Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6874-1:2001 (ISO 11114-1 : 1997) về Chai chứa khí di động – Tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa – Phần 1: Vật liệu kim loại do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6874-1:2013 (ISO 11114-1:2012) về Chai chứa khí – Tính tương thích của vật liệu làm chai và làm van với khí chứa – Phần 1: Vật liệu kim loại .
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6874-1:2001 (ISO 11114-1 : 1997) về Chai chứa khí di động – Tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa – Phần 1: Vật liệu kim loại do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6874-1 : 2001
ISO 11114-1 : 1997
CHAI CHỨA KHÍ DI ĐỘNG – TÍNH TƯƠNG THÍCH CỦA VẬT LIỆU LÀM CHAI CHỨA VÀ LÀM VAN VỚI KHÍ CHỨA
PHẦN 1: VẬT LIỆU KIM LOẠI
Transportable gas cylinders – Compatibility of cylinder and valve materials with gas contents
Part 1: Metallic materials
Lời nói đầu
TCVN 6874 – 1 : 2001 hoàn toàn tương đương với ISO11114-1: 1997
TCVN 6874 – 1 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 58 Bình chứa ga biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHAI CHỨA KHÍ DI ĐỘNG – TÍNH TƯƠNG THÍCH CỦA VẬT LIỆU LÀM CHAI CHỨA VÀ LÀM VAN VỚI KHÍ CHỨA
PHẦN 1: VẬT LIỆU KIM LOẠI
Transportable gas cylinders – Compatibility of cylinder and valve materials with gas contents
Part 1: Metallic materials
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra sự hướng dẫn về lựa chọn và đánh giá tính tương thích giữa vật liệu kim loại làm van với khí chứa trong chai.
Các dữ liệu về tính tương thích đã cho có liên quan tới các khí thành phần.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các chai khí không hàn và hàn được dùng để chứa các khí nén, khí hoá lỏng và khí hoà tan.
Chú thích – Trong tiêu chuẩn này thuật ngữ “Chai” được dùng để chỉ các bình chịu áp lực di động, bao gồm cả các ống và ba lông chịu áp lực.
Tiêu chuẩn này không quy định chất lượng của sản phẩm được giao hàng.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
EN 485-2 Nhôm và hợp kim nhôm, gia công áp lực – Lá, băng và tấm – Phần 2: Tính chất cơ học.
EN 586-2 Vật rèn bằng nhôm và hợp kim nhôm – Phần 2: Tính chất cơ học và các tính chất phụ thêm.
EN 720-2 : 1996 Chai khí di động – Khí và các hỗn hợp khí – Phần 2: Xác định tính dễ cháy và khả năng oxy hoá của khí và hỗn hợp khí.
EN 849 : 1996 Chai khí di động – Van chai – Đặc tính kỹ thuật và thử kiểu.
pr.EN 1964-1: 1995 Chai khí di động – Đặc tính kỹ thuật đối với thiết kế và cấu trúc của các chai khí bằng thép không hàn có thể nạp lại và di động với dung tích từ 0,5 lít đến và bao gồm 150 lít – Phần 1: Thép không hàn với giá trị lớn nhất của Rm = 1100 N/mm2.
pr.EN 1975 : 1996 Chai khí di động – Đặc tính kỹ thuật đối với thiết kế và cấu trúc của các chai khí bằng hợp kim nhôm không hàn có thể nạp lại và di động với dung tích từ 0,5 lít đến 150 lít.
EN 10088-1 Thép không gỉ – Phần 1: Danh sách thép không gỉ.
pr.EN ISO 11114-2 : 1997 Chai khí di động – Xác định tính tương thích của vật liệu làm chai và van với khí chứa – Phần 2: Vật liệu phi kim loại.
TCVN 6874-3 : 2001 (EN ISO 11114-3 : 1997) Chai khí di động – Tính tương thích của vật liệu làm chai và van với các dung lượng khí – Phần 3: Thử độ bốc cháy trong khí oxy.
ISO/DIS 7866 Chai khí hợp kim nhôm không hàn có thể nạp lại và di động để sử dụng rộng rãi – Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm.
ISO 9328-5 Thép tấm và băng chịu áp lực – Điều kiện kỹ thuật giao hàng – Phần 5: Thép austenit.
ISO/DIS 9809-1 Chai khí bằng thép không hàn di động. Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm – Phần 1: Chai bằng thép tôi và ram với độ bền kéo dưới 1100 MPa.
TCVN 6550 : 1999 (ISO 10156 : 1996) Khí và các hỗn hợp khí – Xác định tính cháy và khả năng oxy hoá đối với việc lựa chọn cửa ra của van chai.
3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau:
3.1. Người có thẩm quyền (competent person): Người có hiểu biết kỹ thuật, kinh nghiệm và thẩm quyền cần thiết để đánh giá, chấp thuận các vật liệu để đùng với các loại khí và xác định các điều kiện sử dụng đặc biệt cần thiết. Người có thẩm quyền phải được đào tạo chính thức về ngành nghề kỹ thuật thích hợp.
3.2. Chấp nhận (acceptable): Sự kết hợp của vật liệu / khí thoả mãn các điều kiện sử dụng bình thường, miễn là có quan tâm đến các đặc trưng chủ yếu của tính tương thích được nêu trong bảng 1.
3.3. Không khuyến khích (not recommended): Sự kết hợp giữa vật liệu / khi nào đó có thể không an toàn. Có thể dùng các sự kết hợp này nếu đã được người có thẩm quyền đánh giá và cho phép. Người có thẩm quyền qui định các điều kiện sử dụng.
4. Vật liệu
4.1. Vật liệu làm chai: Vật liệu kim loại thường được đùng phổ biến nhất để chế tạo các chai khí được quy định trong các tiêu chuẩn sau:
Nhôm:
EN 485-2
EN 586-2
pr.EN 1975
ISO/DIS 7866
Thép:
ISO 9328-5
pr.EN 1964-1
ISO/DIS 9809-1
4.2. Vật liệu làm van
Vật liệu được dùng phổ biến nhất cho các thân van của các chai khí là đồng thau và các hợp kim đồng khác, thép cacbon, thép không gỉ và hợp kim nhôm.
Trong một số ứng dụng đặc biệt có thể dùng niken hoặc hợp kim niken mạ.
Một số loại thép cacbon, thép không gỉ và hợp kim nhôm dùng cho thân van được quy định trong cùng một tiêu chuẩn đối với kim loại dùng cho các chai khí (xem 4.1).
4.3. Các lưu ý đặc biệt
4.3.1. Trong các trường hợp đặc biệt có thể dùng các vật liệu không tương thích nếu được mạ phủ hoặc bảo vệ thích hợp. Điều này chỉ có thể được thực hiện nếu tất cả các mặt tương thích đã được một người có thẩm quyền xem xét và cho phép.
4.3.2. Các chi tiết phi kim loại, ví dụ đệm kín van, đệm cụm nắp bít, vòng chữ O v.v… phải phù hợp với pr.EN ISO 11114-2. Vật liệu làm kín hoặc bôi trơn được sử dụng ở trụ van phải thích hợp với khí chứa.
Cần đặc biệt đề phòng (xem TCVN 6874-3 : 2001 (EN ISO 11114-3) đối với sự oxy hoá các khí (xem TCVN 6550 : 1999 (ISO 10156) hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương EN 720-2).
4.3.3. Đối với các van chai, phải xem xét tính tương thích trong điều kiện ẩm ướt vì có nguy cơ bị nhiễm bẩn cao bởi hơi ẩm trong khí quyển.
4.3.4. Tài liệu tham khảo trong tiêu chuẩn này đối với thép không gỉ thường được dùng theo các chữ số ký hiệu của AISI, ví dụ 304.
Các loại tương đương trong EN 10088-1 như sau:
304 |
1.4301 |
304 L |
1.4306-1.4307 |
316 |
1.4401 |
316 L |
1.4404 |
5. Tiêu chí của tính tương thích
5.1. Quy định chung
Tính tương thích giữa khí và vật liệu chai, chịu tác động của các phản ứng hoá học và các ảnh hưởng về vật lý, có thể được phân thành năm loại:
– sự ăn mòn (có thể là loại phản ứng thường hay xảy ra nhất);
– sự giòn do hydro;
– sự tạo ra các sản phẩm nguy hiểm thông qua phản ứng hoá học:
– các phản ứng dữ dội (như sự bốc cháy);
– sự giòn ở nhiệt độ thấp.
5.2. Sự ăn mòn
Có thể xuất hiện nhiều loại cơ chế ăn mòn do sự có mặt của khí.
5.2.1. Ăn mòn khô
Là sự ăn mòn hoá học bởi khí khô trên vật liệu chai. Kết quả là chiều dày thành chai bị giảm. Loại ăn mòn này không thông dụng bởi vì tốc độ ăn mòn khô rất thấp ở nhiệt độ môi trường xung quanh.
5.2.2. Ăn mòn ướt
Là loại ăn mòn rất thông dụng chỉ có thể diễn ra trong chai khí do sự có mặt của nước không liên kết. Tuy nhiên, với một số khí hút ẩm (ví dụ HCI, CI2), có thể xẩy ra sự ăn mòn mặc dù hàm lượng nước nhỏ hơn sự bão hoà. Do đó một số sự kết hợp khí / vật liệu không được khuyến khích sử dụng cho dù chúng là trung hoà / trơ trong điều kiện khô theo lý thuyết. Vì thế, điều rất quan trọng là phải ngăn ngừa nước thâm nhập vào trong các chai khí.
Các nguồn nước thông dụng nhất thường hay xâm nhập vào là:
– bởi khách hàng (sự khuyếch tán ngược lại / sự nạp ngược lại hoặc khi chai trống rỗng, bởi không khí lọt vào nếu van không được đóng kín);
– trong quá trình thử thủy lực;
– trong quá trình nạp.
Trong một số trường hợp rất khó ngăn nước lọt vào, đặc biệt là khí hút ẩm (ví dụ Cl2, HCI). Trong các trường hợp khi người nạp không thể bảo đảm độ khô của khí và của chai, phải dùng vật liệu làm chai tương thích với khí ẩm ướt, cho dù khí khô không gây ra ăn mòn.
Có các loại “ăn mòn ướt” khác nhau trong các hợp kim:
– ăn mòn chung: ví dụ, bởi các khí axit (CO2, SO2) hoặc các khí oxy hoá (O2, CI2). Ngoài ra, một số khí, mặc dù là khí trơ khi được thủy phân có thể dẫn đến việc tạo ra các sản phẩm ăn mòn (ví dụ: SiH2CI2);
– ăn mòn cục bộ: ví dụ, ăn mòn lỗ chỗ bởi HCI ẩm trong các hợp kim nhôm hoặc vết nứt do ăn mòn dữ dội của các thép chịu ứng suất cao bởi các hỗn hợp CO/CO2 ẩm.
5.2.3. Ăn mòn do tạp chất
Các khí là khí trơ (không ăn mòn) có thể gây ra ăn mòn do sự có mặt của các tạp chất. Sự nhiễm bẩn của các khí có thể xẩy ra trong quá trình nạp, sử dụng hoặc nếu sản phẩm ban đầu không hoàn toàn sạch.
Các chất gây bẩn thông dụng nhất là:
– không khí của khí quyển, trong trường hợp này các tạp chất có hại có thể là hơi ẩm (xem 5.2.2) và oxy (ví dụ trong amoniac hoá lỏng);
– các sản phẩm ăn mòn mạnh chứa trong một số loại khí, ví dụ H2S trong khí tự nhiên;
– các vết ăn mòn (axit, thủy ngân v.v…) còn sót lại từ quá trình điều chế một số khí.
Khi ảnh hưởng của các loại ăn mòn này đạt tới mức nguy hiểm và không thể ngăn ngừa được sự xuất hiện của các tạp chất như đã nêu, phải sử dụng vật liệu làm chai tương thích với các tạp chất này.
5.3. Sự giòn do hydro
Sự giòn bởi khí khô có thể xảy ra ở nhiệt độ môi trường xung quanh trong trường hợp một số khí và trong các điều kiện làm việc gây ra ứng suất cho vật liệu làm chai. Ví dụ được biết đến nhiều nhất là sự giòn do hydro gây ra.
Hiện tượng nứt do ứng suất có thể xảy ra trong một số điều kiện nhất định, dẫn đến sự phá hủy các chai khí chứa hydro, các hỗn hợp hydro và hydro tạo ra các hợp chất kể cả hydrua. Mối nguy hiểm của sự giòn do hydro chỉ xuất hiện nếu mức áp suất riêng phần của khí và mức ứng suất của vật liệu làm chai đủ lớn.
Chú thích – Đối với các thép 34 CrMo4 Q và thép T và các áp suất riêng phần của hydro tương đương lớn hơn 5 MPa (50 bar), độ bền đứt lớn nhất của thép (UTS) nên là 950 MPa. Một số tiêu chuẩn quy định các phương pháp thử để chọn các loại thép thích hợp với độ bền đứt lớn nhất UTS đối với các chai hydro. Áp suất riêng phần tương đương với hydro sulfit và metyl mecaptan được giảm tới 0,25 MPa (2,5 bar) ở UTS max là 950 MPa
5.4. Sự tạo ra các sản phẩm nguy hiểm
Trong một số trường hợp, các phản ứng của khí với vật liệu kim loại có thể dẫn đến việc tạo ra các sản phẩm nguy hiểm. Ví dụ, phản ứng của C2H2 với hợp kim đồng có chứa trên 70 % đồng và của CH3CI trong các chai nhôm.
5.5. Các phản ứng dữ dội (ví dụ: sự bốc cháy)
Về nguyên tắc, các loại phản ứng này của khí / vật liệu kim loại không phải là phổ biến ở nhiệt độ môi trường xung quanh, bởi vì cần phải có các năng lượng kích hoạt cao để tạo ra các phản ứng như vậy.
Trong trường hợp một số các vật liệu phi kim loại, loại phản ứng này có thể xảy ra đối với một số khí (ví dụ: O2, CI2)
5.6. Sự giòn ở nhiệt độ thấp
Trong một số trường hợp, đối với các khí độc hại khi không dùng bơm hoặc máy nén, các chai khí được nạp bằng cách làm lạnh chai khí với việc sử dụng sản phẩm của kỹ thuật làm lạnh (ví dụ: nitơ lỏng), Trong các trường hợp này, các vật liệu có tính chịu va đập tốt ở nhiệt độ thấp (hợp kim nhôm, thép không gỉ) phải được sử dụng và thép cácbon hoặc thép hợp kim thấp phải được loại bỏ. Trong một số trường hợp khác, các chai thường được nạp ở nhiệt độ thấp, ví dụ: với CO2. Các vật liệu được dùng phải có tính chịu va đập phù hợp ở nhiệt độ thấp trong sử dụng.
6. Tính tương thích của vật liệu
6.1. Bảng về tính tương thích
Trước khi chọn sự kết hợp của khí / chai / van, cần nghiên cứu cẩn thận tất cả các “ĐẶC TÍNH CHỦ YẾU CỦA TÍNH TƯƠNG THÍCH” được giới thiệu trong bảng 1. Cần đặc biệt quan tâm đến các hạn chế được áp dụng cho vật liệu có thể chấp nhận được.
Chú thích – Các khí thường được lập danh sách theo thứ tự chữ cái tiếng Anh
6.2. Các quy ước và ký hiệu được dùng trong bảng 1
Chữ in đậm chỉ vật liệu là thông dụng.
“A” có nghĩa là vật liệu được chấp nhận (xem 3.2).
“NR” có nghĩa là vật liệu không được khuyến khích (xem 3.3)
“Dry” có nghĩa là không có nước liên kết trong chai ở bất kỳ điều kiện làm việc nào bao gồm ở áp suất làm việc cao nhất và nhiệt độ làm việc thấp nhất.
“wet” có nghĩa là các điều kiện được xác định như trên không đáp ứng được đối với “Dry”
6.3. Các chữ viết tắt cho vật liệu
NS = |
Thép cacbon và thép thường hoá; |
QTS = |
Thép tôi và ram; |
AA = |
Hợp kim nhôm; |
SS = |
Thép không gỉ; |
B = |
Đồng thau và hợp kim đồng |
CS = |
Thép cacbon. |
Bảng 1 – Tính tương thích của khí / vật liệu
Số thứ tự khí Tên Công thức |
Các đặc tính chủ yếu của tính tương thích |
Vật liệu |
|||
Chai |
Van |
||||
A |
NR |
A |
NR |
||
1 |
Có khả năng tạo thành các axetylen gây nổ khi kết hợp với một số kim loại nhất định như đồng nguyên chất. Sử dụng hợp kim đồng với Cu < 70 %. |
NS |
|
B |
B (Cu |
AXETYLEN |
QTS |
|
CS |
> |
|
C2H2 |
AA |
|
AA |
70%) |
|
|
SS |
|
SS |
|
|
2 |
Có nguy cơ gây ăn mòn ứng suất với các van bằng đồng thau (hợp kim đồng) do hơi ẩm trong khí quyển. |
NS |
|
CS |
|
AMONIĂC |
QTS |
|
SS |
B |
|
NH3 |
AA |
|
AA |
|
|
|
SS |
|
|
|
|
3 |
Không có phản ứng với các vật liệu chung trong các điều kiện khô hoặc ướt |
NS |
|
B |
|
ARGON |
QTS |
|
CS |
|
|
Ar |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
4 |
Do có nguy cơ về sự giòn hydro phải sử dụng các thép đặc biệt QTS và NS với giới hạn bền lớn nhất (xem 5.3). |
NS |
|
B |
|
ARSIN |
QTS |
|
CS |
|
|
AsH3 |
AA |
|
SS |
|
|
|
Một số hợp kim SS (ví dụ AISi 304) có thể nhạy cảm đối với sự giòn do hydro. Nguy cơ ăn mòn bởi các tạp chất trong các điều kiện ẩm ướt cần phải được quan tâm. |
SS |
|
AA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Thủy phân hydro clorua khi tiếp xúc với hơi ẩm. Trong các điều kiện ẩm ướt, có thể gặp nguy cơ của tính tương thích hydro clorua, nghĩa là sự ăn mòn nghiêm trọng của hầu hết các vật liệu và nguy cơ của sự giòn do hydro. |
NS |
|
CS |
|
BO TRICLORUA |
QTS |
AA |
SS |
AA |
|
BCl3 |
SS |
|
|
B |
|
6 |
Thủy phân hydro florua khi tiếp xúc với hơi ẩm. Trong các điều kiện ẩm ướt có thể gặp nguy cơ của tính tương thích hydro florua, nghĩa là sự ăn mòn nghiêm trọng của hầu hết các vật liệu và nguy cơ của sự giòn do hydro. |
NS |
|
CS |
AA |
BO TRIFLORUA |
QTS |
|
SS |
B |
|
BF3 |
SS AA |
|
|
|
|
7 |
Không có phản ứng với vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
BROMCLO Dl- |
QTS |
|
CS |
|
|
FLOMETAN |
AA |
|
SS |
|
|
CBrCIF2 |
|
SS |
|
AA |
|
(R12B1) |
|
|
|
|
|
8 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
BROM TRIFLO- |
QTS |
|
CS |
|
|
METAN |
AA |
|
SS |
|
|
CBrF3 |
|
SS |
|
A |
|
(R13B1) |
|
|
|
|
|
9 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
BROM TRIFLO- |
QTS |
|
CS |
|
|
METYLEN |
AA |
|
SS |
|
|
C2BrF3 |
|
SS |
|
A |
|
10 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng; tuy nhiên trong các điều kiện ẩm ướt cần quan tâm đến nguy cơ ăn mòn bởi các tạp chất. |
NS |
|
B |
|
BUTADIEN – 1,3 |
QTS |
|
CS |
|
|
H2C : CHCH : CH2 |
AA SS |
|
SS A |
|
|
11 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng; tuy nhiên trong các điều kiện ẩm ướt cần quan tâm đến nguy cơ ăn mòn bởi các tạp chất. |
NS |
|
B |
|
BUTADIEN – 1,2 |
QTS |
|
CS |
|
|
H2C : C : CHCH3 |
AA SS |
|
SS A |
|
|
12 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng; tuy nhiên trong các điều kiện ẩm ướt cần quan tâm đến nguy cơ ăn mòn bởi các tạp chất. |
NS |
|
B |
|
BUTAN |
QTS |
|
CS |
|
|
C4H10 |
AA SS |
|
SS A |
|
|
13 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng; tuy nhiên trong các điều kiện ẩm ướt cần quan tâm đến nguy cơ ăn mòn bởi các tạp chất. |
NS |
|
B |
|
BUTEN-1 |
QTS |
|
CS |
|
|
CH3CH2CH : CH2 |
AA SS |
|
SS AA |
|
|
14 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng; tuy nhiên trong các điều kiện ẩm ướt cần quan tâm đến nguy cơ ăn mòn bởi các tạp chất. |
NS |
|
B |
|
BUTEN- 2 |
QTS |
|
CS |
|
|
(CIS) |
AA |
|
SS |
|
|
CH3CHCHCH3 |
SS |
|
AA |
|
|
15 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng; tuy nhiên trong các điều kiện ẩm ướt, cần quan tâm đến nguy cơ ăn mòn bởi các tạp chất. |
NS |
|
B |
|
BUTEN- 2 |
QTS |
|
CS |
|
|
(TRANS) |
AA |
|
SS |
|
|
CH3CHCHCH3 |
SS |
|
AA |
|
|
16 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Tạo ra axit cacbonic axidic khi có nước; ăn mòn đối với NS, QTS và CS. Đối với NS và CS, có nguy cơ giòn ở nhiệt độ thấp. Có nguy cơ ăn mòn ứng suất khi có CO (xem cacbon monoxit) và nước. |
NS |
|
B |
|
CACBON ĐIOXIT |
QTS |
|
CS |
|
|
CO2 |
AA SS |
|
SS AA |
|
|
17 |
Có nguy cơ tạo thành kim loại độc hại cacbonyl. Nhạy cảm cao đối với các vết ẩm > 5 ppmV ở 20 MPA (200 bar)] khi có mặt của CO2 (> 5 ppmV). Loại monoxit công nghiệp thường chứa các vết CO2. Điều đó có thể gây ra nguy cơ ăn mòn ứng suất, trong trường hợp đối với QTS, CS và NS, các chai được dùng ở các mức ứng suất làm việc bình thường. |
NS |
|
B |
|
CACBON MONOXIT |
QTS |
|
CS |
|
|
CO |
AA SS |
|
SS AA |
|
|
18 |
Không có phản ứng đối với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
CACBON |
QTS |
|
CS |
|
|
TETRAFLORUA |
AA |
|
SS |
|
|
CF4 |
|
SS |
|
AA |
|
19 |
Có nguy cơ tạo thành kim loại độc hại cacbonyl. Nhạy cảm cao đối với các vết ẩm (> 5 ppmV) khi có mặt của CO2 (> 5 ppmV); Các loại cacbonyl sunfua công nghiệp thường chứa các vết CO2. Điều đó có thể gây ra nguy cơ ăn mòn ứng suất trong trường hợp đối với QTS, NS và CS. |
NS |
|
B |
|
CACBONYL SUNFUA |
QTS |
|
CS |
|
|
COS |
AA SS |
|
SS AA |
|
|
20 |
Thủy phân thành axit clohydric và hydro clorua khi tiếp xúc với hơi ẩm. Trong điều kiện ẩm ướt, có thể gặp nguy cơ về tính tương thích hydro clorua, nghĩa là sự ăn mòn nghiêm trọng của hầu hết các vật liệu và nguy hiểm do sự giòn hydro. Có nguy cơ phản ứng mạnh với AA. |
NS |
AA |
B |
AA |
CLO |
QTS |
|
CS |
|
|
Cl2 |
SS |
|
SS |
|
|
21 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
CLODIFLOMETAN |
QTS |
|
CS |
|
|
CHCIF2 |
AA |
|
SS |
|
|
(R22) |
|
SS |
|
AA |
|
22 |
Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. Có nguy hiểm do phản ứng mạnh với AA. |
NS |
AA |
B |
AA |
CLOMETAN |
QTS |
|
CS |
|
|
CH3CI |
SS |
|
SS |
|
|
(R40) |
|
|
|
|
|
23 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
CLOPENTAFLOETAN |
QTS |
|
CS |
|
|
C2CIF5 |
AA |
|
SS |
|
|
(R115) |
SS |
|
AA |
|
|
24 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
CLOTETRAFLOETAN |
QTS |
|
CS |
|
|
CCIF2CHF2 |
AA SS |
|
SS AA |
|
|
25 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
CLOTRIFLOETAN CH2CICF3 (R133a) |
QTS |
|
CS |
|
|
AA SS |
|
SS AA |
|
||
26 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
CLOTRIFLOETYLEN C2CLF3 (R1113) |
QTS |
|
CS |
|
|
AA SS |
|
SS AA |
|
||
27 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
CLOTRIFLOMETAN |
QTS |
|
CS |
|
|
CCIF3 (R13) |
AA SS |
|
SS AA |
|
|
28 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng trong các điều kiện khô hoặc ướt. |
NS |
|
B |
|
XICLOPROPAN |
QTS |
|
CS |
|
|
C3H6 |
AA SS |
|
SS AA |
|
|
29 |
Do có nguy cơ giòn do hydro, phải dùng các thép đặc biệt QTS và NS với giới hạn bền lớn nhất (xem 5.3). Một số hợp kim SS (ví dụ AISI 304) có thể nhạy cảm với sự giòn do hydro. |
QTS |
|
B |
|
ĐƠTERI |
NS |
|
CS |
|
|
D2 |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
30 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
QTS |
|
B |
|
ĐIBROM ĐIFLO– |
NS |
|
CS |
|
|
METAN |
AA |
|
SS |
|
|
CBr2F2 |
|
SS |
|
AA |
|
(R12B2) |
|
|
|
|
|
31 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
QTS |
|
B |
|
ĐIBROM TETRA- |
NS |
|
CS |
|
|
FLOETAN |
AA |
|
SS |
|
|
C2Br2F4 |
|
SS |
|
AA |
|
(R114B2) |
|
|
|
|
|
32 |
Do có nguy cơ giòn do hydro, phải dùng các kim loại đặc biệt QTS và NS với giới hạn bền lớn nhất (xem 5.3). Một số hợp kim SS (ví dụ AISI 304) có thể nhạy cảm với sự giòn do hydro. |
QTS |
|
B |
|
ĐIBORAN |
NS |
|
CS |
|
|
B2H6 |
AA SS |
|
AA SS |
|
|
33 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
QTS |
|
B |
|
ĐICLO ĐIFLOMETAN |
NS |
|
CS |
|
|
CCI2F2 |
AA |
|
AA |
|
|
(R12) |
SS |
|
SS |
|
|
34 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
QTS |
|
B |
|
ĐICLOFLOMETAN |
NS |
|
CS |
|
|
CHCI2F |
AA |
|
AA |
|
|
(R21) |
SS |
|
SS |
|
|
35 |
Thủy phân thành hydro clorua khi tiếp xúc với hơi ẩm. Trong điều kiện ẩm ướt, có thể có nguy cơ do tính tương thích hydro clorua, nghĩa là sự ăn mòn nghiêm trọng của hầu hết các vật liệu và nguy cơ giòn do hydro. |
QTS |
AA |
B |
AA |
ĐICLOSILAN |
NS |
|
CS |
|
|
SiH2CI2 |
SS |
|
SS |
|
|
36 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
QTS |
|
B |
|
ĐICLOTETRA- FLOETAN C2Cl2F4 (R114) |
NS |
|
CS |
|
|
AA |
|
AA |
|
||
|
SS |
|
SS |
|
|
37 |
Ăn mòn khi có nước trừ các hợp kim SS loại cao cấp. Có nguy cơ ăn mòn có ứng suất đối với các van đồng thau (và hợp kim đồng) do hơi ẩm trong khí quyền. |
NS |
|
|
B |
XIAN |
QTS |
|
CS |
|
|
C2N2 |
AA |
|
AA |
|
|
|
SS |
|
SS |
|
|
38 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
QTS |
|
B |
|
1,1 ĐIFLO 1- |
NS |
|
CS |
|
|
CLOETAN |
AA |
|
AA |
|
|
CH3CCIF2 |
|
SS |
|
SS |
|
(R142b) |
|
|
|
|
|
39 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
QTS |
|
B |
|
1,1 ĐIFLOETAN |
NS |
|
CS |
|
|
CH3CHF2 |
AA |
|
AA |
|
|
(R152a) |
SS |
|
SS |
|
|
40 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. Đồng thau nên chứa < 70% đồng do có khả năng xuất hiện axetylen như là một tạp chất và kéo theo nguy cơ tạo thành đồng cacbua. |
QTS |
|
B |
|
ĐIFLO – 1,1 ETYLEN |
NS |
|
CS |
|
|
C2H2F2 |
AA |
|
AA |
|
|
(R1132a) |
SS |
|
SS |
|
|
41 |
Nguy cơ ăn mòn có ứng suất với các van bằng đồng thau (và hợp kim đồng) do hơi ấm trong khí quyển. |
QTS |
|
CS |
B |
ĐIMETYLAMIN |
NS |
|
AA |
|
|
(CH3)2NH |
AA |
|
SS |
|
|
42 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng trong các điều kiện khô hoặc ẩm ướt. |
NS |
|
B |
|
ĐIMETYLET |
QTS |
|
CS |
|
|
(CH3)2O |
AA |
|
AA |
|
|
|
SS |
|
SS |
|
|
43 |
Do có nguy cơ giòn do hydro, phải dùng các kim loại đặc biệt QTS và NS với giới hạn độ bền lớn nhất (xem 5.3). Một số hợp kim SS (ví dụ AISI 304) có thể nhạy cảm với sự giòn do hydro. |
NS |
|
B |
|
ĐISILAN |
QTS |
|
CS |
|
|
Si2H6 |
AA |
|
AA |
|
|
|
SS |
|
SS |
|
|
44 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng trong các điều kiện khô hoặc ẩm ướt. |
QTS |
|
B |
|
ETAN |
AA |
|
CS |
|
|
C2H6 |
NS |
|
AA |
|
|
|
|
SS |
|
SS |
|
45 |
Nguy cơ ăn mòn có ứng suất với các van bằng đồng thau (và hợp kim đồng) do hơi ẩm trong khí quyển. |
QTS |
|
SS |
B |
ETYLAMIN |
NS |
|
CS |
|
|
C2H5NH2 |
AA |
|
AA |
|
|
|
SS |
|
|
|
|
46 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
QTS |
AA |
B |
AA |
ETYLCLORUA |
NS |
|
SS |
|
|
C2H5CI |
SS |
|
CS |
|
|
(R160) |
|
|
|
|
|
47 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng trong các điều kiện khô hoặc ẩm ướt. |
QTS |
|
B |
|
ETYLEN |
AA |
|
CS |
|
|
C2H4 |
NS |
|
AA |
|
|
|
|
SS |
|
SS |
|
48 |
Etylen oxit trùng hợp – Sự trùng hợp Etylen oxit tăng lên khi có mặt của hơi ẩm, gỉ và các chất bẩn khác. Sử dụng các chai khô và sạch. Không nên dùng đồng. |
QTS |
|
B |
|
ETYLEN OXIT |
NS |
|
CS |
|
|
C2H4O |
AA |
|
AA |
|
|
|
SS |
|
SS |
|
|
49 |
Thủy phân hydro florua khi tiếp xúc với hơi ẩm. Trong các điều kiện ẩm ướt có thể gặp nguy cơ do tính tương thích hydro florua, nghĩa là sự ăn mòn nghiêm trọng của hầu hết các vật liệu và nguy hiểm của hiện tượng giòn do hydro. Có nguy cơ của phản ứng dữ dội với AA. Các vật liệu được giới thiệu là monen và niken. |
QTS |
AA |
B |
AA |
FLO |
NS |
|
CS |
|
|
F2 |
SS |
|
SS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
QTS |
|
B |
|
FLOETAN |
NS |
|
CS |
|
|
C2H5F |
AA |
|
AA |
|
|
(R161) |
SS |
|
SS |
|
|
51 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
QTS |
|
B |
|
FLOMETAN |
NS |
|
CS |
|
|
CH3F |
AA |
|
AA |
|
|
(R41) |
SS |
|
SS |
|
|
52 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
QTS |
|
B |
|
TRIFLOMETAN |
NS |
|
CS |
|
|
CHF3 |
AA |
|
SS |
|
|
(R23) |
SS |
|
AA |
|
|
53 |
Do có nguy cơ giòn do hydro, phải dùng các kim loại đặc biệt QTS và NS với giới hạn bền lớn nhất (xem 5.3). Một số hợp kim SS (ví dụ AISI 304) có thể nhạy cảm với sự giòn do hydro. |
QTS |
|
B |
|
GECMAN |
NS |
|
CS |
|
|
GeH4 |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
54 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng trong các điều kiện khô hoặc ẩm ướt. |
NS |
|
B |
|
HELI |
QTS |
|
CS |
|
|
He |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
55 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
HEXAFLOETAN |
QTS |
|
CS |
|
|
C2F6 |
AA |
|
SS |
|
|
(R116) |
SS |
|
AA |
|
|
56 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
HAXAFLO PROPEN |
QTS |
|
CS |
|
|
C3F6 |
AA |
|
SS |
|
|
(R1216) |
|
SS |
|
AA |
|
57 |
Do có nguy cơ giòn do hydro, phải dùng các kim loại đặc biệt QTS và NS với giới hạn độ bền lớn nhất (xem 5.3) Một số hợp kim SS (ví dụ AISI 304) có thể nhạy cảm với sự giòn do hydro. Phải quan tâm tới nguy cơ giòn do sự có mặt của thủy ngân, đặc biệt là với AA. |
NS |
|
B |
|
HYDRO |
QTS |
|
CS |
|
|
H2 |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
58 |
Đây là loại khí hút ẩm và ăn mòn cao trong điều kiện ẩm ướt với hầu hết các vật liệu trừ một số hợp kim SS loại cao cấp (ví dụ AISI 316). Do có nguy cơ giòn do hydro, phải dùng các kim loại đặc biệt QTS và NS với giới hạn bền lớn nhất (xem 5.3). Giới hạn này cũng áp dụng cho các hỗn hợp chứa khí này và được bảo quản ở áp suất tổng lớn hơn 1/2 áp suất làm việc bình thường của chai. Tuy nhiên kinh nghiệm chỉ ra rằng, một chai có thể được dùng an toàn mà không có các yêu cầu riêng, miền là áp suất lớn nhất ở 15oC trong chai nhỏ hơn 1/5 áp suất thử để duy trì mức ứng suất thấp trong vật liệu chai. Một số hợp kim SS (ví dụ AISI 304) có thể nhạy cảm với sự giòn hydro. Kinh nghiệm cho thấy có thể diễn ra sự nút kín các van B. Có thể dùng hợp kim đồng đỏ đặc biệt cũng như niken và monen. |
NS |
AA |
CS |
B |
HYDRO BROMUA |
QTS |
|
SS |
AA |
|
HBr |
SS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59 |
Hợp chất này có tính hút ẩm và ăn mòn cao trong điều kiện ẩm ướt với hầu hết các vật liệu trừ một số hợp kim SS loại cao cấp (ví dụ AISI 316). Do có nguy cơ giòn do hydro, phải dùng các kim loại đặc biệt QTS và NS với giới hạn bền lớn nhất (xem 5.3). Giới hạn này cũng áp dụng cho các hỗn hợp chứa khí này và được bảo quản ở áp suất tổng lớn hơn 1/2 áp suất làm việc bình thường của chai. Tuy nhiên kinh nghiệm chỉ ra rằng, một chai có thể được dùng an toàn mà không có các yêu cầu riêng, miền là áp suất lớn nhất ở 15oC trong chai nhỏ hơn 1/5 áp suất thử để duy trì mức ứng suất thấp trong vật liệu chai. Một số hợp kim SS (ví dụ AISI 304) có thể nhạy cảm với sự giòn hydro. Kinh nghiệm cho thấy có thể diễn ra sự nút kín các van B. Có thể dùng hợp kim đồng đỏ đặc biệt cũng như niken và monen. |
NS |
AA |
CS |
AA |
HYDRO CLORUA |
QTS |
|
SS |
B |
|
HCI |
SS |
|
|
|
|
60 |
Hợp chất này có tính hút ẩm cao. Có nguy cơ ăn mòn nhẹ trong các điều kiện ẩm ướt tuỳ thuộc vào loại hợp kim. |
NS |
|
B |
|
HYDROXIANUA |
QTS |
|
CS |
|
|
HCN |
AA SS |
|
SS AA |
|
|
61 |
Đây là loại khí hút ẩm và ăn mòn cao trong điều kiện ẩm ướt với hầu hết các vật liệu trừ một số hợp kim SS loại cao cấp (ví dụ AISI 316). Do có nguy cơ giòn do hydro, phải dùng các kim loại đặc biệt QTS và NS với giới hạn bền lớn nhất (xem 5.3). Giới hạn này cũng áp dụng cho các hỗn hợp chứa khí này và được bảo quản ở áp suất tổng lớn hơn 1/2 áp suất làm việc bình thường của chai. Tuy nhiên kinh nghiệm chỉ ra rằng, một chai có thể được dùng an toàn mà không có các yêu cầu riêng, miền là áp suất lớn nhất ở 15oC trong chai nhỏ hơn 1/5 áp suất thử để duy trì mức ứng suất thấp trong vật liệu chai. Một số hợp kim SS (ví dụ AISI 304) có thể nhạy cảm với sự giòn hydro. Kinh nghiệm cho thấy có thể diễn ra sự nút kín các van B. Có thể dùng hợp kim đồng đỏ đặc biệt cũng như niken và monen. |
NS |
AA |
CS |
AA |
HYDROFLORUA |
QTS |
|
SS |
B |
|
HF |
SS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62 HYDRO IODUA HI |
Đây là loại khí hút ẩm và ăn mòn cao trong điều kiện ẩm ướt với hầu hết các vật liệu trừ một số hợp kim SS loại cao cấp (ví dụ AISI 316). Do có nguy cơ giòn do hydro, phải dùng các kim loại đặc biệt QTS và NS với giới hạn bền lớn nhất (xem 5.3). Giới hạn này cũng áp dụng cho các hỗn hợp chứa khí này và được bảo quản ở áp suất tổng lớn hơn 1/2 áp suất làm việc bình thường của chai. Tuy nhiên kinh nghiệm chỉ ra rằng, một chai có thể được dùng an toàn mà không có các yêu cầu riêng, miền là áp suất lớn nhất ở 15oC trong chai nhỏ hơn 1/5 áp suất thử để duy trì mức ứng suất thấp trong vật liệu chai. Một số hợp kim SS (ví dụ AISI 304) có thể nhạy cảm với sự giòn hydro. Kinh nghiệm cho thấy có thể diễn ra sự nút kín các van B. Có thể dùng hợp kim đồng đỏ đặc biệt cũng như niken và monen. |
NS |
AA |
CS |
AA |
QTS |
|
SS |
B |
||
SS |
|
|
|
||
63 |
Ăn mòn khi có nước trừ hợp kim SS loại cao cấp. Trong các điều kiện ẩm ướt, xuất hiện nguy cơ ăn mòn có ứng suất đối với QTS. Nguy cơ giòn do hydro đối với NS, QTS và một số SS (ví dụ: AISI 304). Đối với các hỗn hợp có chứa khí này (> 5 ppmV) và được bảo quản ở áp suất tổng lớn hơn 1/2 áp suất làm việc bình thường của chai, phải dùng NS và QTS ở một độ bền giới hạn (xem 5.3). |
NS |
|
B |
|
HYDRO SUNFUA |
QTS |
|
CS |
|
|
H2S |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64 |
Không có phản ứng với vật liệu thông dụng; tuy nhiên trong các điều kiện ẩm ướt phải quan tâm đến nguy cơ ăn mòn bởi các tạp chất. |
NS |
|
B |
|
ISOBUTAN |
QTS |
|
CS |
|
|
CH(CH3)3 |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
65 |
Không có phản ứng với vật liệu thông dụng; tuy nhiên trong các điều kiện ẩm ướt phải quan tâm đến nguy cơ ăn mòn bởi các tạp chất. |
NS |
|
B |
|
ISOBUTYLEN |
QTS |
|
CS |
|
|
CH2 : C(CH3)2 |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
66 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng trong các điều kiện khô hoặc ẩm ướt. |
NS |
|
B |
|
KRYPTON |
QTS |
|
CS |
|
|
Kr |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
67 |
Không có phản ứng với vật liệu thông dụng; tuy nhiên trong các điều kiện ẩm ướt phải quan tâm đến nguy cơ ăn mòn bởi các tạp chất như các vết CO, H2S, CO2 (xem tính tương thích của CO, H2S, CO2). |
NS |
|
B |
|
METAN |
QTS |
|
CS |
|
|
CH4 |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
68 |
Có thể chứa các vết axetylen. Có khả năng tạo thành các cacbua nổ. Dùng hợp kim đồng với Cu ≤ 70% |
NS |
|
B |
|
PROPYN |
QTS |
|
CS |
|
|
C3H4 |
AA |
|
SS |
|
|
|
|
SS |
|
AA |
|
69 |
Ăn mòn trong các điều kiện ẩm ướt trừ các hợp kim loại SS cao cấp. Nguy cơ phản ứng mạnh với AA. |
NS |
AA |
B |
AA |
METYLBROMUA |
QTS |
|
CS |
|
|
CH3Br |
SS |
|
SS |
|
|
(R40B1) |
|
|
|
|
|
70 |
Ăn mòn khi có nước trừ các hợp kim SS cao cấp. Trong các điều kiện ẩm ướt có nguy cơ ăn mòn với ứng suất đối với QTS. Có nguy cơ giòn do hydro đối với NS, QTS và một số SS (ví dụ AISI 304). Đối với các hỗn hợp chứa khí này (> 5 ppmV) và được bảo quản ở áp suất tổng lớn hơn 1/2 áp suất làm việc bình thường của chai, phải dùng NS, và QTS ở một độ bền giới hạn (xem 5.3). |
NS |
|
B |
|
METYL MECAPTAN |
QTS |
|
CS |
|
|
CH3SH |
AA SS |
|
SS AA |
|
|
71 |
Do nguy cơ giòn do hydro phải dùng các kim loại đặc biệt QTS và NS với giới hạn bền lớn nhất (xem 5.3). Một số hợp kim SS (ví dụ AISI 304) có thể nhạy cảm với sự giòn do hydro. |
NS |
|
B |
|
METYL SILAN |
QTS |
|
CS |
|
|
CH3SiH3 |
AA SS |
|
SS AA |
|
|
72 |
Nguy cơ ăn mòn có ứng suất đối với các van đồng thau (và hợp kim đồng) do hơi ẩm trong khí quyển. |
NS |
|
CS |
B |
METYLAMIN |
QTS |
|
SS |
|
|
CH3NH2 |
AA SS |
|
AA |
|
|
73 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng trong các điều kiện khô hoặc ướt. |
NS |
|
B |
|
NEON |
QTS |
|
CS |
|
|
Ne |
AA SS |
|
SS AA |
|
|
74 |
Ăn mòn khi có nước trừ các hợp kim loại SS cao cấp. Nguy cơ ăn mòn có ứng suất đối với các van đồng thau (và hợp kim đồng) do hơi ẩm trong khí quyển. |
NS |
|
CS |
B |
NITƠ OXIT |
QTS |
|
SS |
|
|
NO |
AA SS |
|
AA |
|
|
75 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dung trong các điều kiện khô hoặc ướt. |
NS |
|
B |
|
NITƠ |
QTS |
|
CS |
|
|
N2 |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
76 |
Ăn mòn khi có nước trừ các hợp kim loại SS cao cấp. Nguy cơ ăn mòn có ứng suất đối với các van đồng thau (và hợp kim đồng) do hơi ẩm trong khí quyển. |
NS |
|
CS |
B |
NITƠ ĐIOXIT |
QTS |
|
SS |
|
|
NO2 |
AA |
|
AA |
|
|
|
SS |
|
|
|
|
77 |
Trong các điều kiện ẩm ướt, ăn mòn đối với NS, QTS và thép cacbon và nguy cơ ăn mòn có ứng suất đối với đồng thau và hợp kim đồng. Nguy cơ phản ứng mạnh (bốc cháy), đặc biệt là đối với các van phải được quan tâm trong giai đoạn thiết kế. Đối với các van đồng thau và hợp kim đồng có nguy cơ ăn mòn có ứng suất do hơi ẩm trong khí quyển. Nguy cơ giòn ở nhiệt độ thấp đối với NS và CS. |
NS |
|
B |
|
NITƠ III OXIT |
QTS |
|
CS |
|
|
N2O |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
78 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
NITƠ TRIFLORUA |
QTS |
|
CS |
|
|
NF3 |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
79 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
OCTAFLO – 2 BUTEN |
QTS |
|
CS |
|
|
C4F8 |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
80 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
OCTAFLOXYCLO |
QTS |
|
CS |
|
|
BUTAN |
AA |
|
SS |
|
|
C4F8 |
SS |
|
AA |
|
|
(RC 318) |
|
|
|
|
|
81 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
OCTAFLOPROPAN |
QTS |
|
CS |
|
|
C3P8 |
AA |
|
SS |
|
|
(R218) |
|
SS |
|
AA |
|
82 |
Khi có nước NS, QTS và CS bị ăn mòn. Nguy cơ phản ứng mạnh (bốc cháy), đặc biệt là đối với các van phải được quan tâm trong giai đoạn thiết kế. Các van chai phải được thử để thiết lập tính thích hợp của chúng đối với các điều kiện làm việc của oxy và khả năng chống cháy của chúng (xem pr.EN ISO 11114-2, EN ISO 11114-3 và EN 849). |
NS |
|
B |
|
OXY |
QTS |
|
CS |
|
|
O2 |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
83 |
Trong các điều kiện ẩm ướt, photgen bị ăn mòn với hầu hết các vật liệu, đặc biệt là các hợp kim AI (thủy phân thành HCI). |
NS |
AA |
B |
AA |
PHOTGEN |
QTS |
|
CS |
|
|
COCI2 |
SS |
|
SS |
|
|
84 |
Do nguy cơ giòn do hydro phải dùng các kim loại đặc biệt QTS và NS với giới hạn bền lớn nhất (xem 5.3). Một số hợp kim SS (ví dụ AISI 304) có thể nhạy cảm với sự giòn do hydro. Phải quan tâm đến nguy cơ ăn mòn bởi các tạp chất trong các điều kiện ẩm ướt. |
NS |
|
B |
|
PHOTPHIN |
QTS |
|
CS |
|
|
PH3 |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
|
|
|
|
|
|
85 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng; tuy nhiên trong các điều kiện ẩm ướt phải quan tâm đến nguy cơ ăn mòn bởi các tạp chất. |
NS |
|
B |
|
PROPAN |
QTS |
|
CS |
|
|
C3H8 |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
86 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng; tuy nhiên trong các điều kiện ẩm ướt phải quan tâm đến nguy cơ ăn mòn bởi các tạp chất. |
NS |
|
B |
|
PROPADIEN |
QTS |
|
CS |
|
|
C3H4 |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
87 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng; tuy nhiên trong các điều kiện ẩm ướt phải quan tâm đến nguy cơ ăn mòn bởi các tạp chất. |
NS |
|
B |
|
PROPYLEN |
QTS |
|
CS |
|
|
C3H6 |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
88 |
Propylen oxit trùng hợp. Tốc độ trùng hợp tăng lên khi có mặt của hơi ẩm, gỉ và các chất bẩn khác, sử dụng chai sạch, khô. Không nên dùng đồng. |
NS |
|
B |
|
PROPYLEN OXIT |
QTS |
|
CS |
|
|
C3H6O |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
89 |
Do nguy cơ giòn do hydro phải dùng các kim loại đặc biệt QTS và NS với giới hạn bền lớn nhất (xem 5.3). Một số hợp kim SS (ví dụ AISI 304) có thể nhạy cảm với sự giòn do hydro. Phải quan tâm đến nguy cơ ăn mòn bởi các tạp chất trong các điều kiện ẩm ướt. |
NS |
|
B |
|
SILAN |
QTS |
|
CS |
|
|
SiH4 |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
|
|
|
|
|
|
90 |
Thủy phân thành hydro clorua khi tiếp xúc với hơi ẩm. Trong các điều kiện ẩm ướt sẽ gặp nguy cơ riêng do tính tương thích hydro clorua nghĩa là sự ăn mòn nghiêm trọng đối với hầu hết các vật liệu. |
NS |
|
B |
|
SILICON |
QTS |
|
CS |
|
|
TETRACLORUA |
AA |
|
SS |
|
|
SiCI4 |
SS |
|
AA |
|
|
91 |
Thủy phân thành hydro clorua khi tiếp xúc với hơi ẩm. Trong các điều kiện ẩm ướt sẽ gặp nguy cơ riêng do tính tương thích hydro clorua nghĩa là sự ăn mòn nghiêm trọng đối với hầu hết các vật liệu. |
NS |
|
B |
|
SILICON |
QTS |
|
CS |
|
|
TETRAFLORUA |
AA |
|
SS |
|
|
SiF4 |
SS |
|
AA |
|
|
92 |
Hút ẩm cao. Sunfua dioxit thủy phân khi có nước để tạo thành axit sunfurơ có tính ăn mòn cao đối với thép. Trong các điều kiện ẩm ướt, một số hợp kim SS, ví dụ AISI 316 L là loại có sức chịu đựng tốt nhất. B có thể chịu ăn mòn ứng suất trong điều kiện ẩm ướt kéo dài. |
NS |
|
B |
|
SUNFUA ĐIOXIT |
QTS |
|
CS |
|
|
SO2 |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
|
|
|
|
|
|
93 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng trong các điều kiện khô hoặc ẩm ướt. |
NS |
|
B |
|
SUNFUA |
QTS |
|
CS |
|
|
HEXAFLORUA |
AA |
|
SS |
|
|
SF6 |
|
SS |
|
AA |
|
94 |
Trong các điều kiện ẩm ướt sunfua tetraflorua có tính ăn mòn cao. Có thể dùng SS AISI 316 L, monen và inconen. |
NS |
|
B |
|
SUNFUA |
QTS |
|
CS |
|
|
TETRAFLORUA |
AA |
|
SS |
|
|
SF4 |
SS |
|
AA |
|
|
95 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
TETRAFLO ETYLEN |
QTS |
|
CS |
|
|
C2F4 |
AA |
|
SS |
|
|
(R 1114) |
SS |
|
AA |
|
|
96 |
Thủy phân thành hydro clorua khi tiếp xúc với hơi ẩm. Trong điều kiện ẩm ướt sẽ gặp nguy cơ riêng do tính tương thích hydro clorua, nghĩa là sự ăn mòn nghiêm trọng đối với hầu hết các vật liệu. |
NS |
|
B |
|
TRICLOSILAN |
QTS |
|
CS |
|
|
SiHCI3 |
AA |
|
SS |
|
|
|
SS |
|
AA |
|
|
97 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
TRICLO TRIFLOETAN |
QTS |
|
CS |
|
|
C2Cl3F3 |
AA |
|
SS |
|
|
(R113) |
SS |
|
AA |
|
|
98 |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng khi khô. Khi có nước, có nguy cơ ăn mòn nhẹ. |
NS |
|
B |
|
1,1,1 TRIPLOETAN |
QTS |
|
CS |
|
|
CH3CF3 |
AA |
|
SS |
|
|
(R143a) |
SS |
|
AA |
|
|
99 |
Nguy cơ ăn mòn có ứng suất đối với các van đồng thau và hợp kim đồng do hơi ẩm trong khí quyển. |
NS |
|
CS |
B |
TRIMETYLAMIN |
QTS |
|
SS |
|
|
(CH3)3N |
AA |
|
AA |
|
|
|
|
SS |
|
|
|
100 VONFRAM HEXAFLORUA WF6 |
Thủy phân thành hydro florua khi tiếp xúc với hơi ẩm. Trong các điều kiện ẩm ướt sẽ gặp nguy cơ riêng do tính tương thích hydro florua, nghĩa là sự ăn mòn nghiêm trọng của hầu hết các vật liệu và nguy cơ giòn do hydro. Do có tính ăn mòn cao, nên dùng các van hợp kim niken và các van phủ niken. |
NS QTS SS |
AA |
CS SS |
AA |
101 VINYL BROMUA C2H3Br (R1140 B1) |
Tuỳ theo loại, SS có thể chịu ảnh hưởng của nguy cơ ăn mòn trong các điều kiện ẩm ướt. Đồng thau nên chứa < 70% đồng do khả năng xuất hiện axetylen như là một tạp chất và kéo theo nguy cơ tạo thành đồng cacbua. |
NS QTS SS |
AA |
B CS SS |
AA |
102 VINYL CLORUA C2H3Cl (R1140) |
Tuỳ theo loại, SS có thể chịu ảnh hưởng của nguy cơ ăn mòn trong các điều kiện ẩm ướt. Đồng thau nên chứa < 70% đồng do khả năng xuất hiện axetylen như là một tạp chất và kéo theo nguy cơ tạo thành đồng cacbua. |
NS QTS SS |
AA |
B CS SS |
AA |
103 VINYL FLORUA C2H3F (R1141) |
Tuỳ theo loại, SS có thể chịu ảnh hưởng của nguy cơ ăn mòn trong các điều kiện ẩm ướt. Đồng thau nên chứa < 70% đồng do khả năng xuất hiện axetylen như là một tạp chất và kéo theo nguy cơ tạo thành đồng cacbua. |
NS QTS SS |
AA |
B CS SS |
AA |
104 XENON Xe |
Không có phản ứng với các vật liệu thông dụng trong các điều kiện khô hoặc ẩm ướt. |
NS QTS SS AA |
|
B CS SS AA |
|
Phụ lục A
(quy định)
Mã tính tương thích NQSAB của khí / vật liệu
A.1. Quy định chung
Một mã có 5 chữ số cho phép định mức tính tương thích của mỗi khi với 5 loại vật liệu khác nhau để dùng với các chai khí và van chai. Mã này được gọi tên là “Mã NQSAB”, ở đây N tượng trưng cho thép thường hoá và thép cacbon, Q – thép tôi và thép ram, S – thép không gỉ, A – hợp kim nhôm và B – đồng thau, hợp kim đồng và hợp kim niken. Mức độ của tính tương thích được xác định bằng cách thay thế các chữ cái bằng các chữ số thích hợp được nêu trong A.2.
Trong A.4 các khí bao hàm trong tiêu chuẩn này được chia thành 11 nhóm tuỳ theo tính tương thích của chúng với vật liệu làm chai và van chai.
A.2. Các loại vật liệu và sự nhận diện tích tương thích
A.2.1. Thép thường hoá và thép cácbon (N):
0: Không khuyến khích
1: Có thể được dùng nhưng cần kiểm tra bảng 1, các đặc tính chủ yếu của tính tương thích
9: Có thể được dùng ở độ bền thấp để tránh sự giòn do hydro.
A.2.2. Thép tôi và thép ram (Q)
0: Không khuyến khích
1: Có thể được dùng nhưng cần kiểm tra bảng 1, các đặc tính chủ yếu của tính tương thích
9: Có thể được dùng ở độ bền thấp để tránh sự giòn do hydro.
A.2.3. Thép không gỉ (S):
0: Không khuyến khích
1: Có thể được dùng nhưng cần kiểm tra bảng 1, các đặc tính chủ yếu của tính tương thích
2: Có thể dùng loại cao cấp (316 L hoặc tương đương)
9: Dùng thép austenit ổn định hoặc loại cao cấp (316 L hoặc tương đương) sẽ tránh sự giòn do hydro.
A.2.4. Hợp kim nhôm (A):
0: Không khuyến khích
1: Có thể được dùng nhưng cần kiểm tra bảng 1, các đặc tính chủ yếu của tính tương thích.
A.2.5. Đồng thau, hợp kim đồng và hợp kim niken (B):
0: Không khuyến khích
1: Có thể được dùng nhưng cần kiểm tra bảng 1, các đặc tính chủ yếu của tính tương thích
2: Dùng đồng đỏ (bronze) chịu ăn mòn đặc biệt hoặc hợp kim niken
3: Dùng đồng thau (brass) có hàm lượng đồng nhỏ hơn 70%.
A.3. Mã NQSAB:
Bảng A.1 quy định “Mã NQSAB” cho mỗi khí. Đối với các khí mà mức độ của tính tương thích 2.3, hoặc 9 được quy định, cần theo bảng 1.
Bảng A.1 – Danh sách các khí với tính tương thích NQSAB tương ứng
Số thứ tự và tên của khí |
Công thức |
N |
Q |
S |
A |
B |
1 AXETYLEN |
C2H2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
2 AMONIAC |
NH3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
3 ACGON |
Ar |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 ACSIN |
AsH3 |
9 |
9 |
9 |
1 |
1 |
5 BO TRICLORUA |
BCl3 |
1 |
1 |
2 |
0 |
2 |
6 BO TRIFLORUA |
BF3 |
1 |
1 |
2 |
0 |
2 |
7 BROMCLODIFLOMETAN |
CBrCIF2 (R12H) |
1 |
1 |
2 |
0 |
2 |
8 BROMTRIFLOMETAN |
CBrF3(R13B1) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
9 BROMTRIFLOETYLEN |
C2BrF3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
10 BUTADIEN |
H2C:CHCH:CH2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
11 BUTADIEN-1,2 |
H2C:C:CHCH3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
12 BUTAN |
C4H10 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
13 BUTEN -1 |
CH3CH2CH:CH2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
14 BUTEN – 2 (CIS) |
CH3CH:CHCH3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
15 BUTEN – 2 (TRANS) |
CH3CH:CHCH3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
16 CACBON DIOXIT |
CO2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
17 CACBON MONOXIT |
CO |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
18 CACBON TETRAFLORUA |
CF4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
19 CACBONYL SUNFUA |
COS |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
20 CLO |
Cl2 |
1 |
1 |
2 |
0 |
1 |
21 CLODIFLOMETAN |
CHCIF2 (R22) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
22 CLOMETAN |
CH3CI (R40) |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
23 CLOPENTAFLOETAN |
C2CIF5 (R115) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
24 CLOTETRAFLOETAN |
CClF2–CHF2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
25 CLOTRIFLOETAN |
CH2ClCF3 (R13a) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
26 CLOTRIFLOETYLEN |
C2ClF3 (R1113) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
27 CLOTRIFLOMETAN |
CCIF3 (R13) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
28 XYCLOPROPAN |
C3H6 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
29 DOTERI |
D2 |
9 |
9 |
9 |
1 |
1 |
30 DIBROMDIFlOMETAN |
CBr2F2 (R12B2) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
31 DIBROMTETRAFLOETAN |
C2Br2F4 (R114B2) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
32 DIBORAN |
B2H6 |
9 |
9 |
9 |
1 |
1 |
33 DICLODIFLOMETAN |
CCI2F2 (R12) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
34 DICLOFLOMETAN |
CHCI2F (R21) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
35 DICLOSILAN |
SiH2CI2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
36 DICLOTETRAFLOETAN |
C2N2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
37 XYANOGEN |
C2N2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
38 1,1 DIFLO-1 CLOETAN |
CH3CCIF2 (R142b) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
39 1,1 DIFLOETAN |
CH3CHF2 (R152a) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
40 1,1 DIFLOETYLEN |
C2H2F2 (R1132a) |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
41 DIMETYLAMIN |
(CH3)2NH |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
42 DIMETYLETE |
(CH3)2O |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
43 DISILAN |
Si2H6 |
9 |
9 |
9 |
1 |
1 |
44 ETAN |
C2H6 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
45 ETYLAMIN |
C2H5NH2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
46 ETYL CLORUA |
C2H5CI (R160) |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
47 ETYLEN |
C2H4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
48 ETYLEN OXIT |
C2H4O |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
49 FLO |
F2 |
1 |
1 |
2 |
0 |
1 |
50 FLOETAN |
C2H5F (R161) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
51 FLOMETAN |
CH3F (R41) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
52 TRIFLOMETAN |
CHF3 (R23) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
53 GECMAN |
GeH4 |
9 |
9 |
9 |
1 |
1 |
54 HELI |
He |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
55 HEXAFLOETAN |
C2F6 (R116) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
56 HEXAFLOPROPEN |
C3F6 (R1216) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
57 HYDRO |
H2 |
9 |
9 |
9 |
1 |
1 |
58 HYDRO BROMUA |
HBr |
9 |
9 |
2 |
0 |
2 |
59 HYDRO CLORUA |
HCI |
9 |
9 |
2 |
0 |
2 |
60 HYDRO XYANUA |
HCN |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
61 HYDRO FLORUA |
HF |
9 |
9 |
2 |
0 |
2 |
62 HYDRO IODUA |
HI |
9 |
9 |
2 |
0 |
2 |
63 HYDRO SUNFUA |
H2S |
9 |
9 |
9 |
1 |
1 |
64 ISOBUTAN |
CH (CH3)3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
65 ISOBUTYLEN |
CH2:C(CH3)2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
66 KRYPTON |
Kr |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
67 METAN |
CH4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
68 PROPYN |
C3H4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
69 METYL BROMUA |
CH3Br (R40B1) |
1 |
1 |
2 |
0 |
2 |
70 METYL MECAPTAN |
CH3SH |
9 |
9 |
9 |
1 |
1 |
71 METYL SILAN |
CH3SiH3 |
9 |
9 |
9 |
1 |
1 |
72 METYLAMIN |
CH3NH2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
73 NEON |
Ne |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
74 NITƠ OXIT |
NO |
1 |
1 |
2 |
1 |
0 |
75 NITƠ |
N2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
76 NITƠ DIOXIT |
NO2 |
1 |
1 |
2 |
1 |
0 |
77 NITƠ III OXIT |
N2O |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
78 NITƠ TRIFLORUA |
NF3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
79 OCTAFLO-2 BUTAN |
C4F8 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
80 OCTAFLOXYCLOBUTEN |
C4F8 (RC318) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
81 OCTAFLOPROPAN |
C3F8 (R218) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
82 OXY |
O2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
83 PHOTGEN |
COCI2 |
1 |
1 |
2 |
0 |
1 |
84 PHOTPHIN |
PH3 |
9 |
9 |
9 |
1 |
1 |
85 PROPAN |
C3H8 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
86 PROPADIEN |
C3H4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
87 PROPYLEN |
C3H6 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
88 PROPYLEN OXIT |
C3H6O |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
89 SILAN |
SiH4 |
9 |
9 |
1 |
1 |
1 |
90 SILICON TETACLORUA |
SiCl4 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
91 SILICON TETRAFLORUA |
SiF4 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
92 SUNFUA DIOXIT |
SO2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
93 SUNFUA HEXAFLORUA |
SF6 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
94 SUNFUA TETRAFLORUA |
SF4 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
95 TETRAFLOETYLEN |
C2F4 (R1114) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
96 TRICLOSILAN |
SiHCI3 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
97 TRICLOTRIFLOETAN |
C2CI3F3 (R113) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
98 TRIFLOETAN |
(CH3)3N |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
99 TRIMETYLAMIN |
(CH3)3N |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
100 VONFRAM HEXAFLORUA |
WF6 |
1 |
1 |
2 |
0 |
1 |
101 VINYL BROMUA |
C2H3Br (R1140B1) |
1 |
1 |
2 |
0 |
3 |
102 VINYL CLORUA |
C2H3CI (R1140) |
1 |
1 |
2 |
0 |
3 |
103 VINYL FLORUA |
C2H3F (R1141) |
1 |
1 |
2 |
0 |
3 |
104 XENON |
Xe |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
A.4. Các nhóm khí
Trong các bảng từ A.2 đến A.12, các khí được phân nhóm theo tính tương thích của chúng với vật liệu làm chai và van như sau:
Nhóm 1: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu (mã 1111).
Nhóm 2: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu nhưng yêu cầu các loại thép tương thích với nguy cơ giòn do hydro (mã 99911).
Nhóm 3: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu nhưng yêu cầu các hợp kim chứa hàm lượng đồng nhỏ hơn 70% (mã 11113).
Nhóm 4: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu nhưng yêu cầu thép không gỉ cao cấp (mã 11211).
Nhóm 5: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ đồng thau (mã 11110).
Nhóm 6: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu trừ đồng thau và yêu cầu thép không gỉ cao cấp (mã 11210).
Nhóm 7: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ nhôm (mã 11101).
Nhóm 8: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ nhôm và yêu cầu thép không gỉ cao cấp (mã 11201).
Nhóm 9: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ nhôm và yêu cầu thép không gỉ và đồng đỏ cao cấp hoặc hợp kim niken (mã 11202).
Nhóm 10: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ nhôm và yêu cầu thép không gỉ cao cấp và hợp kim chứa hàm lượng đồng nhỏ hơn 70% (mã 11203).
Nhóm 11: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ nhôm và yêu cầu các thép tương thích với nguy cơ giòn do hydro, thép không gỉ cao cấp và đồng đỏ cao cấp hoặc hợp kim niken (mã 99202).
Chú thích – Tất cả các vật liệu có nghĩa là các vật liệu được đề cập đến trong tiêu chuẩn này.
Bảng A.2 – Nhóm 1
Đối với tất cả các vật liệu (Mã 11111) |
|||
No |
Tên khí |
N° |
Tên khí |
3 |
Acgon |
47 |
Etylen |
7 |
Bromclodiflometan |
48 |
Etylen oxit |
8 |
Bromtriflometan |
50 |
Floetan |
9 |
Bromtriflometylen |
51 |
Flometan |
10 |
Butadien -1,3 |
52 |
Triflometan |
11 |
Butadien -1,2 |
54 |
Heli |
12 |
Butan |
55 |
Hexafloetan |
13 |
Buten -1 |
56 |
Hexaflopropen |
14 |
Buten – 2 (cis) |
64 |
Isobutan |
15 |
Buten – 2 (trans) |
65 |
Isobutylen |
16 |
cacbon dioxit |
66 |
Krypton |
17 |
cacbon monixit |
67 |
Metan |
18 |
cacbon tetraflorua |
73 |
Neon |
19 |
cacbonyl sunfua |
75 |
Nitơ |
21 |
Clodifometan |
77 |
Nitơ III oxit |
23 |
Clopentafloetan |
78 |
Nitơtriflorua |
24 |
Clotetrafloetan |
79 |
Octaflo – 2 – buten |
25 |
Clotrifloetan |
80 |
Octafloxyclobutan |
26 |
Clotrifloetylen |
81 |
Octaflopropan |
27 |
Clotriflometan |
82 |
Oxy |
28 |
Xyclopropan |
85 |
Propan |
30 |
Dibromdiflometan |
86 |
Propadien |
31 |
Dibromtetrafloetan |
87 |
Propylen |
33 |
Diclodiflometan |
88 |
Propylen oxit |
34 |
Dicloflometan |
92 |
Sunfua dioxit |
36 |
Diclotetrafloetan |
93 |
Sunfua hexaflorua |
38 |
1,1 Diflo-1-cloetan |
95 |
Tetrafloetylen |
39 |
1.1 Difloetan |
97 |
Triclotrifloetan |
42 |
Dimetyleto |
98 |
1,1,1 Trifloetan |
44 |
Etan |
104 |
Xenon |
Bảng A.3 – Nhóm 2
Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, nhưng yêu cầu các loại thép thích hợp với sự giòn do hydro (Mã 99911) |
|
N° |
Tên khí |
4 |
Acsin |
29 |
Doteri |
32 |
Diboran |
43 |
Disilan |
53 |
Gecman |
57 |
Hydro |
63 |
Hydro sunfua |
70 |
Metyl mecaptan |
71 |
Metyl silan |
84 |
Photphin |
89 |
Silan |
Bảng A.4 – Nhóm 3
Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, nhưng yêu cầu các hợp kim đồng chứa hàm lượng đồng nhỏ hơn 70% (Mã 11113) |
|
N° |
Tên khí |
1 |
Axetylen |
40 |
1,1 Difloetylen |
68 |
Propyn |
Bảng A.5 – Nhóm 4
Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, nhưng yêu cầu các loại thép không gỉ cao cấp (Mã 11211) |
|
N° |
Tên khí |
35 |
Diclosilan |
60 |
Hydro xyanua |
90 |
Silicon tetraclorua |
91 |
Silicon tetraflorua |
94 |
Sunfua tetraflorua |
96 |
Triclosilan |
Bảng A.6 – Nhóm 5
Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ đồng thau (Mã 11110) |
|
N° |
Tên khí |
2 |
Amoniac |
37 |
Xyanogen |
41 |
Dimetylamin |
45 |
Etylamin |
72 |
Metylamin |
99 |
Trimetylamin |
Bảng A.7 – Nhóm 6
Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ đồng thau và yêu cầu các loại thép không gỉ cao cấp (Mã 11210) |
|
N° |
Tên khí |
74 |
Nitro oxit |
76 |
Nitơ dioxit |
Bảng A.8 – Nhóm 7
Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ nhôm (Mã 11101) |
|
N° |
Tên khí |
22 |
Clometan |
46 |
Etyl clorua |
Bảng A.9 – Nhóm 8
Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ nhôm và yêu cầu các loại thép không gỉ (Mã 11201) |
|
N° |
Tên khí |
20 |
Clo |
49 |
Flo |
83 |
Photgen |
100 |
Vonfram hexaflorua |
Bảng A.10 – Nhóm 9
Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ nhôm và yêu cầu các loại thép không gỉ cao cấp và đồng đỏ (bronze) cao cấp hoặc hợp kim niken (Mã 11202) |
|
N° |
Tên khí |
5 |
Bo triclorua |
6 |
Bo triflorua |
69 |
Metyl bromua |
Bảng A.11 – Nhóm 10
Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ nhôm và yêu cầu các loại thép không gỉ cao cấp và đồng thau có hàm lượng đồng nhỏ hơn 70% (Mã 11203) |
|
N° |
Tên khí |
101 |
Vinyl bromua |
102 |
Vinyl clorua |
103 |
Vinyl florua |
Bảng A.12 – Nhóm 11
Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ nhôm và yêu cầu các loại thép tương thích với sự giòn do hydro, các loại thép không gỉ cao cấp và đồng đỏ (bronze) cao cấp hoặc hợp kim niken (Mã 99202) |
|
N° |
Tên khí |
58 |
Hydro bromua |
59 |
Hydro clorua |
61 |
Hydro florua |
62 |
Hydro lodua |
Phụ lục B
(tham khảo)
Các tiêu chuẩn quốc tế và Châu Âu có các nội dung tương đương không được giới thiệu trong tiêu chuẩn này
Tại thời điểm công bố tiêu chuẩn này, ấn bản của tài liệu sau đây đã có giá trị hiệu lực. Tất cả các tiêu chuẩn đang được soát xét lại và các phần thoả thuận dựa trên tiêu chuẩn này được khuyến khích nghiên cứu áp dụng cho lần xuất bản gần đây nhất của tài liệu được nêu dưới đây.
EN 485-2 ISO 6361 -2 Các lá, băng và tấm nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực.
Phần 2: Tính chất cơ học.
EN 849 : 1996 ISO 10297 : 1999 Các van chai chứa khí – Đặc tính kỹ thuật và thử kiểu.
Các công bố khác của Châu Âu không tương đương với công bố của quốc tế.