Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6043:1995

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN6043:1995
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Công nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6043:1995 (ISO 2703 : 1973) về Ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chôn dưới đất để dẫn nhiên liệu khí – Hệ mét – Yêu cầu kỹ thuật chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6043 : 1995

ISO 2703 : 1973

ỐNG POLYVINYL CLORUA (PVC) CỨNG CHÔN DƯỚI ĐẤT ĐỂ DẪN NHIÊN LIỆU KHÍ – HỆ MÉT – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Buried unplasticized polyvinyl chloride (PVC) pipes for the supply of gaseous fuels – Metric series – Specification

Lời nói đầu

TCVN 6043 : 1995 hoàn toàn tương đương với ISO 2703 : 1973;

TCVN 6043 : 1995 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 38 Ống nhựa và phụ tùng đường ống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

ỐNG POLYVINYL CLORUA (PVC) CỨNG CHÔN DƯỚI ĐẤT ĐỂ DẪN NHIÊN LIỆU KHÍ – HỆ MÉT – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Buried unplasticized polyvinyl chloride (PVC) pipes for the supply of gaseous fuels – Metric series – Specification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của ống làm bằng PVC cứng, như đã định nghĩa ở Điều 4, để dẫn nhiên liệu khí trong các đường ống chôn dưới đất.

Ống thích hợp với khí không chứa các chất ở nồng độ làm hỏng các tính chất của vật liệu ống.[1])

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO/R 161, Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng đường kính ngoài và áp suất danh nghĩa – Phần 1: Hệ mét.

ISO 3606, Ống nhựa để vận chuyển chất lỏng – Ống polyvinyl clorua (PVC) cứng – Sai lệch đường kính ngoài và chiều dày ống.

ISO 1167, Ống nhựa để vận chuyển chất lỏng – Xác định độ bền đối với áp suất bên trong.

ISO 2505, Ống polyvinyl clorua (PVC) cứng – Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc – Phương pháp thử và yêu cầu.

ISO 2507, Ống và phụ tùng bằng polyvinyl clorua (PVC) cứng – Nhiệt độ hóa mềm vicat – Phương pháp thử và yêu cầu.

ISO 3127, Ống và phụ tùng bằng polyvinyl clorua (PVC) cứng dùng để vận chuyển chất lỏng – Phương pháp xác định và yêu cầu đối với độ bền va đập bên ngoài.

3. Phân loại

Thực tế không phải tất cả các nước đều dùng cùng một áp suất phân phối gas. Bảng 1 đưa ra bốn loại ống để dùng cho nhiều loại áp suất gas trong các điều kiện tốt và xấu, từ đó các cơ quan tiêu chuẩn hóa của từng nước chọn lọc loại thích hợp cho nước mình (Bảng 2 đưa ra kích thước danh nghĩa ống cho mỗi loại).[2])

Bảng 1

Điều kiện

Áp suất gas tối đa

0,2 bar

1 bar

4 bar

Tốt

Xấu

Loại P

Loại P

Loại Q

Loại R

Loại S

4. Nguyên liệu

Ống làm bằng polyvinyl clorua (PVC) cứng chỉ được bổ sung các phụ gia cần thiết cho sản xuất và sử dụng ống theo các yêu cầu kỹ thuật này.

5. Kích thước

5.1. Đường kính ngoài danh nghĩa và chiều dày thành ống danh nghĩa

Đường kính ngoài danh nghĩa và chiều dày thành ống danh nghĩa được trình bày ở Bảng 2.

5.2. Chiều dài ống

Theo ưu tiên, chiều dài hiệu quả của ống sẽ là một trong những loại sau:

4m – 5m – 6m – 9m – 10m – 12m.

5.3. Dung sai

5.3.1. Sai lệch cho phép tối đa giữa giá trị trung bình của đường kính ngoài (dm) và đường kính danh nghĩa (de), theo ISO 3606.

5.3.2. Sai lệch cho phép tối đa giữa đường kính ngoài ở một điểm bất kỳ (di) và đường kính ngoài danh nghĩa (de) theo ISO 3606.

5.3.3. Sai lệch cho phép tối đa giữa chiều dày danh nghĩa của thành ống (e) và chiều dày thành ống ở một điểm bất kỳ, theo ISO 3606 cho chiều dày thành ống đến 6 mm.

Bảng 2

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính ngoài danh nghĩa[3])

Chiều dày thành ống danh nghĩa [4])

Loại P

Loại Q

Loại R

Loại S

20

25

32

40

50

63

75

90

110

125

140

160

180

200

225

250

280

315

355

400

450

500

560

630

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,2

2,7

3,1

3,5

3,9

4,4

4,9

5,5

6,1

6,9

7,7

8,7

9,8

11,0

12,2

13,7

15,4

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,2

2,7

3,2

3,7

4,1

4,7

5,3

5,9

6,6

7,3

8,2

9,2

10,4

11,7

13,2

14,6

16,4

18,4

2,0

2,0

2,0

2,0

2,4

3,0

3,6

4,3

5,3

6,0

6,7

7,7

8,6

9,6

10,8

11,9

13,4

15,0

16,9

19,1

21,5

23,9

26,7

30,0

2,0

2,0

2,4

3,0

3,7

4,7

5,6

6,7

8,2

9,3

10,4

11,9

13,4

14,9

16,7

18,6

20,8

23,4

26,3

29,7

33,4

37,1

41,5

46,7

6. Tính chất cơ, lý, nhiệt

6.1. Tính chất vật lý

6.1.1. Bề mặt ống

Bề mặt bên trong và bên ngoài ống cần rửa sạch, nhẵn nhụi không còn những vết khía và những khuyết tật khác (xem 7.1). Đầu và cuối ống cần được cắt gọn và vuông góc với trục ống.

6.1.2. Xử lý nhiệt

Khi thử theo phương pháp mô tả ở 7.2, không có điểm nào xung quanh ống bị thay đổi chiều dài quá 5%.

Không có vết rạn nứt, lỗ hổng, phồng rộp trong khi thử.

6.2. Tính chất cơ học

6.2.1. Độ chịu áp suất thủy lực bên trong

Khi thử theo phương pháp mô tả ở 7.3 ở ứng suất và nhiệt độ cho trong Bảng 3, thời gian vỡ không ít hơn các chỉ số ghi trong bảng này.

Bảng 3

Nhiệt độ thử

Ứng suất chu vi

Thời gian vỡ tối thiểu

0C

N/mm2

(kG/cm2)

Giờ

20

60

60

41,2

14,0

9,8

(420)

(143)

(100)

1

10

1 000

6.2.2. Độ bền va đập bên ngoài

Khi thử theo phương pháp mô tả ở 7.4, tỷ lệ va đập thực tế (TIR) không quá 5%.

6.3. Tính chất nhiệt

6.3.1. Nhiệt độ hóa mềm Vicat

Khi thử theo phương pháp mô tả ở 7.5 nhiệt độ hóa mềm Vicat không được dưới 76 0C.

7. Phương pháp thử

7.1. Bề mặt ống

Bề mặt trong và ngoài ống được quan sát bằng mắt thường, không cần phóng đại.

7.2. Xử lý nhiệt

Xử lý nhiệt được xác định theo ISO 2505.

7.3. Độ chịu áp suất thủy lực bên trong

Độ chịu áp suất thủy lực bên trong được xác định theo ISO/R1167.

7.4. Độ bền va đập bên ngoài

Độ bền va đập bên ngoài được xác định ở 0 0C theo phần II của ISO 3127.

7.4. Nhiệt độ hóa mềm Vicat

Nhiệt độ hóa mềm Vicat được xác định theo ISO 2507.

8. Ghi nhãn

Ghi nhãn theo tiêu chuẩn quốc gia thích hợp và có chữ GAS.


[1] Nồng độ các thành phần của gas có thể làm hỏng tính chất của ống PVC cứng sẽ được liệt kê. Nhóm nhiệm vụ A của ISO 138/WG4 đang nghiên cứu đề tài này.

[2] Khi xem xét dùng ống và ống nối bằng PVC cứng, độ bền va chạm và điều kiện môi trường có thể ảnh hưởng nhiều đến việc áp dụng hơn là tác động của áp suất bên trong.

Việc vận chuyển, bốc dỡ, xếp kho ống, điều kiện khí hậu và nhiều tác nhân khác chưa biết của môi trường ống chôn dưới đất (nhất là tải trọng đất) sẽ thay đổi trong các nước khác nhau.

Bởi vậy nên tham khảo các điều Luật và quy tắc ở địa phương trong từng nước.

[3] Theo ISO/R161;

[4] Nhằm thỏa mãn yêu cầu sử dụng và độ bền đối với tải trọng đất, chiều dày tối thiểu của thành ống được chọn là …0mm cho tất cả các loại;

những nguyên nhân tương tự, chiều dày thành ống đối với áp suất gas tối đa là 0,2 bar, loại P đã được chọn, nó tương ứng với s/r = 20 (ở đây s là ứng suất gây ra, r là áp suất gas)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *