.3 Bromfenola xanh (xem 2.1.8)

Br , Cl, CNS

Ag+

Từ vàng sang xanh

Hòa tan 0,05 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic.

2.4.4 Eosin Muối dinatri của tetrabromfluoretxein
C20H6Br4Na2O5 M.691,86

Cl, Br I CNS

Ag+

Từ da cam sang tím đỏ

Hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.4.5 Eritrozin Muối dinatri của tetra iodfluoretxein
C20H6O4Na2O5 M.879,86

(MoO4)2
I

Pb2+
Ag+

Từ đỏ sang tím sẫm

Hòa tan 1 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.4.6 Eluoretxein 6 – Oxi – 9 – (o – cacboxyphenyl) – fluoron
C20H12O5  M.332,31

Cl
Br
I
CNS

Ag+

Từ vàng lục sang hồng

Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.4.7 Diclofluoretxein 3,3 – Diclofluoretxein
C20H10Cl2O5  M.401,20

Cl
Br
I

Ag+

Từ vàng lục sang đỏ

Hóa tan 0,1 g chỉ thị vào 70 ml rượu etylic và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.

2.4.8 Diphenyl cacbazit 1,5 – Diphenyl cacbohydrazit
C13H14N4O  M.242,28

I
Cl
Br

Hg2+

Từ lam sáng sang tím

Từ lục lam đến xanh biển

Hòa tan nóng 1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. Dung dịch dùng được sau 5 ngày từ sau khi pha. Cần bảo quản dung dịch trong bình thủy tinh sẫm màu. Dung dịch bền trong vòng 60 ngày.

2.4.9 Diphenyl cacbazon 1,5 – Diphenyl cacbazon
C13H12N4O  M.240,26

Cl
Br
I

Hg

Từ lam sáng sang tím

Hòa tan nóng 1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic.

2.4.10 Iodeosin Tetraiodfluretxein
C20H8I4O5  M.835,90

 

Ag+

Từ da cam sang tím

Hòa tan 0,5 chỉ thị vào 100 ml rượu etylic.

2.4.11 Rodamin 6J Etylete của dietylamino – o – cacboxyphenylxantenyl – clorua
C26H27CIN2O3  M.450,96

Br

Ag+

Từ da cam sang tím đỏ

Hòa tan 0,1 chỉ thị vào 100 ml nước.

2.4.12 Tetrazin muối trinatri của axit (5 – oxit – 1 (p.sunfanyl) – 4 – (p.sunfanyl) – azo) – pyza – zolin cacboxylic
C16H24Na3O9S  M.534,37

Br
Cl
I
CNS

Ag+

Từ lục vàng sang đỏ gạch sáng

Hòa tan 0,5 chỉ thị vào 100 ml nước.

2.5. Các chất chỉ thị tạo phức

Tên, công thức và khối phân tử của chỉ thị

Ion cần xác định

Màu của chất chỉ thị

Chuẩn bị dung dịch chỉ thị hoặc hỗn hợp chỉ thị

Khi không có mặt các cation

Khi có mặt các cation

1

2

3

4

5

2.5.1 Axit cacbon cacboxylic (canxes, chỉ thị Paton Ride)
Axit 2 – oxi – 1 – (2 – oxi) (4 – sunfol – naftylazo) naftalin 3 – cacboxylic
C21H14N2O7S
M.348,42

Ca2+

Xanh lam (trong môi trường kiềm)

Đỏ nho

Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua trong cối mã não.

2.5.2 Axit sunfosalixylic
C7H6O6S
M.218,18

Fe3+
Zn4+

Vàng (trong môi trường axit)

Anh đào tối

Hòa tan 10 g chỉ thị trong nước và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml.

2.5.3 Berilon P Muối tetranatri của axit 8 – oxinaftalin – 3,6 – dissunfonic – (1 – azo -2) – 1,8 diocinaftalin 3,6 – disunfonic
C20H10N2Na4O15S.4H2O
M.810,56

Mg2+

Tím (trong môi trường kiềm)

xanh biển

Hòa tan 0,05 g chỉ thị vào 100 ml nước. Dung dịch dùng tốt trong vòng 30 ngày.

2.5.4 Canxein (fluoretxon)
2′,7′ – bis (N,N – di (cacbonxymytyl) aminometyl fluorerxein)
C30H26N2O13
M.622,54

Ca2+ Sr2+
Ba2+ Cu2+
Mn2+ Co2+
Fe3+

Hồng, phát huỳnh quang yếu

Huỳnh quang lục tươi

Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thủy tinh sẫm màu có nút mái kín. Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. Dung dịch dùng tốt trong vòng 7 ngày.

2.5.5 Canxion Muối penta natri của axit 1,1’1”, 8 – tetraoxi – (8,2′,8,2”)  – bis – azo – tri – naftalin – 3,6,3′,6,3” – hexasunfonic
C30H15N4Na2O25S6
M.1108,78

Ca2+

Nước biển tươi (trong môi trường kiềm)

Đỏ mận

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. Dung dịch dùng tốt trong vòng 30 ngày.

2.5.6 Crom xanh K axit Muối trinatri của axit 1,8 oxit – 3,6 – disunfo – 2 naftyl azo – 2 – oxibenzen – 4 – sunfonic
C16H9N2Na3O1S23
M.586,40

Ca2+
­
Mg2+

Xanh lam (trong môi trường kiềm)

Hồng

Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thủy tinh sẫm màu, có nút mài kín.

2.5.7 Cromazurol S
Muối trinatri của axit 2,6 – diclo dimetylsunfoxifucsondi – cacboxylic
C23H13Cl2Na3O9S
M.605,28

Fe2+ Al3+
Cu2+ Ca2+
Mg2+ Ni2+

Da cam (trong môi trường axit)
Vàng lục (trong môi trường kiềm)

Xanh lục (với sắt), tím (với canxi, magie, nhôm, niken) xanh biển (với đồng)

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. Dung dịch dùng tốt trong vòng 15 ngày.

2.5.8 3,3′ Dimetylnaftydin 4,4 – Diamino – 3,3′ dimetyl 1 – 1,1 – binaftyl
C22H20N2
M.312,42

Zn2+ Cd2+
Cu2+ Ni2+
Pb2+

Không màu (trong môi trường axit)

Tím

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml axit axetic nồng độ 99 % – 100 %.

2.5.9 Eriocrom đen T Muối natri của axit 1 – [(1 – oxi – 2 – naftyl) – azo] – 6 – nitro – 2 -naftol – 4 sunfonic
C20H12N3NaO7S
M.461,38

Ca2+ Mg2+
Mn2+ Cd2+
Zn2+ Hg2+
Pb2+

Xanh biển (trong môi trường kiềm)

Tím đỏ

Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thủy tinh sẫm màu có nút mài kín hoặc hòa tan 0,2 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic.

2.5.10 Glixintimola xanh
C33H40N2O9S
M.640,74

Cu2+

Vàng lục (trong môi trường axit)

Xanh biển

Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thủy tinh sẫm màu có nút mài kín.

2.5.11 Metylimola xanh
Muối tetranatri của 3,3 bis – N,N – di(cacboxymetyl) – amino – metyltimol – sunfoftalein
C37H40N2Na4O13S
M.844,74

Mg2+ Ba2+
Sr2+ Cd2+
Bi3+ Pb2+
Hg2+ Ia3+
Mn2+ Co2+
Zn2+ Tn4+
Ca2+ Se3+
Zn4+

Vàng (trong môi trường axit)
Xám (trong môi trường kiềm)

Xanh biển

Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thủy tinh sẫm màu có nút mài kín.

2.5.12 N – (p.metoxyphenyl p – phenylendiamin hidroclorua. Vari amino xanh sunfat)
C13H14N20.H2SO4
M.312,35

Fe3+
Cd2+
Cu2+
Pb2+
Zn2+
Al3+
Zn4+

Vàng

Tím – xanh

Hòa tan 1 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.5.13 Murexit
C8H8C6O6.H2O
M.302,20

Cu2+ Co2+
Ca2+ Mn2+
Ni2+ Zn2+

Tím xanh (pH lớn hơn 6)

Da cam (với canxi)
Vàng (với đồng và niken). Đỏ (với coban)

Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thủy tinh sẫm màu có nút mài kín.

2.5.14 PAN
1 – (2′ – piridin – azo) – 2 – naftol
C15H11N3O
M.249,27

Cu2+ Co2+
Ca2+ Zn2+
Cd2+ Fe3+
Al3+ Si2+

Vàng (trong môi trường trung tính)
Vàng (trong môi trường axit)

Đỏ, tím( với đồng)

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. Dung dịch dùng tốt trong vòng 30 ngày.

2.5.15 PAR
4 – (2 Piridin – azo) – rezoxin
C11H9O23
M.173,20

Al3+ Mn2+
Hg2+ Pb2+
Cu2+ Zn2+
Ni2+ Si2+
Ba2+

Vàng (trong môi trường trung hòa hoặc axit)

Tím đỏ

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic hoặc hòa tan 0,1 g muối dinatri của chỉ thị vào 100 ml nước.

2.5.16 Piro catte chin tím
Axit 3,3′,4′ trioxyfacaon 2 – sunforic
C19H14O7S
M.386,37

Bi2+ Th4+
Pb2+ Cu2+
Ni2+ Co2+
Cd2+ Mg2+
Fe2+ Zn2+
Mn2+

Vàng(trong môi trường axit)
Tím (trong môi trường kiềm)

Xanh biển
Đỏ (với Thori)

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước. Dung dịch dùng tốt trong vòng 30 ngày.

2.5.17 Pirogalola đỏ
Pyrogalolsunfoftalein
C19H12O8S
M.400,36

Bi3+  Ni2+
Co2+

Vàng (trong môi trường axit)

Đỏ (với Bi)

Hòa tan 0,05 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic 50 %.

2.5.18 Sunfasazen
Muối natri của axit 4.nitro 2 – asonobenzen – 1,4 – diazo – aminoaso benzen – 4′ sunfonic
C18H14AsN6NaO8S
M.572,31

Zn2+ Cd2+
Pb2+ Ni2+

Vàng chanh (lục khi có mặt niken complexonal)

Hồng da cam (với kẽm và chì). Hồng (với cadimi). Tím hồng (với niken)

Hòa tan 0,05 g chỉ thị trong 100 ml dung dịch borac. Dung dịch dùng tốt trong vòng 30 ngày.

2.5.19 TAR
4 – (- 2 – tiazolibazo) – resoxin
C9H73O2S
M.221,25

Cu2+ Mn2+
Ca2+ Ni2+
Cd2+ Zn2+
Co2+ Zn2+
Mg2+

Vàng lục
Vàng tím
Lục

Tím

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic.

2.5.20 Timolftalexon
N.N – Di(cacboxyletyl) – timolftalein
C38H40N2Na4O12
M.762,72

Ba2+ Sr2+
Ca2+

Không màu (trong môi trường kiềm)

Xanh biển

Hòa tan 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thủy tinh sẫm màu có nút mài kín hoặc hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.5.21 Tiron (tairon)
Muối dinatri của axit Piso catechin – 3,5 – disunfonic
C6H4Na2O8S2.H2O
M.332,22

Bi3+   Fe3+ 

Không màu
Vàng

Xanh biển

Hòa tan 0,5 g chỉ thị trong nước và dùng nước định mức dung dịch đến 25 ml

2.5.22 Torin
Muối dinatri của axit 2(2 – oxi – 3,6 – disunfo – 1 – naftilazo) – benzen asenic
C16H11AsN2Na2O10S2
M.576,30

Bi3+  F
SO42- Th4+
Zr4+ Hf4+
Li+

Vàng (trong môi trường axit)

Đỏ

Hòa tan 0,5g chỉ thị trong nước và dùng nước định mức dung dịch đến 100 ml

2.5.23 Xylenola da cam
Muối tetrantri của 3,3′ bis – N,N – Di(cacboxymetyl) – aminometyl – o – cresolsunfoftalein
C31H28N2Na4O13S
M.760,58

Th4+ Sr4+
Bi3+   In3+
Zn2+ Ni2+
Cd2+ Mn2+
Hg2+
Fe2+ La3+ 
Cu2+ Sc3+ 
Co2+ Pb2+

Vàng chanh (pH nhỏ hơn 6)
Da cam khi có mặt coban complexonat

Đỏ hoặc tím đỏ. Tím (với coban)

Nghiền 0,1 g chỉ thị với 10 g natri clorua hoặc kali clorua trong cối mã não. Bảo quản hỗn hợp trong lọ thủy tinh sẫm màu có nút mài kín.

2.6. Các chất chỉ thị oxy hóa – khử

Tên, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị

Thể oxy hóa tiêu chuẩn (Eo) V

Màu của dạng oxy hóa

Màu của dạng khử

Chuẩn bị dung dịch chỉ thị

1

2

3

4

5

2.6.1 Các chỉ thị kém nhạy đối với sự thay đổi pH và lực ion của dung dịch

2.6.1.1 Axit phenylantranilic
Axit diphenyllamino – 2 – cacboxylic
C1311NO2
M.213,23

+ 1,08

Tím đỏ

Không màu

Hòa tan nóng 0,1 g chỉ thị vào 100 ml dung dịch natri cacbonat.

2.6.1.2 Diphenylamin
C12H11N
M.169,23

+ 0,76

Tím

Không màu

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml axit sunfuric.
Hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.6.1.3 Diphenylamino sunfonat natri
C12H10NNaO3S
M.271,27

+0,84

Tím đỏ

Không màu

Hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.6.1.4 p. Etoxycryzo idinclorua (xem Điều 2.1.20)

+1,00

Vàng

Đỏ

Hòa tan 0,2 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic.

2.6.1.5 Feroin phức O – phenantrolin với Fe2+
Fe(C12H8N2)3SO4
M.692,52

+1,06

Xanh lam tái

Đỏ

Hòa tan 0,71 g sắt (II) sunfat 7 nước (FeSO4.7H2O) vào 100 ml nước, thêm 1,49 g o – phenantrolin và khuấy đến tan hoàn toàn

2.6.1.6 O – Tolidin 3,3′ Dimetyl – 4,4′ – diaminodiphenyl
C14H16N2

+0,87

Xanh biển

Không màu

Hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml axit axetic 50 %.

2.6.1.7 Xylenxianola FF Natri – S – dietyl p – amino – oxisunfodimetyl fucsonsunfat
C25H27N2NaO7S2
M.551,64

+1,00

Hồng

Xanh lục

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.6.2 Các chỉ thị nhạy đối với sự thay đổi pH và lực ion của dung dịch.

2.6.2.1 Đỏ trung tính (xem 2.1.19)

+0,24
pH 0
-0,32
pH 7

Đỏ

Không màu

Hòa tan 0,05 g chỉ thị vào 100 ml rượu etyic 60%.

2.6.2.2 Metylen xanh Tetrametyldiamino diphenazothion clorua
C16H18CIN3S.3H2O
M.379,90

0,53
pH 0
0,01
pH 7

Xanh biển

Không màu

Hòa tan nóng 1 g chỉ thị vào 50 ml rượu etylic.

2.6.2.3 N(- p – Metoxyphenyl) – p – phenyllendiamin bazơ (Variamin xanh)
C13H14N20
M.214,27

+0,71
pH 0
+0,6
pH 2

Xanh biển

Không màu

Nghiền 0,2 g chỉ thị với một vài tinh thể axit atcobic, sau đó chiết 4 lần bã nghiền bằng từng lượng 5 ml nước. Gộp chung nước chiết vào phễu chiết dung tích 150 ml, thêm 5 ml dung dịch natri hydroxit và 20 ml benzene.

N(- p – Metoxyphenyl) – p – phenyllendiamin hydroclorua (xem mục 2.5.12)
N (- p – Metoxyphenyl) – p – phenyllendiamin sunfat (xem điều 2.5.12)

+0,47
pH 7

Xanh biển

Không màu

Lắc lớp nước, mỗi lần với 5 ml benzen và lại lọc qua giấy lọc ướt. Gộp chung các phần benzen vào phễu chiết dung tích 150 ml và thêm 20 ml axit axetic 30 %. Lắc, lọc dung dịch qua giấy lọc ướt. Dung dịch chỉ thị này bền trong vòng 20 ngày.

2.6.2.4 Safranin T
Hỗn hợp của dimetyl và trimetylphenosafranin
C20H19OCIN4
M.350,85

+0,21
pH 0
– 0,29
pH 7

Đỏ nâu

Không màu

Hòa tan 0,05 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.6.2.5 Xanh Nila A 2 – Amino. 7 – Dietylamino 3,4 – benzophenozoxoni clorua
C20H20CIN3O
M.353,84

+0,41
pH 0

Xanh biển

Không màu

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.7. Các chất chỉ thị đặc biệt

Tên gọi, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị

Lĩnh vực áp dụng

Sự thay đổi màu

Chuẩn bị dung dịch chỉ thị

1

2

3

4

2.7.1 Alizarin đỏ S (xem 2.1.1)

Trong trắc quang

Flo làm giảm cường độ màu của phức ziriconializarin hoặc thorializarin.

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.7.2 Amoni – sắt (III) sunfat (phèn sắt amoni)
NH4Fe(SO4)2.12H2O
M.482,21

Trong phương pháp thioxianua

Màu đỏ máu (được tạo thành với ion thioxianua).

Hòa tan khoảng 50 g thuốc thử vào 100 ml nước sôi để nguội và thêm axit nitric đến khi không còn chuyển màu, khi đó dung dịch hoàn toàn mất màu.

2.7.3
Diphenylcacbazit
(xem 2.4.8)

Trong phương pháp thủy ngân

Từ không màu sang tím.

Hòa tan nóng 1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. Dung dịch dùng tốt sau 5 ngày từ khi chuẩn bị. Bảo quản dung dịch trong lọ thủy tinh sẫm màu. Dung dịch bền trong vòng 60 ngày.

2.7.4
Diphenylcacbozon
(xem Điều 9)

Trong phương pháp thủy ngân

Từ không màu sang tím.

Hòa tan nóng 1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic. Bảo quản dung dịch trong lọ thủy tinh sẫm màu. Dung dịch bền trong vòng 15 ngày.

2.7.5 Kali cromat
K2CrO4
M. 194,17

Trong phương pháp bạc

Xuất hiện huyền phù màu đỏ nâu.

Hòa tan 5 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.7.6 Tinh bột dễ tan
(C6H10O5)n
M. (162,14)n

Trong phương pháp iot

Tạo với iot màu xanh tím

Chuẩn bị dung dịch bằng một trong hai cách sau:
1) Trộn 0,5 g chỉ thị với 5 ml nước lạnh, vừa khuấy vừa rót từ từ hỗn hợp vào 100 ml nước sôi và đun sôi khoảng 2 phút đến 3 phút. Nên dùng dung dịch mới chuẩn bị.

2) Trộn 5 g chỉ thị vào 10 mg thủy ngân iodua (HgI2) với nước lạnh để tạo thành dịch sệt (paste). Rót dịch nhận được vào 1 l nước sôi. Tiếp tục đun sôi 1 phút đến 3 phút. Để nguội và rót dung dịch vào lọ thủy tinh nút mài. Dung dịch dùng tốt một thời gian dài.

2.8. Các chỉ thị huỳnh quang

Tên gọi, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị

pH chuyển màu

Sự thay đổi màu huỳnh quang

Chuẩn bị dung dịch chỉ thị

Trong môi trường axit

Trong môi trường kiềm

2.8.1 Acridin Dibenzopiridin
M.179,22

5,2 – 6,6

Lục

Xanh tím

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic.

2.8.2 Axit oxibenzoic
C7H6OM.138,12

2,5 – 4,0

Xanh tối

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.8.3 (Cumarin)
1.2. Benzopiron
C9H6O2  M.146,15

9,5 – 10,5

Lục

Lục sáng

Hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic.

2.8.4 Eosin
Muối dinatri của tetrabromfluoretxein
C20H6Br4Na2O5
M.691,90

3,0 – 4,0

Lục

Hòa tan 1 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.8.5 Muối dinatri của axit cromotropic
Muối dinatri của 1,8 dioxinaftalin 3,6 – disunfoaxit
C10H6Na2O8S2.2H2O
M.400,29

3,1 – 4,4

Xanh biển

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.8.6 Muối natri của fluoretxein
C20H11NaOM.354,29

4,0 – 4,5

Lục – Hồng

Lục

Hòa tan 1 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.8.7 2 – Naftol (– naftol) C10H8O
M.144,17

8,5 – 9,50

Xanh biển

Hòa tan 0,2 g chỉ thị vào 100 ml rượu etylic.

2.8.8 Quinnin hidrorua.
C20H24N2O2HCl.2H2O
M.396,91

3,0 – 5,0
9,5 – 10,0

Xanh biển
Tím

Tím

Hòa tan 0,2 g chỉ thị vào 100 ml nước

2.9. Các chỉ thị axit bazơ lân quang

Tên gọi, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị

Chất xúc tác

pH chuyển màu

Màu phát quang

Chuẩn bị dung dịch chỉ thị

Trong môi trường axit

Trong môi trường kiềm

2.9.1 Lofin 2,4,5 – Triphenylimidazol
C21H16N2  M. 296,14

K3[Fe(CN6)]

8,5 – 9,0

Trắng vàng

Hòa tan 1 g chỉ thị vào 100 ml axeton.

2.9.2 Luminola Hydrazil của axit O – aminoftalic
C8H7N3O2  M.177,16

K3[Fe(CN6)] hoặc hemoglobin

8,5 – 9,0

Xanh biển

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.9.3 Luxinonin Dinitrat của dimetyldiacridin
C26H22N2.2HNO3
M.512,23

rượu etylic

7,5 – 9,0

Xanh lục

Hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.10. Các chỉ thị oxy – khử lân quang

Tên gọi, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị

Chất xúc tác

pH chuyển màu

Màu phát quang

Chuẩn bị dung dịch chỉ thị

Trong môi trường axit

Trong môi trường kiềm

2.10.1 Luminola (xem 2.9.2)

10 – 13

xanh biển

Hòa tan 0,1 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.10.2 Luxihenin (xem 2.9.3)

10 – 13

lục

Hòa tan 0,5 g chỉ thị vào 100 ml nước.

2.11. Các loại giấy chỉ thị

Tên gọi

Cách chuẩn bị

1

2

2.11.1 Giấy công gô

Tấm giấy lọc bằng dung dịch chỉ thị công gô (chuẩn bị theo 2.11.1). Dưới tác dụng của dung dịch axit clohydric 0,001 N, giấy chuyển màu sang xanh tím.

2.11.2 Giấy iốt – tinh bột

Chuẩn bị theo 2.32, TCVN 1055 : 1985.

2.11.3 Giấy iodat – tinh bột

Chuẩn bị như phần giấy iot tinh bột (2.11.2) nhưng thay kali iodua (KI) bằng kali iodat (KIO3).

2.11.4 Giấy nghệ

Ngâm chiết 20 g bột nghệ khoảng 1 ngày trong 100 ml nước. Lọc gạn bột, sấy khô và lại ngâm chiết bã bột một ngày trong 100 ml rượu etylic. Giấy lọc được ngâm tẩm dung dịch nghệ trong rượu vừa nhận được. Dưới tác dụng của dung dịch natri hydroxit 0,004 N, màu vàng của giấy phải lập tức chuyển thành đỏ nâu (pH chuyển màu 7,5 – 9,5).

2.11.5 Giấy fenolftalein

Tẩm giấy lọc bằng dung dịch fenolftalein 1 % (chuẩn bị như ở 2.1.36).

2.11.6 Giấy quỳ

Tấm giấy lọc bằng dung dịch quỳ, (chuẩn bị như 2.1.37). Để chuẩn bị giấy quỳ đỏ, cần thêm vào dung dịch chỉ thị axit clohydric 0,1 N, còn để chuẩn bị giấy quỳ xanh, cần thêm vào chỉ thị dung dịch natri hydroxit 0,1 N Lượng axit hoặc kiềm cần thêm đủ để chuyển dung dịch quỳ tím sang màu tương ứng. Dưới tác dụng của dung dịch natri hydroxit 0,00025 N trên giấy quỳ đỏ hoặc của dung dịch axit clohydric 0,0002 N trên giấy quỳ xanh, màu giấy phải chuyển trong vòng 1 phút.

2.11.7 Giấy (hoặc bông) tẩm dung dịch chì axetat

Chuẩn bị theo 2.31, TCVN 1055 :1985.

2.11.8 Giấy tẩm dung dịch đồng sunfat

Cách chuẩn bị như ở phần giấy tẩm dung dịch chì axetat thay dung dịch chì axetat bằng dung dịch đồng sunfat 1N (Hòa tan 26,0 g CuSO4.5H2O vào 100 ml nước).

2.11.9 Giấy chỉ thị vạn năng

Tẩm giấy lọc bằng dung dịch chỉ thị vạn năng chuẩn bị như ở 2.3.11.

2.12. Các chỉ thị để chuẩn độ không nước

Tên gọi, công thức và khối lượng phân tử của chất chỉ thị

Dung môi

Chuyển màu trong môi trường
a) từ kiềm sang axit
b) từ axit sang kiềm

Dùng dung dịch chỉ thị

1

2

3

4

2.12.1 Alirazin vàng R (xem 2.1.3)

Dimetylfomamit

Vàng – xanh tím (b)

Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong dimetylfomamit

2.12.2 Azoviolet (Azo tím) 4 – [p.Nitrophenyl – azo] resoxin
C12H9N3O4
M.259,22

Dung dịch axeton 0,2 % trong benzen : etylen diamin; n – butylamin; piridin; dimetylfomamit

Đỏ – xanh biển (B) (axit yểu)
Vàng – da cam – xanh tím (b) (axit mạnh)
Đỏ da cam – xanh tím (b) (phenol)

Dung dịch chỉ thị bão hòa trong benzen

2.12.3 Bromcrezola đỏ tía (xem 2.1.6)

Benzen; clobenzen

Đỏ tía – vàng (a)

Dung dịch chỉ thị bão hòa trong benzene

2.12.4 Brom crezola lục (xem 2.1.7)

Axeton – piridin
Benzen; clobenzen

Vàng – da cam – xanh biển (b)
xanh biển – vàng (a)

Dung dịch chỉ thị bão hòa trong benzene

2.12.5 Bromphenola xanh (xem 2.1.8)

Clobenzen

Đỏ tía – hồng – vàng – không màu

Dung dịch chỉ thị bão hòa benzene

2.12.6 Công gô đỏ (xem 2.1.11)

Hexan; axeton; dioxin Clorofom; dioxan

Vàng – da cam (b)
Đỏ – xanh biển (a)

Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong clorofom
Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong rượu metylic

2.12.7 Crezola đỏ (xem 2.1.12)

Axit axetic, axit propionic

Vàng – hồng – đỏ (a)

Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong hỗn hợp axit axetic với clo benzen (1 + 1)

2.12.8 O – Crezolftalein (xem 2.1.14)

Clorofom – cacbon tetraclorua

Không màu – tím – hồng

Dung dịch chỉ thị 1 % trong hỗn hợp rượu metylic với clorofom (1 + 1)

2.12.9 Dimetyla vàng (xem 2.1.15)

Diclometan; benzen clobenzen, clorofom cacbontetraclorua

Vàng – hồng (a)

Dung dịch chỉ thị 0,1 g trong clorofom

2.12.10 Đỏ trung tính (xem 2.1.19)

Axeton

Đỏ – vàng, trong trường hợp các axit vô cơ (b)

Dung dịch chỉ thị 1 % trong rượu metylic

2.12.11 Malachit lục
Tetrametyldfamino triphenylcacbinolanhidrooxalat
C52H54N4O12  M.927,01
hoặc Tetrametyl diaminotriphenyl cacbinol hidroclorua (xem 2.1.25)

Axit axetic
Axit propionic
Axit axetic anhidrit axetic

Lục xanh – lục vàng (a)
Vàng lục – lục vàng (b)
được chuẩn độ lại bằng natri axetat

Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic

2.12.12 Matanila vàng (xem 2.1.26)

Clobenzen

Axit propionic

Vàng – tím (a)

Vàng sáng – đỏ tía

Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong rượu metylic

Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong hỗn hợp axit propionic với dioxan (1 + 1)

2.12.13 Metyla da cam (xem 2.1.27)

Axeton – anhidrit
Axetic – axit axetic

Axeton – axit axetic

Vàng – da cam (a)

Vàng – da cam (a)

Dung dịch chỉ thị bão hòa trong axeton

Dung dịch chỉ thị 0,25% trong axeton

2.12.14 Metyla đỏ (xem 2.1.28)

Axeton; axetonitrila metyletylxeton; metylizobutylxeton
Dioxan

Axeton – axit axetic

 

Axetonitril – clorofomphenola

Hexan – axeton

Vàng – đỏ da cam
hồng – đỏ tía (a)


Da cam vàng – hồng tối sẫm (a)
Da cam – hồng da cam (a)

 

Da cam – hồng – đỏ – tía (a)

Da cam sáng – hồng (a)

Dung dịch chỉ thị bão hòa trong axetonitrina

Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong dioxan (dioxan)
Dung dịch chỉ thị bão hòa trong axetonitrina

Dung dịch chỉ thị bão hòa trong axetonitrina

Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong axetonitrina

2.12.15 Metyla tím
Pentametyl – p – rodanilin hidroclorua
C24H28CIN3
M.396,96

Axeton; axetonnitri metyletylxeton; metylizobutylxeton

Axit axetic axit propionic

Axit axetic – di – cloetan; axit axetic dioxin

Axit axetic nitrometan

Axit axetic clobenzen anhidrit axetic

Metyletylxeton anhidrit axetic

Tím – chàm – lam sáng (a)

Tím – xanh biển – lục xanh – vàng (a)

Xanh biển – vàng lục

Tím – xanh biển – lục (a)

Tím – lam – lục vàng (a)

Tím – lục – xanh biển (a)

Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong axit

Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong clobenzen

Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong axit axeton

 

Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong clobenzen

– nt –


Dung dịch chỉ thị

2.12.16 1 – Naftolbenzein Phenyl – bis – (6 – hidroxy – naftyl – 2 – cacbinol)
C27H18O2.H2O
M.392,46

Axeton – axetonitrila

Metyletylxeton;
Metyl – izobutylxeton

Axit axetic axit propionic rượu izopropylie

 

Benzen axit axetic

 

Benzen – rượu izopropynic

 

 

Anhydrit axetic nitrometan

Vàng – lục sáng – lục


Vàng – lục (a)

 

Da cam – lục sẫm – lục (b)

 


Chuẩn độ ngược bằng natri axetat Lục tối – lục – vàng (b)
Da cam – lục nâu (b)

 

 

Lục vàng – lục tối (a)

Dung dịch chỉ thị 1 % trong rượu izpropynic

Dung dịch chỉ thị 0,02 % trong axit axetic

 

Dung dịch chỉ thị 0,1 % – 1,8 % trong rượu metylic hoặc trong rượu izopropylic

Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic

Dung dịch chỉ thị 0,1 % – 1,0 % trong rượu izopropylic hoặc trong hỗn hợp benzene với rượu metylic (1 + 1)

Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic

2.12.17  4 – Nitro – 4′ aminoaso benzen
C12H10N4O2  M.242,23

Etylediamin

Đỏ – xanh biển – không màu (a)

Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong benzen

2.12.18  2 – Nitroalinin và 4 – nitroalinin
C6H6N2O2  M.138,13

Etylediamin

Vàng – da cam (b)

Dung dịch chỉ thị 0,15 % trong benzen

2.12.19  Fenolftalein (xem 2.1.36)

Axeton, benzene, clobenzen

Không màu – đỏ (b)

Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong rượu metylic hoặc dung dịch bão hòa trong benzen

2.12.20  Quinoldin đỏ
N – etyl – 1 – dimetyl – aniline – stirilquinoliniodua
C21H23IN2  M.430,34

Axit axetic, axit propionic

Vàng – đỏ tối – không màu (a)

Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong axit axetic hoặc Dung dịch chỉ thị bão hòa trong axit axetic.

2.12.21 Tím tinh thể
C2530CIN3.9H2O
M.570,12

Axit axetic; axit axetic; axit propionic

 

Anhidit axetic

Tím – xanh tối – lục xanh – vàng lục (a)

 

Xanh biển – lục vàng

Dung dịch chỉ thị 0,1 % đến 10 % trong axit axetic.

Dung dịch chỉ thị 0,1 % trong axit axetic.

2.12.22 Timola xanh (xem 2.1.39)

Axeton; rượu metylic

 

 

 

Axetonitrila

 

Propilen glycol clorofom

Vàng – đỏ (a)
Vàng – xanh biển (trong trường hợp dùng các axit có thể bằng nhóm benzene (b)
Trong các axit yếu vàng lục – xanh biển. Trong các axit mạnh. Đỏ – vàng – xanh biển (b)

Vàng – hồng (a)

Dung dịch chỉ thị 0,3 % trong rượu metylic.

 

Dung dịch chỉ thị 0,3 % trong rượu metylic.

 

 

Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong rượu metylic

2.12.23  Timolftalein (xem 2.1.38)

Axeton

Không màu – xanh biển (b)

Dung dịch chỉ thị 0,2 % trong rượu metylic

2.12.24 Tropeolin oo (xem 2.1.41)

Axeton;
axetonittrila metyletylxeton;
etylizometylxeton

Axit axetic – axit propionic

Dicloetan – axit axetic anhidrit axetic

Benzen nitrometan

Vàng – tím đỏ – đỏ

 

 

Da cam vàng – đỏ tía đỏ hồng (a)

Vàng – đỏ hồng (a)

Vàng – đỏ hồng (b)

Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic

Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic

Dung dịch chỉ thị 0,5 % trong axit axetic

Dung dịch chỉ thị 1 % trong rượu metylic

2.13. Các chỉ thị hỗn hợp để chuẩn độ không nước

Thành phần chỉ thị hỗn hợp

Dung môi

Chuyển màu trong môi trường :
a) Từ kiềm sang axit
b) Từ axit sang kiềm

Dùng hỗn hợp chỉ thị

2.13.1 Dimetyla vàng Metyllen xanh

Axetonittrila

Nâu đỏ – lục (b)

Dung dịch chứa 1 % dimetyla vàng và 0,1 % metylen xanh trong rượu metylic

2.13.2 Metylen xanh – Quinaldin đỏ

Nitrometan ; benzen

Đỏ tía – xanh biển lục (a)

Dung dịch chứa 0,1% metylen xanh và 0,2 % quinaldin đỏ trong rượu metylic

2.13.3 Timolftalein – Tropeolin o

Metyletylxeton

Vàng – lục (b)

Dung dịch chứa 0,6 % Timolftalein và 0,4 % Tropeolin trong dimetylfomamit.

2.13.4 Timolftalein – Metyla da cam

Rượu etylic

Vàng – lục (b)

Trộn các lượng bằng nhau về thể tích của timolftalein 0,5 % trong rượu metylic và metyla da cam 0,02 % trong nước.

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *