Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5239:1990

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN5239:1990
  • Cơ quan ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 31/12/1990
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Công nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5239:1990 về Chỉ khâu – Phương pháp xác định số lần đứt trên máy khâu công nghiệp do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5239 – 90

CHỈ KHÂU

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỐ LẦN ĐỨT TRÊN

MÁY KHÂU CÔNG NGHIỆP

Sewing thread – Method for determination fo breaking times on induatrial sewing machine

Cơ quan biên soạn: Trung tâm Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng khu vực 1

Cơ quan trình duyệt và đề nghị ban hành: Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng

Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước

Quyết định ban hành số 733/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1990

 

CHỈ KHÂU

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỐ LẦN ĐỨT TRÊN MÁY KHÂU CÔNG NGHIỆP

Sewing thread – Method for determination fo breaking times on induatrial sewing machine

1. Khái niệm

Số lần đứt trên máy khâu công nghiệp của chỉ được đặc trưng bằng số lần đứt trên 100 mét đường may, khi may ở điều kiện qui định

2. Phương tiện thử

2.1. Máy khâu có đặc trưng kỹ thuật phù hợp với điều kiện may qui định cho loại chỉ cần thử

2.2. Loại kim khâu và vải dùng để thử phù hợp với điều kiện may qui định của chỉ. Số hiệu kim và độ dày của vải dùng để thử phù hợp với chỉ số của chỉ (tham khảo phần phụ lục).

3. Điều kiện thử

3.1. Mật độ mũi may được chọn phù hợp với điều kiện may

3.2. Tốc độ may là 3000 – 3500 vòng/phút

3.3. Tiến hành may thử để chỉnh lực căng của chỉ vừa đủ

4. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

4.1. Lấy mẫu theo qui định của mục 2 của TCVN 2266-77

Với mỗi cuộn tiến hành thử ít nhất 1 lần

4.2. Mẫu vải để thử một cuộn chỉ được chuẩn bị như sau:

Cắt 20 băng vải có kích thước 50 x 50 cm – mẫu vải dùng để may đầu tiên nên dài hơn các mẫu sau để chỉnh tốc độ may theo qui định được dễ dàng. Xếp hai băng vải lên nhau theo đúng hướng sợi được một mẫu vải.

4.3. Trước khi may giữ mẫu chỉ và mẫu vải ở điều kiện khí hậu qui định của TCVN 1748-86 không ít hơn 24 giờ.

5. Tiến hành thử

5.1. Tiến hành may trong điều kiện khí hậu qui định của TCVN 1748-86.

Chỉnh máy khâu phù hợp với qui định. Với từng cuộn chỉ tiến hành thử như sau:

– Tháo bỏ lớp chỉ ngoài cùng và luồn chỉ qua các bộ phận trên máy

– Kiểm tra cách luồn chỉ, lực căng chỉ, chân kim, vị trí kim cho đúng yêu cầu.

– Đặt mẫu vải trên bàn máy khâu, may nối liên tục với vận tốc qui định trên 10 mẫu vải để được đường may thẳng dài 5 mét. May 10 đường liên tục và các đường may cách nhau 4 cm (xem hình vẽ)

Mẫu vải 1

Mẫu vải 2

Mẫu vải 10

– Trong quá trình may ghi lại số lần đứt và vị trí đứt của chỉ (chỉ trên hay chỉ dưới, ở đường may thứ mấy) và nguyên nhân gây đứt chỉ. Sau mỗi lần đứt phải bỏ đi một đoạn chỉ ít nhất 1 mét trước khi may tiếp.

– Lặp lại quá trình trên đối với tất cả các cuộn chỉ cần thử.

6. Tính toán kết quả

– Số lần đứt của chỉ trên từng mẫu vải được coi là số lần đứt trên 50 mét đường may (n)

Số lần đứt trên 100 mét đường may (m), được tính theo công thức sau:

m = 2 x n

– Tính số lần đứt trung bình trên 100 mét đường may của tất cả các mẫu vải

7. Biên bản thử

Biên bản thử gồm các nội dung sau:

– Số hiệu tiêu chuẩn áp dụng để thử

– Ký hiệu về đặc trưng kỹ thuật của mẫu, số mẫu vải đã thử

– Điều kiện may và loại vải, loại kim dùng để thử

– Số lần đứt trung bình trên 100 mét đường may

– Nguyên nhân gây, đứt chỉ và số lần đứt do mỗi nguyên nhân gây ra

– Ngày thực hiện thí nghiệm

– Tên cơ quan và người thực hiện thí nghiệm

 

Phụ lục

Bảng hướng dẫn chọn số hiệu kim và vải

Chỉ khâu

Kim

Vải

Nguyên liệu

Độ nhỏ Nm

Số hiệu

Nguyên liệu

Độ dầy (mm)

100% bông

102/3 (29 tex)

90

100% bông

0,2 – 0,4

100% bông

85/3 (33 tex)

100

100% bông

như trên

100% bông

76/3 (40 tex)

100

100% bông

như trên

67/33 pE/CO

102/3 (29 tex)

80

67/33 PE/CO

như trên

67/33 PE/CO

85/3 (33 tex)

80

67/33 PE/CO

như trên

67/33 PE/CO

76/3 (40 tex)

90

67/33 pE/CO

như trên

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *