Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5047:1990

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN5047:1990
  • Cơ quan ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 22/05/1990
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Công nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5047:1990 (ST SEV 2004-79) về Hợp kim cứng – Phương pháp xác định độ cứng Vicke do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5047-90

HỢP KIM CỨNG

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG VICKE

Cơ quan biên soạn: Vụ Tổng hợp kế hoạch

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Cơ quan xét duyệt và ban hành:

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Quyết định ban hành số 287/QĐ ngày 22 tháng 05 năm 1990.

 

HỢP KIM CỨNG

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG VICKE

Hardmetals Method of determination of hardness Vicker

Tiêu chuẩn này áp dụng cho hợp kim cứng và qui định phương pháp xác định độ cứng Vicke.

Khi tiến hành thử cần tuân theo các yêu cầu của TCVN 253-58

Tiêu chuẩn này phù hợp ST SEV 2004-79

1. MẪU THỬ

1.1. Lấy mẫu theo TCVN 5044-90

1.2. Chiều dày lớp mài bóc khỏi bề mặt mẫu không được nhỏ hơn 0,2 mm. Đối với mẫu thử có bề mặt cong cần tạo ra một diện tích phẳng có chiều rộng không nhỏ hơn 1mm để tiến hành đo độ cứng. Độ nhám bề mặt đã gia công của mẫu thử Ra ≤ 0,2µm

1.3. Mẫu thử phải đủ dày (không nhỏ hơn 1 mm) để tiến hành thử nghiệm mà không phá hủy hoặc gây ra sự biến dạng mẫu thử dưới tác dụng của tải đã chọn.

1.4. Độ không song song giữa bề mặt mẫu thử và giá đỡ mẫu thử cần phải nhỏ hơn 0,1mm trên 10mm chiều dài.

2. THIẾT BỊ

2.1. Các thiết bị phải đảm bảo đặt tải xác định trước hoặc đặt các tải trong phạm vi từ 9,8N đến 480N với sai số ± 1%.

2.2. Dụng cụ đo lường phải đảm bảo đo lường chéo vết lõm với độ chính xác:

d ≤ 100µm;                    ± 0,2µm.

100µm < d < 200µm       ± 1,0µm

d ≥ 200µm                     ± 0,5µm

3. TIẾN HÀNH THỬ

3.1. Tiến hành thử nghiệm ở 15 – 40ºC

3.2. Tải trọng đặt phải từ 9,8N đến 480N, nên dùng tải trọng 294N.

3.3. Nếu mẫu thử có mặt cắt nhỏ hoặc hình dáng phức tạp thì khi cần thiết có thể chuẩn bị thêm các gá.

3.4. Chọn chuẩn độ cứng có giá trị danh nghĩa gần với độ cứng dự kiến của mẫu thử.

Nếu giá trị trung bình khác với trị số độ cứng ghi trên chuẩn một đại lượng lớn hơn giá trị cho phép thì cần kiểm định lại thiết bị và mũi nén và loại trừ nguyên nhân gây ra sai lỗi.

3.5. Trên mỗi mẫu thử tiến hành không ít hơn 3 lần.

3.6. Nếu phát hiện ra khuyết tật của mũi nén thì phải loại bỏ kết quả đó và thay thế mũi nén.

3.7. Trị số độ cứng của mẫu thử là giá trị trung bình số học 3 kết quả đo được làm tròn tới 10HV gần nhất.

4. BIÊN BẢN THỬ

Trong biên bản thử cần ghi rõ:

1) ký hiệu qui ước của mẫu thử;

2) đường kính hoặc đường chéo vết lõm;

3) tải trọng thử, thời gian giữ tải trọng, trị số độ cứng;

4) ký hiệu TCVN này;

5) ngày tháng năm thử.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *