Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6472:1999

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN6472:1999
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Lĩnh vực khác
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6472:1999 về đèn cài mũ an toàn mỏ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6472 : 1999

ĐÈN CÀI MŨ AN TOÀN MỎ

Safety cap lamp for mines

Lời nói đu

TCVN 6472 : 1999 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 82 / SC 1 Thiết bị an toàn mỏ” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

ĐÈN CÀI MŨ AN TOÀN MỎ

Safety cap lamp for mines

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho đèn cài mũ an toàn m, dùng làm phương tiện chiếu sáng cá nhân cho người làm việc trong mỏ than hầm lò có nguy cơ cháy nổ do khí mêtan và bụi than cũng như trong các môi trường có nguy cơ cháy n khí và bụi.

2. Thuật ngữ, định nghĩa

2.1. Đèn cài mũ an toàn m, gọi tắt là đèn mỏ

Là thiết bị chiếu sáng cá nhân dùng trong hm lò, gm bình điện c qui, bộ đầu đèn và cáp điện (hình 1). Đu đèn có cơ cu cài vào mũ. Bình c qui có th đeo hông. c qui thông qua cáp điện cung cấp điện cho đu đèn.

2.2. Ắc qui đơn

Bình c qui có thể có một hoặc nhiu ngăn, mỗi ngăn là một ắc qui đơn.

2.3. Đu đèn

Là bộ phận chiếu sáng của đèn mỏ. Đu đèn gm vỏ đu đèn và các chi tiết pha đèn, bóng đèn, kính mặt đu đèn, vành đu đèn, cơ cu khoá an toàn cơ cu ngt mạch tự đng, được lắp trong vỏ đầu đèn.

2.4. Np bình ắc qui

Là cái np trên của bình c qui, có tác dụng bảo quản c qui, bảo vệ đu nối dây của điện cc. Trong np trên có cu chì bảo vệ ngn mạch.

2.5. Dung lượng danh đnh – là dung lượng c qui của đèn mỏ do nhà chế tạo qui định, tính bng ampegi (Ah).

Hình 1 – Đèn cài mũ an toàn m

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Yêu cu chung

3.1.1. Vật liệu để chế tạo các linh kin bên ngoài của đèn m phải đạt các yêu cu sau:

– không bị điện dch ăn mòn;

khi bị va đập và quàng quật không phát sinh tia la;

nếu dùng nhựa, phải là loại chịu được nhiệt độ từ – 30oC đến 80oC và không bị lão hoá, mòn hỏng trong thời hạn qui đnh.

3.1.2. Các phn kim loại lộ ra ngoài không cho phép có điện, tr điểm tiếp xúc nạp điện ca cc dương hoặc cực âm.

3.1.3. Khe h không khí và chiu dài đường rò

Khe h không khí và chiu dài đường rò giữa các linh kiện dẫn điện không cùng điện cực, giữa các linh kiện dẫn điện và các linh kiện kim loại ở bên ngoài vỏ – không được nhỏ hơn 1,5 mm.

3.1.4. Độ bn cơ học của đèn mỏ

Đèn mỏ phải chịu được thí nghiệm rơi tự do từ độ cao 1,2 m theo điều 4.2.

3.1.5. Độ chiếu sáng

Độ chiếu sáng lớn nhất ở điểm trung tâm cách xa bóng đèn 1 m, khi bt đu bật sáng phải đạt được tối thiểu là 400 Lux và sau khi chiếu sáng liên tục 11 h là 200 Lux.

3.1.6. Thời gian chiếu sáng

Thời gian chiếu sáng liên tục của đèn mỏ không ít hơn 11 h.

3.1.7. Bảo vệ ngn mạch

Bộ phận bảo vệ ngn mạch ngoài của c qui phải b trí đầu nối dây của điện cc, có trị số cường độ dòng điện danh định không lớn hơn 7 A. Khi trị số dòng điện trong mạch lớn gấp 5 lần dòng điện danh định của bộ phận bảo vệ ngn mạch, thì bộ phận này phải cắt đt ngun điện trong vòng 0,1 giây.

3.1.8 Thông số kỹ thuật chủ yếu của đèn mỏ ghi ở bảng 1.

Bảng 1 – Thông s kỹ thuật chủ yếu của đèn mỏ

Các ch tiêu

Mức

1. Điện áp danh định ,V

2,5 ¸ 4,0

2. Dung lượng danh định của c qui, Ah

8,0 ¸ 12,0

3 Khối lượng lớn nhất, kg

2,5

3.1.9 Ký hiệu qui ước cho đèn mỏ được ghi theo thứ tự: ĐM, dung lượng danh định, loại c qui, ký hiệu tiêu chun. Thí dụ: đèn mỏ có dung lượng danh định 10 Ah, ngun điện là c qui kim và được sản xuất theo tiêu chuẩn này, ký hiệu là : ĐM10K TCVN 4672:1999.

3.2. Ắc qui

Ắc qui dùng cho đèn mỏ có thể là c qui kim khô, c qui kim ướt, c qui axit.

3.2.1. Dung lượng của c qui được xác định theo phương pháp thí nghiệm của điu 4.5. Khi phóng điện lần thứ 5 thì dung lượng của mỗi c qui đơn đu phải đạt đến trị số dung lượng danh định của nó.

3.2.2. Vỏ ắc qui phải chịu được lực va đập theo qui định ở điều 4.6, bảo đảm không rò rỉ điện dịch trong điều kiện làm việc.

3.2.3. Kết cấu của c qui phải đảm bảo chịu được xung động va đập mà không gây ngắn mạch giữa cực âm và cực dương.

3.3. Đu đèn

3.3.1. Cơ cấu khoá an toàn

Vành đu đèn và vỏ đầu đèn phải có cơ cấu khoá an toàn và được niêm phong, sao cho chỉ m được khi dùng dụng cụ chuyên dùng.

3.3.2. Cơ cấu ngt mạch tự động

Trong đầu đèn phải có cơ cấu tự động ngắt điện để khi mở vành đu đèn hoặc v kính thì kính mặt đu đèn làm cho bóng đèn được ngắt điện tránh gây ra cháy nổ khí mêtan hoặc bụi nổ.

3.3.3. Bóng đèn phải là loại có hai sợi đốt 1/0,5 A. điện áp danh định, lượng quang thông của bóng đèn không nhỏ hơn 20 Lm.

3.4. Cáp điện

3.4.1. Cáp điện: có hai ruột, mi ruột gm nhiu sợi, được xon quanh lõi có độ bn cao. Ruột cáp có hai màu để dễ phân biệt.

3 4.2 Cáp đin phải không bị đứt dây, rút tuột khi thử theo 4 8.

3.4.3. Cơ cấu c định cáp điện

Chỗ lun cáp vào np bình c qui và đu đèn, phải có cơ cấu cố định để cáp không bị xoay hoặc bị rút tuột

3.5. Nắp bình ắc qui

3.5.1. Nắp bình ắc qui phải đậy kín khít bình ắc qui, đng thời phải được bt chặt với vỏ bình c qui bng một cơ cấu đặc biệt và phải được niêm phong, muốn mở np phải dùng dụng cụ chuyên dùng.

3.5.2. Chỗ lun cáp vào np bình c qui phải có ống lun cáp bảo vệ có tính đàn hi.

4. Phương pháp thử

4.1. Dụng cụ, thiết b

Ngoài các máy nạp, phóng điện, bung ti, bung kín vỏ chịu nổ còn cn có một số dụng cụ sau:

đng h đo độ sáng, dải đo đến 1 000 Lux, giá trị vạch chia 10 Lux;

các ampe kế có cấp chính xác không thấp hơn 1; đối với dòng nạp phóng lớn, cấp chính xác không thấp hơn 1,5. Thang đo loại 0 A đến 10 A;

vôn kế có cấp chính xác không thấp hơn 0,5 và điện trở không nhỏ hơn 300 W/V;

– nhiệt kế có thang đo 0oC đến 100oC, giá trị vạch chia 1°C;

thước đo độ dài, chính xác đến 0,5 mm.

4.2. Thử độ bn

Bình c qui và đầu đèn để cách nhau 0,5 m đến 0,8 m theo phương ngang. Đèn bật sáng ri th rơi tự do từ độ cao 1,2 m xuống tấm gỗ thông trng dày 30 mm đặt trên nn xi măng. Mỗi đèn (mẫu thử) phải tiến hành thử ba ln mỗi ln rơi theo một kiểu (thẳng đứng, nằm ngang, nghiêng).

Sau khi thử rơi, đèn không bị các hiện tượng tt đèn, rò rỉ điện dịch và hư hỏng các linh kiện.

4.3. Th độ chiếu sáng

Mẫu thử là đèn mỏ đã nạp no điện và để tĩnh tại 1 h. Đặt đu đèn vào một lỗ cửa bung tối chuyên dùngbên trong bung được sơn màu đen. Cách đu đèn 1 m theo đường thẳng, đặt đồng hồ đo độ sáng (xem hình 2). Nhiệt độ môi trường khi thí nghiệm là 27oC ± 2oC..

Đo độ sáng khi đèn mới bật sáng và sau khi đèn đã bật sáng liên tục 11 giờ. Độ sáng của đèn phải đạt yêu cu qui định tại 3.1.5.

4.4. Thử tính năng cơ cấu bảo vệ ngắn mạch

Hình 2 – Sơ đồ kết cu hòm tối thử độ chiếu sáng

4.1 Nếu dùng cầu chì kiu ống làm cơ cấu bo vệ ngn mạch thì thử theo phương pháp:

đấu nối tiếp 30 cu chì ri cho dòng điện định mức (dung sai ± 5%) đi qua liên tục trong 24 h. Yêu cầu phải không có cu chì bị đứt.

đấu nối tiếp 1 cu chì trong mạch điện trở ri cho dòng điện có cường độ bng 5 lần định mức (dung sai ± 5%) đi qua. Yêu cầu cầu chì phải đứt trong thời gian 0,1 giây.

4.2 Nếu dùng cơ cu bảo vệ ngn mạch kiểu khác thì thử nghiệm theo phương pháp do nhà chế tạo qui định.

4.5 Thử dung lượng ắc qui

Mẫu thử là ắc qui được nạp no điện theo phương pháp qui định của nhà chế tạo. Để tĩnh tại 1 h. Cho phóng điện với chế độ phóng điện 10 h đến khi đt điện áp dừng. Điện áp dừng của c qui axit đơn 1,75, còn điện áp dừng của ắc qui kiềm đơn là 1,0 V. Mỗi mẫu tiến hành th 5 lần.

Nhiệt độ môi trường khi thí nghiệm là 27oC ± 2oC.

Mu thử đạt yêu cu phải có thời gian phóng điện không nhỏ hơn 11 h theo qui định 3.1.6.

4.6. Thử va đập v bình ắc qui

Mu thử là vỏ bình c qui đặt nm ngang trên giá thử. Dùng đối trọng có khối lượng 0,4 kg, rơi tự do từ độ cao 1 m đập vào vỏ bình. Tiến hành thử ba ln cho một mẫu.

Sau khi thử, vỏ bình c qui đạt yêu cu nếu không có các vết nứt trên bề mặt.

4.7. Thử cơ cấu ngắt mạch tự động (xuyên thủng đu đèn)

Mu thử là đèn mỏ đã nạp no điện và bật sáng. Đt đèn mỏ vào bung thử kín có v chịu n theo qui định hiện hành.

Điều chỉnh để nng độ khí mêtan trong bung kín đạt 8 % đến 10 %. Tác đng chọc thng kính mặt đầu đèn và bóng đèn.

Mẫu thử đạt yêu cu là không gây cháy nổ khí mêtan.

4.8. Th rút tuột cáp điện

Mẫu thử là bình ắc qui đã rót đy điện dịch.

Cố định đu đèn lại để treo được bình ắc qui. Nhấc bình ắc qui từ điểm thấp lên cao 0,7 m ri thả rơi tự do. Mỗi mẫu tiến hành thử ba ln.

Cáp đin đt yêu cầu phải không có hin tượng đt dây, rút tuột hoc bị lng lẻo ở đầu nối.

5. Ghi nhãn

Trên vỏ bình ắc qui của đèn mỏ phải có nhãn và ghi rõ:

tên và ký hiệu đèn;

tên nhà máy sản xut.

– năm sản xuất.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *