Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8194-1:2009 (ISO 22368-1:2004) về thiết bị phun thuốc nước bảo vệ cây trồng – Phương pháp thử đánh giá hệ thống làm sạch – Phần 1: Làm sạch bên trong toàn bộ thiết bị phun
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8194-1 : 2009
THIẾT BỊ PHUN THUỐC NƯỚC BẢO VỆ CÂY TRỒNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG LÀM SẠCH – PHẦN 1: LÀM SẠCH BÊN TRONG TOÀN BỘ THIẾT BỊ PHUN
Crop protection equipment – Test methods for the evaluation of cleaning systems – Part 1: Internal cleaning of complete sprayers
Lời nói đầu
TCVN 8194-1:2009 hoàn toàn tương đương với ISO 22368-1:2004.
TCVN 8194-1:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Cơ điện biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8194 (ISO 22368) “Thiết bị phun thuốc nước bảo vệ cây trồng – Phương pháp thử đánh giá hệ thống làm sạch” gồm ba phần:
– TCVN 8194-1:2009 (ISO 22368-1:2004), Phần 1: Làm sạch bên trong toàn bộ thiết bị phun.
– TCVN 8194-2:2009 (ISO 22368-2:2004), Phần 2: Làm sạch bên ngoài thiết bị phun.
– TCVN 8194-3:2009 (ISO 22368-3:2004), Phần 3: Làm sạch bên trong thùng chứa.
THIẾT BỊ PHUN THUỐC NƯỚC BẢO VỆ CÂY TRỒNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG LÀM SẠCH – PHẦN 1: LÀM SẠCH BÊN TRONG TOÀN BỘ THIẾT BỊ PHUN
Crop protection equipment – Test methods for the evaluation of cleaning systems – Part 1: Internal cleaning of complete sprayers
CẢNH BÁO: Người sử dụng tiêu chuẩn này phải quen thuộc với công việc thực tế bình thường của phòng thí nghiệm. Tiêu chuẩn này không đề cập đầy đủ các vấn đề an toàn liên quan đến việc áp dụng. Khi cần thiết, người sử dụng phải thiết lập các điều kiện thực tế về an toàn sức khỏe và đảm bảo các điều kiện quy định liên quan đến bảo vệ môi trường phù hợp với các văn bản pháp quy của Nhà nước.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử xác định hiệu suất làm sạch bên trong toàn bộ thiết bị phun, bao gồm cả thùng chứa của hệ thống súc rửa lắp trên thiết bị phun thuốc nước bảo vệ và chăm sóc cây trồng dùng trong nông lâm nghiệp. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị phun tự hành hoặc lắp trên máy cơ sở theo kiểu treo hoặc móc. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các thiết bị phun bằng hệ thống phun tiêm trực tiếp.
2. Điều kiện thử
Các phép thử phải được thực hiện ở điều kiện sau:
a) Nhiệt độ chất lỏng và nhiệt độ môi trường thử: từ 5 oC đến 25 oC;
b) Độ ẩm tương đối của không khí môi trường thử: > 30 %;
Khi tiến hành các phép thử ngoài trời, cần cân nhắc các ảnh hưởng của khí hậu và thời tiết của địa điểm thử.
3. Thử nghiệm
3.1. Quy định chung
CẢNH BÁO AN TOÀN – Vì khả năng gây hiểm họa môi trường vốn có trong phương pháp thử này, các cảnh báo được nhận biết phải được tuân thủ nhằm loại bỏ các sự cố có thể xảy ra do chất lỏng thử phát tán ra ngoài khu vực thử nghiệm. Tất cả các thao tác cần được thực hiện cẩn trọng sao cho chất lỏng và nước sử dụng để súc rửa thiết bị phun có thể thu gom được. Nếu không, phải có biện pháp xử lý để chất lỏng thải ra không làm ô nhiễm môi trường.
Trong các thử nghiệm phải sử dụng chất lỏng thử chứa 1 % bột thử oxit clorua đồng (Cupravit) theo Phụ lục A. Cho phép sử dụng chất lỏng thử nghiệm khác, nếu nồng độ của bột thử có thể xác định với độ chính xác tương đương, ví dụ: không thấp hơn 0,01 % so với nồng độ ban đầu trong thùng chứa.
Cho phép sử dụng lại chất lỏng thử nghiệm. Mỗi lần dùng lại phải kiểm tra, điều chỉnh sao cho nồng độ bột thử không thấp hơn nồng độ ban đầu (gốc).
3.2. Quy trình thử nghiệm bắt buộc
3.2.1. Làm sạch các bề mặt bên trong toàn bộ thiết bị phun bằng cách vận hành hệ thống súc, rửa theo quy định của nhà chế tạo.
Nạp chất lỏng thử vào đầy thùng chứa của thiết bị phun trong khi cơ cấu khuấy trộn hoặc các cơ cấu khuấy trộn đang hoạt động. Đảm bảo để toàn bộ bề mặt bên trong – đặc biệt là các phần trên và chụp nắp-thấm ướt chất lỏng thử nghiệm và tất cả các bộ phận chức năng, bao gồm khuấy bằng áp lực, buồng cảm ứng, van giảm áp. Chờ khoảng 10 phút trong khi bộ phận khuấy đảo làm việc. Lấy ba mẫu chất lỏng tại thùng chứa của thiết bị phun có thể tích không nhỏ hơn 50 ml và nồng độ không sai lệch quá 5 % so với nồng độ chất lỏng tham chiếu. Xả hết chất lỏng thử trong thùng chứa bằng cách cho thiết bị phun hoạt động với toàn bộ dàn phun ở chế độ bình thường (vận tốc trục trích công suất, áp suất phun, số lượng và kích cỡ vòi phun, lưu lượng phun) bằng cách sử dụng toàn bộ dàn phun. Chờ cho tới khi không còn chất lỏng thử nghiệm phun ra từ bất kỳ vòi phun nào trong số tất cả các vòi phun (đã phun hết dung dịch phun).
3.3.2. Khởi động và vận hành hệ thống súc rửa của thiết bị phun theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Xả hết nước súc rửa tại thùng chứa của hệ thống súc rửa bằng cách cho thiết bị phun làm việc bình thường với toàn bộ dàn phun. Chờ cho tới khi không còn chất lỏng thử nghiệm phun ra từ bất kỳ vòi phun nào trong số tất cả các vòi phun.
3.2.3. Nạp nước sạch vào đầy thùng chứa chất lỏng phun của thiết bị phun. Đảm bảo tất cả các bề mặt bên trong, đặc biệt là các phần trên và chụp nắp được rửa sạch bằng nước. Sử dụng tất cả các chức năng của thiết bị phun.
3.2.4. Bắt đầu quá trình phun và thu nhận chất lỏng vào thùng chứa riêng biệt A.
3.2.5. Lấy ba mẫu đại diện từ thùng chứa A. Mỗi mẫu phải có thể tích ít nhất 50 ml và phải không sai khác nhau 5 % so với nồng độ trung bình của chất lỏng trong thùng A.
3.2.6. Xác định nồng độ đồng trong các mẫu phân tích phù hợp trong 3.2.1 và 3.2.5 bằng các phương pháp thích hợp, ví dụ: phương pháp phân tích phổ hấp thụ nguyên tử. Tính giá trị đồng trung bình của các mẫu.
3.2.7. Tính hiệu tỷ lệ F, % của nồng độ trung bình của các mẫu đã lấy phù hợp với 3.2.1 và 3.2.5 theo công thức sau:
3.2.8. Ghi các số liệu thử nghiệm theo mẫu trong Phụ lục B.
3.3. Quy trình thử nghiệm tùy chọn
Thử nghiệm tùy chọn nhằm giúp quan sát quá trình làm sạch của hệ thống súc rửa. Khởi động và vận hành hệ thống súc rửa của thiết bị phun theo quy định của nhà chế tạo, nhưng chia lượng nước súc rửa tại thùng chứa thành hai hay nhiều phần. Lấy mẫu phân tích vào thời điểm cuối của mỗi chu trình dưới vòi phun bằng ống cấp dung dịch dài nhất tại điểm cuối của quá trình súc rửa (ngay trước khi dòng phun bị sụt giảm). Tính nồng độ các mẫu so với nồng độ của chất lỏng thử nghiệm tham chiếu.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
THÀNH PHẦN BỘT THỬ NGHIỆM
A.1. Thành phần
Đồng được sử dụng dưới dạng trihydrat oxit clorua đồng (còn gọi là Cupravit), có thành phần như sau:
Hợp chất thành phần |
Tỷ phần, % |
3CuO, CuCl2.3H2O |
45 |
Licnosunphát |
5 |
Cacbonát canxi (CaCO3) |
8 |
Decahyđrát sunphát natri (Na2SO4 10.H2O) |
11 |
CHÚ THÍCH: Cupravit là thí dụ về một sản phẩm thích hợp có trên thị trường. Thông tin nêu ra nhằm tạo thuận lợi cho việc áp dụng tiêu chuẩn nhưng không bắt buộc phải sử dụng sản phẩm này.
A.2. Kích thước phần tử hạt
Phân bố kích thước và tỷ phần các phần tử hạt, tối thiểu phải thỏa mãn yêu cầu dưới đây:
Kích thước, mm |
Tỷ lệ phần thể tích tối thiểu, % |
<> |
98 |
<> |
90 |
<> |
70 |
A.3. Độ không tinh khiết của hoạt chất kỹ thuật
Độ không tinh khiết phải nằm trong giới hạn sau:
Độ không tinh khiết toàn phần tối đa, %: £ 3,5
Độ ẩm tối đa, %: £ 2
Độ tro tối đa, %: £ 1,5 (tính vào khối lượng đồng).
A.4. Độ hòa tan
Bột thử phải hòa tan dần dần trong nước và dung môi hữu cơ, hòa tan trong dung môi axit vô cơ mạnh, hòa tan trong dung môi amoniac và amine trong quá trình hình thành các hợp chất.
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
MẪU BÁO CÁO THỬ NGHIỆM
Thông số của thiết bị phun
Loại thiết bị phun:……………………………………………………………………………………………………
Dung tích định mức của thùng chứa dung dịch phun, L:………………………………………………….
Kiểu/ký mã hiệu và kích thước vòi phun:………………………………………………………………………
Kiểu/ký mã hiệu hệ thống súc rửa:………………………………………………………………………………
Lưu lượng của vòi rửa, L/min:……………………………………………………………………………………
Dung tích danh nghĩa của thùng chứa nước rửa, L…………………………………………………………
Thể tích “chết” (đọng lại) của thùng chứa, L:………………………………………………………………….
Dữ liệu đo lường thử nghiệm
Dữ liệu đo lường thử nghiệm thu thập được và kết quả tính toán trình bày trong các bảng sau đây:
Bảng B.1 – Kết quả thử nghiệm nồng độ đối chứng
STT |
Nồng độ chất lỏng thử nghiệm đối chứng (xem 3.2.1) |
Trị số, mg/l |
1 |
Mẫu số 1: CR1 |
|
2 |
Mẫu số 2: CR2 |
|
3 |
Mẫu số 3: CR3 |
|
4 |
Nồng độ trung bình chất lỏng thử đối chứng CRM |
|
Bảng B.2 – Kết quả thử nghiệm nồng độ sau súc rửa
STT |
Nồng độ chất lỏng thử nghiệm sau súc rửa (xem 3.2.5) |
Trị số, mg/l |
1 |
Mẫu số 1: CA1 |
|
2 |
Mẫu số 2: CA2 |
|
3 |
Mẫu số 3: CA3 |
|
4 |
Nồng độ trung bình chất lỏng thử sau súc rửa CAM |
|
Bảng B.3 – Kết quả tính toán hiệu suất làm sạch bên trong thiết bị phun sau súc rửa
STT |
Tỷ lệ nồng độ trung bình sau súc rửa F, % (xem 3.2.7) |
Trị số, % |
|
|
|
Bảng B.4 – Kết quả thử nghiệm tùy chọn (bổ sung)
STT |
Nồng độ trung bình chất lỏng thử nghiệm sau súc rửa (xem 3.3) |
Trị số, mg/L |
1 |
Mẫu số 1: CO1 |
|
2 |
Mẫu số 2: CO2 |
|
3 |
Mẫu số 3: CO3 |
|