Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6886:2001 về Giấy in do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6886:2017 về Giấy in .
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6886:2001 về Giấy in do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6886 : 2001
GIẤY IN
Printing paper
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại giấy in được gia keo nội bộ hoặc bề mặt, có các đặc tính thích hợp cho mục đích in ấn.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các loại giấy in không tráng phủ bề mặt.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 1270 : 2000 Giấy và cáctông – Xác định định lượng
TCVN 1862 : 2000 Giấy và cáctông – Xác định độ bền kéo
TCVN 1864 : 2001 Giấy và cáctông – Xác định độ tro
TCVN 1865 : 2000 Giấy, cáctông và bột giấy – Xác định độ trắng ISO (Hệ số phản xạ khuếch tán xanh)
TCVN 1867 : 2001 Giấy và cáctông – Xác định độ ẩm – Phương pháp sấy khô
TCVN 3226 : 2001 Giấy và cáctông – Xác định độ nhám – Phương pháp Bendtsen
TCVN 3229 : 2000 Giấy và cáctông – Xác định độ bền xé – Phương pháp Elmendorf
TCVN 3649 : 2000 Giấy và cáctông – Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình
TCVN 6725 : 2000 Giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm
TCVN 6726 : 2000 Giấy và cáctông – Xác định độ hút nước – Phương pháp Cobb
TCVN 6728 : 2000 Giấy và cáctông – Xác định độ đục – Phương pháp phản xạ khuếch tán
TCVN 6898 : 2001 Giấy và cáctông – Xác định độ bền bề mặt – Phương pháp nến
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Phân cấp
Giấy in được phân thành ba cấp chất lượng với các ký hiệu A, B, C.
3.2. Nguyên liệu
Giấy in được làm từ bột giấy hóa học tẩy trắng, hoặc hỗn hợp của bột giấy hóa học tẩy trắng với các loại bột giấy tẩy trắng khác (bột giấy cơ học, bột giấy bán hóa học,…).
Hàm lượng bột giấy hóa học tẩy trắng trong giấy in theo quy định ở bảng 1.
Bảng 1 – Hàm lượng bột giấy hóa học tẩy trắng
Cấp chất lượng của giấy in |
Hàm lượng bột giấy hóa học tẩy trắng, % |
Cấp A |
100 |
Cấp B |
≥ 70 |
Cấp C |
– |
3.3. Kích thước
Giấy in có hai dạng sản phẩm: dạng cuộn và dạng tờ.
Kích thước sản phẩm được quy định như sau:
Dạng cuộn:
– Chiều rộng cuộn: 420 mm; 490 mm; 650 mm; 700 mm; 790 mm; 840 mm; 1060 mm; 1300 mm; với sai số cho phép: ± 2 mm. – Đường kính cuộn: Từ 0,9 m đến 1,0 m. |
Dạng tờ, có ba kích thước chính:
– 650 mm x 840 mm – 650 mm x 1000 mm – 790 mm x 1090 mm Với sai số cho phép: ± 2 mm Chú thích – Các kích thước khác theo thỏa thuận với khách hàng. |
3.4. Chỉ tiêu ngoại quan
Giấy in có màu trắng hoặc các màu khác theo thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.
Giấy phải có màu sắc đồng đều trong cùng một lô hàng.
Mặt giấy phải phẳng không bị nhăn, gấp, thủng rách.
Giấy không được có bụi, đốm khác màu phân biệt được bằng mắt thường.
Số mối nối trong mỗi cuộn không lớn hơn 1 đối với cấp A, không lớn hơn 2 đối với cấp B và C. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ và được nối chắc bằng băng keo theo suốt chiều rộng cuộn.
Lõi cuộn giấy phải cứng, không được móp méo, lồi ra hoặc hụt vào so với mặt cắt của cuộn giấy, hai đầu có nút côn làm bằng gỗ hoặc các loại vật liệu khác. Lõi cuộn giấy không được nối, đường kính trong của lõi là 76 mm.
Các mép giấy và hai mặt cắt bên phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
3.5. Chỉ tiêu cơ lý, hóa
Chỉ tiêu cơ lý, hóa của giấy in theo quy định trong bảng 2.
Bảng 2 – Chỉ tiêu cơ lý, hóa
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Phương pháp thử |
||
Cấp A |
Cấp B |
Cấp C |
||
1. Định lượng*, g/m2 |
60 – 200 |
50 – 150 |
30 – 100 |
TCVN 1270 : 2000 |
2. Chỉ số độ bền xé, mN.m2/g, không nhỏ hơn – Chiều dọc – Chiều ngang |
5,6 6,0 |
4,2 4,6 |
2,5 3,2 |
TCVN 3229 : 2000 |
3. Chiều dài đứt, m, không nhỏ hơn – Chiều dọc – Chiều ngang – Trung bình của hai chiều |
3500 2000 – |
3200 1800 – |
2000 |
TCVN 1862 : 2000 |
4. Độ hút nước Cobb60, g/m2, không nhỏ hơn |
27 |
27 |
27 |
TCVN 6726 : 2000 |
5. Độ bền bề mặt, chỉ số nến, không nhỏ hơn |
14 |
11 |
– |
TCVN 6898 : 2001 |
6. Độ trắng ISO, %, không nhỏ hơn |
88 |
78 |
65 |
TCVN 1865 : 2000 |
7. Độ đục, %, không nhỏ hơn |
85 |
85 |
– |
TCVN 6728 : 2000 |
8. Độ nhám Bendtsen, ml/phút, không lớn hơn |
220 |
250 |
400 |
TCVN 3226 : 2001 |
9. Độ tro, %, không nhỏ hơn |
12 |
10 |
– |
TCVN 1864 : 2001 |
10. Độ ẩm, %. |
7,0 ± 1,0 |
TCVN 1867 : 2001 |
*Chú thích – Sai số cho phép ± 2%.
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu theo TCVN 3649 : 2000
4.2. Điều hòa mẫu theo TCVN 6725 : 2000
4.3. Phương pháp thử: Các phương pháp thử ứng với từng chỉ tiêu cơ lý, hóa của giấy in được nêu trong bảng 2.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1. Bao gói
Giấy dạng tờ được gói bằng giấy bao gói thành ram hoặc thành gói. Các ram, gói giấy có thể được đóng thành kiện.
Số lượng tờ trong một ram: 500 tờ.
Số lượng tờ trong một gói theo thỏa thuận với khách hàng.
Số lượng ram hoặc gói trong một kiện theo thỏa thuận với khách hàng.
Cuộn giấy được gói kín ít nhất bằng ba lớp giấy bao gói, có định lượng không nhỏ hơn 80 g/m2; hai đầu cuộn phải bịt ít nhất bằng ba lớp giấy bao gói, nếp gấp phải gọn, được dán keo và ép chặt.
5.2. Ghi nhãn
Trên mỗi ram, gói, kiện, cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
– Tên sản phẩm;
– Nơi sản xuất;
– Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu: Định lượng, độ trắng;
– Khối lượng thô đối với giấy cuộn;
– Số lượng tờ trong một ram;
– Ngày sản xuất.
Nhãn phải được ghi rõ ràng bằng mực không phai và phải dán ở vị trí dễ nhìn, thống nhất trên tất cả các ram, gói, kiện, cuộn giấy.
5.3. Bảo quản
Kho chứa giấy phải khô ráo, thoáng khí, có mái che và phải được phòng chống mối mọt.
Các cuộn giấy phải được sắp xếp để dễ vận chuyển bằng xe cơ giới.
Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định hiện hành.
5.4. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
Bốc xếp phải nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.