Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6151-4:2002

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN6151-4:2002
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 07/08/2002
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Công nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6151-4:2002 (ISO 4422-4 : 1996) về ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8491-4:2011 (ISO 1452-4:2009) về Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – Poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) – Phần 4: Van .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6151-4:2002 (ISO 4422-4 : 1996) về ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6151-4 : 2002

ỐNG VÀ PHỤ TÙNG NỐI BẰNG POLYVINYL CLORUA KHÔNG HÓA DẺO (PVC-U) DÙNG ĐỂ CẤP NƯỚC – YÊU CẦU KỸ THUẬT – PHẦN 4: VAN VÀ TRANG BỊ PHỤ

Pipes and fittings made of unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) for water supply – Specifications – Part 4: Valves and ancillary equipment

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các đặc tính và tính chất của van và trang bị phụ làm bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho ống dẫn nước chôn dưới mặt đất và cấp nước sinh hoạt trên mặt đất, cả bên trong và bên ngoài các công trình xây dựng.

Van và trang bị phụ qui định trong tiêu chuẩn này dùng để dẫn nước dưới áp suất ở nhiệt độ tới 20oC dùng cho các mục đích chung và cấp nước uống. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho nước có nhiệt độ lên đến 45oC [Xem hình 1 TCVN 6151-2 : 2002 (ISO 4422-2 : 1996)]

Các trang bị phụ bao gồm:

– Bộ khởi thủy.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

ISO 7-1 : 1994 Pipe threads where pressure-tight joints are made on the threads – Part 1: Dimensions, tolerances and designation. (Ren của ống khi các mối nối kín chịu áp lực làm ren – Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu)

TCVN 6242 : 1997 (ISO 580 : 1990), Phụ tùng nối dạng đúc bằng polyvinyl clorua cứng – Thử trong tủ sấy – Phương pháp thử và đặc tính kỹ thuật cơ bản.

TCVN 6147-2 :*)(ISO 2507-2 : 1995) Ống và phụ tùng nối bằng nhựa nhiệt dẻo – Nhiệt độ hóa mềm Vicat – Phần 2: Điều kiện thử đối với ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) hoặc polyvinyl clorua clo hóa (PVC-C) và cho ống polyvinyl clorua có độ bền va đập cao (PVC-HI).

TCVN 6248 : 1997 (ISO 2536 : 1974) Ống và phụ tùng nối chịu áp lực bằng polyvinyl clorua cứng (PVC), dãy thông số theo hệ mét – Kích thước của bích.

TCVN 6250 : 1997 (ISO/TR 4191 : 1989) Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước – Hướng dẫn thực hành lắp đặt.

TCVN 6151-1 : 2002 (ISO 4422-1 : 1996)  Ống và phụ tùng đường ống bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước – Yêu cầu kỹ thuật – Phần 1: Yêu cầu chung.

TCVN 6151-2 : 2002 Ống và phụ tùng đường ống bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước – Yêu cầu kỹ thuật – Phần 2:  Ống (có hoặc không có đầu nong).

TCVN 6151-3 : 2002 (ISO 4422-3 : 1996) Ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước – Yêu cầu kỹ thuật – Phần 3: Phụ tùng nối và đầu nối.

TCVN 5752 : 1982 Metal valves for use in flanged pipe systems – Face-to-face and centre-to-face dimensions (Van kim loại dùng trong hệ thống đường ống có mặt bích nối – Kích thước giữa các bề mặt và kích thước từ tâm tới bề mặt).

ISO 6708 : 1995 Pipework components – Denifition and selection of DN (nominal size). (Các thành phần của đường ống – Định nghĩa và sự lựa chọn kích thước danh nghĩa DN).

ISO 7349 : 1983 Thermoplastics valves – Connection references. (Van bằng nhựa nhiệt dẻo – Các mối nối).

ISO 7508 : 1985 Unplasticized polyvinyl chloride (PVC-U) valves for pipes under pressure – Basic dimensions – Metric series. (Van bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) cho các ống chịu áp lực.Kích thước cơ bản – Dãy thông số theo hệ mét.)

ISO 8233 : 1988 Thermoplastics valves – Torque – Test method (Van bằng nhựa nhiệt dẻo – Mômen xoắn – Phương pháp thử)

ISO 8659 : 1989 Thermoplastics valves – Fatigue strength – Test method. (Van bằng nhựa nhiệt dẻo – Độ bền mỏi – Phương pháp thử)

ISO 9393-1 : 1994 Thermoplastics valves – Pressure test methods and requirements – Part 1: General. (Van bằng nhựa nhiệt dẻo – Yêu cầu và phương pháp thử áp suất – Phần 1: Yêu cầu chung.)

ISO 9393-2 : 1997 Thermoplastics valves – Pressure test methods and requirements – Part 2: Test conditions and basic requirements for PE, PP, PVC-U and PVDF valves. (Van bằng nhựa nhiệt dẻo – Yêu cầu và phương pháp thử áp suất – Phần 2: Điều kiện thử và các yêu cầu cơ bản đối với các van PE, PP, PVC-U và PVDF.)

ISO 9853 : 1991 Injection – moulded unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) fitting for pressure pipe systems – Crushing test. [Phụ tùng làm bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) làm theo công nghệ đúc – phun dùng cho hệ thống ống chịu lực – Thử va đập].

3. Định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa qui định trong TCVN 6151-1 : 2002 (ISO 4422-1).

4. Vật liệu

4.1 Thân van và trang bị phụ

Vật liệu của thân van và các chi tiết chính của trang bị phụ tiếp xúc với nước lưu thông phải là PVC-U và phải tuân theo các yêu cầu qui định trong TCVN 6151-3 : 2002 (ISO 4422-3).

4.2 Sử dụng vật liệu tái chế

Có thể sử dụng với liều lượng hạn chế vật liệu tái chế sạch trong quá trình sản xuất và thử nghiệm sản phẩm mà chúng phù hợp với tiêu chuẩn này với điều kiện vật liệu này cùng một hợp chất được dùng cho sản phẩm thích hợp và không hạn chế sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

5. Yêu cầu chung

5.1 Đặc điểm bên ngoài

Khi xem xét không có sự phóng đại, bề mặt bên trong và bên ngoài của van và trang bị phụ phải nhẵn, sạch, không có vết xước, vết nứt và các khuyết tật bề mặt khác hạn chế sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

5.2 Tác dụng giảm nhiệt

Hệ số giảm áp suất làm việc từ 25oC đến 45oC phải bằng hệ số được qui định cho ống ở 5.4 của TCVN 6151-2 : 2002

6. Đặc tính hình học

6.1 Kết cấu của van và trang bị phụ

6.1.1 Đường kính

Đường kính ngoài danh nghĩa của van và trang bị phụ phải tương đương với đường kính danh nghĩa của ống được lắp với van và trang bị phụ và được ký hiệu theo đường kính ngoài danh nghĩa của ống.

6.2 Van

6.2.1 Các kiểu van

Các van được qui định trong tiêu chuẩn này phải được phân loại theo kết cấu của van như “van cửa”, “van bi”, “van màng chắn”, “van nút” hoặc “van bướm”, và theo kiểu lắp nối như liên kết bằng dung môi, mối nối vòng đệm đàn hồi, hoặc mối nối bích).

6.2.2 Kích thước mối nối

6.2.2.1 Đầu nối trong và đầu nối ngoài dùng cho van có kiểu nối liên kết bằng dung môi

Kích thước của đầu nối trong và đầu nối ngoài của van và trang bị phụ phải tương tự như kích thước của ống và trang bị phụ phù hợp với TCVN 6151-2 : 2002 hoặc TCVN 6151-3 : 2002 (ISO 4422-3).

6.2.2.2 Đầu nối trong và đầu nối ngoài dùng cho van có kiểu vòng đệm

Kích thước đầu nối trong và đầu nối ngoài của van phải tương tự như kích thước của ống và trang bị phụ phù hợp với TCVN 6151-2 : 2002 hoặc TCVN 6151-3 : 2002 (ISO 4422-3).

6.2.2.3 Kích thước lắp nối cho các van kiểu mặt bích

Kích thước lắp nối của các mặt bích trên các van phải phù hợp với TCVN 6248 (ISO 2536).

6.2.3 Chiều dài lắp đặt

Các chiều dài lắp đặt được cho trong catalô của nhà sản xuất.

6.2.3.1 Van có đầu nối trong trụ trơn

Xem hình 1.

 6.2.3.2 Van có đầu nối ngoài trụ trơn

Xem hình 2.

6.2.3.3 Van có đầu nối trong dùng vòng đệm

Xem hình 3.

6.2.3.4 Van cửa có bích nối

6.2.3.4.1 Van cửa

Xem hình 4 và bảng 1.

Bảng 1 – Chiều dài lắp đặt của van cửa

Đường kính ngoài danh nghĩa của ống

dn

Kích thước danh nghĩa

DN

Chiều dài giữa các bề mặt 1)

L1

Ngắn

Dài

50

63

75

90

110

140

160

225

280

315

40

50

65

80

100

125

150

200

250

300

165

178

190

203

229

254

267

292

300

356

240

250

270

280

300

325

350

400

450

500

1) Phù hợp với bảng 3 của ISO 5752 : 1982

6.2.3.4.2 Van bướm

Xem hình 5,6 và bảng 2.

Bảng 2 – Chiều dài lắp đặt của van bướm

Kích thước tính bằng milimet

Đường kính ngoài danh nghĩa của ống

dn

Kích thước danh nghĩa1)

DN

 

Van bướm

Dung sai cho

L2 L3

Không có bích

Có hai bích

Chiều dài giữa các bề mặt

                                 L22)                                                           L33)

Ngắn

Trung

Dài

Ngắn

50

63

75

90

110

140

160

225

280

40

50

65

80

100

125

150

200

250

33

43

46

46

52

56

56

60

68

33

46

46

49

56

64

70

71

76

33

43

46

64

64

70

76

89

114

106

108

112

114

127

140

140

152

165

 

 

 

±2

315

300

78

83

114

178

±3

1) Phù hợp với ISO 6708.

2) Phù hợp với bảng 5 của ISO 5752 : 1982 và bảng 2 của ISO 7508 : 1985 (xem hình 5).

3) Phù hợp với bảng 4 của ISO 5752 : 1982 và bảng 2 cảu ISO 7508 : 1985 (xem hình 6).

6.2.3.4.3 Van nút, van bi và van màng chắn

Xem hình 7 và bảng 3.

Bảng 3 – Chiều dày lắp đặt của van nút, van bi và van màng chắn

Kích thước tính bằng milimet

Đường kính ngoài danh nghĩa của ống

dn

Kích thước danh nghĩa1)

DN

Chiều dài giữa các bề mặt 2) 3)

L1

Danh nghĩa

Dung sai

16

20

25

32

40

50

63

10

15

20

25

32

40

50

130

130

150

160

180

200

230

 

 

 

± 2

75

90

110

125

140

160

65

80

100

100/125

125

150

290

310

350

400

400

480

 

 

± 2

1) Phù hợp với ISO 7349.

2) Phù hợp với bảng 6 và 7 của ISO 5752 : 1982 và bảng 1 của ISO 7508 : 1985.

3) Kích thước từ tâm tới bề mặt của van ba ngả phải là 0,5 L1

6.3 Trang bị phụ

6.3.1 Bộ khởi thủy

Bộ khởi thủy có hoặc không có cơ cấu khóa được nối với đường ống cấp nước liên kết bằng dung môi hoặc nối cơ học với vòng đệm đàn hồi. Các bộ khởi thủy kiểu điển hình được giới thiệu trên các hình từ 8 đến 11 và kích thước của chúng được cho trong bảng 4. Cho phép có các kết cấu khác.

 

Bảng 4 – Kích thước của bộ khởi thủy

Kích thước tính bằng milimet

Ống cung cấp nước

Mối nối đầu ra

Đường kính ngoài danh nghĩa của ống

dn

Đường kính trong của khởi thủy

d1

Đường kính của ống nối

d2

Đường kính liên kết trung bình

d3

+0,3

0

Chiều dài liên kết

t

Ren ống trong1)

Rp

32

32

20

25

20

25

16

19

1/2

3/4

40

40

20

25

32

20

25

32

16

19

22

1/2

3/4

1

50

50

20

25

32

20

25

32

16

19

22

1/2

3/4

1

63

63

20

25

32

40

50

20

25

32

40

50

16

19

22

26

31

1/2

3/4

1

1 1/4

1 1/2

75

75

20

25

32

40

50

20

25

32

40

50

16

19

22

26

31

1/2

3/4

1

1 1/4

1 1/2

90

90

20

25

32

40

50

20

25

32

40

50

16

19

22

26

31

1/2

3/4

1

1 1/4

1 1/2

110

110

20

25

32

40

50

63

20

25

32

40

50

63

16

19

22

26

31

38

1/2

3/4

1

1 1/4

1 1/2

2

125

125

32

50

63

32

50

63

22

31

38

1

1 1/2

2

140

140

25

32

50

63

25

32

50

63

19

22

31

38

3/4

1

1 1/2

2

 

Bảng 4 – Kích thước của bộ khởi thủy (kết thúc)

Kích thước tính bằng milimet

Ống cung cấp nước

Mối nối đầu ra

Đường kính ngoài danh nghĩa của ống

dn

Đường kính trong của khởi thủy

D1

Đường kính của ống nối

d2

Đường kính liên kết trung bình

d3

+0,3

0

Chiều dài liên kết

t

Ren ống trong1)

Rp

160

160

20

25

32

40

50

63

20

25

32

40

50

63

16

19

22

26

31

38

1/2

3/4

1

1 1/4

1 1/2

2

200

200

20

25

32

40

50

63

90

20

25

32

40

50

63

90

16

19

22

26

31

38

51

1/2

3/4

1

1 1/4

1 1/2

2

3

225

225

32

40

50

63

90

32

40

50

63

90

22

26

31

38

51

1

1 1/4

1 1/2

2

3

250

250

20

25

32

40

50

20

25

32

40

50

16

19

22

26

31

1/2

3/4

1

1 1/4

1 1/2

315

315

20

25

32

40

50

20

25

32

40

50

16

19

22

26

31

1/2

3/4

1

1 1/4

1 1/2

1) Ren ống trong Rp phù hợp với ISO 7-1

7. Tính chất cơ học

7.1 Độ bền của thân van đối với áp suất bên trong

Độ bền cơ học của thân van khi không có thể áp dụng được áp suất thủy tĩnh phải được kiểm tra bằng thử áp suất bên trong.

Khi thử theo ISO 9393-1 và sử dụng các thông số thử được cho trong bảng 5, thân van không được hư hỏng trong thời gian thử nhỏ hơn các giá trị được qui định trong bảng 5.

Bảng 5 – Độ bền của thân van đối với áp suất bên trong

Mẫu thử

Nhiệt độ thử

oC

Áp suất thử 1),2)

bar

Thời gian thử

h

PVC-UH

PVC-U

Van đúc

dn <>

20 ± 2

4,2 x PN

3,2 x PN

1

1000

Van đúc phun

dn ≥ 160

20 ± 2

3,36 x PN

2,56 x PN

4,2 x PN

3,2 x PN

1

1000

1) Áp suất thử được xác định bởi

P = x PN

Ứng suất thử là 42 MPa ở thời gian thử 1 giờ và 32 MPa ở thời gian thử 1000 giờ.

Ứng suất thử là 10 MPa, trừ trường hợp van PVC-UH có dn ≥ 160 ứng suất thiết kế là 12,5 MPa.

2) Nếu một khuôn đúc dùng để chế tạo một than van từ vật liệu PVC-U với áp suất danh nghĩa PN đã cho được dùng để tiếp tục chế tạo một thân van từ vật liệu PVC-UH thì áp suất danh nghĩa của thân van PVC-UH phải được tăng lên bởi hệ số 1,25. Một cách khác, áp suất danh nghĩa có thể được giữ ở giá trị ban đầu và áp suất thử ban đầu đối với thân van PVC-U được duy trì.

7.2 Thử va đập

Van đúc phun và các chi tiết của trang bị phụ khi không thử được áp suất thủy tĩnh, phải được thử theo phương pháp thử được giới thiệu trong ISO 9853. Các chi tiết thử không được vỡ ra ở độ biến dạng 20%.

7.2 Thử tuổi thọ

7.3.1 Phương pháp thử

Sử dụng phương pháp thử cho trong ISO 8659 qui định thử nghiệm độ bền mỏi để khẳng định khả năng của van chịu được sự làm việc lâu dài trong hệ thống đường ống chất dẻo với sự đóng mở lặp lại.

7.3.2 Điều kiện thử

Tiến hành thử nghiệm với nước ở bên trong và không khí ở bên ngoài, với áp suất bên trong bằng PN, với tốc độ dòng chảy xấp xỉ 1 m/s và ở nhiệt độ môi trường xung quanh.

7.3.3 Yêu cầu về thử nghiệm

Không có sự rò rỉ hoặc nứt vỡ trong 250 chu kỳ đối với van điều khiển bằng tay và 2500 chu kỳ đối với van được dẫn động. Sau thử nghiệm, mặt tựa của van và đệm kín vẫn còn kín khít khi được kiểm tra bằng thử nghiệm mặt tựa và độ kín (xem 7.4.2).

7.4 Các tính chất về chức năng

7.4.1 Mômen xoắn điều khiển

Đo mômen xoắn điều khiển trước và sau khi thử nghiệm tuổi thọ theo ISO 8233.

Mômen xoắn đóng và mở van không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 6.

Bảng 6 – Các yêu cầu đối với thử mômen xoắn

Chiều dài cánh tay đòn điều khiển mm

50

63

80

100

125

160

200

250

315

400

500

630

800

1000

Mômen xoắn N.m

6

9

13

18

25

38

54

75

110

160

200

450

580

720

7.4.2 Thử mặt tựa và độ kín

7.4.2.1 Phương pháp thử

Phương pháp thử và các yêu cầu chung phải theo ISO 9393-1 và ISO 9393-2.

Hai tiêu chuẩn này qui định độ kín khít của mặt tựa van khi van đóng và độ kín của toàn bộ cum van khi mở một phần hoặc mở hoàn toàn.

7.4.2.2 Điều kiện thử

Tiến hành thử nghiệm trước và sau khi thử cụm ở nhiệt độ môi trường trước và sau khi thử tuổi thọ được qui định trong 7.3.

Các mẫu thử (van hoàn chỉnh) phải tuân theo các điều kiện thử được cho trong bảng 7.

Bảng 7 – Các yêu cầu đối với thử mặt tựa và độ kín

Phép thử

Môi trường thử

Áp suất thử

bar

Nhiệt độ

oC

Thời gian tối thiểu

phút

Bên trong

Bên ngoài

Thử mặt tựa, van được đóng

Thử độ kín, van được mở

Nước

Không khí

1,5 x PN1)

Môi trường xung quanh

1

1) Áp suất thử lớn nhất phải là (PN + 5 bar), ví dụ 21 bar đối với PN 16

7.4.2.3 Yêu cầu về thử nghiệm

Không được có sự rò rỉ qua mặt tựa van và đệm kín trong thời gian thử.

8. Tính chất vật lý

8.1 Nhiệt độ hóa mềm Vicat

Khi xác định theo TCVN 6147-2 (ISO 2507-2) nhiệt độ hóa mềm Vicat không được nhỏ hơn 74oC.

8.2 Thử trong lò sấy

Khi thử theo TCVN 6242 (ISO 580), thân van và trang bị phụ phải đáp ứng các yêu cầu trong TCVN 6242 (ISO 580), trừ yêu cầu về chiều sâu của vết nứt hoặc sự phân lớp tại điểm phun không được lớn hơn 30% chiều dày thành.

9. Ghi nhãn

9.1 Nội dung chi tiết của nhãn phải

a) được in hoặc đúc trực tiếp trên van sao cho việc ghi nhãn không gây ra các vết nứt hoặc các hư hỏng khác, hoặc

b) được in trên nhãn/tấm phẳng gắn vào sản phẩm,

bằng cách này nhãn được bảo vệ rõ ràng trong quá trình lưu kho, thời tiết thay đổi, xử lý, lắp đặt để phù hợp với TCVN 6250 (ISO/TR 4191) và trong sử dụng.

9.2 Nếu sử dụng phương pháp in thì mầu sắc của các thông tin được in phải khác với mầu cơ bản của van.

9.3 Nội dung chi tiết của nhãn phải đọc được dễ dàng, không cần phải phóng đại.

9.4 Nhãn phải bao gồm các thông tin được liệt kê trong bảng 8.

Bảng 8 – Yêu cầu tối thiểu đối với ghi nhãn

Thông tin

Nhãn hoặc biểu tượng

Nhà sản xuất

Vật liệu

Kích thước danh nghĩa hoặc đường kính ngoài danh nghĩa

Áp suất danh nghĩa/ loạt ống S1)

Ngày sản xuất 2)

Tiêu chuẩn TCVN3)

Tên và/hoặc thương hiệu

PVC-U

DN hoặc dn………..(ví dụ DN 100 hoặc dn 110)

PN……………………(ví dụ PN 16/S 10)

Ngày hoặc mã hiệu

TCVN 6151-4

1) Chỉ loạt ống S là tùy ý

2) Đối với dn < 50=”” mm,=”” mã=”” hiệu=”” hoặc=”” ngày=”” sản=”” xuất=”” có=”” thể=”” được=”” ghi=”” trên=”” biển=”” hiệu=”” gắn=”” vào=””>

3) Nhãn hiệu này có thể được ghi trên bao bì.

 


*) Sẽ được soát xét

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *