Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7568-18:2016

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN7568-18:2016
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Điện - điện tử
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7568-18:2016 (ISO 7240-18:2009) về Hệ thống báo cháy – Phần 18: Thiết bị vào/ra


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7568-18:2016

ISO 7240-18:2009

HỆ THỐNG BÁO CHÁY – PHẦN 18: THIẾT BỊ VÀO/RA

Fire Detection and alarm systems Part 18: Input/Output devices

Lời nói đầu

TCVN 7568-18:2016 hoàn toàn tương đương ISO 7240-18:2009.

TCVN 7568-18:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 21, Thiết bị phòng cháy chữa cháy biên soạn, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 7568 (ISO 7240), Hệ thống báo cháy bao gồm các phần sau:

– Phần 1: Quy định chung và định nghĩa.

– Phần 2: Trung tâm báo cháy.

– Phần 3: Thiết bị báo cháy bng âm thanh.

– Phần 4: Thiết bị cấp nguồn.

– Phần 5: Đầu báo cháy nhiệt kiểu điểm.

– Phn 6: Đu báo cháy khí cacbon monoxit dùng pin điện hóa.

Phần 7: Đầu báo cháy khói kiểu điểm sử dụng ánh sáng, ánh sáng tán xạ hoặc ion hóa.

– Phần 8: Đu báo cháy kiểu điểm sử dụng cảm biến cacbon monoxit kết hợp với cảm biến nhiệt.

– Phần 9: Đám cháy thử nghiệm cho các đu báo cháy.

– Phn 10: Đu báo cháy lửa kiểu điểm.

– Phần 11: Hộp nút ấn báo cháy.

– Phn 12: Đu báo cháy khói kiu đường truyền sử dụng chùm tia chiếu quang học.

Phần 13: Đánh giá tính tương thích của các bộ phận trong hệ thống.

– Phần 14: Thiết kế, lp đặt, vận hành và bảo dưỡng các hệ thống báo cháy trong và xung quanh tòa nhà.

– Phần 15: Đu báo cháy kiu điểm sử dụng cảm biến khói và cảm biến nhiệt.

– Phn 16: Thiết bị điều khiển và hin thị của hệ thống âm thanh.

Phần 17: Thiết bị cách ly ngắn mạch.

– Phần 18: Thiết bị vào/ra.

– Phần 19: Thiết kế, lp đặt, chạy th và bo dưỡng các hệ thống âm thanh dùng cho tình huống khẩn cấp.

– Phần 20: Bộ phát hiện khói công nghệ hút.

Phần 21: Thiết bị định tuyến.

– Phần 22: Thiết bị phát hiện khói dùng trong các đường ống.

– Phần 23: Thiết bị báo động qua thị giác.

ISO 7240, Fire detection and alarm systems (Hệ thống báo cháy) còn có phần sau:

– Part 24: Sound-system loudspeakers (Loa hệ thống âm thanh).

– Part 25: Components using radio transmission paths (Bộ phận sử dụng đường truyền radio)

Part 27: Point-type fire detectors using a scattered-light, transmitted-light or ionization smoke sensor, an electrochemical-cell carbon-monoxide sensor and a heat sensor (Đu báo cháy kiểu điểm sử dụng ánh sáng tán xạ, ánh sáng truyn qua hoặc cảm biến khói ion hóa và cm biến khí cac bon monoxit pin điện hóa và cảm biến nhiệt).

– Part 28: Fire protection control equipment (Thiết bị kiểm soát chữa cháy).

Lời giới thiệu

Thuật ngữ thiết bị vào/ra được sử dụng trong tiêu chuẩn này bao trùm trên một phạm vi rộng các loại thiết bị dùng cho nhiều ứng dụng khác nhau và do vậy cũng có nhiều chức năng. Chính vì vậy, tiêu chuẩn này không bao gồm các yêu cầu chi tiết về chức năng đối với các thiết bị vào/ra nhưng lại yêu cầu chức năng của chúng phải được nhà sn xuất quy định đầy đủ và chúng phải làm việc đúng với mô tả của nhà sản xuất.

 

HỆ THỐNG BÁO CHÁY – PHẦN 18: THIẾT BỊ VÀO/RA

Fire Detection and alarm systemsPart 18: Input/Output devices

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này đưa ra các yêu cầu, các phương pháp thử và các tiêu chí tính năng đối với thiết bị vào/ra được nối vào đường truyền dẫn của một hệ thống phát hiện và báo động cháy dùng đ tiếp nhận và/hoặc phát ra các tín hiệu đến hoặc từ đường truyền dn. Các n hiệu đó cn thiết cho hoạt động của hệ thống phát hiện và báo động cháy và/hoặc hệ thống phòng cháy.

Một thiết b vào/ra có th là một thiết bị tách biệt về mặt vật lý hoặc chức năng của nó có thể được tích hợp trong một thiết bị khác, trong trường hợp này, có th áp dụng tiêu chuẩn này đ đánh giá chức năng đó.

Một thiết bị vào/ra có thể bao gồm các bộ khuếch đại tín hiệu và truyền tín hiệu nằm trong những vỏ bọc riêng, trong trường hợp đó, phải áp dụng các yêu cầu trong tiêu chuẩn này.

Thiết bị kiểm soát và ch báo và bộ phận hỗ trợ thiết bị kiểm soát và ch báo (ví dụ như, các bảng điều khiển nhắc lại và các bảng điều khiển của đội chữa cháy) không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi bổ sung (nếu có).

TCVN 7568-1:2006 (ISO 7240-1:2005), Hệ thống báo cháy Phn 1: Quy định chung và định nghĩa.

TCVN 7699-1 (IEC 60068-1), Thử nghiệm môi trường – Phần 1: Quy định chung và hướng dẫn.

TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-1: Các thử nghiệm Th nghiệm A: Lạnh.

TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-2: Các th nghiệm Th nghiệm B: Nóng khô.

TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6), Th nghiệm môi trường – Phần 2-6: Các th nghiệm. Thử nghiệm Fc: Rung (Hình Sin).

TCVN 7699-2-27 (IEC 60068-2-27), Th nghiệm môi trường Phn 2-27: Các thử nghiệm Th nghiệm Ea và hướng dẫn: Xóc.

TCVN 7699-2-30 (IEC 60068-2-30), Th nghiệm môi trưng Phn 2-30: Các thử nghiệm – Thử nghiệm Db: nóng ẩm, chu k (chu kỳ 12h + 12h).

TCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75), Th nghiệm môi trường – Phần 2-75: Các thử nghiệm. Th nghiệm Eh: Thử nghiệm búa.

TCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-78: Các thử nghiệm Thử nghiệm Cab: nóng ẩm, không đổi.

IEC 60068-2- 42, Environmental testing – Part 2-42: Tests. Tests Kc: Sulphur dioxide test for contacts and connections (Th nghiệm môi trưng – Phần 2 – 42: các phép th. Phép th Kc: thử sunfua đioxit cho các tiếp điểm và đu nối).

EN 50130-4:1995 +A1:1998 + A2:2003, Alarm systems – Part 4: Electromagnetic compatibility – Product family standard: Immunity requirements for components of fire, intruder and social alarm systems (Hệ thống báo động – phần 4: tính tương thích điện tử – tiêu chuẩn của họ sản phẩm: các yêu cầu về tính miễn nhiễm đối với các bộ phận của hệ thống báo cháy, người xâm nhập và hệ thống báo động của xã hội).

3  Thuật ngữ, định nghĩa và thuật ngữ viết tắt

Tiêu chun này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu nêu trong TCVN 7568-1:2006 (ISO 7240-1:2005) cùng những thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.

3.1  Thuật ngữ

3.1.1  Điều kiện ổn định khi th (Conditioning)

Đặt một thiết bị cho chịu tác động của các điều kiện môi trường ổn định đ xác định các tác động của những điều kiện đó lên mẫu.

3.1.2

Thiết bị vào/ra (Input/Output device)

Thiết bị được nối vào một đường truyền dẫn của một hệ thống phát hiện và báo động cháy, dùng để tiếp nhận và/hoặc phát ra các tín hiệu cần thiết cho hoạt động của hệ thống phát hiện và báo động cháy đó.

3.1.3

Hồi phục (Recovery)

Việc xử lý một thiết bị, sau quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử, sao cho các thông số của thiết bị có thể được ổn định lại trước khi thực hiện phép đo.

3.2 Các từ viết tắt

c.i.e  Thiết bị kim soát và ch báo.

EMC  Tính tương thích điện từ.

4  Các quy định

4.1  Sự tuân thủ

Đ phù hợp vi tiêu chun này thiết bị vào/ra phải đáp ứng các yêu cầu của Điều 4, phải được xác nhận bằng cách kiểm tra trực quan hoặc đánh giá về kỹ thuật, phải được thử nghiệm như mô tả trong Điều 5 và phải đáp ứng được yêu cầu của các phép thử.

Đối với những thiết bị được kết hợp trong các thiết bị khác nm trong phạm vi áp dụng của một phần hiện có của TCVN 7568 (ISO 7420), thì việc kiểm tra trong điều kiện ổn định khi thử v môi trường phải được thực hiện theo những phần tương ứng đó của TCVN 7568 (ISO 7420), kèm theo đó là tiến hành các thử nghiệm và chức năng trước, trong và/hoặc sau khi chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử, theo yêu cầu của tiêu chuẩn này. Trong một số tiêu chun về đầu báo cháy, thử nghiệm điều kiện khô nóng (vận hành) được thực hiện trong một thiết bị thử nghiệm đặc biệt (ví dụ như hầm nhiệt dùng cho đầu báo cháy nhiệt). Thử nghiệm về chức năng theo yêu cầu của thiết bị vào/ra tích hợp trước, trong và sau điều kiện ổn định khi thử nóng khô có thể được thực hiện trong thiết bị này, nếu có thể thực hiện được mà không làm gián đoạn các phép đo của đầu báo cháy. Ngược lại thì phải tiến hành một th nghiệm trong điều kiện khô nóng riêng với cùng một điều kiện ổn định khi th. Đối với các đầu báo cháy nhiệt, nhiệt độ thnghiệm là nhiệt độ áp dụng lớn nhất.

4.2  Theo dõi các thiết bị tháo được

Nếu một thiết bị vào/ra thuộc loại có th tháo được (ví dụ nó được gắn vào một đế của đầu báo), thì phải có một hệ thống theo dõi kiểm soát từ xa (ví dụ thiết bị kiểm soát và chỉ báo) có thể phát hiện ra việc tháo thiết bị ra khỏi đế lắp đặt, sau đó đưa ra tín hiệu về lỗi.

4.3  Ghi nhãn và dữ liệu thông tin

4.3.1  Ghi nhãn

Mi thiết bị vào/ra phải được ghi nhãn rõ ràng với những thông tin sau:

a) Số hiệu của tiêu chuẩn này (tức là TCVN7568-18 (ISO 7240-18));

b) Tên hoặc dấu hiệu thương mại của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;

c) Ký hiệu về model (dạng hoặc mã số);

d) Các ký hiệu về đấu nối dây;

e) Một số dấu hiện hoặc mã số (ví dụ số seri hoặc mã về mẻ chế tạo), nh đó nhà sn xut có thể nhận dạng, ít nhất là, thời điểm hoặc mẻ và nơi chế tạo và các trị số về phiên bn của mọi phần mềm nằm trong thiết bị.

Đối với thiết bị tháo được, thì mỗi bộ phận tháo được phải được ghi nhãn với các thông tin ở a), b), c), và e), còn đế ít nhất phải được ghi nhãn có thông tin c) (tức là ký hiu model của chính nó) và thông tin d).

Nếu nhãn có sử dụng các ký hiệu hoặc từ viết tắt không phổ biến dán trên thiết bị thì những điều đó phải được giải thích trong các dữ liệu thông tin cung cấp kèm theo thiết bị

Nhãn phải nhìn thấy được trong suốt quá trình lắp đặt của thiết bị và phải truy cập được trong quá trình bảo trì.

Không được đặt các nhãn lên các vị trí đinh vít hoặc những phần có thể tháo ra dễ dàng.

4.3.2  Dữ liệu thông tin

Các thiết bị vào/ra hoặc là phải được cung cấp cùng với những thông số đầy đủ về kỹ thuật, việc lắp đặt và bảo trì đ cho phép chúng được lp đặt và vận hành đúng cách. Những dữ liệu này phải bao gồm các thông số cần thiết để xác định các chức năng đầu vào và/hoặc chức năng đầu ra, ví d như điện thế và các mức cường độ dòng điện đầu ra, các ngưỡng báo động và các ngưỡng báo lỗi, ngưỡng logic. Nếu tất cả các thông số đó không được cung cp theo từng thiết bị vào/ra thì phải có thông tin viện dẫn đến bản thông số thích hợp th hiện trên mỗi thiết bị vào/ra hoặc phải cung cấp theo từng thiết bị. Để cho phép các thiết bị vào/ra hoạt động đúng, những thông số này cần mô tả được những yêu cầu cho việc xử lý đúng các tín hiệu từ thiết bị vào/ra. Việc mô tả này có thể thực hiện dưới dạng một chỉ dẫn kỹ thuật đầy đủ của những tín hiệu đó, một viện dẫn đến thủ tục tín hiệu hóa phù hợp hoặc một viện dẫn đến các dạng thiết bị kiểm soát và chỉ báo thích hợp.

4.4  Hồ sơ

Nhà sản xuất phải chun bị và cung cấp hồ sơ thiết kế (ví dụ, các bn vẽ, danh sách phụ kiện, các sơ đồ khối, các sơ đ mạch). Nếu có thể, hồ sơ này phải bao gồm cả hồ sơ về nguyên tắc xử lý tín hiệu.

4.5  Các yêu cầu bổ sung đi với thiết bị vào/ra kim soát bởi phần mềm

4.5.1  Tng quát

Để đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này, các thiết bị vào/ra dựa vào kiểm soát bằng phần mềm phải thỏa mãn các yêu cầu của 4.5.2, 4.5.3 và 4.5.4.

4.5.2  H sơ về phần mềm

4.5.2.1  Nhà sản xuất phải đệ trình hồ sơ cung cấp thông tin tng thể về thiết kế của phần mềm. Hồ sơ này phải đảm bảo chi tiết đến mc thiết kế có thể được kiểm tra được về sự phù hợp với tiêu chuẩn này và ít nht là phi bao gồm những nội dung sau:

a) Mô tả về chức năng của tiến trình chương trình, (ví dụ như dưới dạng sơ đồ thuật toán hoặc sơ đồ cấu trúc), gồm có:

1) Mô tả tóm tắt về từng mô đun và những nhiệm vụ mà nó đảm nhiệm,

2) Cách thức tương tác của mô đun,

3) Sơ đồ khi chung của chương trình;

4) Cách thức các mô đun tương tác với phần cứng của thiết bị vào/ra;

5) Cách thức các mô đun được gọi lên, bao gồm cả mọi xử lý ngắt, và

b) Mô t về mục đích sử dụng khác nhau của các vùng bộ nhớ, ví dụ như chương trình, dữ liệu vị trí riêng và dữ liệu chạy chương trình;

c) Ký hiệu để nhờ đó phn mm và phiên bản của nó được xác định duy nhất.

4.5.2.2  Nhà sản xuất phải chuẩn bị và duy trì hồ sơ thiết kế chi tiết. Hồ sơ này phải sẵn có để kiểm tra theo cách có tính đến việc tôn trọng các quyền về bảo mật ca nhà sản xuất. Ít nhất, hồ sơ này phải bao gồm những nội dung sau:

a) Tổng quan về toàn bộ cấu hình của hệ thống, bao gồm tất cả các thành phần của phần cứng và phần mềm;

b) Mô tả từng phần của chương trình, ít nhất phải bao gồm:

1) Tên của mô-đun,

2) Mô tả về các nhiệm vụ được thực hiện,

3) Mô t về các giao diện, bao gồm dạng truyền số liệu, phạm vi dữ liệu hợp lệ và việc kiểm tra đối với dữ liệu hợp lệ;

c) Các danh sách mã nguồn đy đủ, dưới dạng bản in hoặc dạng đọc được bởi máy (ví dụ mã ASCII), bao gồm tất c các biến cục bộ và biến tổng thể, các hằng số và nhãn được sử dụng kèm theo các thuyết minh đ nhận biết được tiến trình của chương trình;

d) Chi tiết của mọi công cụ phần mềm được sử dụng trong giai đoạn thiết kế và chạy chương trình (công cụ CASE, trình biên dịch, v.v.).

CHÚ THÍCH: Có thể xem các hồ sơ thiết kế chi tiết này trong phạm vi mặt bằng của nhà sản xuất.

4.5.3  Thiết kế phần mềm

Đ đảm bảo độ tin cậy của thiết bị, phải áp dụng những yêu cầu về thiết kế phần mềm như sau:

a) Phần mềm phải có cấu trúc dạng mô đun.

b) Thiết kế các giao diện phải đảm bảo để các dữ liệu phát sinh một cách thủ công hoặc tự động đều không cho phép các dữ liệu không hợp lệ gây ra một lỗi nào trong việc chạy chương trình.

c) Phần mềm phải được thiết kế để tránh xảy ra lỗi khóa chết trong tiến trình của chương trình.

4.5.4  Lưu các chương trình và dữ liệu

Đối với chương trình phải phù hợp với tiêu chuẩn này và với mọi dữ liệu đặt trước, ví dụ cài đặt của nhà sản xut thì phải được lưu giữ trong một bộ nhớ không khả biến. Chỉ cho phép ghi dữ liệu lên vùng bộ nhớ có chứa dữ liệu bằng cách sử dụng một số công cụ đặc biệt hoặc mã và không thể thực hiện được khi thiết bị đang ở chế độ làm việc bình thường.

Dữ liệu vị trí riêng phải được lưu giữ trong bộ nh có khả năng duy trì dữ liệu trong ít nht là 2 tuần không có nguồn cấp điện bên ngoài, trừ khi có quy định về việc tự động làm mới những dữ liệu như vậy, sau khi bị mất nguồn điện, trong khoảng thời gian 1 giờ để khôi phục lại nguồn điện.

5  Thử nghiệm

5.1  Yêu cầu chung

5.1.1  Các điều kiện môi trường không khí cho th nghiệm

Nếu không có quy định nào khác trong một quy trình th cụ thể, thì phép thử phải được thực hiện sau khi mẫu thử đã được để ổn định trong các điều kiện môi trường tiêu chuẩn dành cho thử nghiệm theo như mô t trong TCVN 7699-1 (IEC 60068-1), cụ thể như sau:

Nhiệt độ: (15 đến 35) °C;

Độ m tương đối: (25 đến 75) %;

– Áp suất không khí: (86 đến 106) kPa

Các mức nhiệt độ và độ m trên cần phải giữ không đổi trong từng phép thử về môi trường có áp dụng các điều kiện v môi trường không khí nêu trên.

5.1.2  Các điều kiện vận hành cho th nghiệm

Nếu một thử nghiệm yêu cầu mẫu thử ở tình trạng hoạt động, thì mẫu phải được nối với thiết bị cung cấp nguồn điện và thiết bị kim soát phù hợp với các đặc tính theo yêu cầu của các dữ liệu do nhà sản xut đưa ra. Nếu không có quy định gì khác trong phương pháp thử nghiệm, các thông số về nguồn cấp điện cho mẫu phải được chnh đặt trong phạm vi quy định của nhà sản xuất và phải duy trì không đổi trong suốt thời gian th nghiệm. Giá trị đã chn cho mỗi thông số thưng phải là giá trị danh định hoặc giá trị trung bình của di giá trị được quy định.

Báo cáo th nghiệm phải cung cp các chi tiết về thiết bị cung cấp nguồn điện và kiểm soát, xem Điều 6.

5.1.3  Bố trí lắp đặt

Mu th nghiệm phải được lắp đặt bằng các chi tiết gắn kết thông thường phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xut. Nếu hướng dẫn đó mô tả từ 2 cách lắp đặt trở lên, thì phải lựa chọn cách thức lắp đặt được cho là kém an toàn nht cho mỗi phép th.

5.1.4  Dung sai

Nếu không có quy định cụ thể nào khác thì những sai khác đối với các thông số môi trường th nghiệm phải được quy định trong các tiêu chuẩn viện dẫn đlàm cơ sở cho thử nghiệm, tức là phần tiêu chun liên quan của TCVN 7699-2 (IEC 60068-2).

Nếu trong yêu cầu hoặc quy trình th nghiệm không quy định dung sai riêng hoc giới hạn sai lệch thì phải áp dụng một mức giới hạn sai lệch bằng ± 5 %.

5.1.5  Thử nghiệm về chức năng

Từng chức năng của thiết bị vào/ra phải được kích hoạt bằng một phương thức thích hợp theo mô t của nhà sản xuất và phải thực hiện việc quan sát hoặc đo đạc phù hợp để khẳng định sự làm việc đúng cách của thiết bị.

CHÚ THÍCH: Tính đa dạng và s khác nhau của các thiết bị thuộc phạm vi của tiêu chun này gây ra khó khăn trong vic xác định các chi tiết chính xác của thnghiệm v chức năng này. Thử nghiệm này nhằm kiểm tra từng chức năng của thiết bị theo một cách đơn giản. Thử nghiệm tính năng và s biến đổi của điện thế nguồn cấp, xem 5.2 là một cách đánh giá hoàn chnh hơn v tính năng của các chức năng đó, theo mô tả của nhà sản xut.

5.1.6  Quy định đi với các thử nghiệm

Cn phải có mười hai (12) mẫu, đ thực hiện các thử nghiệm như chỉ định trong kế hoạch thử nghiệm (xem 5.1.7) và chúng phải được đánh s ngẫu nhiên từ 1 đến 12.

Số lượng mẫu thử có thể giảm đến mức ít nhất là 9 mẫu nếu tiến hành nhiều hơn 1 thử nghiệm EMC trên một mẫu; xem chú thích ở Bảng 1.

Các mẫu được cung cp phải đại diện cho quá trình sản xuất bình thưng của nhà sản xuất xét theo khía cạnh chế tạo và hiệu chun.

5.1.7  Kế hoạch thử nghiệm

Các mẫu phải được thử nghiệm theo kế hoạch thử nghiệm trong Bảng 1.

Bảng 1 – Kế hoạch thử nghiệm

Phép thử

Điều khoản viện dẫn

Số hiệu của mẫu

Sự biến đổi của điện thế nguồn cấp (vận hành)

5.2

1

Điều kiện khô nóng (vận hành)

5.3

2

Điều kiện lạnh (vận hành)

5.4

2

Điều kiện m nhiệt, theo chu kỳ (vận hành)

5.5

3

Điều kiện ẩm nhiệt, trạng thái ổn định (vận hành)

5.6

4

Chịu ăn mòn sunphur dioxide (SO2) (độ bền)

5.7

5

Sốc (vận hành)

5.8

6

Va đập (vận hành)

5.9

7

Rung, dao động sin (vận hành)

5.10

8

Rung, dao động sin (độ bền)

5.11

8

Tính tương thích điện t (EMC), các thử nghiệm tính kháng nhiễm.

5.12

9, 10, 11, 12a

CHÚ THÍCH: a) Đ tiết kiệm kinh phí thử nghiệm, cho phép sử dụng cùng một mu cho nhiu phép thử về tính tương thích điện từ. Trong trường hợp này, các thử nghiệm về chức năng thực hiện xen vào giữa trên các mu được sử dụng cho nhiều phép th có th được bỏ qua và thử nghiệm v chức năng đó được xếp thực hiện vào phần của kế hoạch th. Tuy nhiên, cần phải chú ý nếu mẫu bị hỏng, sẽ không th xác định xem thử nghiệm nào là nguyên nhân gây ra sự hỏng đó; xem EN 50130-4:1995, Điu 4.

5.2  Sự biến đổi của điện thế nguồn cấp (vận hành)

5.2.1  Mục đích

Đ chứng minh khả năng của thiết bị vào/ra thực hiện đúng chức năng theo các mô t của nhà sản xuất ở các giới hạn trên và giới hạn dưới của dải điện thế nguồn cấp được quy định bởi nhà sản xuất.

5.2.2  Quy trình th nghiệm

Ni mẫu th với thiết bị cấp nguồn và kiểm soát nguồn thích hợp theo như quy định của nhà sản xuất.

Tiến hành thử nghiệm tính năng của từng chức năng của mẫu theo mô tả của nhà sản xuất ứng với các giới hạn trên và dưới của các dải thông số về nguồn cấp (ví dụ như điện thế).

Đng thời thực hiện các thử nghiệm và phép đo trong tất cả các dạng vận hành với các thông s ở mức lớn nhất và nhỏ nhất và các thiết đặt thông số quy định bởi nhà sản xuất cho các đường vào và/hoặc ra; xem 4.3.2.

Nếu không thể điều chỉnh điện thế của các thiết bị vào/ra đến các giới hạn lớn nhất và nh nhất, thì thực hiện thử nghiệm về tính năng ở các điều kiện bt lợi nhất của điện thế nguồn cấp đối với thiết bị cấp nguồn và kim soát nguồn và của tr kháng dây dẫn cho phép bởi các quy định của nhà sn xut.

5.2.3  Các yêu cầu

Mu thử phải thực hiện đúng chức năng trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất.

5.3  Điều kiện khô nóng (vận hành)

5.3.1  Mục đích

Đ chng minh kh năng thiết bị đảm bảo được đúng chức năng trong môi trường có điều kiện nhiệt độ cao phù hợp vi môi trưng làm việc được dự định trước.

5.3.2  Quy trình th nghiệm

5.3.2.1  Tổng quát

Sử dụng các thiết bị và thực hiện quy trình thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Thử nghiệm Bb và với 5.3.2.2 đến 5.3.2.6.

5.3.2.2  Các phép đo ban đầu

Trước khi áp dụng điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy đnh trong 5.1.5.

5.3.2.3  Tình trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động của điều kiện n định khi thử

Lắp mẫu th theo quy định trong 5.1.3 và ni với nguồn cp điện và thiết bị theo dõi theo quy định trong 5.1.2.

5.3.2.4  Điều kiện n định khi th

Tác động điều kiện ổn định khi thử như sau:

– Nhiệt độ: (55 ± 2) °C;

– Thời gian 16 h.

5.3.2.5  Đo các thông số trong quá trình chu tác động của điều kiện n định khi thử

Theo dõi mẫu thử trong sut khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử đ phát hiện mọi hoạt động không theo ý muốn hoặc không xác định.

Trong một giờ cuối của thời gian tác động của điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng theo như quy định trong 5.1.5.

5.3.2.6  Các phép đo cuối

Sau khoảng thời gian để hồi phục ít nhất là 1 h các điều kiện tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm, thực hiện thử nghiệm về chức năng theo như quy định trong 5.1.5.

5.3.3  Các yêu cầu

Trong suốt thời gian chịu điều kiện ổn định khi thử không được xuất hiện bt kỳ hoạt động nào không theo ý muốn hoặc không xác định.

Mu thử phải thực hiện đúng chức năng trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất khi thử nghiệm về chức năng.

5.4  Điều kiện lạnh (vận hành)

5.4.1  Mục đích

Đ chứng minh khả năng thiết bị đảm bảo được đúng chức năng trong môi trường có điều kiện nhiệt độ thấp phù hợp với môi trường làm việc được dự định trước.

5.4.2  Quy trình thử nghiệm

5.4.2.1  Tng quát

Sử dụng các thiết bị và thực hiện quy trình thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1), Thử nghiệm Ab và với 5.4.2.2 đến 5.4.2.6.

5.4.2.2  Các phép đo ban đầu

Trước khi áp dụng điều kiện ổn định khi th, thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy định trong 5.1.5.

5.4.2.3  Tình trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử

Lắp mẫu thử theo quy định trong 5.1.3 và nối với nguồn cấp điện và thiết bị theo dõi theo quy định trong 5.1.2.

5.4.2.4  Điều kiện n định khi thử

Tác động điều kiện ổn định khi thử sau:

– Nhiệt độ: (-10 ± 3) °C;

– Thời gian 16 h

5.4.2.5  Đo các thông s trong điều kiện ổn định khi th

Theo dõi mẫu thử trong suốt khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử để phát hiện mọi hoạt động không theo ý muốn hoặc không xác định.

Trong một giờ cuối của thời gian tác động của điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng theo như quy định trong 5.1.5.

5.4.2.6  Các phép đo cui

Sau khoảng thời gian đ hồi phục ít nhất là 1 h ở các điều kiện tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mu theo như quy định trong 5.1.5.

5.4.3  Các yêu cầu

Trong suốt thời gian chịu điều kiện ổn định khi thử không được xuất hiện bất kỳ hoạt động nào không theo ý muốn hoặc không xác định.

Mẫu thử phải thực hiện đúng chức năng trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất khi thử nghiệm về chức năng.

5.5  Điều kiện ẩm nhiệt, theo chu kỳ (vận hành)

5.5.1  Mục đích

Để chứng minh khả năng thiết bị đảm bảo được đúng chức năng trong môi trường có điều kiện độ m tương đối ở mức cao (có sự ngưng tụ), điều kiện này có th xảy ra ngắn hạn ở môi trưng làm việc được dự định trước.

5.5.2  Quy trình thử nghiệm

5.5.2.1  Tng quát

Sử dụng các thiết bị và thực hiện quy trình thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-2-30 (IEC 60068-2-30), Thử nghiệm Db, sử dụng biến thể 1 chu kỳ thử nghiệm và các điều kiện hồi phục có kiểm soát, và với 5.5.2.2 đến 5.5.2.6.

5.5.2.2  Các phép đo ban đầu

Trước khi áp dụng điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy định trong 5.1.5.

5.5.2.3  Tình trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử

Lắp mẫu thử theo quy định trong 5.1.3 và nối với nguồn cấp điện và thiết bị theo dõi theo quy định trong 5.1.2.

5.5.2.4  Điều kiện ổn đnh khi thử

Tác động điều kiện ổn đnh khi thử sau:

Mức nhiệt độ thp:

(25 ± 3) °C ng vi độ ẩm tương đi ≥ 95%

Mức nhiệt độ cao:

(40 ± 2) °C

– Độ ẩm tương đối ứng với mức nhiệt độ cao:

(93 ± 3) %

– Số lượng chu kỳ:

2.

5.5.2.5  Đo các thông số trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử

Theo dõi mẫu thử trong suốt khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử đ phát hiện mọi hoạt động không theo ý muốn hoặc không xác định.

Trong một gi cuối của thời gian tác động của điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng theo như quy định trong 5.1.5.

5.5.2.6  Các phép đo cuối

Sau khoảng thời gian đ hồi phục ít nhất là 1 h ở các điều kiện tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 5.1.5.

5.5.3  Các yêu cầu

Trong suốt thời gian chịu điều kiện ổn định khi thử không được xuất hiện bất kỳ hoạt động nào không theo ý muốn hoặc không xác định.

Mu thử phải thực hiện đúng chức năng trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất khi thử nghiệm về chức năng.

5.6  Điều kiện ẩm nhiệt, trạng thái ổn định (độ bền)

5.6.1  Mục đích

Mục đích của phép thử là để chứng minh khả năng thiết bị chịu được những tác động dài hạn của độ m trong môi trường làm việc (ví dụ như thay đi về các đặc trưng điện học của vật liệu, các phản ứng hóa học liên quan đến tình trạng ẩm, ăn mòn điện hóa).

5.6.2  Quy trình thử nghim

5.6.2.1  Tổng quát

Sử dụng các thiết bị và thực hiện quy trình thử nghiệm phù hợp với sự TCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78), Thử nghiệm Cab và với 5.6.2.2 đến 5.6.2.5.

5.6.2.2  Các phép đo ban đầu

Trước khi áp dụng điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy định trong 5.1.5.

5.6.2.3  Tình trạng của mẫu th trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi th

Lắp mẫu thử theo quy định trong 5.1.3 nhưng không được nối nguồn cấp điện vào mẫu thử.

5.6.2.4  Điều kiện ổn định khi thử

Tác động điều kiện ổn định khi thử sau:

– Nhiệt độ cao: (40 ± 2)°C

– Độ ẩm tương đối: (93 ± 3) %

– Thời gian 21 d.

5.6.2.5  Các phép đo cuối

Sau khoảng thời gian để hồi phục ít nhất là 1 h ở các điều kiện tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 5.1.5.

5.6.3  Các yêu cầu

Mẫu thử phải thực hiện đúng chức năng trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất khi thử nghiệm về chức năng.

5.7  Chịu ăn mòn sunphur dioxide (độ bền)

5.7.1  Mc đích

Đ chứng minh khả năng thiết bị chịu được các tác động ăn mòn sunphur dioxide dưới dạng một chất ô nhiễm môi trường.

5.7.2  Quy trình thử nghiệm

5.7.2.1  Tng quát

Sử dụng các thiết bị và thực hiện quy trình thử nghiệm phù hợp với IEC 60068-2-42, và với 5.7.2.2 đến 5.7.2.5, ngoại trừ điều kiện độ ẩm tương đối của môi trường thử nghiệm phải duy trì ở mức (93 ± 3) % thay vì (75 ± 5) %.

5.7.2.2  Các phép đo ban đầu

Trước khi áp dụng điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy định trong 5.1.5.

5.7.2.3  Tình trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi th

Lắp mẫu thử theo quy định trong 5.1.3. Không được cp nguồn điện cho mẫu trong suốt quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử, nhưng phải nối mẫu thử với các đoạn dây đng đ có đường kính thích hợp. Những đoạn dây đng này được lắp vào số lượng điểm đấu y đủ để thực hiện phép đo cuối mà không cần phải đấu thêm dây vào mẫu.

5.7.2.4  Điều kiện ổn định khi thử

Tác động điều kiện ổn định khi thử sau:

Mức nhiệt độ thấp: (25 ± 2) °C;

Độ m tương đối: (93 ± 3) %

Nng độ Sunphur dioxide: (25 ± 5) µl/l;

Thời gian: 21 d

5.7.2.5  Các phép đo cuối

Ngay sau khi chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử, đưa mẫu thử vào quá trình làm khô trong 16 h ở (40 ± 2) °C, độ ẩm tương đối ≤ 50% tiếp theo sau là khoảng thi gian hồi phục 1 h ở các điều kiện tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm.

Sau khoảng thời gian đ hồi phục ít nhất là 1 h ở các điều kiện tiêu chun của phòng thí nghiệm, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo như quy định trong 5.1.5.

5.7.3  Các yêu cầu

Mu thử phải thực hiện đúng chức năng trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất khi thử nghiệm về chức năng.

5.8  Sốc (vận hành)

5.8.1  Mục đích

Để chứng minh khả năng thiết bị chịu được các sốc cơ học có thể xảy ra trong thực tế, cho dù là không thường xuyên, trong điều kiện làm việc dự được dự định trước.

5.8.2  Quy trình thử nghiệm

5.8.2.1  Tổng quát

Sử dụng các thiết bị và thực hiện quy trình thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-2-27 (IEC 60068-2-27), Thử nghiệm Ea, ngoại trừ điều kiện ổn định khi thử phải theo quy định trong 5.8.2.4 và phù hợp với 5.8.2.2 đến 5.8.2.6.

5.8.2.2  Các phép đo ban đầu

Trước khi áp dụng điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy định trong 5.1.5.

5.8.2.3  Tình trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động của điều kiện n định khi thử

Lắp mẫu thử theo quy định trong 5.1.3 vào bộ gá cứng và ni với nguồn cấp điện và thiết bị theo dõi theo quy định trong 5.1.2.

5.8.2.4  Điều kiện ổn định khi thử

Đối với các mu thử có trọng lượng nhỏ hơn 4,75 kg, tác động điều kiện ổn định khi thử sau:

– Dạng xung sốc: Nửa sin;

Thời gian kéo dài của xung: 6 ms;

Gia tốc đỉnh: 10(100-20M) m/s2 (trong đó, M là trọng lượng của mu, tính bằng Kilogram)

S hướng tác động: Sáu;

– S lượng xung theo mỗi hướng: Ba.

Không thử các mẫu có trọng lượng ln hơn 4,75 kg.

5.8.2.5  Các phép đo trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử

Theo dõi mẫu thử trong suốt khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử và sau đó 2 min để phát hiện mọi hoạt động không theo ý muốn hoặc không xác định.

5.8.2.6  Các phép đo cuối

Sau khi chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử và tiếp đó 2 min thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy định trong 5.1.5.

5.8.3  Các yêu cầu

Trong suốt thời gian chịu điều kiện ổn định khi thử không được xuất hiện bất kỳ hoạt động nào không theo ý muốn hoặc không xác định.

Mẫu thử phải thực hiện đúng chức năng trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất khi thử nghiệm về chức năng.

5.9  Va đập (vận hành)

5.9.1  Mục đích

Để chứng minh sc kháng của mẫu đối với các va đập cơ học trên bề mặt mà nó có thể vẫn đảm bảo tồn tại được trong môi trường làm việc bình thường và đó là những tác động sẽ phải chịu theo dự kiến.

5.9.2  Quy trình thử nghim

5.9.2.1  Tổng quát

Sử dụng thiết bị và thực hiện quy trình thử nghiệm được mô tả trong TCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75) và trong 5.9.2.2 đến 5.9.2.6.

5.9.2.2  Các phép đo ban đầu

Trước khi áp dụng điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy định trong 5.1.5.

5.9.2.3  Tình trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động của điu kiện ổn định khi th

Lắp mẫu thử theo quy định trong 5.1.3 vào bộ gá cứng và ni với nguồn cấp điện và thiết bị theo dõi theo quy định trong 5.1.2.

5.9.2.4  Điều kiện n định khi thử

Tác động các va đập lên tất cả các bề mặt có thể tiếp cận được của mẫu. Với mỗi bề mặt như vậy đập 3 lần vào các điểm bất k được coi là có thể gây ra hư hại cho sự vận hành hoặc làm hỏng sự vận hành của mẫu.

Cần phải cẩn thận để đảm bảo rằng các kết quả t một lot 3 lần đập nào đó không ảnh hưởng đến các loạt đập tiếp theo. Trong trường hợp có nghi ngờ, thì khuyết tật phải được loại bỏ và phải thực hiện lại 3 lần đập khác vào cùng vị trí trên một mẫu mới.

Trong quá trình tác động của điều kiện n định khi thử, áp dụng các tham số thử nghiệm sau:

– Năng lượng va đập: (0,5 ± 0,04) J;

Số lần va đập: 3.

5.9.2.5  Các phép đo trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử

Theo dõi mẫu thử trong suốt khoảng thời gian chịu tác động của điu kiện ổn định khi thử và sau đó 2 min để phát hiện mọi hoạt động không theo ý muốn hoặc không xác định.

5.9.2.6  Các phép đo cuối

Sau khi chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử và tiếp đó 2 min thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy định trong 5.1.5.

5.9.3  Các yêu cầu

Trong suốt thời gian chịu điều kiện ổn định khi thử và tiếp đó 2 min không được xuất hiện bt k hoạt động nào không theo ý muốn hoặc không xác định.

Mẫu thử phải thực hiện đúng chức năng trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất khi thử nghiệm về chức năng.

5.10  Rung, dao động hình sin (vận hành)

5.10.1  Mục đích

Đ chứng minh sức kháng của thiết bị đối vi các hiện tượng rung ở mức độ phù hợp với môi trường làm việc bình thường.

5.10.2  Quy trình thử nghiệm

5.10.2.1  Tng quát

Sử dụng thiết bị thử nghiệm và thực hiện quy trình thử nghiệm phù hợp vi TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6), Phép thử Fc và với nội dung 5.10.2.2 đến 5.101.2.6.

5.10.2.2  Các phép đo ban đầu

Trước khi áp dụng điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy định trong 5.1.5.

5.10.2.3  Tình trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động điều kiện ổn định khi thử

Lắp mẫu thử theo quy định trong 5.1.3 vào bộ gá cứng và nối với nguồn cấp điện và thiết bị theo dõi theo quy định trong 5.1.2.

Cho mẫu thử chịu tác động rung theo từng hướng của một nhóm 3 hướng trục lần lượt vuông góc với nhau, trong đó có một trục vuông góc với bề mặt lắp đặt mẫu.

5.10.2.4  Điều kiện ổn định khi thử

Áp dụng điều kiện ổn định khi thử sau:

– Di tần số: (10 đến 150) Hz;

– Độ ln của gia tốc: 5 m/s2 (≈0,5 gn);

Số hướng trục: Ba;

Tốc độ quét: Một quãng tám/min;

– Số lượng chu kỳ quét: 1.

Có thể kết hợp thử nghiệm rung (vận hành) và rung (độ bền) trên cùng một mẫu theo trình tự mẫu chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử rung vận hành sau đó chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử rung độ bền theo một trục nhất định, rồi mới chuyển sang trc tiếp theo. Trưng hợp này, ch cần phải thực hiện 1 phép đo cuối.

5.10.2.5  Các phép đo trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử

Theo dõi mẫu thử trong suốt khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử để phát hiện mọi hoạt động không theo ý muốn hoặc không xác định.

5.10.2.6  Các phép đo cuối

Sau khi chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy định trong 5.1.5.

5.10.3  Các yêu cầu

Trong suốt thời gian chịu điều kiện ổn định khi thử không được xuất hiện bt kỳ hoạt động nào không theo ý muốn hoặc không xác định.

Mu thử phải thực hiện đúng chức năng trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất khi thử nghiệm về chức năng.

5.11  Rung, dao động hình sin (độ bền)

5.11.1  Mục đích

Đ chứng minh khả năng của thiết bị chịu được các nh hưởng dài hạn của các hiện tượng rung ở mức độ phù hợp với môi trường làm việc.

5.11.2  Quy trình thử nghiệm

5.11.2.1  Tng quát

Sử dụng thiết bị thử nghiệm và thực hiện quy trình thử nghiệm phù hợp vi TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6), Phép thử Fc và với nội dung 5.11.2.2 đến 5.12.2.5.

5.11.2.2  Các phép đo ban đầu

Trước khi áp dụng điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy định trong 5.1.5.

5.11.2.3  Tình trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động điều kiện ổn định khi thử

Lắp mẫu thử theo quy định trong 5.1.3 vào bộ gá cứng. Cho mẫu thử chịu tác động rung theo tng hướng của một nhóm 3 hướng trục lần lượt vuông góc với nhau, trong đó có một trục vuông góc với bề mặt lắp đặt mẫu.

Không cung cấp nguồn điện cho mẫu thử khi chịu điều kiện ổn định khi th.

5.11.2.4 Điều kiện ổn định khi th

Áp dụng điều kiện ổn định khi thử sau:

Dải tần số: (10 đến 150) Hz;

Độ lớn của gia tốc: 10 m/s2(≈1,0 gn);

Số hướng trục: Ba;

Tc độ quét: Một quãng tám/min;

Số lượng chu kỳ quét: 20/trục.

Có th kết hợp thử nghiệm rung (vận hành) và rung (độ bền) trên cùng một mẫu theo trình t mẫu chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử rung vận hành sau đó chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử rung độ bền theo một trục nht định, rồi mới chuyển sang trc tiếp theo. Trường hợp này, chỉ cần phải thực hiện 1 phép đo cuối.

5.11.2.5  Các phép đo cuối

Sau khi chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy định trong 5.1.5.

5.11.3  Các yêu cầu

Mu thử phải thực hiện đúng chức năng trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất khi thử nghiệm về chức năng.

5.12  Tính tương thích điện từ (EMC), thử kháng nhiễm

5.12.1  Mục đích

Đ chứng minh tính kháng nhiễm của mẫu thử với tính tương thích điện từ trong điều kiện làm việc bình thường của nó.

5.12.2  Quy trình thử nghiệm

5.12.2.1  Tổng quát

Thiết bị thử nghiệm và các quy trình thử nghiệm phải theo quy định trong EN 50130-4 và như mô tả trong 5.12.2.2 và 5.12.2.3.

Các thử nghiệm v chức năng được nhắc đến trong các phép đo ban đầu và các phép đo cuối, phải là thử nghiệm về chức năng theo mô tả trong 5.1.5.

5.12.2.2  Các phép đo ban đầu

Trước khi áp dụng điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy định trong 5.1.5.

5.12.2.3  Tình trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động điều kiện ổn định khi th

Lắp mẫu thử theo quy định trong 5.1.3 lên một bộ gá cứng và nối với nguồn cp điện và thiết bị theo dõi theo quy định trong 5.1.2.

5.12.3  Điều kiện ổn định khi th

Thực hiện các thử nghiệm tính kháng nhiễm EMC theo EN 50130-4 như sau:

a) Nếu mẫu thử có lắp cùng một bộ phận cấp nguồn:

1) Sự biến đi của điện thế nguồn cấp:

2) Điện thế nguồn cấp bị sụt hoặc mt trong thi gian ngắn.

b) Phóng tĩnh điện;

c) Trường điện từ bức xạ;

d) Các rối loạn bị lan truyền gây ra bi trường điện từ;

e) Nổ nhanh dòng tức thời;

f) Sốc chậm do điện thế năng lượng cao;

5.12.4  Các yêu cầu

Trong suốt thời gian chịu điều kiện ổn đnh khi thử không được xuất hiện bất kỳ hoạt động nào không theo ý muốn hoặc không xác định.

Mẫu thử phải thực hiện đúng chức năng trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất khi thử nghiệm về chức năng.

6  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm những thông tin sau:

a) Nhận dạng về mẫu th;

b) Viện dẫn đến tiêu chuẩn này (tức là TCVN 7568 (ISO 7240-18);

c) Các kết quả thử nghiệm: từng giá trị kích hoạt và các giá trị lớn nht, nh nht và trung bình s học nếu thích hợp;

d) Thời gian tác động của điều kiện ổn định khi thử và điều kiện không khí khi tác động điều kiện ổn định khi th;

e) Nhiệt độ và độ ẩm tương đối trong phòng thử nghiệm trong suốt quá trình thử;

f) Chi tiết về thiết bị cấp và kiểm soát nguồn điện;

g) Chi tiết về mọi sai khác so với tiêu chuẩn này hoặc so với các tiêu chuẩn khác được viện dẫn.

h) Chi tiết của tất c các chế độ vn hành được coi là tùy chọn.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *