Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7675-2:2007 (IEC 60317-2 : 2000) về quy định đối với các loại dây quấn cụ thể – Phần 2: Sợi dây đồng tròn tráng men Polyuretan có thể hàn được, cấp chịu nhiệt 130, có lớp kết dính do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7675-2 : 2007
QUI ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI DÂY QUẤN CỤ THỂ –
PHẦN 2: SỢI DÂY ĐỒNG TRÒN TRÁNG MEN POLYURETAN CÓ THỂ HÀN ĐƯỢC, CẤP CHỊU NHIỆT 130, CÓ LỚP KẾT DÍNH
Specifications for particular types of winding wires-
Part 2: Solderable polyurethane round copper wire, class 130, with a bonding layer
Lời nói đầu
TCVN 7675-2 : 2007 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn
IEC 60317-2 : 2000;
TCVN 7675-2 : 2007 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc PVC, biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị. Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này nằm trong bộ TCVN 7675 (IEC 60317), là một trong dãy tiêu chuẩn đề cập đến sợi dây có cách điện dùng cho các cuộn dây trong thiết bị điện. Trong dãy có ba nhóm:
1) Dây quấn – Phương pháp thử nghiệm (IEC 60851);
2) Qui định đối với loại dây quấn cụ thể (TCVN 7675 (IEC 60317));
3) Bao bì của dây quấn (IEC 60264).
Bộ tiêu chuẩn IEC 60317 gồm 60 tiêu chuẩn, có số hiệu từ IEC 60317-0-1 đến IEC 60317-0-6 và từ IEC 60317-1 đến IEC 60317-54, đề cập đến dây đồng tròn, dây nhôm có mặt cắt tròn, mặt cắt chữ nhật, có cách điện theo các cấp chịu nhiệt khác nhau.
Bộ tiêu chuẩn IEC 60317 đã có 7 tiêu chuẩn được xây dựng thành tiêu chuẩn quốc gia:
1) TCVN 7675-0-1: 2007 (IEC 60317-0-1: 2005), Qui định đối với các loại dây quấn cụ thể – Phần 0-1: Yêu cầu chung – Sợi dây đồng tròn có tráng men
2) TCVN 7675-1: 2007 (IEC 60317-1: 1997), Qui định đối với các loại dây quấn cụ thể – Phần 1: Sợi dây đồng tròn tráng men polyvinyl acetal, cấp chịu nhiệt 105
3) TCVN 7675-2: 2007 (IEC 60317-2: 2000), Qui định đối với các loại dây quấn cụ thể – Phần 2: Sợi dây đồng tròn tráng men polyuretan có thể hàn được, cấp chịu nhiệt 130, có lớp kết dính
4) TCVN 7675-3: 2007 (IEC 60317-3: 2004), Qui định đối với các loại dây quấn cụ thể – Phần 3: Sợi dây đồng tròn tráng men polyeste, cấp chịu nhiệt 155
5) TCVN 7675-4: 2007 (IEC 60317-4: 2000), Qui định đối với các loại dây quấn cụ thể – Phần 4: Sợi dây đồng tròn tráng men polyuretan có thể hàn được, cấp chịu nhiệt 130
6) TCVN 7675-8: 2007 (IEC 60317-8: 1997), Qui định đối với các loại dây quấn cụ thể – Phần 8: Sợi dây đồng tròn tráng men polyesteimid, cấp chịu nhiệt 180
7) TCVN 7675-12: 2007 (IEC 60317-12: 1990, amd 1: 1997, amd 2: 2005), Qui định đối với các loại dây quấn cụ thể – Phần 12: Sợi dây đồng tròn tráng men polyvinyl acetal, cấp chịu nhiệt 120
QUI ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI DÂY QUẤN CỤ THỂ –
PHẦN 2: SỢI DÂY ĐỒNG TRÒN TRÁNG MEN POLYURETAN CÓ THỂ HÀN ĐƯỢC, CẤP CHỊU NHIỆT 130, CÓ LỚP KẾT DÍNH
Specifications for particular types of winding wires-
Part 2: Solderable polyurethane round copper wire, class 130, with a bonding layer
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với các dây quấn bằng đồng tròn có tráng men loại có thể hàn được cấp chịu nhiệt 130, có lớp phủ kép. Lớp phủ bên trong có thành phần là nhựa polyuretan, nhựa này có thể thay đổi, với điều kiện là không làm thay đổi tính đồng nhất hóa học của nhựa ban đầu và đáp ứng tất cả các yêu cầu qui định của sợi dây. Lớp phủ bên ngoài là lớp kết dính có thành phần là nhựa nhiệt dẻo.
CHÚ THÍCH: Nhựa có thay đổi là nhựa trải qua một thay đổi hóa học hoặc chứa một hoặc nhiều chất phụ gia để tăng cường tính năng hoặc đặc tính ứng dụng nào đó.
Cấp chịu nhiệt 130 là cấp nhiệt độ đòi hỏi chỉ số nhiệt độ tối thiểu là 130 và nhiệt độ sốc nhiệt tối thiểu là 155 0C.
Nhiệt độ, tính bằng độ C, tương ứng với chỉ số nhiệt độ này không nhất thiết phải là nhiệt độ khuyến cáo cho làm việc của sợi dây và nhiệt độ này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, kể cả loại thiết bị liên quan.
Dải đường kính danh nghĩa của ruột dẫn được đề cập trong tiêu chuẩn này là:
– Mức phủ 1B: 0,020 mm đến và bằng 2,000 mm;
– Mức phủ 2B: 0,020 mm đến và bằng 2,000 mm.
Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn được qui định trong điều 4 của TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Các tài liệu có ghi năm ban hành thì chỉ áp dụng bản được nêu, các tài liệu không ghi năm ban hành thì áp dụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1), Qui định đối với loại dây quấn cụ thể – Phần 0-1: Yêu cầu chung – Sợi dây đồng tròn có tráng men
3 Định nghĩa và lưu ý chung về phương pháp thử nghiệm
Các định nghĩa và lưu ý chung về phương pháp thử nghiệm, xem điều 3 của TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1).
Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1) và tiêu chuẩn này thì ưu tiên áp dụng tiêu chuẩn này.
4 Kích thước
Xem điều 4 của TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1).
5 Điện trở
Xem điều 5 của TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1).
6 Độ dãn dài
Xem điều 6 của TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1).
7 Độ đàn hồi
Xem điều 7 của TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1).
8 Độ mềm dẻo và độ bám dính
Xem điều 8 của TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1), trong trường hợp hằng số K được sử dụng để tính số vòng đối với thử nghiệm bong tróc phải là 150 mm.
9 Sốc nhiệt
Xem điều 9 của TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1), trong đó nhiệt độ sốc nhiệt nhỏ nhất phải là 155 0C.
10 Mềm dính
Không được xuất hiện hỏng trong thời gian 2 min ở nhiệt độ 170 0C.
11 Khả năng chịu mài mòn (ruột dẫn có đường kính danh nghĩa từ 0,250 mm đến và bằng 2, 000 mm)
Sợi dây phải đáp ứng các yêu cầu cho trong bảng 1.
Bảng 1 – Khả năng chịu mài mòn
Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn mm |
Mức phủ 1 |
Mức phủ 2 |
||
Lực trung bình nhỏ nhất để gây hỏng N |
Lực nhỏ nhất để gây hỏng của mỗi phép đo N |
Lực trung bình nhỏ nhất để gây hỏng N |
Lực nhỏ nhất để gây hỏng của mỗi phép đo N |
|
0,250 |
2,30 |
1,95 |
4,10 |
3,50 |
0,280 |
2,50 |
2,10 |
4,40 |
3,70 |
0,315 |
2,70 |
2,30 |
4,75 |
4,00 |
0,355 |
2,90 |
2,50 |
5,10 |
4,30 |
0,400 |
3,15 |
2,70 |
5,45 |
4,60 |
0,450 |
3,40 |
2,90 |
5,80 |
4,90 |
0,500 |
3,65 |
3,10 |
6,20 |
5,25 |
0,560 |
3,90 |
3,30 |
6,65 |
5,60 |
0,630 |
4,20 |
3,55 |
7,10 |
6,00 |
0,710 |
4,50 |
3,80 |
7,60 |
6,45 |
0,800 |
4,80 |
4,10 |
8,10 |
6,90 |
0,900 |
5,20 |
4,40 |
8,70 |
7,40 |
1,000 |
5,60 |
4,75 |
9,30 |
7,90 |
1,120 |
6,00 |
5,15 |
10,0 |
8,50 |
1,250 |
6,50 |
5,55 |
10,7 |
9,10 |
1,400 |
7,00 |
5,95 |
11,4 |
9,70 |
1,600 |
7,50 |
6,35 |
12,2 |
10,4 |
1,800 |
8,00 |
6,80 |
13,1 |
11,1 |
2,000 |
8,60 |
7,30 |
14,0 |
11,9 |
CHÚ THÍCH: Đối với ruột dẫn có đường kính trung gian, lấy theo đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn liền kề. |
12 Khả năng chịu dung môi
Không áp dụng thử nghiệm.
13 Điện áp đánh thủng
Xem điều 13 của TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1), trong đó nhiệt độ nâng lên phải là 130 0C.
14 Tính liên tục của cách điện
Xem điều 14 của TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1).
15 Chỉ số nhiệt độ
Xem điều 15 của TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1) trong đó chỉ số nhiệt độ nhỏ nhất phải là 130.
16 Khả năng chịu chất làm lạnh
Không áp dụng thử nghiệm.
17 Khả năng hàn
17.1 Ruột dẫn có đường kính danh nghĩa đến và bằng 0,050 mm
Nhiệt độ của bể hàn phải là (375 ± 5) 0C. Thời gian nhúng tối đa là 2 s.
Bề mặt của sợi dây đã tráng thiếc phải nhẵn, không bị rỗ và không sót lại men.
17.2 Ruột dẫn có đường kính danh nghĩa lớn hơn 0,050 mm đến và bằng 0,100 mm
Nhiệt độ của bể hàn phải là (375 ± 5) 0C. Thời gian nhúng tối đa là 2 s.
Bề mặt của sợi dây đã tráng thiếc phải nhẵn, không bị rỗ và không sót lại men.
17.3 Ruột dẫn có đường kính danh nghĩa lớn hơn 0,100 mm
Nhiệt độ của bể hàn phải là (375 ± 5) 0C. Thời gian nhúng tối đa (tính bằng giây) là tích số của hệ số dưới đây với đường kính danh nghĩa của ruột dẫn (tính bằng milimét) nhưng không nhỏ hơn 2 s.
Mức phủ 1B |
Mức phủ 2B |
12 s/mm |
16 s/mm |
Bề mặt của sợi dây đã tráng thiếc phải nhẵn, không bị rỗ và không sót lại men.
18 Kết dính bằng gia nhiệt hoặc kết dính bằng dung môi
CHÚ THÍCH: Kết dính bằng dung môi: Có yêu cầu thử nghiệm nhưng chưa được xem xét.
18.1 Kết dính bằng gia nhiệt
18.1.1 Độ bền kết dính bằng gia nhiệt của cuộn dây quấn bình thường
18.1.1.1 Ở nhiệt độ phòng
Mẫu phải được chuẩn bị trước theo phương pháp thử nghiệm, nhiệt độ của lò dùng để kết dính phải được giữ không đổi theo thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng cho các loại men kết dính khác nhau. Nhiệt độ gợi ý cho lớp men kết dính polyamide là (200 ± 2) 0C và nhiệt độ gợi ý cho lớp men kết dính polyvinyl butyral là (170 ± 2) 0C.
Kết quả: Khi thử nghiệm các mẫu theo phương pháp thử nghiệm này, dưới tác dụng của tải qui định trong bảng 2, không được có vòng dây nào bị tách ra, trừ vòng đầu tiên và vòng cuối cùng.
18.1.1.2 Ở nhiệt độ nâng lên
Mẫu phải được chuẩn bị và ổn định như mô tả trong phương pháp thử nghiệm.
Nhiệt độ nâng lên phải được giữ không đổi theo thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng cho các loại men kết dính khác nhau. Nhiệt độ gợi ý cho lớp men kết dính polyamide là (155 ± 2) 0C và nhiệt độ gợi ý cho lớp men kết dính butiran polyvinyl là (90 ± 2) 0C.
Kết quả: Khi thử nghiệm các mẫu theo phương pháp thử nghiệm này, dưới tác dụng của tải qui định trong bảng 2, không được có vòng dây nào bị tách ra (trừ vòng đầu tiên và vòng cuối cùng).
Bảng 2 – Tải
Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn mm |
Ở nhiệt độ phòng Tải N |
Ở nhiệt độ nâng lên Tải N |
|
Lớn hơn |
Đến và bằng |
||
|
0,050 |
* |
* |
0,050 |
0,071 |
0,05 |
0,04 |
0,071 |
0,100 |
0,08 |
0,06 |
0,100 |
0,160 |
0,12 |
0,08 |
0,160 |
0,200 |
0,25 |
0,19 |
0,200 |
0,315 |
0,35 |
0,25 |
0,315 |
0,400 |
0,70 |
0,55 |
0,400 |
0,500 |
1,10 |
0,80 |
0,500 |
0,630 |
1,60 |
1,20 |
0,630 |
0,710 |
2,20 |
1,70 |
0,710 |
0,800 |
2,80 |
2,10 |
0,800 |
0,900 |
3,40 |
2,60 |
0,900 |
1,000 |
4,20 |
3,20 |
1,000 |
1,120 |
5,00 |
3,80 |
1,120 |
1,250 |
5,80 |
4,40 |
1,250 |
1,400 |
6,50 |
4,90 |
1,400 |
1,600 |
8,50 |
6,40 |
1,600 |
1,800 |
10,00 |
7,90 |
1,800 |
2,000 |
12,00 |
7,90 |
CHÚ THÍCH: Đối với ruột dẫn có đường kính danh nghĩa đến và bằng 0,05 mm, phương pháp thử nghiệm và các yêu cầu thử nghiệm phải có thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng. |
18.1.2 Độ bền kết dính của cuộn dây xoắn
Thử nghiệm này chỉ được coi là một thử nghiệm đặc biệt và chỉ áp dụng cho đường kính 0,315 mm.
18.1.2.1 Ở nhiệt độ phòng
Khi chuẩn bị mẫu thử nghiệm có đường kính là 0,315 mm theo phương pháp thử nghiệm, thời gian phải là 30 s và dòng điện phải được giữ không đổi theo thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng. Giá trị gợi ý đối với lớp men kết dính bằng polyvinyl butyral hoặc polyamid là (2,7 ± 0,1) A.
Kết quả: Khi thử nghiệm các mẫu theo phương pháp thử nghiệm này, dưới tác dụng của lực làm xê dịch là 100 N, mẫu không được tách ra.
18.1.2.2 Ở nhiệt độ nâng lên
Mẫu có đường kính 0,315 mm phải được chuẩn bị theo phương pháp thử nghiệm này bằng cách sử dụng các tham số liệt kê trong 18.1.2.1 rồi ổn định mẫu theo mô tả trong phương pháp thử nghiệm này.
Nhiệt độ nâng lên phải được giữ không đổi theo thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng cho các loại men kết dính khác nhau. Nhiệt độ gợi ý cho lớp men kết dính polyamid là (155 ± 2) 0C và nhiệt độ gợi ý cho lớp men kết dính polyvinyl butiral là (90 ± 2) 0C.
Kết quả: Khi thử nghiệm các mẫu theo phương pháp thử nghiệm này, dưới tác dụng của lực làm xê dịch là 10 N, mẫu không được tách ra.
19 Hệ số tổn thất điện môi
Không áp dụng thử nghiệm.
20 Khả năng chịu dầu máy biến áp
Không áp dụng thử nghiệm.
21 Tổn hao khối lượng
Không áp dụng thử nghiệm.
30 Bao bì
Xem điều 30 của TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1).
MỤC LỤC
Lời nói đầu ……………………………………………………………………………………………………………
Lời giới thiệu………………………………………………………………………………………………………….
1 Phạm vi áp dụng ………………………………………………………………………………………………….
2 Tài liệu viện dẫn …………………………………………………………………………………………………..
3 Định nghĩa và lưu ý chung về phương pháp thử nghiệm ……………………………………………….
4 Kích thước …………………………………………………………………………………………………………
5 Điện trở ……………………………………………………………………………………………………………..
6 Độ dãn dài ………………………………………………………………………………………………………….
7 Độ đàn hồi ………………………………………………………………………………………………………….
8 Độ mềm dẻo và độ bám dính …………………………………………………………………………………
9 Sốc nhiệt ……………………………………………………………………………………………………………
10 Mềm dính ………………………………………………………………………………………………………….
11 Khả năng chịu mài mòn ……………………………………………………………………………………….
12 Khả năng chịu dung môi ………………………………………………………………………………………
13 Điện áp đánh thủng …………………………………………………………………………………………….
14 Tính liên tục của cách điện ……………………………………………………………………………………
15 Chỉ số nhiệt độ …………………………………………………………………………………………………..
16 Khả năng chịu chất làm lạnh ………………………………………………………………………………….
17 Khả năng hàn …………………………………………………………………………………………………….
18 Kết dính bằng gia nhiệt hoặc kết dính bằng dung môi ………………………………………………..
19 Hệ số tổn thất điện môi ……………………………………………………………………………………….
20 Khả năng chịu dầu máy biến áp …………………………………………………………………………….
21 Tổn hao khối lượng …………………………………………………………………………………………….
30 Bao bì ……………………………………………………………………………………………………………..