Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN9197:2012

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN9197:2012
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9197:2012 (ISO 3965 : 1990) về Máy kéo bánh hơi dùng trong nông nghiệp – Tốc độ cực đại – Phương pháp xác định


TIÊU CHUN QUỐC GIA

TCVN 9197 : 2012

ISO 3965 : 1990

MÁY KÉO BÁNH HƠI DÙNG TRONG NÔNG NGHIỆP – TỐC ĐỘ CỰC ĐẠI – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

Agricultural wheeled tractors – Maximum speeds – Method of determination

Lời nói đầu

TCVN 9197 : 2012 hoàn toàn tương đương với ISO 3965:1990.

TCVN 9197 : 2012 do Trung tâm Giám đnh máy và Thiết b biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề ngh, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Cht lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÁY KÉO BÁNH HƠI DÙNG TRONG NÔNG NGHIỆP – TỐC ĐỘ CỰC ĐẠI – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

Agricultural wheeled tractors – Maximum speeds – Method of determination

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tính tốc độ thiết kế cực đại và phương pháp đo tốc độ di chuyển cực đại của máy kéo bánh hơi nông nghiệp.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rt cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công b thì áp dụng phiên bản được nêu. Đi với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mi nhất, bao gm cả các sửa đi, bổ sung (nếu có).

ISO 789-1:1981 1) Agricultural tractors – Test procedures – Part 1: Power tests (Máy kéo nông nghiệp – Phương pháp thử – Phần 1: Thử công suất)

ISO 4251-1:2005, Tyres (ply rating marked series) and rims for agricultural tractors and machines – Part 1: Tyre designation and dimensions, and approved rim contours (Lốp (loại dán nhãn sắp xếp lớp bố) và vành bánh xe cho máy và máy kéo nông nghiệp – Phần 1: Ký hiu và kích thước của lốp, và biến dạng vành bánh được chấp thuận).

3. Tính tốc độ thiết kế cực đại

Tính tốc độ thiết kế cực đại theo các thông số quy định của nhà chế tạo, bao gồm:

– Tần số quay danh định của động cơ (tốc độ danh định của động cơ) (“danh định” được đnh nghĩa trong ISO 789-1);

– Tỷ số truyn động cho s tiến cao nhất (nhanh nht);

– Ch số bán nh động lực học của kích thước các bánh lốp dẫn động lớn nht do nhà chế tạo máy kéo khuyến cáo cho việc sử dụng trên đường, được tính theo ISO 4251-1.

4. Phương pháp đo tốc độ di chuyển cực đại

4.1. Các yêu cu thử

4.1.1. Máy kéo

4.1.1.1. Phải sử dụng loại nhiên liệu được quy định trong sổ tay người vận hành.

4.1.1.2. Phải điu chỉnh bộ chế hoà khí và bộ phận đánh lửa và/hoặc bơm phun nhiên liệu, công sut động cơ và tn số quay không tải của động cơ như quy định của nhà chế tạo.

4.1.1.3. Ch được cài dẫn động bánh trước hoặc thêm bất kỳ trc dẫn động (công suất) nào khi có khuyến cáo của nhà chế tạo cho việc sử dụng trên đường.

4.1.1.4. Các lốp xe phải có cùng kích thước như kích thước sử dụng để tính tốc độ thiết kế cực đại (Điu 3). Các lốp xe phải mới và được bơm không khí đến áp sut đ chạy trên đường theo chỉ dẫn của nhà chế tạo máy kéo.

4.1.1.5. Máy kéo phi làm việc tốt, có thùng nhiên liệu đầy, bộ tản nhiệt và người vận hành, nhưng không có đối trọng, trang b đặc biệt hoặc tải trọng.

4.1.2 Đường thử nghiệm

4.1.2.1. Đường thử nghiệm phải thẳng và cho phép tốc độ cực đại được duy trì trong đoạn đường thử nhỏ nht khoảng 100 m.

4.1.2.2. Mặt đường thử nghiệm phải là nn bê tông bằng phng, khô hoặc b mặt tương đương, được dọn sạch.

4.1.2.3. Mặt đường thử nghiệm phải không được dốc quá 1,5 % theo hướng di chuyển và không được dốc quá 1,5 % theo phương vuông góc với hướng di chuyển.

4.1.2.4. Đường dẫn vào đường thử nghiệm phải đủ dài, phẳng và đồng đều độ dốc để đảm bo tốc độ di chuyn của máy kéo đu trước khi vào v trí bt đu tiến hành đo thử.

4.1.3. Điu kiện môi tờng

Việc thử được thực hiện trong lúc thời tiết khô, lặng gió vi vận tc gió không được vượt quá 5 m/s.

4.2. Quy trình thử

4.2.1. Ngay tớc khi thử, máy kéo phải được chạy trong một khoảng thời gian đủ đ đm bảo cho động cơ, dầu trong hộp truyn động và nước làm mát đạt được nhiệt độ làm việc bình thường. Nhiệt độ này phải được duy trì trong suốt thời gian thử.

4.2.2. Cho máy kéo chạy trên đường thử vi van tiết lưu m hoàn toàn số tiến đ tạo ra tốc độ máy kéo cực đại.

4.2.3. Đo tốc độ di chuyn cực đại trong một khoảng cách tối thiểu là 100 m đu tiên theo một chiu trên đường thử và sau đó theo chiều ngược lại. Khoảng thời gian cho một điểm trên máy đi hết 100 m phải được ghi lại.

4.2.4. Xác đnh tốc độ di chuyển cực đại bằng kết quả trung bình ca hai lần chạy thử liên tiếp theo chiều ngược nhau.

4.3. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử phải phù hợp với mẫu báo cáo được trình bày trong Phụ lục A.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Mẫu báo cáo thử nghiệm – Đo tốc độ di chuyển cực đại

Báo cáo thử nghiệm (xem 4.3) phải bao gồm thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Loại máy kéo và loại dẫn động (dẫn động bằng hai bánh hoặc dẫn động bằng bốn bánh với dẫn động bằng bánh tớc được nối hoặc ngắt);

c) Kiểu máy kéo;

d) Số hiệu hay nhãn hiệu máy kéo;

e) Tần số quay danh định của động cơ (tốc độ danh định của động cơ), s vòng quay trong một phút (r/min);

f) Loại truyền động;

g) Khối lượng của máy kéo thử, tính bằng kilôgam;

h) Kích thước lp:

– Bánh sau,

– Bánh tớc;

i) Áp suất lốp, tính bằng kilôpascal, và bán kính lăn của lốp được sử dụng khi thử;

j) Xác nhận đường thử khô;

k) Loại đường thử, ví dụ, bê tông, nhựa đường, v.v…;

I) Độ dc theo chiu dọc đường thử, ví dụ, bằng phẳng hay độ dốc lên đến 1,5 %;

m) Độ dốc theo chiu vuông góc với đường thử;

n) Số truyền của máy kéo thử;

o) Điu kiện thời tiết, bao gồm cả vận tốc gió tính bằng mét trên min và hướng đường thử;

p) Các phép đo tốc độ máy kéo phù hợp với bảng:

Số ln thử

Hướng di chuyển

(ví dụ, trái sang phải, phải

sang trái)

Khoảng thời gian

t

Tốc độ máy kéo 1)

v =

s

km/h

1

 

t1

v1

2

 

t2

v2

1) Trong đó l là chiu dài đưng thử, tính bằng mét (tối thiu 100 m, xem 4.2.3).

q) Tốc độ thử, v, ca máy kéo tính bằng kilômét trên giờ (km/h), được xác đnh theo công thức sau.

v =

Giá tr tốc độ, v, phải được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai đối với từng phép đo và đến chữ số thập phân thứ nhất đối với giá trị trung bình.


1) Đã b hủy và thay thế bằng ISO 789-1:1990

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *