Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6867-1:2001 về an toàn bức xạ – vận chuyển an toàn chất phóng xạ – phần 1: quy định chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6867-1:2001
AN TOÀN BỨC XẠ – VẬN CHUYỂN CHẤT PHÓNG XẠ – PHẦN 1: QUY ĐỊNH CHUNG
Radiation protection – Safe transport of radioactive material – Part 1: General provisions
Lời nói đầu
TCVN 6867-1 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 85 Năng lượng hạt nhân biên soạn trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA) ST 1 “Quy phạm vận chuyển an toàn chất phóng xạ” – 1996, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
TCVN 6867-1 : 2001 thay thế các phần liên quan trong TCVN 4985 : 1989 “Vận chuyển an toàn chất phóng xạ”.
TCVN 6867 – 1:2001 là một phần của TCVN 6867.
Bộ tiêu chuẩn này gồm 4 phần sau:
– Phần 1: Quy định chung
– Phần 2: Sẽ ban hành
– Phần 3: Sẽ ban hành
– Phần 4: Sẽ ban hành
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định việc vận chuyển an toàn chất phóng xạ, chất thải phóng xạ dạng rắn, lỏng, khí bằng phương tiện vận chuyển đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không.
1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
– Việc vận chuyển chất phóng xạ trong nội bộ cơ sở bức xạ mà không sử dụng đường giao thông công cộng.
– Các vật liệu tự nhiên và các quặng chứa hạt nhân phóng xạ tự nhiên mà hoạt độ phóng xạ riêng không vượt quá 10 lần giá trị quy định ở điều 7 của tiêu chuẩn này.
– Các chất phóng xạ trong các sản phẩm tiêu dùng đã được Cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ cho phép bán đến tận người tiêu dùng.
– Các chất phóng xạ để chẩn đoán và chữa bệnh vẫn còn trong cơ thể con người và súc vật.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ sau đây:
2.1. Chất phóng xạ (Radioactive material): là bất cứ chất nào có chứa các hạt nhân phóng xạ mà hoạt độ phóng xạ riêng hoặc tổng hoạt độ phóng xạ của lô hàng vượt quá giá trị quy định tại điều 7 của tiêu chuẩn này.
2.2. Chất phóng xạ dạng đặc biệt (Special form radioactive material): là chất phóng xạ ở dạng khối rắn, không có tính phát tán hoặc ở dạng rắn chắc và đựng trong capsun kín.
2.3. Chất phóng xạ có độ phát tán thấp (Low dispersible radioative material): là chất phóng xạ ở dạng rắn (hoặc chất phóng xạ ở dạng rắn trong một vỏ bọc kín) mà khả năng phát tán hạn chế và không ở dạng bột.
2.4. Chất phóng xạ có hoạt độ phóng xạ riêng thấp, LSA (Low specific activity material): là chất phóng xạ mà vốn có hoạt độ phóng xạ riêng thấp, hoặc là chất phóng xạ được giới hạn hoạt độ riêng trung bình ở mức thấp. Vật liệu che chắn bên ngoài chất LSA không được tính đến khi xác định giới hạn hoạt độ riêng trung bình. LSA có 3 nhóm:
a) LSA-I gồm:
– Quặng hoặc tinh quặng uran và thori và các quặng khác chứa hạt nhân phóng xạ tự nhiên được dùng để chế biến các hạt nhân phóng xạ tự nhiên này.
– Uran tự nhiên dạng rắn chưa chiếu xạ, uran nghèo, thori tự nhiên hoặc hợp chất hoặc hỗn hợp lỏng hoặc rắn của chúng.
– Chất phóng xạ mà giá trị A2 không bị giới hạn (trừ vật liệu phân hạch với những lượng không được miễn trừ theo quy định của Cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ)
– Các chất phóng xạ khác có hoạt độ phóng xạ được phân bố đều khắp và hoạt độ phóng xạ riêng trung bình ước tính không vượt quá 30 lần giá trị hoạt độ phóng xạ riêng quy định tại bảng 1 và bảng 2 của tiêu chuẩn này (trừ vật liệu phân hạch với những lượng không được miễn trừ theo quy định của Cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ).
b) LSA-II gồm:
– Nước có nồng độ tri ti đến 0,8 TBq/i.
– Các chất khác có hoạt độ phóng xạ được phân bố đều khắp và hoạt độ phóng xạ riêng trung bình không vượt quá 10-4 A2/g đối với chất rắn và chất khí và không vượt quá 10-5 A2/g đối với chất lỏng.
c) LSA-III gồm các chất ở dạng rắn, không phải dạng bột (ví dụ chất thải được rắn hóa, chất được kích hoạt), trong đó:
– Chất phóng xạ được phân bố trong chất rắn, hoặc chất phóng xạ được phân bố trong tác nhân đóng rắn (như bê tông, nhựa đường, sứ v.v..);
– Chất phóng xạ ít tan hoặc chất phóng xạ được chứa trong một khối ít tan, trong điều kiện mất bao bì và bị ngâm nước trong 7 ngày thì chất phóng xạ bị tan vào nước không vượt quá 0,1A2;
– Hoạt độ phóng xạ riêng trung bình ước tính của chất rắn, không kể vật liệu che chắn, không vượt quá 2.10-3 A2/g.
2.5. Vận chuyển chất phóng xạ (Transport of radioactive material): là những hoạt động và điều kiện gắn liền với và liên quan tới sự di chuyển của chất phóng xạ từ thiết kế, chế tạo, bảo dưỡng và sửa chữa bao bì đến chuẩn bị, đóng gói, sắp xếp, chuyên chở, bảo quản dọc đường, bốc dỡ và tiếp nhận tại điểm đến cuối cùng của chất phóng xạ.
2.6. Nguồn phát anpha độc tính thấp (Low toxicity alpha emitters): là uran tự nhiên, uran nghèo, thôri tự nhiên, uran – 235 hoặc uran – 238, thôri – 232, thôri – 228 và thôri – 230 chứa trong quặng hoặc được cô đặc bằng phương pháp vật lý và hóa học, hoặc là nguồn phát anpha có chu kỳ bán rã dưới 10 ngày.
2.7. Vật liệu phân hạch (Fissile material): là uran-233, uran-235, plutôni-239, plutôni-241 hoặc bất kỳ hợp chất nào của các hạt nhân phóng xạ này. Uran tự nhiên và uran nghèo chưa chiếu xạ hoặc đã được chiếu xạ trong lò phản ứng nhiệt không được coi là vật liệu phân hạch.
2.8. Thori chưa chiếu xạ (Unirradiated thorium): là thori chứa không quá 10-7 g uran-233 tính cho mỗi gam thori – 232.
2.9. Uran chưa chiếu xạ (Unirradiated uranium): là uran chứa không quá 2.10-3 Bq plutoni tính cho mỗi gam uran-235, không quá 9.106 Bq sản phẩm phân hạch tính cho mỗi gam uran – 235 và không quá 5.10-3 g uran – 236 tính cho mỗi gam uran-235.
2.10. Uran tự nhiên (Natural uranium): là uran đã được tách hóa học và chứa các đồng vị uran theo tỷ lệ tự nhiên về khối lượng (khoảng 99,28% U-238, 0,72% U-235 và một lượng rất nhỏ U-234)
2.11. Uran giàu (Enriched uranium): là uran có tỷ lệ U-235 nhiều hơn uran tự nhiên.
2.12. Uran nghèo (Depleted uranium): là uran có tỷ lệ U-235 ít hơn uran tự nhiên.
2.13. Hoạt độ phóng xạ riêng (Specific activity):của một loại hạt nhân phóng xạ là hoạt độ phóng xạ trên một đơn vị khối lượng của loại hạt nhân phóng xạ đó. Hoạt độ phóng xạ riêng của một chất phóng xạ là độ phóng xạ trên một đơn vị khối lượng hoặc thể tích của chất đó trong đó các hạt nhân phóng xạ về cơ bản được phân bố đều.
2.14. Mức bức xạ (Radiation level): là suất liều tương đương tính bằng mili sivơ / h (mSv/h)
2.15. Sự nhiễm xạ (Contamination): là sự có mặt của chất phóng xạ trên một bề mặt với lượng lớn hơn 0,4 Bq/cm2 đối với nguồn phát bêta và gamma và nguồn phát anpha có độc tính thấp, hoặc lớn hơn 0,04 Bq/cm2 đối với mọi nguồn phát anpha khác.
Sự nhiễm xạ không bám chắc là nhiễm xạ dễ rời ra trong điều kiện vận chuyển bình thường.
Sự nhiễm xạ bám chắc là nhiễm xạ khác với nhiễm xạ không bám chắc.
2.16. Vật nhiễm xạ bề mặt, SCO (Surface contaminated object): là một vật rắn không phải là chất phóng xạ nhưng có chất phóng xạ bám trên bề mặt của nó. SCO được phân thành 2 nhóm:
a) SCO-I là một vật rắn mà trên đó:
– Nhiễm xạ không bám chắc trên bề mặt có thể tiếp xúc được, lấy trung bình trên 300 cm2 (hoặc toàn bộ diện tích bề mặt nhỏ hơn 300 cm2) không lớn hơn 4 Bq/cm2 đối với nguồn phát beta, nguồn phát gamma và nguồn phát anpha có độc tính thấp hoặc 0,4 Bq/cm2 đối với tất cả các nguồn phát anpha khác.
– Nhiễm xạ bám chắc trên bề mặt có thể tiếp xúc được lấy trung bình trên 300 cm2 (hoặc toàn bộ diện tích bề mặt nhỏ hơn 300 cm2) không lớn hơn 4.104 Bq/cm2 đối với nguồn phát beta, nguồn phát gamma và nguồn phát anpha có độc tính thấp hoặc 4.103 Bq/cm2 đối với tất cả các nguồn phát anpha khác.
– Nhiễm xạ không bám chắc cộng thêm nhiễm xạ bám chắc trên bề mặt không tiếp xúc được, trung bình trên 300 cm2 (hoặc toàn bộ diện tích bề mặt nhỏ hơn 300 cm2), không lớn hơn 4.104 Bq/cm2 đối với nguồn phát beta, nguồn phát gamma và nguồn phát anpha có độc tính thấp hoặc 4.103 Bq/cm2 đối với tất cả các nguồn phát anpha khác.
b) SCO-II là một vật rắn mà trên đó nhiễm xạ bám chắc và không bám chắc trên bề mặt vượt các giới hạn quy định cho SCO-I, ngoài ra có đặc tính sau:
– Nhiễm xạ không bám chắc trên bề mặt tiếp xúc được, trung bình trên 300cm2 (hoặc toàn bộ diện tích bề mặt nhỏ hơn 300 cm2) không lớn hơn 400 Bq/cm2 đối với nguồn phát beta, nguồn phát gamma và nguồn phát anpha có độc tính thấp hoặc 40 Bq/cm2 đối với tất cả các nguồn phát anpha khác.
– Nhiễm xạ bám chắc trên bề mặt tiếp xúc được trung bình trên 300cm2 (hoặc toàn bộ diện tích bề mặt nhỏ hơn 300 cm2) không lớn hơn 8.105 Bq/cm2 đối với nguồn phát beta, nguồn phát gamma và nguồn phát anpha có độc tính thấp hoặc 8.104 Bq/cm2 đối với các nguồn phát anpha khác.
– Nhiễm xạ không bám chắc cộng với nhiễm xạ bám chắc trên bề mặt không tiếp xúc được, trung bình trên 300cm2 (hoặc toàn bộ diện tích bề mặt nhỏ hơn 300 cm2) không lớn hơn 8.105 Bq/cm2 đối với nguồn phát beta, nguồn phát gamma và nguồn phát anpha có độc tính thấp hoặc 8.104 Bq/cm2 đối với tất cả các nguồn phát anpha khác.
2.17. Bao bì (Packaging): là tổ hợp những phần cần thiết để giữ kín toàn bộ chất phóng xạ bên trong. Bao bì có thể gồm một hoặc nhiều đồ đựng, vật liệu hấp thụ, cấu trúc ngăn cách, che chắn bức xạ và các trang bị phụ trợ để làm đầy, làm rỗng, thông gió và giảm áp suất; các thiết bị để làm mát, giảm chấn động cơ học, giữ và làm chặt, cách nhiệt và các thiết bị cần thiết bên trong kiện. Bao bì có thể là một hộp, thùng hoặc vật đựng, hoặc có thể là côngtenơ, thùng bồn hoặc côngtenơ hàng rời trung gian.
2.18. Hệ bao bì (Containment system): là hệ cấu trúc gồm nhiều bao bì được thiết kế để giữ kín chất phóng xạ trên đường vận chuyển.
2.19. Kiện hàng phóng xạ, gọi tắt là kiện (Package): là bao bì có chứa chất phóng xạ để vận chuyển.
2.20. Bao bì ngoài (Overpack): là một vật bao gói (thí dụ hộp hoặc túi) do bên gửi hàng sử dụng để tạo thuận lợi cho thao tác xử lý, xếp dỡ và chuyên chở một chuyến hàng gồm một hoặc nhiều kiện nhỏ.
2.21. Chuyến hàng phóng xạ (Consignment), gọi tắt là chuyến: là một hoặc nhiều kiện, hoặc một khối hàng phóng xạ của bên gửi hàng chuẩn bị để vận chuyển.
2.22. Giao hàng (Shipment): là sự vận chuyển một chuyến hàng từ nơi xuất phát đến đích cuối cùng.
2.23. Phương tiện vận chuyển (Conveyance)
a) đối với đường bộ và đường sắt: gọi chung là xe, đơn vị tính là toa tàu hỏa, xe goòng, ô tô ray, ô tô, xe rơ moóc.
b) đối với đường thủy: gọi chung là tàu thủy gồm tàu sông, tàu biển, hoặc chỉ là một hầm chứa hoặc khu vực ngăn riêng trên boong tàu
c) đối với đường hàng không: mọi loại máy bay
2.24. Tàu (Vessel): là tàu biển hoặc tàu thủy nội địa được sử dụng để chở hàng.
2.25. Tàu bay (Aircraft): gồm tàu bay chở khách (Passenger aircraft) và tàu bay chở hàng (Cargo aircraft). Tàu bay chở khách là tàu bay chở người không phải là thành viên đội bay, nhân viên của bên vận chuyển đi làm nhiệm vụ, đại diện thẩm quyền của cơ quan quản lý Nhà nước hoặc người áp tải chuyến hàng. Tàu bay chở hàng là tàu bay, chuyên dùng để vận chuyển hàng hóa hoặc tài sản.
2.26. Xe (Vehicle): là xe chạy đường bộ (gồm cả xe có nối, tức là xe gồm một đầu kéo và một bán rơ-moóc) hoặc ôtô ray hoặc tàu hỏa. Mỗi xe moóc được coi là một xe riêng biệt.
2.27. Chỉ số vận chuyển (Transport index): là một chỉ số được dùng để quy định việc kiểm soát sự chiếu xạ quá liều, được gắn lên kiện, bọc ngoài, chất LSA-I không đóng kiện hoặc vật SCO-I.
2.28. Bên gửi (Consignor): là cá nhân, tổ chức hoặc chính phủ chuẩn bị một chuyến hàng phóng xạ để vận chuyển.
2.29. Bên nhận (Consignee): là cá nhân, tổ chức hoặc chính phủ tiếp nhận một chuyến hàng phóng xạ.
2.30. Bên chuyên chở (Carrier): là cá nhân, tổ chức hoặc chính phủ tiến hành việc chuyên chở chất phóng xạ bằng bất kỳ phương tiện vận chuyển nào.
2.31. Phê chuẩn (Approval): gồm một trong hai loại phê chuẩn sau:
a) Phê chuẩn đa phương (Multilateral approval): là sự phê chuẩn của cơ quan thẩm quyền của nước xuất phát thiết kế hoặc việc giao hàng và của từng nước mà chuyến hàng phóng xạ được chuyên chở đi qua hoặc vào trong.
Khái niệm “đi qua hoặc vào trong” không bao gồm khái niệm “trên”, có nghĩa là yêu cầu phê chuẩn hoặc thông báo không áp dụng cho nước mà chất phóng xạ được chuyên chở trên một tàu bay qua bầu trời nước đó mà không có kế hoạch dừng lại tại nước đó.
b) Phê chuẩn đơn phương (Unilateral approval): là sự phê chuẩn một thiết kế đối với chất phóng xạ dạng đặc biệt, chất phóng xạ có độ phát tán thấp, kiện và bao bì theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền của nước có thiết kế đó.
2.32. Thỏa thuận đặc biệt (Special arrangement): là các quy định được Cơ quan thẩm quyền phê chuẩn đồng ý áp dụng đối với việc vận chuyển chuyến hàng phóng xạ không đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn vận chuyển chất phóng xạ.
3. Quy định chung về an toàn phóng xạ trong vận chuyển chất phóng xạ
3.1. Phải thiết lập kế hoạch bảo đảm an toàn phóng xạ cho việc vận chuyển chất phóng xạ. Tính chất và quy mô của các biện pháp đề ra trong kế hoạch phải căn cứ vào mức độ và khả năng bị chiếu xạ. Kế hoạch này phải đáp ứng các yêu cầu của các điều từ 3.2 đến 3.5 và điều 4 dưới đây.
3.2. Trong vận chuyển, việc bảo vệ và an toàn phóng xạ phải được tối ưu hóa sao cho liều cá nhân, số người bị chiếu xạ và nguy cơ chiếu xạ để đảm bảo theo nguyên tắc càng thấp càng tốt tới mức có thể, ALARA (As Low As Reasonably Achievable) và phải dưới các giới hạn liều do Cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn bức xạ quy định.
3.3. Đối với chiếu xạ nghề nghiệp do các hoạt động trong quá trình vận chuyển, nếu liều hiệu dụng:
a) không quá 1 mSv/năm thì không cần thiết phải coi là công việc đặc biệt, kiểm xạ chi tiết, lập chương trình đánh giá liều hoặc lưu giữ kết quả kiểm xạ cá nhân.
b) từ 1 đến 6 mSv/năm, cần phải được thực hiện kế hoạch đánh giá liều, kiểm xạ địa điểm làm việc hoặc kiểm xạ cá nhân.
c) trên 6 mSv/năm, phải tiến hành kiểm xạ cá nhân.
Các kết quả kiểm xạ cá nhân và kiểm xạ nơi làm việc phải được lưu giữ theo quy định hiện hành.
3.4. Chất phóng xạ phải được cách ly đầy đủ khỏi nhân viên và dân chúng. Khi tính toán khoảng cách cách ly, phải sử dụng các giá trị giới hạn liều sau đây:
a) đối với nhân viên làm việc thường xuyên trong khu vực là 5 mSv/năm
b) đối với nhóm người trọng yếu trong dân chúng ở khu vực công cộng là 1 mSv/năm.
3.5. Chất phóng xạ phải được cách ly đầy đủ khỏi phim ảnh chưa in tráng. Cơ sở để tính khoảng cách cách ly là liều phóng xạ mà phim ảnh chưa in tráng bị chiếu do việc vận chuyển chất phóng xạ, không được vượt quá 0,1 mSv đối với lô phim ảnh.
4. Quy định chung về trường hợp sự cố trong vận chuyển chất phóng xạ
4.1. Trong trường hợp xảy ra sự cố bức xạ trong quá trình vận chuyển chất phóng xạ, các quy định về ứng phó khẩn cấp đã được các nước và các tổ chức quốc tế ban hành phải được xem xét thực hiện để bảo vệ an toàn cho con người, tài sản và môi trường.
4.2. Các quy trình ứng phó khẩn cấp phải được lập trên cơ sở tính đến việc những chất nguy hiểm khác có thể gây hại từ phản ứng giữa các chất trong một chuyến với môi trường khi xảy ra sự cố.
5. Quy định chung về bảo đảm chất lượng
5.1. Chương trình bảo đảm chất lượng dựa trên cơ sở chấp nhận các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và các quy định của Cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ phải được xây dựng và áp dụng cho các khâu thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, lập tài liệu, sử dụng, bảo dưỡng và kiểm tra đối với tất các các chất phóng xạ dạng đặc biệt, chất phóng xạ có độ phát tán thấp và các kiện và đối với các hoạt động vận chuyển và lưu giữ quá cảnh. Sự chứng nhận về các đặc điểm kỹ thuật của thiết kế đã được áp dụng đầy đủ phải sẵn sàng cho việc kiểm tra của Cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ. Nhà sản xuất, bên gửi hàng hoặc người sử dụng phải sẵn sàng tạo điều kiện cho Cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ kiểm tra trong quá trình chế tạo, sử dụng và chứng minh để Cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ thấy rằng:
a) phương pháp chế tạo và vật liệu đã dùng đều đúng theo các đặc điểm thiết kế đã được phê chuẩn;
b) tất cả các bao bì được kiểm tra định kỳ và khi cần thiết, được sửa chữa và bảo dưỡng trong điều kiện tốt sao cho các bao bì đó tiếp tục đáp ứng mọi yêu cầu và đặc điểm kỹ thuật liên quan, ngay cả sau khi được sử dụng lại.
6. Đảm bảo sự tuân thủ
6.1. Cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ có trách nhiệm bảo đảm việc tuân thủ bộ tiêu chuẩn này. Các biện pháp để hoàn thành trách nhiệm gồm có việc thiết lập và thực hiện một chương trình kiểm soát việc thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, kiểm tra và bảo quản bao bì, chất phóng xạ dạng đặc biệt và chất phóng xạ có độ phát tán thấp, và việc chuẩn bị, lập hồ sơ, xử lý và sắp xếp các kiện hàng phóng xạ được thực hiện bởi bên gửi và bên chuyên chở, để chứng minh rằng các quy định của tiêu chuẩn đã được tuân thủ.
6.2. Các chuyến hàng mà việc phù hợp với các qui định khác của bộ tiêu chuẩn này sẽ không được vận chuyển trừ phi có sự thỏa thuận đặc biệt. Đối với chuyến vận chuyển quốc tế theo thỏa thuận đặc biệt, phải được sự phê chuẩn đa phương.
7. Qui định về các giới hạn hoạt độ phóng xạ
7.1. Hoạt độ hạt nhân phóng xạ cơ bản
7.1.1. A1 là hoạt độ phóng xạ của chất phóng xạ dạng đặc biệt được nêu trong bảng 1 hoặc được trích từ điều 7 và được sử dụng để xác định các giới hạn hoạt độ phóng xạ cho các yêu cầu về vận chuyển chất phóng xạ.
A2 là hoạt độ phóng xạ của chất phóng xạ không phải là chất phóng xạ dạng đặc biệt được nêu trong bảng 1 hoặc được trích từ điều 7 và được sử dụng để xác định các giới hạn hoạt độ phóng xạ cho các yêu cầu về vận chuyển chất phóng xạ.
7.1.2. Các giá trị cơ bản của từng hạt nhân phóng xạ được nêu trong bảng 1 gồm:
a) A1 và A2, tính bằng TBq;
b) nồng độ phóng xạ đối với các chất được miễn trừ; tính bằng Bq/g;
c) giới hạn hoạt độ phóng xạ đối với chuyến được miễn trừ, tính bằng Bq.
7.2. Xác định các hoạt độ hạt nhân phóng xạ cơ bản
7.2.1. Đối với các hoạt độ phóng xạ không được nêu trong bảng 1, việc xác định các hoạt độ hạt nhân phóng xạ cơ bản như 7.1 phải được cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn bức xạ phê chuẩn hoặc phải được sự phê chuẩn đa phương trong trường hợp vận chuyển quốc tế. Nếu không có những phê chuẩn trên thì áp dụng các hoạt độ hạt nhân phóng xạ trong bảng 2.
7.2.2. Khi tính hoạt độ A1 và A2 cho một hạt nhân phóng xạ không có trong bảng 1, một chuỗi phân rã phóng xạ đơn trong đó các hạt nhân phóng xạ xuất hiện với một tỷ lệ tự nhiên, và trong đó không có hạt nhân phóng xạ con nào khi có chu kỳ bán rã dài hơn 10 ngày hoặc dài hơn hạt nhân phóng xạ cha, cần phải được xem xét như là một hạt nhân phóng xạ riêng lẻ; và độ phóng xạ được tính và hoạt độ A1 hoặc A2 được áp dụng phải tương ứng với hạt nhân cha của chuỗi phân rã đó. Trong trường hợp các chuỗi phân rã trong đó bất kỳ một hạt nhân con nào có chu kỳ bán rã dài hơn 10 ngày hoặc dài hơn chu kỳ bán rã của hạt nhân cha, hạt nhân phóng xạ cha và hạt nhân phóng xạ con đó phải được xem xét như một hỗn hợp.
7.2.3. Đối với hỗn hợp các hạt nhân phóng xạ, việc xác định các hoạt độ hạt nhân phóng xạ cơ bản được tính theo công thức sau:
Trong đó
f(i) là tỷ lệ hoạt độ phóng xạ hoặc nồng độ phóng xạ của hạt nhân phóng xạ i trong hỗn hợp;
X(i) là hoạt độ A1 hoặc A2, hoặc nồng độ hạt nhân phóng xạ của chất được miễn trừ, hoặc giới hạn độ phóng xạ đối với một lô miễn trừ tương ứng với hạt nhân phóng xạ i;
Xm là giá trị nhận được của A1 hoặc A2, hoặc nồng độ hạt nhân phóng xạ của chất được miễn trừ, hoặc giới hạn hoạt độ phóng xạ đối với một lô miễn trừ trong trường hợp một hỗn hợp.
7.2.4. Khi từng hạt nhân phóng xạ đã được biết tên nhưng không biết hoạt độ phóng xạ của một vài trong các hạt nhân phóng xạ đó, các hạt nhân phóng xạ có thể được nhóm lại và hoạt độ hạt nhân phóng xạ thấp nhất được sử dụng để áp dụng công thức ở 7.2.3. Các nhóm có thể dựa trên cơ sở tổng hoạt độ phóng xạ anpha và tổng hoạt độ phóng xạ bêta/gamma khi các hoạt độ này đã biết, sử dụng các hoạt độ hạt nhân phóng xạ thấp nhất đối với nguồn phát anpha hoặc nguồn phát bêta/gamma tương ứng.
7.2.5. Đối với các hạt nhân phóng xạ hoặc hỗn hợp các hạt nhân phóng xạ mà không rõ tên thì áp dụng các giá trị trong bảng 2.
Bảng 1. Các giá trị hạt nhân phóng xạ cơ bản
Hạt nhân phóng xạ (nguyên tử số) |
Hoạt độ phóng xạ A1 |
Hoạt độ phóng xạ A2 |
Hoạt độ phóng xạ riêng với chất được miễn trừ |
Giới hạn hoạt độ phóng xạ chuyến hàng được miễn trừ |
|
(TBq) |
(TBq) |
(Bq/g) |
(Bq) |
Actini (89) |
|
|
|
|
Ac-225 (a) |
8 x 10-1 |
6 x 10-3 |
1 x 101 |
1 x 104 |
Ac-227 (a) |
9 x 10-1 |
9 x 10-5 |
1 x 10-1 |
1 x 103 |
Ac-228 |
6 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Bạc(47) |
|
|
|
|
Ag-105 |
2 x 100 |
2 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Ag-108m (a) |
7 x 10-1 |
7 x 10-1 |
1 x 101 (b) |
1 x 106 (b) |
Ag-110m (a) |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Ag-111 |
2 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Nhôm (13) |
|
|
|
|
Al-26 |
1 x 10-1 |
1 x 10-1 |
1 x 10-1 |
1 x 105 |
Americi (95) |
|
|
|
|
Am-241 |
1 x 101 |
1 x 10-3 |
1 x 100 |
1 x 104 |
Am-242m (a) |
1 x 101 |
1 x 10-3 |
1 x 100 (b) |
1 x 104 (b) |
Am-243 (a) |
5 x 100 |
1 x 10-3 |
1 x 100 (b) |
1 x 103 (b) |
Argon (18) |
|
|
|
|
Ar-37 |
4 x 101 |
4 x 101 |
1 x 106 |
1 x 108 |
Ar-39 |
4 x 101 |
2 x 101 |
1 x 107 |
1 x 104 |
Ar-41 |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 109 |
Asen (33) |
|
|
|
|
As-72 |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
As-73 |
4 x 101 |
4 x 101 |
1 x 103 |
1 x 107 |
As-74 |
1 x 100 |
9 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
As-76 |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 105 |
As-77 |
2 x 101 |
7 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Astatin (85) |
|
|
|
|
At-211 (a) |
2 x 101 |
5 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Vàng (79) |
|
|
|
|
Au-193 |
7 x 100 |
2 x 100 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Au-194 |
1 x 100 |
1 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Au-195 |
1 x 101 |
6 x 100 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Au-198 |
1 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Au-199 |
1 x 101 |
6 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Bari (56) |
|
|
|
|
Ba-131 (a) |
2 x 100 |
2 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Ba-133 |
3 x 100 |
3 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Ba-133m |
2 x 101 |
6 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Ba-140 (a) |
5 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 101 (b) |
1 x 105 (b) |
Berili (4) |
|
|
|
|
Be-7 |
2 x 101 |
2 x 101 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Be-10 |
4 x 101 |
6 x 10-1 |
1 x 104 |
1 x 106 |
Bismut (83) |
|
|
|
|
Bi-205 |
7 x 10-1 |
7 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Bi-206 |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Bi-207 |
7 x 10-1 |
7 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Bi-210 |
1 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Bi-210m (a) |
6 x 10-1 |
2 x 10-2 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Bi-212 (a) |
7 x 10-1 |
6 x 10-1 |
1 x 101 (b) |
1 x 105 (b) |
Berkeli (97) |
|
|
|
|
Bk-247 |
8 x 100 |
8 x 10-4 |
1 x 100 |
1 x 104 |
Bk-249 (a) |
4 x 101 |
3 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Brôm (35) |
|
|
|
|
Br-76 |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Br-77 |
3 x 100 |
3 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Br-82 |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Cacbon (6) |
|
|
|
|
C-11 |
1 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
C-14 |
4 x 101 |
3 x 100 |
1 x 104 |
1 x 107 |
Canxi (20) |
|
|
|
|
Ca-41 |
KGH (không bị giới hạn) |
KGH |
1 x 105 |
1 x 107 |
Ca-45 |
4 x 101 |
1 x 100 |
1 x 104 |
1 x 107 |
Ca-47 (a) |
3 x 100 |
3 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Cadmi (48) |
|
|
|
|
Cd-109 |
3 x 101 |
2 x 100 |
1 x 104 |
1 x 106 |
Cd-113m |
4 x 101 |
5 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Cd-115 (a) |
3 x 100 |
4 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Cd-115m |
5 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Ceri (58) |
|
|
|
|
Ce-139 |
7 x 100 |
2 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Ce-141 |
2 x 101 |
6 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Ce-143 |
9 x 10-1 |
6 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Ce-144 (a) |
2 x 10-1 |
2 x 10-1 |
1 x 102 (b) |
1 x 105 (b) |
Californi (98) |
|
|
|
|
Cf-248 |
4 x 101 |
6 x 10-3 |
1 x 101 |
1 x 104 |
Cf-249 |
3 x 100 |
8 x 10-4 |
1 x 100 |
1 x 103 |
Cf-250 |
2 x 101 |
2 x 10-3 |
1 x 101 |
1 x 104 |
Cf-251 |
7 x 100 |
7 x 10-4 |
1 x 100 |
1 x 103 |
Cf-252 |
5 x 10-2 |
3 x 10-3 |
1 x 101 |
1 x 104 |
Cf-253 (a) |
4 x 101 |
4 x 10-2 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Cf-254 |
1 x 10-3 |
1 x 10-3 |
1 x 100 |
1 x 103 |
Clo (17) |
|
|
|
|
Cl-36 |
1 x 101 |
6 x 10-1 |
1 x 104 |
1 x 106 |
Cl-38 |
2 x 10-1 |
2 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Curi (96) |
|
|
|
|
Cm-240 |
4 x 101 |
2 x 10-2 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Cm-241 |
2 x 100 |
1 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Cm-242 |
4 x 101 |
1 x 10-2 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Cm-243 |
9 x 100 |
1 x 10-3 |
1 x 100 |
1 x 104 |
Cm-244 |
2 x 101 |
2 x 10-3 |
1 x 101 |
1 x 104 |
Cm-245 |
9 x 100 |
9 x 10-4 |
1 x 100 |
1 x 103 |
Cm-246 |
9 x 100 |
9 x 10-4 |
1 x 100 |
1 x 103 |
Cm-247 (a) |
3 x 100 |
1 x 10-3 |
1 x 100 |
1 x 104 |
Cm-248 |
2 x 10-2 |
3 x 10-4 |
1 x 100 |
1 x 103 |
Coban (27) |
|
|
|
|
Co-55 |
5 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Co-56 |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Co-57 |
1 x 101 |
1 x 101 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Co-58 |
1 x 100 |
1 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Co-58m |
4 x 101 |
4 x 101 |
1 x 104 |
1 x 107 |
Co-60 |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Crom (24) |
|
|
|
|
Cr-51 |
3 x 101 |
3 x 101 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Cesi (55) |
|
|
|
|
Cs-129 |
4 x 100 |
4 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Cs-131 |
3 x 101 |
3 x 101 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Cs-132 |
1 x 100 |
1 x 100 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Cs-134 |
7 x 10-1 |
7 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 104 |
Cs-134m |
4 x 101 |
6 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 105 |
Cs-135 |
4 x 101 |
1 x 100 |
1 x 104 |
1 x 107 |
Cs-136 |
5 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Cs-137 (a) |
2 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 101 (b) |
1 x 104 (b) |
Đồng (29) |
|
|
|
|
Cu-64 |
6 x 100 |
1 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Cu-67 |
1 x 100 |
7 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Dysprosi (66) |
|
|
|
|
Dy-159 |
2 x 101 |
2 x 101 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Dy-165 |
9 x 10-1 |
6 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Dy-166 (a) |
9 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Erbi (68) |
|
|
|
|
Er-169 |
4 x 101 |
1 x 100 |
1 x 104 |
1 x 107 |
Er-171 |
8 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Europi (63) |
|
|
|
|
Eu-147 |
2 x 100 |
2 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Eu-148 |
5 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Eu-149 |
2 x 101 |
2 x 101 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Eu-150(chu kỳ bán rã ngắn) |
2 x 100 |
7 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Eu-150(chu kỳ bán rã dài) |
7 x 10-1 |
7 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Eu-152 |
1 x 100 |
1 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Eu-152m |
8 x 10-1 |
8 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Eu-154 |
9 x 10-1 |
6 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Eu-155 |
2 x 101 |
3 x 100 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Eu-156 |
7 x 10-1 |
7 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Flo (9) |
|
|
|
|
F-18 |
1 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Sắt (26) |
|
|
|
|
Fe-52 (a) |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Fe-55 |
4 x 101 |
4 x 101 |
1 x 104 |
1 x 106 |
Fe-59 |
9 x 10-1 |
9 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Fe-60 (a) |
4 x 101 |
2 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Gali (31) |
|
|
|
|
Ga-67 |
7 x 100 |
3 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Ga-68 |
5 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 105 |
Ga-72 |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 105 |
Gadolini (64) |
|
|
|
|
Gd-146 (a) |
5 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Gd-148 |
2 x 101 |
2 x 10-3 |
1 x 101 |
1 x 104 |
Gd-153 |
1 x 101 |
9 x 100 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Gd-159 |
3 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Gecmani (32) |
|
|
|
|
Ge-68 (a) |
5 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Ge-71 |
4 x 101 |
4 x 101 |
1 x 104 |
1 x 108 |
Ge-77 |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Hafni (72) |
|
|
|
|
Hf-172 (a) |
6 x 10-1 |
6 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Hf-175 |
3 x 100 |
3 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Hf-181 |
2 x 100 |
5 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Hf-182 |
KGH |
KGH |
1 x 102 |
1 x 106 |
Thủy ngân (80) |
|
|
|
|
Hg-194 (a) |
1 x 100 |
1 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Hg-195m (a) |
3 x 100 |
7 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Hg-197 |
2 x 101 |
1 x 101 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Hg-197m |
1 x 101 |
4 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Hg-203 |
5 x 100 |
1 x 100 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Holmi (67) |
|
|
|
|
Ho-166 |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 105 |
Ho-166m |
6 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Iod (53) |
|
|
|
|
I-123 |
6 x 100 |
3 x 100 |
1 x 102 |
1 x 107 |
I-124 |
1 x 100 |
1 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
I-125 |
2 x 101 |
3 x 100 |
1 x 103 |
1 x 106 |
I-126 |
2 x 100 |
1 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
I-129 |
KGH |
KGH |
1 x 102 |
1 x 105 |
I-131 |
3 x 100 |
7 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
I-132 |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
I-133 |
7 x 10-1 |
6 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
I-134 |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
I-135 (a) |
6 x 10-1 |
6 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Indi (49) |
|
|
|
|
In-111 |
3 x 100 |
3 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
In-113m |
4 x 100 |
2 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
In-114m (a) |
1 x 101 |
5 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
In-115m |
7 x 100 |
1 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Iridi (77) |
|
|
|
|
Ir-189 (a) |
1 x 101 |
1 x 101 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Ir-190 |
7 x 10-1 |
7 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Ir-192 |
1 x 100 (c) |
6 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 104 |
Ir-194 |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Kali (19) |
|
|
|
|
K-40 |
9 x 10-1 |
9 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
K-42 |
2 x 10-1 |
2 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
K-43 |
7 x 10-1 |
6 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Krypton (36) |
|
|
|
|
Kr-81 |
4 x 101 |
4 x 101 |
1 x 104 |
1 x 107 |
Kr-85 |
1 x 101 |
1 x 101 |
1 x 105 |
1 x 104 |
Kr-85m |
8 x 100 |
3 x 100 |
1 x 103 |
1 x 1010 |
Kr-87 |
2 x 10-1 |
2 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 109 |
Lantan (57) |
|
|
|
|
La-137 |
3 x 101 |
6 x 100 |
1 x 103 |
1 x 107 |
La-140 |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Luteti (71) |
|
|
|
|
Lu-172 |
6 x 10-1 |
6 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Lu-173 |
8 x 100 |
8 x 100 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Lu-174 |
9 x 100 |
9 x 100 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Lu-174m |
2 x 101 |
2 x 101 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Lu-177 |
3 x 101 |
7 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Magiê (12) |
|
|
|
|
Mg-28 (a) |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Mangan (25) |
|
|
|
|
Mn-52 |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Mn-53 |
KGH |
KGH |
1 x 104 |
1 x 109 |
Mn-54 |
1 x 100 |
1 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Mn-56 |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Molybden (42) |
|
|
|
|
Mo-93 |
4 x 101 |
2 x 101 |
1 x 103 |
1 x 108 |
Mo-99 (a) |
1 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Nitơ (7) |
|
|
|
|
N-13 |
9 x 10-1 |
6 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 109 |
Natri (11) |
|
|
|
|
Na-22 |
5 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Na-24 |
2 x 10-1 |
2 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Niobi (41) |
|
|
|
|
Nb-93m |
4 x 101 |
3 x 101 |
1 x 104 |
1 x 107 |
Nb-94 |
7 x 10-1 |
7 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Nb-95 |
1 x 100 |
1 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Nb-97 |
9 x 10-1 |
6 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Neodym (60) |
|
|
|
|
Nd-147 |
6 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Nd-149 |
6 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Niken (28) |
|
|
|
|
Ni-59 |
KGH |
KGH |
1 x 104 |
1 x 108 |
Ni-63 |
4 x 101 |
3 x 101 |
1 x 105 |
1 x 108 |
Ni-65 |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Neptun (93) |
|
|
|
|
Np-235 |
4 x 101 |
4 x 101 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Np-236 (chu kỳ bán rã ngắn) |
2 x 101 |
2 x 100 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Np-236 (chu kỳ bán rã dài) |
9 x 100 |
2 x 10-2 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Np-237 |
2 x 101 |
2 x 10-3 |
1 x 100 (b) |
1 x 103 (b) |
Np-239 |
7 x 100 |
4 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Osmi (76) |
|
|
|
|
Os-185 |
1 x 100 |
1 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Os-191 |
1 x 101 |
2 x 100 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Os-191m |
4 x 101 |
3 x 101 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Os-193 |
2 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Os-194 (a) |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Phospho (15) |
|
|
|
|
P-32 |
5 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 105 |
P-33 |
4 x 101 |
1 x 100 |
1 x 105 |
1 x 108 |
Protacti (91) |
|
|
|
|
Pa-230 (a) |
2 x 100 |
7 x 10-2 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Pa-231 |
4 x 100 |
4 x 10-4 |
1 x 100 |
1 x 103 |
Pa-233 |
5 x 100 |
7 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Chì (82) |
|
|
|
|
Pb-201 |
1 x 100 |
1 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Pb-202 |
4 x 101 |
2 x 101 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Pb-203 |
4 x 100 |
3 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Pb-205 |
KGH |
KGH |
1 x 104 |
1 x 107 |
Pb-210 (a) |
1 x 100 |
5 x 10-2 |
1 x 101 (b) |
1 x 104 (b) |
Pb-212 (a) |
7 x 10-1 |
2 x 10-1 |
1 x 101 (b) |
1 x 105 (b) |
Paladi (46) |
|
|
|
|
Pd-103 (a) |
4 x 101 |
4 x 101 |
1 x 103 |
1 x 108 |
Pd-107 |
– |
– |
1 x 105 |
1 x 108 |
Pd-109 |
2 x 100 |
5 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Prometi (61) |
|
|
|
|
Pm-143 |
3 x 100 |
3 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Pm-144 |
7 x 10-1 |
7 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Pm-145 |
3 x 101 |
1 x 101 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Pm-147 |
4 x 101 |
2 x 100 |
1 x 104 |
1 x 107 |
Pm-148m (a) |
8 x 10-1 |
7 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Pm-149 |
2 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Pm-151 |
2 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Poloni (84) |
|
|
|
|
Po-210 |
4 x 101 |
2 x 10-2 |
1 x 101 |
1 x 104 |
Praseodym (59) |
|
|
|
|
Pr-142 |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Pr-143 |
3 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 104 |
1 x 106 |
Platin (78) |
|
|
|
|
Pt-188 (a) |
1 x 100 |
8 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Pt-191 |
4 x 100 |
3 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Pt-193 |
4 x 101 |
4 x 101 |
1 x 104 |
1 x 107 |
Pt-193m |
4 x 101 |
5 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Pt-195m |
1 x 101 |
5 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Pt-197 |
2 x 101 |
6 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Pt-197m |
1 x 101 |
6 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Pluton (94) |
|
|
|
|
Pu-236 |
3 x 101 |
3 x 10-3 |
1 x 101 |
1 x 104 |
Pu-237 |
2 x 101 |
2 x 101 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Pu-238 |
1 x 101 |
1 x 10-3 |
1 x 100 |
1 x 104 |
Pu-239 |
1 x 101 |
1 x 10-3 |
1 x 100 |
1 x 104 |
Pu-240 |
1 x 101 |
1 x 10-3 |
1 x 100 |
1 x 103 |
Pu-241 (a) |
4 x 101 |
6 x 10-2 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Pu-242 |
1 x 101 |
1 x 10-3 |
1 x 100 |
1 x 104 |
Pu-244 (a) |
4 x 10-1 |
1 x 10-3 |
1 x 100 |
1 x 104 |
Radi (88) |
|
|
|
|
Ra-223 (a) |
4 x 10-1 |
7 x 10-3 |
1 x 102 (b) |
1 x 105 (b) |
Ra-224 (a) |
4 x 10-1 |
2 x 10-2 |
1 x 101 (b) |
1 x 105 (b) |
Ra-225 (a) |
2 x 10-1 |
4 x 10-3 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Ra-226 (a) |
2 x 10-1 |
3 x 10-3 |
1 x 101 (b) |
1 x 104 (b) |
Ra-228 (a) |
6 x 10-1 |
2 x 10-2 |
1 x 101 (b) |
1 x 105 (b) |
Rubidi (37) |
|
|
|
|
Rb-81 |
2 x 100 |
8 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Rb-83 (a) |
2 x 100 |
2 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Rb-84 |
1 x 100 |
1 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Rb-86 |
5 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Rb-87 |
KGH |
KGH |
1 x 104 |
1 x 107 |
Rb(tự nhiên) |
KGH |
KGH |
1 x 104 |
1 x 107 |
Reni (75) |
|
|
|
|
Re-184 |
1 x 100 |
1 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Re-184m |
3 x 100 |
1 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Re-186 |
2 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Re-187 |
KGH |
KGH |
1 x 106 |
1 x 109 |
Re-188 |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Re-189 (a) |
3 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Re(tự nhiên) |
KGH |
KGH |
1 x 106 |
1 x 109 |
Rodi (45) |
|
|
|
|
Rh-99 |
2 x 100 |
2 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Rh-101 |
4 x 100 |
3 x 100 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Rh-102 |
5 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Rh-102m |
2 x 100 |
2 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Rh-103m |
4 x 101 |
4 x 101 |
1 x 104 |
1 x 105 |
Rh-105 |
1 x 101 |
8 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Radon (86) |
|
|
|
|
Rn-222 (a) |
3 x 10-1 |
4 x 10-3 |
1 x 101 (b) |
1 x 108 (b) |
Ruteni (44) |
|
|
|
|
Ru-97 |
5 x 100 |
5 x 100 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Ru-103 (a) |
2 x 100 |
2 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Ru-105 |
1 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Ru-106 (a) |
2 x 10-1 |
2 x 10-1 |
1 x 102 (b) |
1 x 105 (b) |
Lưu huỳnh (16) |
|
|
|
|
S-35 |
4 x 101 |
3 x 100 |
1 x 105 |
1 x 108 |
Antimon (51) |
|
|
|
|
Sb-122 |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 104 |
Sb-124 |
6 x 10-1 |
6 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Sb-125 |
2 x 100 |
1 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Sb-126 |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Scandi (21) |
|
|
|
|
Sc-44 |
5 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Sc-46 |
5 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Sc-47 |
1 x 101 |
7 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Sc-48 |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Sêlen (34) |
|
|
|
|
Se-75 |
3 x 100 |
3 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Se-79 |
4 x 101 |
2 x 100 |
1 x 104 |
1 x 107 |
Silic (14) |
|
|
|
|
Si-31 |
6 x 10-1 |
6 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Si-32 |
4 x 101 |
5 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Samari (62) |
|
|
|
|
Sm-145 |
1 x 101 |
1 x 101 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Sm-147 |
KGH |
KGH |
1 x 101 |
1 x 104 |
Sm-151 |
4 x 101 |
1 x 101 |
1 x 104 |
1 x 108 |
Sm-153 |
9 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Thiếc (50) |
|
|
|
|
Sn-113 (a) |
4 x 100 |
2 x 100 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Sn-117m |
7 x 100 |
4 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Sn-119m |
4 x 101 |
3 x 101 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Sn-121m (a) |
4 x 101 |
9 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Sn-123 |
8 x 10-1 |
6 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Sn-125 |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Sn-126 (a) |
6 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Stronti (38) |
|
|
|
|
Sr-82 (a) |
2 x 10-1 |
2 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Sr-85 |
2 x 100 |
2 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Sr-85m |
5 x 100 |
5 x 100 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Sr-87m |
3 x 100 |
3 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Sr-89 |
6 x 10-1 |
6 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Sr-90 (a) |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 102 (b) |
1 x 104 (b) |
Sr-91 (a) |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Sr-92 (a) |
1 x 100 |
3 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Triti (1) |
|
|
|
|
T(H-3) |
4 x 101 |
4 x 101 |
1 x 106 |
1 x 109 |
Tantan (73) |
|
|
|
|
Ta-178 (chu kỳ bán rã dài) |
1 x 100 |
8 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Ta-179 |
3 x 101 |
3 x 101 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Ta-182 |
9 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 104 |
Terbi (65) |
|
|
|
|
Tb-157 |
4 x 101 |
4 x 101 |
1 x 104 |
1 x 107 |
Tb-158 |
1 x 100 |
1 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Tb-160 |
1 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Techneti (43) |
|
|
|
|
Tc-95m (a) |
2 x 100 |
2 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Tc-96 |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Tc-96m (a) |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Tc-97 |
KGH |
KGH |
1 x 103 |
1 x 108 |
Tc-97m |
4 x 101 |
1 x 100 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Tc-98 |
8 x 10-1 |
7 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Tc-99 |
4 x 101 |
9 x 10-1 |
1 x 104 |
1 x 107 |
Tc-99m |
1 x 101 |
4 x 100 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Telu (52) |
|
|
|
|
Te-121 |
2 x 100 |
2 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Te-121m |
5 x 100 |
3 x 100 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Te-123m |
8 x 100 |
1 x 100 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Te-125m |
2 x 101 |
9 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Te-127 |
2 x 101 |
7 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Te-127m (a) |
2 x 101 |
5 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Te-129 |
7 x 10-1 |
6 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Te-129m (a) |
8 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Te-131m (a) |
7 x 10-1 |
5 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Te-132 (a) |
5 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Thori (90) |
|
|
|
|
Th-227 |
1 x 101 |
5 x 10-3 |
1 x 101 |
1 x 104 |
Th-228 (a) |
5 x 10-1 |
1 x 10-3 |
1 x 100 (b) |
1 x 104 (b) |
Th-229 |
5 x 100 |
5 x 10-4 |
1 x 100 (b) |
1 x 103 (b) |
Th-230 |
1 x 101 |
1 x 10-3 |
1 x 100 |
1 x 104 |
Th-231 |
4 x 101 |
2 x 10-2 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Th-232 |
KGH |
KGH |
1 x 101 |
1 x 104 |
Th-234 (a) |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 103 (b) |
1 x 105 (b) |
Th(tự nhiên) |
KGH |
KGH |
1 x 100 (b) |
1 x 103 (b) |
Titan (22) |
|
|
|
|
Ti-44 (a) |
5 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
Tali (81) |
|
|
|
|
Tl-200 |
9 x 10-1 |
9 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Tl-201 |
1 x 101 |
4 x 100 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Tl-202 |
2 x 100 |
2 x 100 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Tl-204 |
1 x 101 |
7 x 10-1 |
1 x 104 |
1 x 104 |
Thuli (69) |
|
|
|
|
Tm-167 |
7 x 100 |
8 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Tm-170 |
3 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Tm-171 |
4 x 101 |
4 x 101 |
1 x 104 |
1 x 108 |
Uran (92) |
|
|
|
|
U-230 (phổi hấp thụ nhanh)(a)(d) |
4 x 101 |
1 x 10-1 |
1 x 101 (b) |
1 x 105 (b) |
U-230 (phổi hấp thụ trung bình)(a)(e) |
4 x 101 |
4 x 10-3 |
1 x 101 |
1 x 104 |
U-230 (phổi hấp thụ chậm)(a)(f) |
3 x 101 |
3 x 10-3 |
1 x 101 |
1 x 104 |
U-232 (phổi hấp thụ nhanh)(d) |
4 x 101 |
1 x 10-2 |
1 x 100 (b) |
1 x 103 (b) |
U-232 (phổi hấp thụ trung bình)(e) |
4 x 101 |
7 x 10-3 |
1 x 101 |
1 x 104 |
U-232 (phổi hấp thụ chậm)(f) |
1 x 101 |
1 x 10-3 |
1 x 101 |
1 x 104 |
U-233 (phổi hấp thụ nhanh)(d) |
4 x 101 |
9 x 10-2 |
1 x 101 |
1 x 104 |
U-233 (phổi hấp thụ trung bình)(e) |
4 x 101 |
2 x 10-2 |
1 x 102 |
1 x 105 |
U-233 (phổi hấp thụ chậm)(f) |
4 x 101 |
6 x 10-3 |
1 x 101 |
1 x 105 |
U-234 (phổi hấp thụ nhanh)(d) |
4 x 101 |
9 x 10-2 |
1 x 101 |
1 x 104 |
U-234 (phổi hấp thụ trung bình)(e) |
4 x 101 |
2 x 10-2 |
1 x 102 |
1 x 105 |
U-234 (phổi hấp thụ chậm)(f) |
4 x 101 |
6 x 10-3 |
1 x 101 |
1 x 105 |
U-235 (phổi hấp thụ tất cả các kiểu)(a),(d),(e),(f) |
KGH |
KGH |
1 x 101 (b) |
1 x 104 (b) |
U-236 (phổi hấp thụ nhanh)(d) |
KGH |
KGH |
1 x 101 |
1 x 104 |
U-236 (phổi hấp thụ trung bình)(e) |
4 x 101 |
2 x 10-2 |
1 x 102 |
1 x 105 |
U-236 (phổi hấp thụ chậm)(f) |
4 x 101 |
6 x 10-3 |
1 x 101 |
1 x 104 |
U-238 (phổi hấp thụ tất cả các kiểu)(d),(e),(f) |
KGH |
KGH |
1 x 101 (b) |
1 x 104 (b) |
U (tự nhiên) |
KGH |
KGH |
1 x 100 (b) |
1 x 103 (b) |
U (được làm giàu đến 20% hoặc ít hơn)(g) |
KGH |
KGH |
1 x 100 |
1 x 103 |
U (nghèo) |
KGH |
KGH |
1 x 100 |
1 x 103 |
Vanadi (23) |
|
|
|
|
V-48 |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 105 |
V-49 |
4 x 101 |
4 x 101 |
1 x 104 |
1 x 107 |
Wonfram (74) |
|
|
|
|
W-178 (a) |
9 x 100 |
5 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
W-181 |
3 x 101 |
3 x 101 |
1 x 103 |
1 x 107 |
W-185 |
4 x 101 |
8 x 10-1 |
1 x 104 |
1 x 107 |
W-187 |
2 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
W-188 (a) |
4 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Xenon (54) |
|
|
|
|
Xe-122 (a) |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 109 |
Xe-123 |
2 x 100 |
7 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 109 |
Xe-127 |
4 x 100 |
2 x 100 |
1 x 103 |
1 x 105 |
Xe-131m |
4 x 101 |
4 x 101 |
1 x 104 |
1 x 104 |
Xe-133 |
2 x 101 |
1 x 101 |
1 x 103 |
1 x 104 |
Xe-135 |
3 x 100 |
2 x 100 |
1 x 103 |
1 x 1010 |
Ytri (39) |
|
|
|
|
Y-87 (a) |
1 x 100 |
1 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Y-88 |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Y-90 |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 105 |
Y-91 |
6 x 10-1 |
6 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 106 |
Y-91m |
2 x 100 |
2 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Y-92 |
2 x 10-1 |
2 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Y-93 |
3 x 10-1 |
3 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 105 |
Yterbi (70) |
|
|
|
|
Yb-169 |
4 x 100 |
1 x 100 |
1 x 102 |
1 x 107 |
Yb-175 |
3 x 101 |
9 x 10-1 |
1 x 103 |
1 x 107 |
Kẽm (30) |
|
|
|
|
Zn-65 |
2 x 100 |
2 x 100 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Zn-69 |
3 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 104 |
1 x 106 |
Zn-69m (a) |
3 x 100 |
6 x 10-1 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Zirconi (40) |
|
|
|
|
Zr-88 |
3 x 100 |
3 x 100 |
1 x 102 |
1 x 106 |
Zr-93 |
KGH |
KGH |
1 x 103 (b) |
1 x 107 (b) |
Zr-95 (a) |
2 x 100 |
8 x 10-1 |
1 x 101 |
1 x 106 |
Zr-97 (a) |
4 x 10-1 |
4 x 10-1 |
1 x 101 (b) |
1 x 105 (b) |
Chú thích
a) Hoạt độ A1 và A2 gồm cả hoạt độ của các hạt nhân phóng xạ con cháu có chu kỳ bán rã nhỏ hơn 10 ngày
b) Các hạt nhân phóng xạ cha mẹ và con cháu của hạt nhân đó ở cân bằng trong khoảng 100 năm được liệt kê dưới đây:
Sr-90 Y-90
Zr-93 Nb-93m
Zr-97 Nb-97
Ru-106 Rh-106
Cs-137 Ba-137m
Ce-134 La-134
Ce-144 Pr-144
Ba-140 La-140
Bi-212 Tl-208 (0.36), Po-212 (0.64)
Pb-210 Bi-210, Po-210
Pb-212 Bi-212, Tl-208 (0.36), Po-212 (0.64)
Rn-220 Po-216
Rn-222 Po-218, Pb-214, Bi-214, Po-214
Ra-223 Rn-219, Po-215, Pb-211, Bi-211, Tl-207
Ra-224 Rn-220, Po-216, Pb-212, Bi-212, Tl-208 (0.36), Po-212 (0.64)
Ra-226 Rn-222, Po-218, Pb-214, Bi-214, Po-214, Pb-210, Bi-210, Po-210
Ra-228 Ac-228
Th-226 Ra-222, Rn-218, Po-214
Th-228 Ra-224, Rn-220, Po-216, Pb212, Bi-212, Tl208 (0.36), Po-212 (0.64)
Th-229 Ra-225, Ac-225, Fr-221, At-217, Bi-213, Po-213, Pb-209
Th-tự nhiên Ra-228, Ac-228, Th-228, Ra-224, Rn-220, Po-216, Pb-212, Bi-212, Tl-208 (0.36, Po-212 (0.64)
Th-234 Pa-234m
U-230 Th-226, Ra-222, Rn-218, Po-214
U-232 Th-228, Ra-224, Rn-220, Po-216, Pb-212, Bi-212, Tl-208 (0,36), Po-212 (0.64).
U-235 Th-231
U-238 Th-234, Pa-234m
U-tự nhiên Th-234, Pa-234m, U-234, Th-230, Ra-226, Rn-222, Po-218, Pb-214, Bi-214, Po-214, Pb-210, Bi-210, Po-210
U-240 Np-240m
Np-237 Pa-233
Am-242m Am-242
Am-243 Np-239
c) Lượng có thể được xác định bằng cách đo tốc độ phân rã hoặc đo mức bức xạ ở khoảng cách qui định tính từ nguồn phóng xạ.
d) Các hoạt độ này chỉ áp dụng đối với các hợp chất của uran có công thức hóa học UF6, UO2F2 và UO2(NO3) ở cả điều kiện vận chuyển bình thường lẫn tai nạn.
e) Các hoạt độ này chỉ áp dụng đối với các hợp chất của uran có công thức hóa học UO3, UF4, UCl4 và hợp chất hóa trị 6 ở cả điều kiện vận chuyển bình thường lẫn tai nạn.
f) Các hoạt động này chỉ áp dụng đối với các hợp chất của uran không phải là hợp chất qui định ở (d) và (e) ở trên.
g) Các hoạt độ này chỉ áp dụng đối với uran chưa chiếu xạ.
Bảng 2. Hoạt độ hạt nhân phóng xạ cơ bản đối với các hạt nhân phóng xạ không biết tên hoặc hỗn hợp của chúng
Chất phóng xạ |
Hoạt độ phóng xạ (A1) |
Hoạt độ phóng xạ (A2) |
Hoạt độ phóng xạ riêng với chất được miễn trừ |
Giới hạn hoạt độ phóng xạ chuyến hàng được miễn trừ |
TBq |
TBq |
Bq/g |
Bq |
|
Hạt nhân phóng xạ phát beta và gamma |
0.1 |
0.02 |
1 x 101 |
1 x 104 |
Hạt nhân phóng xạ phát anpha |
0.2 |
9 x 10-5 |
1 x 10-1 |
1 x 103 |
Hạt nhân phóng xạ không xác định |
0.001 |
9 x 10-5 |
1 x 10-1 |
1 x 103 |