Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5463:1991 (ISO 6938-1984) về Vật liệu dệt – Xơ thiên nhiên – Tên gọi chung và định nghĩa do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5463 – 1991
(ISO 6938-1984)
VẬT LIỆU DỆT – XƠ THIÊN NHIÊN
TÊN GỌI CHUNG VÀ ĐỊNH NGHĨA
Textiles – Natural fibres
Generic names and definitions
Lời nói đầu
TCVN 5463 – 1991 phù hợp với ISO 6938 – 1984
TCVN 5463 – 1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn – Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo Quyết định số 487/QĐ ngày 8 tháng 8 năm 1991.
VẬT LIỆU DỆT – XƠ THIÊN NHIÊN
TÊN GỌI CHUNG VÀ ĐỊNH NGHĨA
Textiles – Natural fibres
Generic names and definitions
Tiêu chuẩn này quy định tên gọi chung và định nghĩa các loại xơ thiên nhiên quan trọng nhất dựa theo cấu tạo và nguồn gốc riêng của chúng.
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ISO 6938-1984.
1. CÁC LOẠI XƠ
1.1. Xơ thiên nhiên
Xơ thiên nhiên là các xơ có trong thiên nhiên: những loại xơ này được phân loại theo nguồn gốc thành xơ động vật, xơ thực vật và xơ khoáng.
1.2. Xơ động vật
Đặc biệt gồm:
– Xơ từ các tuyến tơ do một số loài côn trùng tiết ra, đặc biệt là từ ấu trùng của loài bướm, xơ này có dạng cấu tạo từ hai tơ fibrôin gắn chặt với nhau bằng sêrizin;
– Xơ do một số loài nhuyễn thể tiết ra;
– Xơ từ các nang lông, có cấu tạo đa bào gồm chất keratin, tạo nên bộ phận phủ ngoài, lông, bờm hay đuôi của một số động vật.
1.3. Xơ thực vật
Đặc biệt gồm:
– Xơ từ hạt: cấu trúc đơn bào, tạo nên từ các tế bào biểu bì của hạt, gần như toàn là xenlulô;
– Xơ từ bẹ: xơ hỗn hợp thu được từ bẹ của một số cây, chủ yếu cấu tạo từ chất xenlulô, có kèm theo chất làm cứng và chất gian bào (thể pectin, hêmixenlulô, linhin);
– Xơ từ lá: xơ hỗn hợp thu được từ lá, chủ yếu là xenlulô cùng với một số chất làm cứng và chất gian bào, gồm linhin và hêmixenlulô.
1.4. Xơ khoáng
Xơ khoáng thu được từ đá có cấu trúc xơ, chủ yếu gồm chất silicat.
2. CÁC TÊN GỌI CHUNG CỦA XƠ
2.1. Xơ động vật
2.1.1. Xơ từ tuyến tơ
Số thứ tự |
Tên gọi tiêu chuẩn |
Định nghĩa |
2.1.1.1. |
Tơ tằm (silk, soie) |
Tơ nhả ra từ tằm Bombyx mori |
2.1.1.2. (2) |
Tơ Tasa (Tasar, taser) |
Xơ nhả ra từ tằm Antheraea mylitta, Antheraea pernyi, Antheraea yama-may, Antheraea roylei, Antheraea proyle |
2.1.1.3 (2) |
Tơ Muga (Muga, muga) |
Xơ nhả ra từ tằm Antheraca assamensis |
2.1.1.4 (2) |
Tơ E-ri (Eri, eri) |
Xơ nhả ra từ tằm Phylosamia ricini |
2.1.1.5 (2) |
Tơ Anaphe (Anaphe, anaphe) |
Xơ nhả ra từ tằm Anaphe |
2.1.1.6 |
Bit-su (Byssus, byssus) |
Xơ nhả ra từ một số nhuyễn thể Pinas nobilis |
(1) Tên gọi trong ngoặc đơn là tiếng Anh, tiếng Pháp;
(2) Tên gọi từ số 2.1.1.2 đến 2.1.1.5 có thể thêm từ “Tơ”.
2.1.2. Xơ từ các nang lông
Số thứ tự |
Tên gọi tiêu chuẩn |
Định nghĩa |
2.1.2.1. |
Len (Wool, laine) |
Xơ lấy từ cừu thuộc loài Ovis aries |
2.1.2.2 (2) |
Len cừu Pê-ru (Alpaca, alpaga) |
Xơ lấy từ cừu Pê-ru thuộc loại Lama pacos |
2.1.2.3 (2) |
Len thỏ Angora (Angora, angora) |
Xơ từ thỏ Angora Oryctotagus cuni-culus |
2.1.2.4 (2) |
Len Casomia (Cashmere, cachemire) |
Xơ từ dê Casomia Capra hircus laniger |
2.1.2.5 (2) |
Len lạc đà (Camel, chameau |
Xơ từ lạc đà Camelus bactrianus |
2.1.1.6 (2) |
Len gua-na-co (Guanaco, guanaco |
Xơ từ dê Lama huanaco |
2.1.2.7 (2) |
Len dê La-ma (LLama, lama) |
Xơ từ dê Lama glama |
2.1.2.8 (2) |
Len dê Mo-he Mochair, mohair) |
Xơ từ dê angora Capra hircus aegagrus |
2.1.2.9 (2) |
Len Vi-cu-na (Vicuna, vigogne) |
Xơ từ con vicuna Lama vicugna |
2.1.2.10 (2) |
Len lông bò Y-ak (Yak, yack) |
Xơ từ bò y-ak Bro (Poephagus) grunniens |
2.1.2.11 (3) |
Len lông bò (Cow, boeuf) |
Xơ từ bò thường Bos taurus |
2.1.2.12 (3) |
Len lông chuột castor (Beaver, castor) |
Xơ từ chuột Castor canadensis |
2.1.3.13 (2) |
Lông hoãng (Deer, daim) |
Xơ từ hoẵng Genus cervus |
2.1.14 (2) |
Len lông dê (Goat, chèvre) |
Xơ từ dê thường Genus capra |
2.1.2.15 (2) |
Len lông ngựa (3) (horse, cheval) |
Xơ từ ngựa Equus caballus |
2.1.2.16 (2) |
Len lông thỏ (Rabbit, lapin) |
Xơ từ thỏ thường Oryctolagus cuniculus |
2.1.2.17 (2) |
Len lông thỏ rừng (Hare, lisèvre) |
Xơ từ thỏ rừng Lepus europaeus và Lepus timidus |
2.1.2.18 (2) |
Len lông rái cá (Otter, loutre) |
Xơ từ rái cá Lutra lutra |
2.1.2.19 (2) |
Len lông chuột (Nutria, myocastor) |
Xơ từ chuột Myocastor coypus |
2.1.2.20 (2) |
Len lông hải cẩu (Seal, phoque) |
Xơ từ hải cẩu Family pinnipedia |
2.1.2.21 (2) |
Len lông chuột Muskrat (Muskrat, rat musqué) |
Xơ từ chuột musk Fiber ziberbicus |
2.1.2.22 (2) |
Len lông tuần lộc (Reinder, renne) |
Xơ từ tuần lộc Genus rangifer |
2.1.2.23 (2) |
Len lông bò rừng (Mink, vison) |
Xơ từ bò rừng Mustela (Lutreola) |
2.1.2.24 (2) |
Len lông chồn mác (Marten, martre) |
Xơ từ chồn mác (Mustela martes) |
2.1.2.25 (2) |
Len lông chồn Zibơlin (Sable, zibelin) |
Xơ từ chồn Zibelin (Mustela zibellina) |
2.1.2.26 (2) |
Len lông chồn bơlet (Weasel, belette) |
Xơ từ lông chồn bơ-let (Mustela misalis) |
2.1.2.27 |
Len lông gấu (Bear, ours) |
Xơ từ gấu (Ursus aretos) |
2.1.2.28 (2) |
Len lông hải ly (Ermine, ermine) |
Xơ từ hải ly (Mustela erminea) |
2.1.2.29 (2) |
Len lông cáo Bắc cực (Artic fox, renard arctique) |
Xơ từ cáo Bắc cực (Vulpus lagopus, canis isatis) |
(1) Tên gọi trong ngoặc đơn là theo tiếng Anh, và tiếng Pháp;
(2) Tên gọi từ số 2.1.2.13 đến 2.1.2.29 có thể thêm vào từ “lông”/trước. /ở
(3) Xơ ngựa là xơ từ bờm, đuôi ngực, /bờm
Xơ lông ngựa là xơ từ mình ngựa.
2.2. Xơ thực vật
2.2.1. Xơ từ hạt
Số thứ tự |
Tên gọi tiêu chuẩn |
Định nghĩa |
2.2.1.1 |
Bông (1) (Cotton, coton) |
Xơ đơn tố tế bào lấy từ hạt cây bông họ Gossypium |
2.2.1.2 |
Xơ akun (Akund, akund) |
Xơ từ hạt cây Calotropis digantea và cây Calotropis procera |
2.2.1.3 |
Xơ Kapôc (Kapok, kapok) |
Xơ đơn tế bào từ vỏ hạt cây kapốc Ceiba pentandra |
(1) Tên gọi trong ngoặc đơn là tên gọi theo tiếng Anh, tiếng Pháp.
2.2.2. Xơ từ bẹ
Số thứ tự |
Tên gọi tiêu chuẩn |
Định nghĩa |
2.2.2.1 |
Gai dầu (Hemp, chanvre) |
Xơ từ thân cây gai đầu Cannabis sativa |
2.2.2.2 |
Đậu kim (Broom, genêt) |
Xơ từ bẹ thân cây đậu kim Cytisus /junceum/scoparius và Spartium |
2.2.2.3 |
Đay xanh (2) (Jute, jute) |
Xơ từ bẹ thân cây đay xanh Corchorus capsularis và Corchorus olitorius |
2.2.2.4 |
Đay cách (2) (Kenaf, kenaf) |
Xơ từ bẹ thân cây đay cách Hibiscus cannabinus |
2.2.2.5 |
Lanh (Flax, lin) |
Xơ từ bẹ thân cây lanh Linum usitatissimum |
2.2.2.6 |
Gai (Rafie, ramie) |
Xơ từ bẹ thân cây gai Boehmeria nivea, Boehmeria tenacissima |
2.2.2.7 |
(2) Đay cách rô-sen (Roselle, roselle) |
Xơ từ bẹ thân cây đay cách rô-sen Hibiscus sabdariffa |
2.2.2.8 |
Sun (Sunn, sunn) |
Xơ từ thân cây sun Crotalaria juncea |
2.2.2.9 |
U-rê-na (2) (Urena, urena) |
Xơ từ thân u-rê-na Urena lobata và urena sinnuata |
2.2.2.10 |
A-bu-ti-lon (2) (Abutilon, abutilon) |
Xơ từ thân A-bu-ti-lon Abutilon angulatum, abutilon avicennae và abutilon theophrasti |
2.2.2.11 |
Pun-ga (2) (Punga, punga) |
Xơ từ thân cây Clappertonia ficifolia Triumfetta cordifolia và Triumfetta rhomboidea |
2.2.2.12 |
Blu-it dot-ban (Bluish dogbane, bluish dogbane) |
Xơ từ thân cây Apocynum androsae mifolium, apocynum cannabinum |
(1) Tên gọi trong ngoặc đơn là tên gọi tương ứng với tiếng Anh và tiếng Pháp.
(2) Cũng gọi là “đay xanh và xơ cùng họ”.
2.2.3. Xơ từ lá
Số thứ tự |
Tên gọi tiêu chuẩn (1) |
Định nghĩa |
2.2.3.1 |
Chuối sợi (Abaca, abaca) |
Xơ lấy từ lá cây chuối sợi Abaca textilis |
2.2.3.2 |
An-pha (Alfa, alfa) |
Xơ lấy từ lá cây Stipa tenaciusima và Lygeum spartum |
2.2.3.3 |
Lô-hội Aloe, aloé) |
Xơ từ lá lô-hội Fureraea gigantea |
2.2.3.4 |
Phi-cờ (Pique, fique) |
Xơ từ lá cây Fureraea macrophylla |
2.2.3.5 |
Dứa sợi fua-crô-dơ (Henequen, henequen) |
Xơ từ lá cây Agave fureroydes |
2.2.3.6 |
Dứa sợi can-ta-la (Maguey, maguey) |
Xơ từ lá cây Agave cantals |
2.2.3.7 |
Phôc-mi-um (phormium, phormium) |
Xơ từ lá cây phormium tenax |
2.2.3.8 |
Dứa sợi si-za-la-na (Sisal, sisal) |
Xơ từ lá cây Agave sisalana |
2.2.3.9 |
Dứa sợi fun-kia-na (Tampico, tampico) |
Xơ từ lá cây Agave funkiana |
(1) Tên gọi trong ngoặc đơn là tên gọi tương ứng theo tiếng Anh và tiếng Pháp.
2.2.4. Xơ từ quả
Số thứ tự |
Tên gọi tiêu chuẩn |
Định nghĩa |
2.2.4.1 |
Xơ dừa (1) (Coir, coco) |
Xơ từ vỏ quả dừa cocos nucefera |
(1) Tên gọi trong ngoặc đơn là tên gọi tương ứng theo tiếng Anh và tiếng Pháp.
2.3. Xơ khoáng
Số thứ tự |
Tên gọi tiêu chuẩn |
Định nghĩa |
2.3.1 |
Xơ a-miăng (1) (Asbestoa, amiante) |
Si-li-cat tự nhiên dạng xơ |
(1) Như trên
3. DANH MỤC CÁC TÊN GỌI THÔNG THƯỜNG, CÁC TÊN GỌI TIÊU CHUẨN TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ CÁC SỐ CHỈ TƯƠNG ỨNG (1)
Tên gọi thông thường |
Tên gọi tiêu chuẩn (+) |
Số chỉ tương ứng |
Chuối sợi A-bu-ti-lon U-rê-na Xơ A-kun An-pha Lô hội Cừu An-pa-ca/pê-ru Đay cách Tơ a-na-phe Len thỏ an-gô-ra U-rê-na (aramina) Len lông cáo Bắc cực Xơ a-mi-ăng Đay cách (awaste hemp) Bamim Ban ochra Len lông gấu Len lông chuột castor Sun (Benari hemp) (2) Đay cách (Bimbli) Blu-it-dot-ban Bilo-bolo Day Bombay (2)
Đay xanh Brê-din Đậu kim Đay nâu Bit-su Casea weed Len lạc đà Candillo-a Canhamo Cantala Carrapicho Lan ca-sơ-mia Gai cỏ tàu (China grass) Đay xanh tàu (Chinajute) Gai Chingma Đay coconada Xơ dừa (coconut fibre) Xơ dừa (cori) Đay congo Bông Cousin rouge (bà con đỏ) Len lông bò Đay xanh Cuba Cuban sisal Culotan Culut Da, dha, dah Đay Deccan Lông hoãng Tơ Eri Len hải ly Esparto Fique Formio Lanh (flax) Gem Gai Gam bo (2) Lông dê Gogu gonama Grand cousin Guanaco Guaxima Guiazo Đay Ghi-nê Lông thỏ rừng Gai dầu (hemp) Henaquen Lông ngựa (horse) Gai Ấn độ (2) Gai I-tec-si (2) Đay xanh Java (2) Gai Jubblepore (2) Đay xanh Kapok Kenaf Len dê La-ma Gai Sadras (2) Malva Dứa sợi Manila Maguey Marten Đay Mô-ri-ta-ni Đay mesta Sisal Mexico Mink Mohair Muga Tơ mulberry Muskrat Manas sabrong Lanh New Zealand (2) Gai New Zealand (2)
Tơ Non-mulberry
Nutria Ototo Rái cá Otter Paka Gai đen Phillibit (2) Phormium Poepes Punga Rabbit Ramie Reinder Rhea Roselle Sable Seal Đay xanh Thái lan (2)
Tơ tằm Sisal Gai Seonia (2) Sireta Gai St Helena Stockroos Sunn Tampico Tasar Teal Toja Tussah Urena Vicuna Vocima Weasel Wool Yak Tơ động vật hoang dã |
Chuối sợi (abaca) A-bu-ti-lon U-rê-na Xơ A-kun An-pha (Alfa) Lô hội (Aloe) Cừu Pê-ra Đay cách (kenaf) Tơ a-na-phe (anapha) Len thỏ an-gô-ra U-rê-na (urena) Len lông cáo Bắc cực Xơ a-mi-ăng (ashestos) Đay cách (kenaf) U-rê-na (urens) U-rê-na (urens) Len lông gấu Len lông chuột castor Sun (sunn) Đay cách (Kenaf) Blu-it-dot-ban U-rê-na (urena) Sun (sunn) Đay cách (Kenaf) U-rê-na (urena) Đậu kim (broom) Sun (sunn) Bit-su (byssus) U-rê-na (urena) (+) Len lạc đà (camel) U-rê-na (urena) U-rê-na (urena) Dứa sợi can-ta-la U-rê-na (urena) Lan ca-sơ-mia (cashmere) Gai (ramie) A-bu-ti-lon (Abutilon) A-bu-ti-lon (Abutilon) Sun (sunn) Xơ dừa (coir) Xơ dừa (coir) U-rê-na (urena) Bông (cotton) U-rê-na (urena) Len lông bò (cow) U-rê-na (urena) Dứa sợi fu-crơ-dơ (henequen) U-rê-na (urena) U-rê-na (urena) Đay cách (Kenaf) Đay cách (Kenaf) Lông hoãng Tơ Eri Len lông hải ly (remine) Alfa Phi-cờ (Fique) Phôc-mi-um Lanh (flax) Tơ eri (Eri) Đay cách (Kenaf) Len lông dê (goat) Đay cách rô-sen (roselle) U-rê-na (urena) U-rê-na (urena) Len gua-na-co U-rê-na (urensa) U-rê-na (urena) Đay cách (Kenaf) Len lông thỏ rừng (hare) Gai dầu (hemp) Dứa sợi fucrôdơ (Henequen) Len lông ngựa (horse) Sun (sunn) Sun (sunn) Đay cách Rô-sen (Roselle) Sun (sunn) Đay xanh (jute) Xơ ka-pôc (kapok) Đay cách (Kenaf) Len dê La-ma (Llama) Sun (sunn) U-rê-na (urena) Dứa sợi (abaca) Dứa sợi can-ta-la (maguey) Len lông chồn mác (Marten) Lô hội (Aloe) Đay cách (kenaf) Dứa sợi fucrô-dơ (Henequen) Len lông bò rừng (Mink) Len dê Mo-he (Mohair) Tơ mu-ga (muga) Tơ tằm (silk) Len lông chuột mu-krat Dứa sợi can-ta-la (maguey) Phooc-mi-um (Phormium) Phooc-mi-um (Phormium) Tơ Ta-sa (Tasar) Tơ Mu-ga (Muga) Tơ E-ri (eri) Tơ A-na-phe (anaphe) Len lông chuột (nutria) U-rê-na (urena) Len lông cá rái (Otter) U-rê-na (urena) Sun (sunn) Phooc-mi-um (phormium) Dứa sợi can-ta-la (maguey) Punga (punga) Len lông thỏ (rabbit) Gai (ramie) Len lông tuần lộc (reinder) Gai (ramie) Đay cách rô-sen (roselle) Len lông chồn zi-bơ-lin (sable) Len lông hải cẩu (seal) Đay cách (kenaf) Đay cách rô-sen (roselle) Tơ tằm (silk) Dứa sợi si-zan-lana (sisal) Sun (sunn) Gai dầu (hemp) Sun (sunn) Đay cách (kenaf) Sun (sunn) Dứa sợi fun-kia-na (Tampico) Tơ ta-sa (tasar) Đay cách (kenaf) U-rê-na (urena) Tơ ta-sa (tasar) U-rê-na (urena) Len Vi-cu-na (vicuna) U-rê-na (urena) Len lông chồn Bơ-let (weasel) Len (wool) Len lông bò yak (yak) Tơ ta-sa (tasar) Tơ mu-ga (muga) Tơ E-ri (eri) Tơ a-na-phe (anaphe) |
2.2.3.1 2.2.2.10 2.2.2.9 2.2.1.2 2.2.3.2 2.2.3.3 2.1.2.2 2.2.2.4 2.1.1.5 2.1.2.3 2.2.2.9 2.1.2.29 2.3.1 2.2.2.4 2.2.2.9 2.2.29 2.1.2.27 2.1.2.12 2.2.2.6 2.2.2.4 2.2.2.12 2.2.2.9 2.2.2.8 2.2.2.4 2.2.2.9 2.2.2.2 2.2.2.8 2.1.1.6 2.2.2.9 2.1.2.5 2.2.2.9 2.2.2.9 2.2.3.6 2.2.2.9 2.1.2.4 2.2.2.6 2.2.2.10 2.2.2.10 2.2.2.8 2.2.4.1 2.2.4.1 2.2.2.9 2.2.1.1 2.2.2.9 2.1.2.11 2.2.29 2.2.3.5 2.2.2.9 2.2.2.9 2.2.2.4 2.2.2.4 2.1.2.13 2.1.1.4 2.1.2.8 2.2.3.2 2.2.3.4 2.2.3.7 2.2.2.5 2.1.1.4 2.2.2.4 2.1.2.4 2.2.2.7 2.2.2.9 2.2.2.9 2.1.2.6 2.2.2.9 2.2.2.9 2.2.2.4 2.1.2.17 2.2.2.1 2.2.3.5 2.1.2.15 2.2.2.8 2.2.2.8 2.2.2.7 2.2.2.8 2.2.2.3 2.1.2.3 2.2.2.4 2.1.2.7 2.2.2.8 2.2.2.9 2.2.3.1 2.2.3.6 2.1.2.24 2.2.3.3 2.2.2.4 2.2.3.5 2.1.2.23 2.1.2.8 2.1.1.3 2.1.1.1 2.1.2.24 2.2.3.6 2.2.3.7 2.2.3.7 2.1.1.2 2.1.1.3 2.1.1.4 2.1.1.5 2.1.2.19 2.2.2.9 2.1.2.18 2.2.2.9 2.2.2.8 2.2.3.7 2.2.3.6 2.2.2.11 2.1.2.16 2.2.2.6 2.1.2.22 2.2.2.8 2.2.2.7 2.1.2.25 2.1.2.20 2.2.2.4 2.2.2.7 2.1.1.1 2.2.3.8 2.2.2.8 2.2.2.1 2.2.2.8 2.2.2.4 2.2.2.8 2.2.3.9 2.1.1.2 2.2.2.4 2.2.2.9 2.1.1.2 2.2.2.9 2.1.2.9 2.2.2.9 2.1.2.26 2.1.2.1 2.1.2.10 2.1.1.2 2.1.1.3 2.1.1.4 2.1.1.5 |
(+) Tên gọi trong ngoặc đơn là tên gọi theo tiếng Anh.
(1) Tên gọi trong ngoặc đơn là tên gọi theo tiếng Anh.
(2) Trong các tên trên, các từ “gai”, “đay”, “đay cách”, “đay xanh” hay dùng không đúng.
(2) Các tên thông thường này, các từ “gai”, “đay”, flax và sisal thường hay dùng nhầm.
(2) Các tên thông thường này, những từ “đay”, “gai”, flax và sisal thường dùng không chính xác.
(2) Các tên gọi thông thường, những từ “đay”, “gai”, flax và sisal thường dùng không chính xác.