Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN8411-3:2010

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN8411-3:2010
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8411-3:2010 về máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ – Ký hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo khác – Phần 3: Ký hiệu cho thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8411-3:2010

MÁY KÉO VÀ MÁY DÙNG TRONG NÔNG LÂM NGHIỆP, THIẾT BỊ LÀM VƯỜN VÀ LÀM CỎ CÓ ĐỘNG CƠ – KÝ HIỆU CÁC CƠ CẤU ĐIỀU KHIỂN VÀ CÁC BỘ PHẬN CHỈ BÁO KHÁC – PHẦN 3: KÝ HIỆU CHO THIẾT BỊ LÀM VƯỜN VÀ LÀM CỎ CÓ ĐỘNG CƠ

Tractors, machinery for agriculture and forestry, powerred lawn and garden equipment – Symbols for operator controls and other displays – Part 3: symbols for power lawn and garden equipment

 

Lời nói đầu

TCVN 8411-3:2010 hoàn toàn tương đương vi ISO 3767-3: 1995.

TCVN 8411-3:2010 do Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thy sản và nghề mui biên soạn, Tổng cục tiêu chun Đo lường Chất lượng và Vụ Khoa học công nghệ và môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

TCVN 8411: 2010 gồm 5 phần dưới đây cùng chung tiêu đề Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm c có động cơ – Ký hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận ch báo khác:

Phần 1: Ký hiệu chung.

Phần 2: Ký hiệu cho máy kéo và máy nông nghiệp.

Phần 3: Ký hiệu cho thiết bị làm vườn và làm cỏ có động .

Phần 4: Ký hiệu cho máy Lâm nghiệp.

Phn 5: Ký hiệu cho máy m nghiệp cầm tay.

 

TCVN 8411-3 : 2010

MÁY KÉO VÀ MÁY DÙNG TRONG NÔNG LÂM NGHIP, THIẾT B LÀM VƯN VÀ LÀM C CÓ ĐNG – KÝ HIỆU CÁC CƠ CU ĐIU KHIN VÀ CÁC B PHN CH BÁO KHÁC PHN 3: KÝ HIU CHO THIT B LÀM VƯN VÀ LÀM C CÓ ĐNG CƠ

Tractors, machinery for agriculture and forestry, powerred lawn and garden equipment – Symbols for operator controls and other displays – Part 3: symbols for power lawn and garden equipment

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định ký hiệu sử dụng trên các cơ cấu điều khin vận hành và các bộ phận chỉ báo khác trên thiết bị làm vườn và làm c có động như định nghĩa trong tiêu chun ISO 5395

2. Tài liệu viện dẫn

ISO 3461-1: 1988, Nguyên tắc chung để tạo ra các ký hiệu bằng hình vẽ – Phần 1: Các ký hiệu bằng hình vẽ s dụng trên trang thiết bị. (General principles for the creation of graphical symbols – Part 1: Graphical symbols for use on equipment).

TCVN 8411-1: 2010 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm c có động cơ – Ký hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận ch báo khác – Phần 1: Ký hiệu chung

ISO 4196: 1984, Các ký hiệu bằng hình vẽ – sử dụng các mũi tên (Graphical symbols – Use of arrows).

ISO 5395: 1990, Máy cắt cỏ có động cơ, máy kéo làm cỏ và làm vườn, máy cắt c chuyên dùng, máy kéo làm vườn có công cụ cắt cỏ – Định nghĩa, yêu cầu an toàn và phương pháp thử (Power lawn-mowers, lawn tractors, lawn and garden tractors, professional mowers, and lawn and garden tractors with mowing attachments – Definitions, safety requirements and test procedures).

ISO 7000: 1989, Các ký hiệu bng hình vẽ sử dụng trên trang thiết bị – Ch s và bn tóm tắt. (Graphical symbols for use on equipment – Index and synopsis).

IEC 417:1973, Các ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên trang thiết bị – Ch s, kho sát và biên soạn các tờ duy nhất và các phn bổ sung (Graphical symbols for use on equipment – Index, survey and compilation of the single sheets, and its supplements) IEC 417A:1974, IEC 417B:1974, IEC 417C:197, IEC 417D:1978, IEC 417E:1980, IEC 417F:1982, IEC 417G:1985, IEC 417H:1987, IEC 417J:1990, IEC 417K:1991, IEC 417L:1993.

3. Định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa trong TCVN 8411-1: 2010.

4. Quy định chung

4.1. Các ký hiệu được mô tả phù hợp với các điều khoản dưới đây trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, các ký hiệu chỉ được đưa ra hình dạng chính, trong thực tế sử dụng có thể được làm cho rõ hơn khi sao chép và ci tiến để người điều khin quan sát dễ dàng hơn, ngoại trừ ghi chú khác đi vi các ký hiệu riêng biệt.

4.2. Trong quá trình sao chép và hiển thị có thể tăng đđậm của đường nét hoặc làm mảnh đi các đường nét khác, nhưng không làm thay đổi các yếu tố hình họa cơ bn ca ký hiệu và đ cho người điều khiển máy dễ dàng nhận biết.

4.3. Ngoài ra, để hoàn thiện hình thức và khả năng nhận biết ký hiệu, đồ họa hoặc phối hợp với bản phác tho thiết bị có thể thay đổi độ dày đường kẻ vẽ hoặc làm tròn các góc của ký hiệu. Người thiết kế đồ họa thường tự do tạo ra những thay đi, nhưng phải đảm bảo gi nguyên các đặc đim riêng cần thiết ca ký hiệu. Xem điều 10.2 trong ISO 3461-1:1988

4.4. Trong thực tế sử dụng, tất cả các ký hiệu phi được sao chép đủ lớn đ người điều khiển dễ dàng nhận biết. Xem nguyên tắc sử dụng kích thước phù hợp ca ký hiệu trong ISO 3461-1. Các ký hiệu sẽ được quy định trong tiêu chun này, ngoại trừ ghi chú khác đi với các ký hiệu riêng biệt.

4.5. Hầu hết các ký hiệu có cấu trúc một khối, trong đó ký hiệu khác nhau và các yếu tố cấu thành ký hiệu được kết hợp với nhau một cách logic đ tạo ra một ký hiệu mi.

4.6. Nếu một ký hiệu th hiện máy hay một phần của máy nhìn từ bên sườn, máy chuyn động từ phải sang trái thì ký hiệu diện tích kẻ ô được thừa nhận. Nếu một ký hiệu th hiện máy hay một phần ca máy nhìn từ phía trên, máy chuyn động từ dưới lên trên thì ký hiệu diện tích kẻ ô được thừa nhận.

4.7. Các ký hiệu trên bảng điều khiển và ch dẫn phi tương phn rõ ràng với nền của nó. Một ký hiệu sáng trên nền tối được ưu tiên cho hầu hết các điều khiển. Các ch dẫn có thể dùng hoặc ký hiệu sáng trên nền ti hoặc một ký hiệu tối trên nền sáng, tùy thuộc vào sự quan sát tt nhất để lựa chọn một trong hai. Khi ảnh ký hiệu được đảo lộn (ví dụ đen thành trắng và ngược lại) phải đảo lại toàn bộ ký hiệu.

4.8. Ký hiệu phải được đặt trên hoặc bên cạnh cơ cấu điều khiển hoặc chỉ thị đ dễ nhận biết. Trường hợp có nhiều ký hiệu điều khiển, các ký hiệu phải được đặt ở vị trí liên quan đến sự điều khiển như chuyển động ca các cơ cấu điều khiển hướng tới ký hiệu tác động đúng chức năng tương ng của ký hiệu đó.

4.9. Mũi tên dùng trong ký hiệu phải phù hợp với các yêu cầu ca ISO 4196. ISO 3461-1 phải được dùng đ tham khảo cho nguyên tắc chung tạo ký hiệu.

4.10. Số đăng ký ISO/IEC được th hiện cho các ký hiệu trong tiêu chuẩn này. S đăng ký dưới 5000 tham chiếu ISO 7000. Số đăng ký trên 5000 tham chiếu IEC 417.

4.11. Các ký hiệu trong tiêu chun này được trình bày trong phạm vi giới hạn một lưới ô vuông 24mm. Giới hn nhãn ghi ký hiệu là hình vuông có kích thước cạnh là 75mm trong tiêu chun ISO 3461-1. Dấu góc không thuộc phần ca ký hiệu, nhưng được đảm bảo diễn t tất cả các ký hiệu.

5. Màu sắc

Khi dùng chỉ thị phát xạ ánh sáng, các màu có ý nghĩa sau đây:

màu đỏ: Hỏng hoặc sự cố nghiêm trọng đòi hi phải chú ý

màu vàng hoặc màu hổ phách: Nằm ngoài phạm vi hoạt động bình thưng;

màu xanh lá cây: Tình trạng hoạt động bình thường.

6. Các ký hiệu cho máy cắt cỏ

Số ký hiệu

Mu/Hình dạng ký hiệu

Mô t ký hiệu/Áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

6.1

Bộ phận cắt – Ký hiệu cơ bản

0949

6.2

Bộ phận ct – Điều chnh chiều cao

0950

6.3

Bộ phận cắt – Nối khớp

2109

6.4

Bộ phận cắt Nh khớp

2110

6.5

Trống ct Truyn động đảo chiều – Nối khớp

2111

6.6

Trng cắt Truyn động đảo chiều – Nhả khớp

2112

6.7

Trng cắt – Điều chnh cắt trên

2113

6.8

Cơ cấu ct – Ký hiệu cơ bn

(Cần nối có th th hiện ở bất cứ hướng nào)

2114

6.9

Cơ cấu cắt – Nâng lên

(Cần nối có th thể hiện bất cứ hướng nào)

2115

6.10

Cơ cấu cắt – Hạ xuống

(Cần ni có thể thể hiện ở bất cứ hướng nào)

2116

6.11

Cơ cấu cắt – Giữ

(Cn ni có thể thể hiện bất cứ hướng nào)

2117

6.12

Cơ cấu cắt – Di chuyn

(Cần nối có thể thể hiện bt c hướng nào)

2118

6.13

Cơ cu cắt V trí vận chuyển – Ký hiệu cơ bn

(Cần nối có thể th hiện bất cứ hướng nào)

2119

6.14

Cơ cấu cắt – Nâng lên vị trí vận chuyển

(Cần nối có thể thể hiện bất c hướng nào)

2120

6.15

Cơ cu cắt – Hạ từ vị trí vận chuyển

(Cần nối có thể th hiện bất c hướng nào)

2121

7. Các ký hiệu cho máy xới

Số ký hiệu

Mu/Hình dạng ký hiệu

Mô t ký hiệu/Áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

7.1

Các loại lưỡi xới – Ký hiệu cơ bản

2122

8. Các ký hiệu cho máy dọn tuyết

Số ký hiệu

Mu/Hình dạng ký hiệu

Mô t ký hiệu/Áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

8.1

Thiết bị phun tuyết – Cánh quạt – Ký hiệu cơ bn

 

 

2123

8.2

Thiết bị phun tuyết – Vít ti thu gom – Ký hiệu cơ bản

2124

8.3

Thiết bị phun tuyết – ng xả – Điều chỉnh độ cao hướng lên trên

2125

8.4

Thiết bị phun tuyết – ng xả – Điều chnh độ cao hướng xuống dưới

2126

8.5

Thiết bị phun tuyết – Ống xả – Xoay trái

2127

8.6

Thiết bị phun tuyết – ng x – Xoay phải

2128

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

CÁC KÝ HIỆU TỪ CÁC PHẦN KHÁC CỦA TCVN

A1. Phạm vi

Phụ lục này nhắc lại các ký hiệu trích từ các phần khác ca TCVN 8411: 2010. Các ký hiệu được áp dụng cho máy cắt c và làm vườn. Các ký hiệu bổ sung từ các phần khác ca TCVN 8411: 2010, các ký hiệu không được mô tả trong phụ lục này cũng có th được s dụng thích hp.

A2. Các ký hiệu chung

Số ký hiệu

Mu/Hình dạng ký hiệu

Mô t ký hiệu/Áp dụng

Số đăng ký ISO/IEC

A.2.1

Trục trích công suất

Trích từ TCVN 8411-1

A.2.2

Dừng khẩn cấp

[Chú thích – Màu được sử dụng hợp lý cho ký hiệu là viền trng, nền đỏ và chữ trắng]

Trích từ ISO 3767-5

A.2.3

Nhanh

Trích từ TCVN 8411-1

A.2.4

Chậm

Trích từ TCVN 8411-1

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *