Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5615:1991

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN5615:1991
  • Cơ quan ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5615:1991 (ST SEV 6257- 88) về chè – phương pháp xác định hàm lượng tạp chất lạ do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5615:1991

CHÈ

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TẠP CHẤT LẠ

Tea

Method determination of foreign matter

TCVN 5615-1991 do tiểu ban Nông sản thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường- Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 894/QĐ ngày 31/12/1991.

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1456 – 83 điều 2.5.

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tạp chất hữu cơ và vô cơ bằng mắt trừ tạp chất sắt.

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 6257- 88.

1. Bản chất của phương pháp

Phương pháp dựa trên việc xem xét mẫu chè bằng mắt nhờ kính lúp.

2. Dụng cụ

Để tiến hành thử nghiệm cần những sử dụng:

2.1. Cân kỹ thuật có giới hạn cân lớn nhất 200gam và sai lệch của phép cân không lớn hơn 0,01g.

2.2. Giấy lọc có đường kính 9 ¸ 11cm.

Kính lúp có độ phóng đại từ 5 đến 12 lần.

2.3. Panh.

2.4. Giấy.

3. Tiến hành phép thử

Cân 50,00 g chè, rải đều thành lớp mỏng lên giấy trắng và quan sát chè theo từng phần bằng kính lúp, đồng thời dùng panh gắp các tạp chất vô cơ và hữu cơ.

Kết thúc việc quan sát, những tạp chất lạ tìm thấy trong chè cho vào giấy lọc đã được biết trọng lượng trước và cân.

4. Xử lý kết quả

4.1. Tạp chất lạ tính theo phần trăm khối lượng (%) và được tính theo công thức sau:

Trong đó:

m – khối lượng tạp chất lạ, g;

ml – khối lượng mẫu chè lấy để phân tích, g;

4.2 Kết quả được tính đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy.

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *