Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9230-3:2012 (ISO 5682-3 : 1996) về Thiết bị bảo vệ cây trồng – Thiết bị phun – Phần 3: Phương pháp thử hệ thống điều chỉnh mức phun
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9230-3 : 2012
ISO 5682-3 : 1996 (E)
THIẾT BỊ BẢO VỆ CÂY TRỒNG – THIẾT BỊ PHUN – PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP THỬ HỆ THỐNG ĐIỀU CHỈNH MỨC PHUN
Equipment for crop protection – Spraying equipmen t- Part 3: Test method for volume/hectare adjustment systems of agricultural hydraulic pressure sprayers
Lời nói đầu
TCVN 9230-3 : 2012 hoàn toàn tương đương với ISO 5682-3 : 1996 (E)
TCVN 9230-3 : 2012 do Ban kỹ thuật tổ chức Cơ điện – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biên soạn, Bộ nông thôn và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn Thiết bị bảo vệ cây trồng – Thiết bị phun gồm 3 phần:
– TCVN 9230-1 : 2012, Phần 1: Phương pháp thử vòi phun
– TCVN 9230-2 : 2012, Phần 2: Phương pháp thử thiết bị phun thủy lực
– TCVN 9230-3 : 2012, Phần 3: Phương pháp thử hệ thống điều chỉnh mức phun
THIẾT BỊ BẢO VỆ CÂY TRỒNG – THIẾT BỊ PHUN – PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP THỬ HỆ THỐNG ĐIỀU CHỈNH MỨC PHUN
Equipment for crop protection – Spraying equipmen t- Part 3: Test method for volume/hectare adjustment systems of agricultural hydraulic pressure sprayers
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử đánh giá độ chính xác phân bố và đặc tính làm việc của hệ thống điều chỉnh mức phun của thiết bị phun.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị phun thủy lực lắp đặt/treo trên khung giá, dắt kéo và tự hành sử dụng trong nông nghiệp để bảo vệ cây trồng và bón phân.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tiêu chuẩn sau đây chứa các điều khoản, tham chiếu trong văn bản này, cấu thành các điều khoản của phần này của tiêu chuẩn TCVN 9230 (ISO 5682). Tại thời điểm công bố, các ấn bản được chỉ báo thời gian hiệu lực. Tất cả các tiêu chuẩn là đối tượng soát xét, và các bên thỏa thuận dựa trên tiêu chuẩn TCVN 9230-3 : 2012 (ISO 5682-2) được khuyến khích áp dụng phiên bản mới nhất chỉ ra dưới đây. Các thành viên của IEC và ISO duy trì đăng ký sự hợp lệ của tiêu chuẩn này.
TCVN 9231 : 2012 (ISO 5681 : 1992), Thiết bị bảo vệ cây trồng – Từ vựng (Equipment for crop protection – Vocabulary).
TCVN 9230-1 : 2012 (ISO 5682-1 : 1996), Thiết bị bảo vệ cây trồng – Thiết bị phun – Phần 1: Phương pháp thử vòi phun (Equipment for crop protection – Spraying equipment – Part 1: Test method for sprayer nozzles).
TCVN 9230-2 : 2012 (ISO 5682-2 : 1996), Thiết bị bảo vệ cây trồng – Thiết bị phun – Phần 2: Phương pháp thử thiết bị phun thủy lực (Equipment for crop protection – Spraying Equipment – Part 2: Test methods for hydraulic sprayers).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau TCVN 9231 : 2012 (ISO 5681 : 1992)
3.1
Hệ thống điều chỉnh mức phun (volume/hectare adjustment systems)
Hệ thống thiết bị, cho phép điều chỉnh hỗn hợp phun (chất lỏng) để bảo vệ hoặc bón phân cho cây trồng với mức phun định trước không thay đổi, không phụ thuộc vào sự dao động tốc độ tiến (của thiết bị/liên hợp phun).
CHÚ THÍCH: – Hệ thống điều chỉnh mức phun được phân ra ba loại sau:
1. hệ thống, điều chỉnh theo tốc độ quay của trục trích công suất;
2. hệ thống, điều chỉnh theo tốc độ quay của bánh tựa đồng;
3. hệ thống, điều chỉnh bằng các phương pháp khác.
4 Điều kiện và thiết bị, dụng cụ thử nghiệm
4.1 Điều kiện thử chung
Tuân thủ các điều kiện thử nghiệm quy định tại điều 6 trong tiêu chuẩn TCVN 9230-2 : 2012/ISO 5682-2 : 1997 và các điều kiện thử nghiệm đặc trưng theo quy định tại điều 4.2
4.2 Điều kiện thử đặc thù
4.2.1 Tất cả các phép đo mức phun phải được thực hiện tại dàn phun hoặc giá đỡ vòi phun, và sử dụng nước sạch làm chất lỏng thử nghiệm. Chỉ đo và ghi dữ liệu thử nghiệm khi hệ thống phun đạt được điều kiện trạng thái ổn định.
4.2.2 Vào thời điểm bắt đầu các phép đo quy định tại điều 5.1 và điều 5.2, phải đặt thiết bị phun ở chế độ thử nghiệm như sau:
1- tốc độ tiến: 2 m/s;
2- tốc độ quay của trục trích công suất: 400 r/min;
3- mức phun: 300 L/ha.
Trong trường hợp có tốc độ quay khác (ví dụ: số vòng quay của trục trích công suất 1000 r/min) hoặc không có trục trích công suất, sử dụng tốc độ quay truyền động tương đương 540 r/min.
4.2.3 Nếu thiết bị phun được tích hợp với máy bơm truyền động bằng thủy lực, không cần thiết phải thay đổi tốc độ theo điều 5.2.
4.3 Thiết bị và dụng cụ thử nghiệm
Thiết bị đo áp suất và đồng hồ bấm giây sử dụng trong thử nghiệm phải thỏa mãn các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn TCVN 9230-1 : 2012 (ISO 5682-1 : 1996), điều 5 .
5 Quy trình thử
Các phép đo phải được tiến hành theo điều kiện quy định tại các điều 4.1 và 4.2 và phù hợp với quy định tại các điều 5.1, 5.2 và 5.3. Tiến hành đo liên tục trong quá trình thử, khi mức phun trung bình đo được trên 1 ha thay đổi hơn 10 % so với mức phun trung bình ở trạng thái ổn định.
Các phép đo theo quy định tại điều 5.1 và 5.2 phải được lặp lại ít nhất 2 lần.
5.1 Đóng mở các đường dẫn dung dịch đến vòi phun
5.1.1 Chỉnh thiết bị phun thử nghiệm làm việc theo các điều kiện quy định tại điều 4.2.2. Mở các đường dẫn chất lỏng đến vòi phun và tiến hành đồng thời các phép đo (lưu lượng, thời gian, tốc độ quay của các bộ phận truyền động quay và tốc độ tiến của liên hợp máy phun v.v.), cụ thể như sau:
5.1.2 Chỉnh định thiết bị phun thử nghiệm làm việc theo các điều kiện quy định tại điều 4.2.2, giảm tốc độ tiến và tốc độ trục quay trục trích công suất xuống tới 1,5 m/s và 300 r/min tương ứng. Sau đó, mở các đường dẫn chất lỏng đến các vòi phun và thực hiện đồng thời các phép đo (mức phun, thời gian, tốc độ…).
5.1.3 Điều chỉnh cho máy phun làm việc theo các điều kiện quy định tại điều 4.2.2 sau đó tăng dần tốc độ tiến của máy đến 2.5 m/s và tăng dần tốc độ quay của trục trích công suất đến 500 r/min. Mở các đường dẫn đến các vòi phun và đồng thời tiến hành các phép đo.
5.1.4 Lần lượt đóng van, ngắt đường dẫn chất lỏng về các nhánh của dàn phun, chỉ để lại một nhánh, sau đó mở cho tất cả các nhánh phun trở lại. Đo/ghi dữ liệu đồng thời tất cả các chỉ tiêu đo thử nghiệm.
5.2 Thay đổi tốc độ
5.2.1 Tần số quay của trục trích công suất
Thay đổi tốc độ quay của trục trích công suất theo hai chiều tăng giảm, mỗi bậc tốc độ tăng/giảm trong vòng 5 s theo trình tự: Tăng ít nhất từ 300 r/min đến 400 r/min và đến 500 r/min. Sau đó, giảm theo chiều ngược lại từ 500 r/min xuống 400 r/min và đến 300 r/min. Đo/ghi đồng thời các dữ liệu thử nghiệm tương ứng với các tốc độ tiến.
5.2.2 Tốc độ tiến của thiết bị phun
Chỉnh định tốc độ tiến của thiết bị phun theo hai chiều tăng giảm, mỗi bậc tốc độ tăng/giảm lần lượg: Tăng dần, ít nhất từ 1,5 m/s, đến 2 m/s và đến 2,5 m/s. Sau đó, giảm từ 2,5 m/s xuống 2 m/s và đến 1,5 m/s. Đo/ghi đồng thời các dữ liệu thử nghiệm tương ứng với các tốc độ tiến.
5.3 Đặt lại mức phun
Đo/ghi dữ liệu tại các mức phun theo chỉ dẫn dưới đây và tính hệ số biến thiên theo quy định trong điều 6.
Chỉnh thiết bị phun thử nghiệm làm việc tại tốc độ quay của trục trích công suất 500 r/min và tốc độ tiến 2 m/s. Đo/ghi đồng thời các dữ liệu thử nghiệm tương ứng của 2 đợt liên tiếp, mỗi đợt đo lặp lại 7 lần theo điều 5.3.2 và 5.3.3 dưới đây:
Đặt thiết bị phun làm việc tại mức phun thấp nhất bằng 100 L/ha (hoặc mức cao nhất tiếp theo), tăng lần lượt tại mức: 200 L/ha, mức 300 L/ha và 400 L/ha (đợt thứ nhất). Sau đó, chỉnh về mức 500 L/ha (hoặc ở mức thấp nhất tiếp theo), giảm dần xuống tại mức 400 L/ha, 300 L/ha và 200 L/ha.
Đo/ghi các dữ liệu thử nghiệm tại các mức phun tương ứng theo chiều tăng: 200 L/ha, 300 L/ha, 400 L/ha và đo tại các mức theo chiều giảm: 400 L/ha, 300 L/ha và 200 L/ha.
Nếu thực hiện đúng thao tác điều chỉnh, nhưng mức phun thử nghiệm vượt quá định mức, phải dừng lại và điều chỉnh mức phun theo chiều ngược lại.
CHÚ THÍCH: – Đối với các mức phun nhỏ hơn 150 L/ha hoặc lớn hơn 450 L/ha tại tốc độ tiến 2 m/s so với quy định của nhà chế tạo dưới dạng bảng số, biểu đồ, hoặc trong sổ tay hướng dẫn sử dụng, phải tiến hành đo lường thử nghiệm với các mức chỉnh định lại tới mức phun là 150 L/ha hoặc 450 L/ha cho cả hai đợt đo.
6 Tính toán xử lý số liệu
Hệ số phân tán CV, biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm được tính theo công thức sau tại mỗi mức phun
trong đó: s là độ lệch chuẩn:
;
là mức phun trung bình:
,
Xi là mức phun đo được trên 1 ha (với i = 1, 2…n là chỉ số lần đo; n = 7);
Độ lệch lớn nhất và nhỏ nhất dmax và dmin tương ứng, được biểu thị bằng tỉ lệ % và được tính như sau:
Độ lệch trung bình D được biểu thị bằng tỷ lệ % giữa mức phun trung bình và mức phun danh nghĩa xnom và được tính như sau:
7 Báo cáo thử nghiệm
Kết quả thử nghiệm trình bày trong báo cáo thử nghiệm, xem ví dụ trong Phụ lục A.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Kết quả thử nghiệm hệ thống điều chỉnh mức phun của thiết bị phun thủy lực
A.1 Khoảng thời gian, trong đó mức phun trung bình sai lệch trên 10 % so với mức phun trung bình ở trạng thái ổn định
A.1.1 Đóng và mở các đường dẫn dung dịch đến vòi phun
Thời gian tính bằng (s)
Kết quả đo ứng với các điều |
Đo lần 1 |
Đo lần 2 |
5.1.1 |
|
|
5.1.2 |
|
|
5.1.3 |
|
|
5.1.4 |
|
|
A.1.2 Thay đổi tốc độ
Thời gian tính bằng (s)
Kết quả đo ứng với các điều |
Đo lần 1 |
Đo lần 2 |
5.1.1 |
|
|
5.1.2 |
|
|
A.2 Đặt lại mức phun
Thông số đo ứng với điều 5.3 |
Theo chiều tăng |
Theo chiều giảm |
||||
200 L/ha |
300 L/ha |
400 L/ha |
400 L/ha |
300 L/ha |
200 L/ha |
|
Đo lần 1 |
|
|
|
|
|
|
Đo lần 2 |
|
|
|
|
|
|
Đo lần 3 |
|
|
|
|
|
|
Đo lần 4 |
|
|
|
|
|
|
Đo lần 5 |
|
|
|
|
|
|
Đo lần 6 |
|
|
|
|
|
|
Đo lần 7 |
|
|
|
|
|
|
Trung bình |
|
|
|
|
|
|
Độ lệch chuẩn S |
|
|
|
|
|
|
Hệ số phân tán CV |
|
|
|
|
|
|
Độ lệch dmax |
|
|
|
|
|
|
Độ lệch dmin |
|
|
|
|
|
|
Độ lệch trung bình D |
|
|
|
|
|
|
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Điều kiện và thiết bị, dụng cụ thử nghiệm
4.1 Điều kiện chung
4.2 Điều kiện thử đặc thù
4.3 Thiết bị và dụng cụ thử nghiệm
5 Quy trình thử
5.1 Đóng mở các đường dẫn dung dịch đến vòi phun
5.2 Thay đổi tốc độ
5.3 Đặt lại mức phun
6 Tính toán xử lý số liệu
7 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo) Kết quả thử nghiệm hệ thống điều chỉnh mức phun của thiết bị phun thủy lực