Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7511:2010

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN7511:2010
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7511:2010 (ASTM F 1355:2006) về Tiêu chuẩn hướng dẫn chiếu xạ nông sản tươi như một biện pháp xử lí kiểm dịch thực vật


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7511:2010

ASTM F 1355:2006

TIÊU CHUẨN HƯỚNG DẪN CHIẾU XẠ NÔNG SẢN TƯƠI NHƯ MỘT BIỆN PHÁP XỬ LÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT

Standard guide for irradiation of fresh agricultural produce as a phytosanitary treatment

Lời nói đầu

TCVN 7511:2010 thay thế TCVN 7511:2005;

TCVN 7511:2010 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM F 1355:2006 Standard guide for irradiation of fresh agricultural produce as a phytosanitary treatment với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USD. Tiêu chuẩn ASTM F 1355:2006 thuộc bn quyền của ASTM quốc tế

TCVN 7511:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, B Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Mục đích của tiêu chuẩn này là để cung cấp các thông tin về việc sử dụng năng lượng ion hóa (bức xạ) trong việc xử lý nông sản tươi để kiểm soát côn trùng và các loại động vật chân đốt khác, để đáp ứng các yêu cầu về kiểm dịch thực vật.

Tiêu chun này dùng để tham khảo khi sử dụng công nghệ chiếu xạ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Tiêu chuẩn này không nên dùng như là yêu cầu bắt buộc khi sử dụng công nghệ chiếu xạ. Khi chiếu xạ phải tuân thủ một số yêu cầu cần thiết để đạt được mục tiêu xử lý, một số thông số có thể thay đi để tối ưu hóa quá trình.

Tiêu chuẩn này được soạn tho từ quy phạm thực hành chiếu xạ tốt do Hội đồng Tư vấn Quốc tế về chiếu xạ Thực phẩm (ICGFI) công bố, dưới sự bảo trợ của FAO, WHO và IAEA (1)1).

 

TIÊU CHUẨN HƯỚNG DẪN CHIẾU XẠ NÔNG SẢN TƯƠI NHƯ MỘT BIỆN PHÁP XỬ LÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT2)

Standard guide for irradiation of fresh agricultural produce as a phytosanitary treatment

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này cung cấp các quy trình xử lý bằng tia bức xạ đối với sản phẩm nông sn tươi, ví dụ: quả, rau và hoa cắt như một biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật. Tiêu chun này áp dụng để xử lý nhm kiểm soát côn trùng thường có trong sản phẩm nông sản tươi.

1.2. Dải liều hấp thụ điển hình được sử dụng để xử lý kiểm dịch thực vật nằm trong khoảng từ 150 Gy đến 600 Gy. Liều tối thiểu hoặc tối đa thực tế có thể cao hơn hoặc thấp hơn dải liều này, phụ thuộc vào loại côn trùng cần kiểm soát và khả năng chịu đựng bức xạ của loại quả cụ thể với bức xạ. Nếu liều tối thiểu cần để đạt hiệu suất kiểm dịch mong muốn cao hơn sức chịu đựng bức xạ của sản phẩm thì việc xử lý chiếu xạ đó là không thích hợp (xem 5.2).

1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất c các vấn đề liên quan đến an toàn. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này là phải tự xác lập các tiêu chuẩn thích hợp về thực hành an toàn và sức khỏe và xác định khả năng áp dụng các gii hạn luật định trước khi sử dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả các sửa đi, bổ sung (nếu có).

2.1. Tiêu chuẩn ASTM3)

ASTM E 170, Terminology Relating to Radiation Measurements and Dosimetry (Thuật ngữ liên quan đến các phép đo bức xạ và đo liều).

ASTM F 1640, Guide for Selection and Use of Packaging Materials for Foods to be Irradiated (Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng vật liệu bao gói thực phẩm chiếu xạ).

2.2. Tiêu chun ISO/ASTM

TCVN 7248 (ISO/ASTM 51204), Tiêu chuẩn thực hành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ gamma dùng để xử lý thực phẩm.

TCVN 7249 (ISO/ASTM 51431), Tiêu chuẩn thực hành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ chùm tia điện tử và tia X (Bức xạ hãm) dùng để xử lý thực phẩm.

TCVN 8230 (ISO/ASTM 51539), Tiêu chuẩn hướng dẫn sử dụng dụng cụ ch thị bức xạ.

ISO/ASTM 51261, Guide for Selection and Calibration of Dosimetry Systems for Radiation Processing (Hướng dẫn lựa chọn và hiệu chuẩn các hệ đo liều trong công nghệ bức xạ).

2.3. Tiêu chuẩn Codex về Quy phạm thực hành và tiêu chuẩn4)

TCVN 7087 (CODEX STAN 1)*), Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.

TCVN 7247:2007 (CODEX STAN 106-1983, Rev.1-2003), Thực phẩm chiếu xạ – Yêu cầu chung.

TCVN 7250:2007 (CAC/RCP 19-1979, Rev.2-2003), Quy phạm thực hành chiếu xạ xử lý thực phẩm.

2.4. Tiêu chuẩn ISO5)

TCVN 5002 (ISO 1838), Dứa tươi – Bảo quản và vận chuyển

TCVN 5006 (ISO 3631), Quả của giống cam quýt Hướng dẫn bảo qun.

TCVN 5008 (ISO 6660), Xoài – Bảo qun lạnh.

TCVN 5304 (ISO 6949), Rau quả – Nguyên tắc và kỹ thuật của phương pháp bảo qun trong môi trường khống chế.

TCVN 5369 (ISO 7558), Rau quả – Hướng dẫn bao gói sẵn.

TCVN 6543 (ISO 6661), Rau, quả tươi – Cách sắp xếp các kiện hàng hình hộp trong những xe vận tải đường bộ.

ISO 873, Peaches – Guide to cold storage (Đào – Hướng dẫn bảo qun lạnh).

ISO 931, Green bananas – Guide to storage and transport (Chuối xanh – Hướng dẫn bo quản và vận chuyển).

ISO 1134, Pears – Guide to cold storage (Lê – Hướng dẫn bo quản lạnh).

ISO 1212, Apples – Guide to cold storage (Táo – Hướng dẫn bo quản lạnh).

ISO 2168, Table grapes – Guide to cold storage (Nho – Hướng dẫn bo quản lạnh).

ISO 2826, Apricots – Guide to cold storage (Mơ – Hướng dẫn bảo qun lạnh).

ISO 3659, Fruits and vegetables – Ripening after cold storage (Rau quả – Làm chín sau khi bảo quản lạnh).

ISO 6664, Bilberries and blueberries – Guide to cold storage (Quả việt qut – Hướng dẫn bảo quản lạnh).

ISO 6665, Strawberries – Guide to cold storage (Quả dâu tây – Hướng dẫn bo qun lạnh).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1. Định nghĩa: Các thuật ngữ và định nghĩa khác được sử dụng trong tiêu chuẩn này, xem ASTME 170 Thuật ngữ.

3.1.1. Liu hấp thụ (Absorbed dose)

Lượng năng lượng bức xạ ion hóa truyền cho một đơn vị khối lượng vật chất xác định. Đơn vị đo liều hấp thụ quốc tế SI là gray (Gy), một gray tương đương với sự hấp thụ một jun trên một kilogam vật chất xác định (1 Gy = 1 J/kg).

3.1.1.1. Giải thích: Định nghĩa thường được sử dụng về liều hấp thụ được nêu trong ASTM E 170.

3.1.2. Phân b liều (Dose distribution)

Sự biến thiên về liều hấp thụ bức xạ ion hóa trong một đơn vị nạp hàng.

3.1.3. Dịch hại (Pest)

Bất c loài, chủng hoặc dạng sinh học của thực vật, động vật hoặc vi sinh vật nào gây hại cho cây trồng hoặc sn phẩm cây trồng (2).

3.1.4. Đơn vị nạp hàng (Process load)

Thể tích vật liệu có cấu hình nạp hàng xác định được chiếu xạ như một đơn vị độc lập.

3.1.5. Dịch hại kiểm dịch thực vật (Quarantine pest)

Một loài dịch hại có nguy cơ gây hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà đó loài dịch hại này chưa có mặt hoặc có mặt nhưng phân bố hẹp và phải được kiểm soát chính thức (3).

3.1.6. Xử lý kim dịch thực vật (Quarantine treatment)

Xử lý kiểm dịch thực vật để diệt trừ, loại bỏ hoặc ức chế để làm cho dịch hại mt khả năng sinh sản trên vật chủ khi thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật (hoặc bị giữ lại), theo quy định của các các cơ quan có thẩm quyền, do sự có mặt tiềm ẩn hoặc thực tế của dịch hại kiểm dịch thực vật (4).

3.1.7. Dịch hại thuộc diện điều chnh nhưng không phải dịch hại kiểm dịch thực vật (Regulated non- quarantine pest)

Loài dịch hại không phải dịch hại kiểm dịch thực vật nhưng sự có mặt của chúng trên thực vật dùng để gieo trồng ảnh hưởng đến mục đích sử dụng với tác động kinh tế không thể chấp nhận được, do vậy chúng phải được kiểm soát trong lãnh thổ của nước nhập khẩu (3).

3.1.8. Dch hại thuộc diện điều chnh (Regulated pest)

Dịch hại kiểm dịch thực vật hoặc dịch hại thuộc diện điều chnh nhưng không phải dịch hại kiểm dịch thực vật (3).

3.1.9. Hệ vận chuyển (Transport system)

Hệ thống băng chuyền hoặc hệ thống cơ khí khác để chuyển đơn vị nạp hàng đi qua nguồn chiếu xạ.

4. Ý nghĩa và ứng dụng

4.1. Mục đích của việc xử lý bức xạ được nêu trong tiêu chuẩn này là đ giảm thiểu nguy cơ dịch hại và để giữ an toàn tối đa cho việc vận chuyển và sử dụng sản phẩm nông sản tươi.

4.2. Chiếu xạ như một biện pháp kiểm dịch thực vật có th ngăn ngừa được sự phát triển hoặc xuất hiện côn trùng trưng thành trong sản phẩm nông sản (ví dụ: sâu bệnh trong quả) hoặc diệt côn trùng trưởng thành khi chúng có mặt (ví dụ: bọ đầu dài) (4).

5. Lựa chọn sản phẩm nông sản tươi để chiếu xạ

5.1. Hầu hết sản phẩm nông sản tươi đều không bị ảnh hưởng bất lợi các liều tối thiểu nêu trong 8.5.2. Cụ thể, các loại quả chịu được liều tối thiểu đó là: táo, dưa đ, khế, anh đào, qu có múi, nho Hy lạp, chà là, xung, nho, ổi, dưa b, kiwi, vải, xoài, dưa lê, xuân đào, đu đủ, đào, mận, mâm xôi, dâu tây và cà chua.

5.2. Một số sản phẩm nông sản tươi có thể b hư hỏng hoặc có biểu hiện thay đổi không thể chấp nhận được về: thời hạn sử dụng, màu sắc, mùi hoặc các đặc tính khác liều tối thiểu quy định trong 8.5.2, do đó cần tiến hành đánh giá ảnh hưởng của chiếu xạ lên quả mức liều yêu cầu. Cần xem xét sự khác nhau giữa các chng loại, nguồn gốc, các điều kiện trồng trọt, thu hoạch và thời gian từ khi thu hoạch đến khi chế biến.

5.3. Việc chiếu xạ sản phẩm sẽ dẫn đến sự phân bố liều hấp thụ trong đơn vị nạp hàng mà đặc trưng bi liều hấp thụ tối thiểu và tối đa. Như vậy, ngoài việc đánh giá sự phù hợp của sản phẩm xử lý mức liều tối thiểu là cần thiết để bất hoạt các dịch hại, và cần đánh giá sức chịu đựng của sản phm liều tối đa dự kiến.

6. Bao gói

6.1. Tiêu chuẩn ASM F 1640 đưa ra hướng dẫn về vật liệu bao gói tiếp xúc với thực phẩm trong suốt quá trình chiếu xạ.

6.2. Cần sử dụng các vật liệu bao gói thích hợp để bảo đảm an toàn sản phẩm và tính nguyên vẹn kiểm dịch thực vật [ví dụ, xem Tài liệu tham khảo (5)].

7. Xử lý và vận chuyển sản phẩm trước chiếu xạ

7.1. Sản phẩm nông sản tươi cần chiếu xạ phải có chất lượng tốt và phản ánh được kết quả của thực hành nông nghiệp tốt.

7.2. Sản phẩm nông sn tươi cần được cách ly hoặc được bảo vệ thích hợp trước khi chiếu xạ để đảm bảo tính nguyên vẹn kiểm dịch thực vật.

7.3. Cần sử dụng các quy trình bảo quản chuẩn trước khi xử lý bức xạ. Bảo quản trước chiếu xạ phải bao gồm các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp. Các thông tin về các điều kiện bảo quản được nêu trong tiêu chuẩn ISO (xem 2.4).

7.4. Khi kiểm tra bng mắt thường không thể phân biệt được sản phẩm đã chiếu xạ và chưa chiếu xạ. Do đó, điều quan trọng là sử dụng các biện pháp thích hợp với thiết kế của cơ sở chiếu xạ, như rào ngăn cơ học hoặc để cách ly trong khu vực xác đnh, để đảm bảo tách riêng sản phẩm chưa chiếu xạ với sản phẩm đã chiếu xạ.

CHÚ THÍCH 1: Các ch thị nhạy bức xạ sẽ bị đổi màu khi tiếp xúc với bức xạ trong dải liu thích hợp. Các ch th này là đ xác định bng mắt thưng xem sn phm đã được chiếu xạ hay chưa. Các ch thị này không phải là liều kế để đo liu hấp thụ và không được sử dụng thay thế hệ đo liu. Thông tin về các hệ đo liu và các liu kế nhạy bc xạ được quy định trong ISO/ASTM 51261 và TCVN 8230 (ISO 51539), tương ứng.

8. Chiếu xạ

8.1. Quy trình vận hành chuẩn (SOPs)

Quy trình vận hành chuẩn để chiếu xạ thực phẩm được viết thành văn bản, được sử dụng để đảm bảo rằng dải liều hấp thụ khuyến cáo và các điều kiện chiếu xạ được chuyên gia xử lý bức xạ lựa chọn là thích hợp trong các điều kiện chế biến thương mại để đạt hiệu quả đã định cho sản phẩm cụ thể trong cơ sở chiếu xạ cụ thể. Các quy trình này phải được những người có chuyên môn đã được đào tạo về chiếu xạ thực phẩm thiết lập và đánh giá theo các yêu cầu chiếu xạ cụ thể đối với thực phm vàsở chiếu xạ [xem TCVN 7250:2007 (CAC/RCP 19-1979, Rev.2-2003)].

8.2. Nguồn bức xạ

Nguồn bức xạ ion hóa có thể được dùng trong chiếu xạ nông sản tươi được giới hạn như sau [xem TCVN 7247:2007 (CODEX STAN 106-1983, Rev. 1-2003):

8.2.1. Ngun đng vị

Tia gamma từ bức xạ các đồng vị phóng xạ 60Co (1,17 MeV và 1,33 MeV) hoặc 137Cs (0,66 MeV).

8.2.2. Ngun máy

Tia X và chùm tia electron.

CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn Codex cũng như quy định của một s quốc gia có giới hạn tối đa năng lượng electron và năng lượng tia X chun cho mục đích chiếu xạ thực phẩm [xem TCVN 7247:2007 (CODEX STAN 106-1983, Rev.1-2003) và Tài liệu tham khảo (6)].

8.3. Liu hp thụ

8.3.1. Liều hấp thụ yêu cầu để đạt được hiệu quả nhất định

Khi nhà cung cấp sản phẩm nông sản tươi đưa ra các yêu cầu về chiếu xạ thực phẩm thì phải bao gồm các giới hạn liều hấp thụ tối thiểu và tối đa: liều tối thiểu cần để đảm bảo hiệu qu đã định, liều tối đa để không làm ảnh hưởng chất lượng sản phẩm. Một hoặc cả hai giới hạn này có thể được cơ quan có thm quyền quy định đối với một ứng dụng nhất định. Ví dụ: xem luật FDA và luật USDA (5, 7). Quy trình chiếu xạ phải được định dạng để đảm bảo rằng liều hấp thụ đạt được nằm trong các giới hạn này qua mỗi đơn v nạp hàng. Đôi khi phải kiểm tra và ghi chép lại các giá trị liều hấp thụ đối với mỗi quá trình thực hiện (xem 11.2.2).

8.3.2. Liều đ kiểm soát các loại côn trùng gây hại khác nhau

Phụ lục A liệt kê một số dịch hại kiểm dịch thực vật trong sản phẩm nông sản tươi. Độ nhạy của dịch hại với bức xạ thay đổi theo giai đoạn sống của dịch hại tại thời điểm chiếu xạ (xem Chú thích 3). Hiệu qu của việc chiếu xạ một giai đoạn có thể thấy rõ giai đoạn sau.

CHÚ THÍCH 3: Việc lây nhiễm ruồi đục qu vào quả xuất hiện khi con cái trưng thành đẻ trứng trên các sản phẩm nông sản. Sau đó, trứng n và trở thành ấu trùng. Các u trùng này ăn, phát triển trong quả và làm hư hỏng quả. Các u trùng rời khi quả và tr thành nhộng phát triển rộng rãi giống như phát triển trong đất. Khi sản phm nông sản được đóng gói kín, nhộng có thể xuất hiện trong vt chứa. Bọ đầu dài hại hạt có thể lây nhiễm trong sản phẩm nông sản tươi giai đoạn ấu trùng và trưng thành làm hư hng hạt và quả. Cần tập trung xử lý hầu hết các giai đoạn phát triển của dịch hại có khả năng chịu được bức xạ dự kiến có trong, trên sản phm nông sản tươi. Thông thường, giai đoạn côn trùng gần trưng thành chịu được bức xạ nhiều nhất dù con trưởng thành không có mặt trong sản phẩm nông sản.

8.4. Đo liều thường xuyên

8.4.1. Đo liều thường xuyên là một phần của quá trình đánh giá xác minh rằng quy trình chiếu xạ đang được kiểm soát.

8.4.2. Chọn và hiệu chuẩn hệ đo liều thích hợp với nguồn bức xạ được sử dụng, các điều kiện môi trường và dải liều hấp thụ yêu cầu [xem ISO/ASTM 51261 và Tài liệu tham khảo (8) và (9)].

8.4.3. Kiểm tra sản phẩm nhận được liều hấp thụ cần thiết bằng cách sử dụng đúng quy trình đo liều hấp thụ cùng với việc kiểm soát thống kê thích hợp và lập thành văn bản. Đặt các liều kế vào trong hoặc trên đơn vị nạp hàng vị trí hấp thụ liều tối thiểu hoặc tối đa. Nếu các vị trí đó không thích hợp thì đặt các liều kế này vị trí tham chiếu đã biết và có thể xác định bằng định lượng liên quan đến vị trí liều hấp thụ tối thiểu và tối đa [xem TCVN 7248 (ISO/ASTM 51204) và TCVN 7249 (ISO/ASTM 51431)].

8.4.4. Kích thước và hình dạng của đơn vị nạp hàng để chiếu xạ phải được xác định trước theo các thông số thiết kế của cơ sở chiếu xạ. Các thông số thiết kế chun bao gồm các đặc tính của hệ thống vận chuyển sản phẩm và của nguồn bức xạ liên quan đến sự phân bố liều trong đơn vị nạp hàng. Kích thước, hình dạng của sản phẩm và các giới hạn liều tối thiểu và tối đa cũng có th ảnh hưởng đến cấu hình nạp hàng của đơn vị nạp hàng.

8.5. Tiêu chí đánh giá hiệu quả chiếu xạ

8.5.1. Tiêu chí chấp nhận của xử lý kiểm dịch thực vật là xác nhận rằng liều hấp thụ là đủ để đạt mức yêu cầu về an toàn kiểm dịch thực vật.

8.5.2. Liều hấp thụ tối thiểu yêu cầu để đạt được mức chấp nhận về an toàn kiểm dịch thực vật thường được cơ quan có thẩm quyền thiết lập. Tính hiệu lực cần được lập dựa trên các nghiên cứu khoa học sử dụng nhiều số liệu thống kê về dịch hại.

CHÚ THÍCH 4: Ví dụ: Mỹ việc xử lý kim dịch thực vật đối với côn trùng hại quả. Tefrid thường yêu cầu đạt hiệu quả là 99,9968 % mức độ tin cậy 95 %. Điều đó có nghĩa là khoảng 94 000 côn trùng được xử lý thì không có bất kỳ côn trùng nào phát trin tiếp.

CHÚ THÍCH 5: Liều hấp thụ tối thiểu 400 Gy cho thy đáp ứng được các tiêu chí kiểm dịch v việc xử lý hu hết dịch hại kiểm dịch thực vật trong sản phẩm nông sản tươi. Nghiên cứu đã được xác nhận và kinh nghiệm về việc xử lý một số loại dịch hại kim dịch nhất định đã được chứng minh rằng mức liều thấp là đủ (5).

CHÚ THÍCH 6: Liều tối thiểu chấp nhận được có thể khác nhau theo các cơ quan bảo vệ thực vt quốc gia khác nhau (NPPO). Người sử dụng cần liên lạc thường xuyên với các cơ quan có thm quyền đ xác định hiệu quả của liều tối thiểu yêu cầu cho từng kiểu loại dịch hại và từng kiểu loại sản phm cần xử lý, trước khi sử dụng chiếu xạ như một biện pháp xử lý kim dịch thực vt.

9. Xử lý và bảo quản sau chiếu xạ

9.1. Việc xử lý và bảo quản sản phẩm nông sản tươi đã chiếu xạ theo cách tương tự như bảo quản sản phẩm nông sản tươi chưa chiếu xạ. Sử dụng các hệ thống an toàn ngăn ngừa sự tái nhiễm côn trùng vào sản phẩm sau chiếu xạ (xem Điều 7).

10. Ghi nhãn

10.1. Nhiều quốc gia đã chấp nhận các yêu cầu ghi nhãn cụ thể đối với thực phẩm chiếu xạ [xem 5.2 của TCVN 7087 (CODEX STAN 1)] vì một số người tiêu dùng muốn có sự lựa chọn giữa thực phm chiếu xạ và thực phẩm không chiếu xạ. Nhãn dùng để nhận biết sản phẩm đã chiếu xạ và có thể cung cấp thông tin cho người tiêu dùng biết mục đích và lợi ích của việc xử lý này. Dấu hiệu quốc tế (logo) dưới đây đã được nhiều quốc gia công nhận để ghi nhãn cho thực phẩm chiếu xạ (xem Hình 1). Logo này phải kèm theo việc ghi nhãn là “đã chiếu xạ” hoặc “đã được xử lý bằng bức xạ”.

CHÚ THÍCH 7: Đây là yêu cầu nước Mỹ (6).

CHÚ THÍCH – Logo có màu xanh điển hình

Hình 1 Logo Radura

11. Lưu giữ hồ sơ

11.1. Cần đm bo rằng mỗi lô sản phẩm cần xử lý được nhận biết bằng số lô hoặc bng mã số khác mà phân biệt được với các lô sản phẩm khác trong cơ sở chiếu xạ. Sử dụng việc nhận biết này trên tất cả các tài liệu về lô hàng.

11.2. Lập hồ sơ vận hành của thiết bị chiếu xạ.

11.2.1. Ghi và lưu hồ sơ ngày lô sản phẩm đưa vào cơ sở chiếu xạ, ngày chiếu xạ, thời gian bắt đầu và kết thúc chiếu xạ, ngày lô sản phm rời khỏi cơ sở chiếu xạ, tên của người xem xét hồ sơ xử lý và giao chuyển sản phẩm và mọi điều kiện đặc biệt nào mà có th ảnh hưởng đến quá trình chiếu xạ hoặc sản phẩm được chiếu xạ.

11.2.2. Ghi và lưu hồ sơ tất cả dữ liệu về hệ đo liều liên quan đến biểu đồ phân bố liều và quy trình chiếu xạ thường xuyên [xem TCVN 7248 (ISO/ASTM 51204) và TCVN 7249 (ISO/ASTM 51431)].

11.2.3. Ghi và lưu hồ sơ bất kỳ sự sai lệch nào khỏi quy trình để đánh giá hiệu lực của quá trình.

11.3. Trước khi đưa sản phm ra khỏi cơ sở chiếu xạ cần kiểm tra tất c các tài liệu để đảm bảo rng hồ sơ chính xác và đầy đ. Nếu phát hiện thấy các sai sót thì phải tiến hành hiệu chnh và bổ sung. Người kiểm tra sổ sách phải ký tên vào hồ sơ đó. Tất cả những sai sót cần được lưu vào tập tài liệu riêng để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, khi cần.

11.4. Giữ lại tất cả các hồ sơ về mỗi lô hàng đã chiếu xạ sở chiếu xạ, trong một khoảng thời gian quy định, theo quy định của pháp luật và chúng phải có sẵn sàng khi được kiểm tra.

11.5. Cần đảm bảo rng tài liệu kèm theo chuyến hàng của sản phẩm được chiếu xạ bao gồm: tên nhà cung cấp sản phẩm, tên và địa ch củasở chiếu xạ, mô t sản phẩm chiếu xạ bao gồm: số lô hoặc dấu hiệu nhận biết khác (xem 11.1), ngày chiếu xạ và mọi thông tin khác được yêu cầu từ nhà cung cấp sản phẩm, người chiếu xạ hoặc các điều luật quy định.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Một số loài gây hại chính trong kiểm dịch thực vật

Bảng A.1 – Một s loài gây hại chính trong kiểm dịch thực vậtA

Tên khoa học

Tên thông thường

Nông sản b nh hưởngB

Nguồn gốc đa lý

Bộ hai cánh (Diptera)

Anastrepha fraterculus

Ruồi quả Nam mỹ

Táo, ổi, quả có múi, đào

Mêxicô đến Nam mỹ

Anastrepha grandis

 

Quả họ bầu bí

Nam mỹ, Panama

Anastrepha ludens

Ruồi quả Mehico

Quả có múi, xoài, đào

Mexicô, Trung mỹ

Anastrepha obliqua

Ruồi quả Tây n

Xoài, ổi, loại quả mềm

Caribê, Mêxicô đến Nam mỹ

Anastrepha serpentina

 

Quả có múi, xoài, ổi

Mexicô đến Nam mỹ

Anastrepha striata

Ruồi quả Guava

i

Mexicô đến Nam mỹ

Anastrepha suspensa

Rui quả Caribê

i, sơn tra, quả có múi

Antilles, Florida

Bactrocera carambolae

Ruồi quả Carambola

nhiu loại quả, đặc biệt là quả khế

Bán đảo Mã lai, Indonesia, Surinam

Bactrocera cucumis

 

Quả họ bầu bí, cà chua, đu đủ

Australia

Bactrocera cucurbitae

Ruồi Melon

Quả họ bầu bí

Châu phi, Đông nam châu á, Đảo thái bình dương

Bactrocera dorsalis

Ruồi quả

Nhiều loại quả

Châu á

Bactrocera oleae

Ruồi quả Ôliu

Quả ôliu

Châu âu, Châu phi, Tây á

Bactrocera papayae

 

Nhiều loại quả, đặc biệt là xoài và đu đủ

Bán đảo Mã lai, Indonesia

Bactrocera passitlorae

Ruồi quả Fiji

Nhiu loại quả, đặc biệt là quả có múi

Fiji

Bactrocera philippinensis

 

Nhiều loại qu, đặc biệt là xoài và đu đủ

Philippin

Bactrocera psidii

Ruồi quả Guava

i, xoài

Đảo Thái bình

Bactrocera tryoni

Ruồi quả Queenland

Nhiều loại quả

Australia

Bactrocera tsuneonis

Rui táo Nhật

Quả có múi

Nhật bản, Trung quốc

Ceratitis capitata

Ruồi quả Địa trung hải

Hầu hết các loại quả

Châu phi, Châu á, Mỹ, Châu âu

Ceratitis punctata

 

Quả cacao, xoài, i

Châu phi

Ceratitis rosa

Ruồi quả Natal

Nhiu loại quả

Châu phi

Ceratitis rubivora

Rui quả mâm xôi

Quả mâm xôi

Châu phi

Dacus cucumarius

 

Quả họ bầu bí

Châu phi

Liriomyza trifolii

Bọ lá Serpentin

Nhiều cây trồng, đặc biệt là cây họ cúc

Châu mỹ, Châu âu, Châu phi

Myiopardalis pardalina

Ruồi dưa Baluchistan

Dưa hấu

Đông nam á

Rhagoletis cerasi

Ruồi quả anh đào Châu âu

Quả anh đào, quả kim ngân, quả có vỏ xốp

Châu âu

Rhagoletis cingulata

Ruồi quả anh đào miền đông (Mỹ)

Quả anh đào

Bc mỹ

Rhagoletis fausta

Rui quả dâu tây đen

Quả anh đào

Bắc mỹ

Rhagoletis indifferens

Ruồi quả dâu tây miền tây (Mỹ)

Quả anh đào

Bắc mỹ

Rhagoletis pomonella

Bọ táo

Quả táo

Bắc mỹ

Các loài sâu bướm (Lepidoptera)

Cryptophlebia leucotreta

Sâu bướm tuyết

Quả bông, ngô, nhiều loại quả, đặc biệt là quả có múi

Miền nam châu Phi

Cryptophlebia ombrodelta

Sâu hại quả hạch Macadimia

Macadimia, quả litchi

Australia

Cydia molesta

Sâu quả hạch phương đông

Các loại qu rụng sớm

Vùng ôn đới

Cydia pomonella

Sâu bướm tuyết

Các loại qu rụng sớm

Vùng ôn đới

Epiphyas postvittana

Sâu táo có màu nâu nhạt

Quả rụng sớm

Australia, Hawaii, New Zealand, U.K

Lobesia botrana

Sâu nho

Nho

Châu Âu

Prays citri

Sâu cam vàng

Quả có múi

Châu Âu, Châu Á

Mọt cánh cứng (Coleoptera)

Cryptorhynchus mangiferae

Mọt hạt xoài

Xoài

Châu á, Châu phi, australia, Tây ấn

Heilipus lauri

Mọt hạt lê

Mêhicô, Trung Mỹ

Sâu bọ cánh nửa, sâu bọ cánh giống (Hemiptera-Homoptera)

Aleurocanthus woglumi

Ruồi cam đen

Nhiều loại quả, quả có múi, omamen tals

Nhiệt đới và bán nhit đới

Hemiberiesia lataniae

Sâu vảy Lantania

Các loại quả khác nhau, đặc biệt là quả lê

Bắc và nam mỹ, châu á, châu âu, Châu phi

Leptoglossus chilensis

 

Các loại quả rụng sớm khác nhau

Chile

Quadraspidiotus perniciosus

San Jose scale

Các loại quả khác nhau, đặc biệt là táo

Mỹ, Châu Á, Châu Âu, Châu Phi

Pseudococcus spp.

Rệp đốm

Quả có múi, ornamentals

Nhiều nước

Sâu bọ (thuộc bộ hai cánh) (Thysanoptera)

Caliothrips fasciatis

B trĩ hại đậu

Đậu

Bắc Mỹ, Châu Âu

Bọ trĩ (Acaridae)

Brevipalpus chilensis

 

Nho

Chile

Tetranychus mcdanieli

mạt McDaniel

Quả rụng sớm

Bắc mỹ

A Đưa ra từ cuộc họp của ICGFI về thực phm chiếu xạ trong kiểm dịch tại Chiang Mai, Thái lan, tháng 2 năm 1986, và được bổ sung, sửa đổi theo danh pháp hiện tại bi nhóm Tư vấn quốc tế v thực phẩm chiếu xạ.

B Sự có mặt của côn trùng trên hàng hóa trong bng này có th được kim soát bởi chiếu xạ.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

(1) International Consultative Group on Food Irradiation (ICGFI). Code of Good Irradiation Practice for Insect Disinfestation of Fresh Fruits (As a Quarantine Treatment). ICCFI Document No. 7. International Atomic Energy Agency. Vienna. Austria, 1991.

(2) ISPM No. 18: Guidelines for the use of irradiation as a phyosanitary measure, FAO. Rome. 2003.

(3) ISPM No. 5: Glossary of phytosanitary terms. FAO. Rome. 2003.

(4) Hallman. G. J., Irradiation as a Quarantine Treatment. In: Molins. R., Ed., Food Irradiation. John Wiley & Sons. Inc.. New York. NY, 2001. pp. 113-130.

(5) United States Code of Federal Regulation, Title 7. Section 305.31. 7 CFR 305.31, January 2006.

(6) United States Code of Federal Regulation, Title 21, Section 179.26. 21 CFR 179.26. April 2004.

(7) United States Code of Federal Regulation, Title 21, Section 179.25, 21 CFR 179.26. April 2004.

(8) McLaughlin. W. L., Boyd, A. W., Chadwick. K. H., McDonald. J. C, and Miller. A., Dosimetry for Radiation Processing, Taylor and Francis, London, New York, Philadelphia. I989.

(9) Dosimetry for Food Irradiation. Technical Reporls Series No. 409. International Atomic Energy Agency, Vienna 2002.


1) Số in đậm trong dấu ngoặc đơn là số tài liệu trong Thư mục tài liệu tham khảo trang cuối của tiêu chun này.

2) Tiêu chuẩn hướng dẫn này nằm trong phm vi thẩm quyền của ASTM Ban E 10 Công nghệ và ứng dụng hạt nhân và thuộc trách nhiệm của Tiểu ban E10.01 H đo liu và ng dụng.

n bản hiện hành được thông qua vào ngày 01 tháng 01 năm 2006, được xut bản tháng 02 năm 2006, nguyên bản là ASTM F 1355-91 và được soát xét vào năm 1999 là ASTM F 1355-99.

3) Đối với các tiêu chun của ISO/ASTM, xem website của ASTM tại www.astm.org, hoặc liên hệ với Bộ phận chăm sóc khách hàng của ASTM theo địa ch sevice@astm.org. Về Niên giám tiêu chun ASTM, xem website của ASTM.

4) Có sn t tổ chức hợp tác giữa FAO/WHO v Tiêu chuẩn hóa thực phm, trụ sở chính Via delle Terme di Caracalla, 00100, Rome, Italia.

*) CODEX STAN 1-1985, Rev.1991, Amd 2001 hiện nay đã có phiên bn năm 2005 và đã được chấp nhận thành TCVN 7087:2008.

5) Có sẵn từ Tổ chức chính phủ Mỹ, Washington, DC 20402-9328.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *