Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7167-1:2002 (ISO 7296-1:1991, Amd.1:1996) về Cần trục – Ký hiệu bằng hình vẽ – Phần 1: Quy định chung
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7167-1 : 2002
ISO 7296: 1991
CẦN TRỤC – KÝ HIỆU BẰNG HÌNH VẼ – PHẦN 1: QUY ĐỊNH CHUNG
Cranes – graphical symbols – Part 1: General
Lời nói đầu
TCVN 7167-1:2002 hoàn toàn tương đương với ISO 7296-1:1991 và sửa đổi 1:1996.
TCVN 7167-1:2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 178 Thang máy, thang cuốn, băng tải chở người biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
CẦN TRỤC – KÝ HIỆU BẰNG HÌNH VẼ – PHẦN 1: QUY ĐỊNH CHUNG
Cranes – graphical symbols – Part 1: General
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các ký hiệu chung bằng hình vẽ dùng cho các bộ phận điều khiển của cần trục (điều 2) và màu sắc chỉ báo của các nút điều khiển và đèn cảnh báo (điều 3).
Các ký hiệu được chia theo các nhóm dưới đây (2.1; 2.2; và 2.3).
2.1 Các ký hiệu cho các hướng chuyển động cơ bản và các vị trí tắt/bật.
2.2 Các ký hiệu dùng cho vận hành, điều khiển.
2.3 Các ký hiệu thông tin.
Chú thích – Các ký hiệu bằng hình vẽ được sử dụng trong tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 3461-1:88 Nguyên tắc chung khi xây dựng các ký hiệu bằng hình vẽ – Phần 1: Các ký hiệu hình vẽ sử dụng trên thiết bị; ISO 4196-84 Các ký hiệu bằng hình vẽ – Sử dụng mũi tên ; ISO 7000:89 Các ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị – Chỉ số và tóm tắt IEC 417:73 Các ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị – Chỉ số, xem xét và dịch mã tự động của tấm kim loại đơn mỏng với các phần bổ sung.
1.2. Yêu cầu chung
1.2.1. Các ký hiệu được quy định trong điều từ 2.1 đến 2.3.
1.2.2. Các ký hiệu điều khiển phải có độ tương phản tốt so với nền của chúng (tốt nhất là sử dụng các ký hiệu có màu sáng trên nền tối).
1.2.3. Các ký hiệu phải được đặt trên hoặc trực tiếp ngay cạnh bộ phận điều khiển có chức năng được nó mô tả.
1.2.4. Ở những nơi cần có nhiều hơn 1 ký hiệu (ví dụ: mở, tắt, dịch sang trái, dịch sang phải, các ký hiệu phải được đặt ở các vị trí tương ứng với các thiết bị điều khiển sao cho sự chuyển động của thiết bị đó theo hướng qui định phải gợi được cảm giác của thao tác điều khiển.
1.2.5. Các ký hiệu phải được đặt ở vị trí mà chúng có thể dễ dàng nhận biết từ vị trí làm việc của người vận hành.
1.2.6. Ký hiệu chỉ hướng di chuyển của các cần điều khiển có thể được sử dụng kết hợp với các ký hiệu khác để biểu thị sự dịch chuyển của cần điều khiển.
Ký hiệu này có thể được đặt ở bất kỳ vị trí nào mong muốn trên bảng điều khiển phù hợp với sự di chuyển chỉ ra.
2. Các ký hiệu bằng hình vẽ để sử dụng trên các bộ phận điều khiển
2.1. Các ký hiệu cho các hướng dịch chuyển cơ bản và các vị trí bật/tắt (theo bảng 1).
Bảng 1
Số ký hiệu |
Ký hiệu |
Ý nghĩa |
001 |
IEC 417-5022 |
Di chuyển theo một hướng |
002 |
ISO 7000-1680 |
Chuyển động cần điều khiển theo 2 hướng 1) |
003 |
ISO 7000-0004 |
Chuyển động quay theo chiều kim đồng hồ |
004 |
ISO 7000-0004 |
Chuyển động quay ngược chiều kim đồng hồ |
005 |
ISO 7000-0005 |
Chuyển động quay không giới hạn theo hai hướng |
006 |
ISO 7000-0938 |
Chuyển động quay có giới hạn theo hai hướng |
1) Khi vị trí của buồng lái thay đổi phụ thuộc vào hướng chuyển động (thí dụ như chuyển động quay toàn vòng của cần trục) thì ngoài ký hiệu mũi tên cơ bản phải sử dụng thêm một ký hiệu nữa để chỉ rõ một công trình cố định (hoặc một điểm cố định nào đó). |
||
007 |
ISO 7000-0927 |
Quay phải |
008 |
ISO 7000-0927 |
Quay trái |
009 |
ISO 7000-1681 |
Chuyển động theo hai hướng: trái-phải |
010 |
IEC 417-5007 |
Bật (làm việc) |
011 |
IEC 417-5008 |
Tắt |
012 |
IEC 417-5010 |
Bật – Tắt |
013 |
IEC 417-5011 |
Đóng mạch bằng ấn nút |
2.2. Các ký hiệu dùng cho vận hành, điều khiển (theo bảng 2)
Chú thích – Các số 14 đến 19 không được chỉ định.
Bảng 2
Số ký hiệu |
Ký hiệu |
Ý nghĩa |
020 |
ISO 7000-1682 |
Móc tải: Nâng |
021 |
ISO 7000-1683 |
Móc tải: Hạ |
022 |
ISO 7000-1684 |
Nâng cần |
023 |
ISO 7000-1685 |
Hạ cần |
024 |
ISO 7000-1686 |
Ra cần |
025 |
ISO 7000-1687 |
Thu cần (vào cần) |
026 |
ISO 7000-1688 |
Di chuyển bộ phận kéo tải: tiến – lùi. |
027 |
ISO 7000-1689 |
Cần trục di chuyển tiến |
028 |
ISO 7000-1690 |
Cần trục di chuyển lùi |
029 |
ISO 7000-1691 |
Cần trục di chuyển cả tiến – lùi 1) |
030 |
ISO 7000-1692 |
Cần trục tự nâng: nâng lên |
031 |
ISO 7000-1693 |
Cần trục tự nâng; hạ xuống |
1) Khi vị trí của buồng lái thay đổi phụ thuộc vào hướng chuyển động (thí dụ như chuyển động quay toàn vòng của cần trục) thì ngoài ký hiệu mũi tên cơ bản phải sử dụng thêm một ký hiệu nữa để chỉ rõ một công trình cố định (hoặc một điểm cố định nào đó). |
||
040 |
ISO 7000-1694 |
Bật nam châm giữ tải |
041 |
ISO 7000-1695 |
Ngắt nam châm giữ tải |
042 |
ISO 7000-1696 |
Kẹp chặt kẹp ray |
043 |
ISO 7000-1697 |
Nhả kẹp ray |
2.3 Các ký hiệu thông tin (theo bảng 3)
Chú thích – Các số 44 đến 49 không được chỉ định.
Bảng 3
Số ký hiệu |
Ký hiệu |
Ý nghĩa |
050 |
ISO 7000-1364 |
Điều khiển vô cấp chuyển động quay |
051 |
IEC 417-5004 |
Điều khiển vô cấp: chuyển động tịnh tiến |
052 |
ISO 7000-1698 |
Tốc độ gió |
053 |
ISO 7000-1699 |
Hướng gió |
054 |
ISO 7000-0020 |
Đóng phanh |
055 |
ISO 7000-0021 |
Mở phanh |
056 |
ISO 7000-0022 |
Đóng ly hợp (loại ăn khớp) |
057 |
ISO 7000-0023 |
Mở ly hợp (loại ăn khớp) |
058 |
ISO 7000-0244 |
Tín hiệu âm thanh |
059 |
ISO 7000-0034 |
Nhiệt độ |
060 |
ISO 7000-0089 |
Thông gió |
061 |
ISO 7000-1421 |
Đèn trong ca bin (đèn vòm) |
062 |
ISO 7000-1204 |
Đèn pha |
063 |
ISO 7000-1700 |
Đèn chiếu sáng |
064 |
ISO 7000-0086 |
Thanh gạt nước |
065 |
ISO 7000-0637 |
Sự tăng nhiệt bên trong/Thiết bị làm nóng |
066 |
ISO 7000-0027 |
Máy điều hòa không khí |
067 |
ISO 7000-0635 |
Kính chắn gió / Thiết bị chống đọng sương mù / Bộ phận làm tan băng kính chắn gió |
3. Màu sắc của nút ấn điều khiển và đèn tín hiệu
3.1. Màu sắc nút ấn điều khiển (xem bảng 4)
Bảng 4
Số |
Màu sắc |
Mục đích |
Ví dụ áp dụng |
3.1.1 |
Đỏ |
Hoạt động trong trường hợp khẩn cấp Dừng hoặc tắt máy |
Tắt máy khẩn cấp Dừng hoặc tắt: toàn bộ hệ thống một hoặc nhiều động cơ |
3.1.2 |
Tất cả các màu trừ đỏ và vàng |
Chức năng không giới hạn Điều khiển các hoạt động khác |
|
3.2. Các màu sắc đèn tín hiệu (theo bảng 5)
Bảng 5
Số |
Màu sắc |
Mục đích |
Ví dụ áp dụng |
3.2.1 |
Đỏ |
Hoạt động trong trường hợp khẩn cấp Tình trạng nguy hiểm hoặc khẩn cấp Cần can thiệp lập tức |
Tắt máy khẩn cấp – Cần trục quá tải – Gió giật nguy hiểm |