Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9586:2014 về Cá nước ngọt – Yêu cầu kỹ thuật
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9586 : 2014
CÁ NƯỚC NGỌT – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Freshwater fish – Technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 9586 : 2014 do Tổng cục Thủy sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÁ NƯỚC NGỌT – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Freshwater fish – Technical requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với cá bột, cá hương, cá giống và cá bố mẹ của 17 loài cá nước ngọt nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 – Các loài cá nước ngọt
Tên loài |
Tên khoa học |
1. Bống tượng |
Oxyeleotris marmoratus Bleeker, 1852 |
2. He vàng |
Barbodes altus Gunther, 1868 |
3. Lóc |
Channa striatus Bloch, 1795 |
4. Lóc bông |
Channa micropeltes Cuvier, 1831 |
5. Mè hoa |
Aristichthys nobilis Bleeker, 1860 |
6. Mè trắng Hoa Nam |
Hypophthalmichthys molitrix Valenciennes, 1844 |
7. Mè vinh |
Barbodes gonionotus Bleeker, 1850 |
8. Mrigal |
Cirrhinus mrigala Hamilton, 1822 |
9. Rôhu (trôi Ấn Độ) |
Labeo rohita Hamilton, 1822 |
10. Rô đồng |
Anabas testudineus Bloch, 1792 |
11. Rô phi vằn |
Oreochromis niloticus Linnaeus, 1758 |
12. Sặc rằn |
Trichogaster pectoralis Regan 1909 |
13. Trắm cỏ |
Ctenopharyngodon idella Valenciennes, 1844 |
14. Trắm đen |
Mylopharyngodon piceus Richardson, 1846 |
15. Trôi Việt |
Cirhina molitorella Cuvier & Valenciennes, 1844 |
16. Chép V1 (chọn giống) |
Được tạo ra từ các dòng cá chép Hungari, chép vàng Indonesia, chép vẩy trắng Việt Nam và đã qua chọn lọc nhiều thế hệ theo sơ đồ tạo giống nêu trong Phụ lục A. |
17. Trê lai F1 |
Được tạo ra giữa con đực là cá trê phi (Clarias gariepinus Burechell, 1822) và con cái là cá trê vàng (Clarias macrocephalus Gunther, 1864) |
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Đối với cá bột
2.1.1. Yêu cầu chung
Cá bột các loài phải đáp ứng các yêu cầu chung được quy định trong Bảng 2
Bảng 2 – Yêu cầu chung đối với cá bột
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Xuất xứ |
Được sản xuất ra từ đàn cá bố mẹ có nguồn gốc rõ ràng. |
2. Giai đoạn phát triển |
Đã tiêu hết noãn hoàng và bắt đầu ăn được mồi bên ngoài. |
3. Ngoại hình |
Cơ thể đã hoàn chỉnh, chủ động bơi lội. |
4. Trạng thái hoạt động |
Bơi nhanh nhẹn quanh thành dụng cụ chứa cá (chậu, chén, bát), có tính hướng quang, có phản ứng với tiếng động khi gõ nhẹ vào thành dụng cụ chứa cá bột. |
5. Tình trạng sức khỏe |
Không có dấu hiệu bệnh lý, cỡ cá đồng đều, tỷ lệ dị hình trong đàn không quá 2 %. |
2.1.2. Yêu cầu đối với cá bột mỗi loài
Cá bột mỗi loài phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bột
Tên loài |
Các chỉ tiêu |
||
Màu sắc |
Tuổi tính từ sau khi trứng nở, |
Chiều dài, |
|
1. Bống tượng |
Màu nâu, có ít sắc tố đen trên thân |
2 đến 3 |
1,0 đến 1,5 |
2. He vàng |
Thân còn trong, mắt đen |
2 đến 3 |
1,5 đến 2,0 |
3. Lóc |
Thân còn nâu đỏ |
3 đến 4 |
4,0 đến 6,0 |
4. Lóc bông |
Thân còn nâu đỏ |
3 đến 4 |
4,0 đến 6,0 |
5. Mè hoa |
Phần lưng cá xuất hiện dây màu đen (bắt chỉ thâm) |
3 đến 5 |
7,0 đến 9,0 |
6. Mè trắng Hoa Nam |
Phần lưng cá xuất hiện dây màu đen (bắt chỉ thâm) |
3 đến 5 |
6,0 đến 8,0 |
7. Mè vinh |
Màu trong, có một số ít sắc tố đen trên thân |
2 đến 3 |
1,5 đến 2,0 |
8. Mrigal |
Phần lưng cá xuất hiện dây màu đen (bắt chỉ thâm) |
3 đến 4 |
5, đến 8,0 |
9. Rô đồng |
Xám đen |
2 |
3,6 đến 3,8 |
10. Rôhu (trôi Ấn Độ) |
Phần lưng cá xuất hiện dây màu đen (bắt chỉ thâm) |
3 đến 4 |
4,0 đến 7,0 |
11. Rô phi vằn |
Màu vàng sẫm, vẫn còn một ít noãn hoàng |
2 đến 3 |
3,0 đến 4,0 |
12. Sặc rằn |
Xám đen |
2 đến 3 |
3,2 đến 3,4 |
13. Trắm cỏ |
Phần lưng cá xuất hiện dây màu đen (bắt chỉ thâm) |
4 đến 5 |
6,0 đến 8,0 |
14. Trắm đen |
Phần lưng cá xuất hiện dây màu đen (bắt chỉ thâm) |
3 đến 4 |
6,0 đến 8,0 |
15. Trôi Việt |
Phần lưng cá xuất hiện dây màu đen (bắt chỉ thâm) |
3 đến 4 |
5,0 đến 7,0 |
16. Chép V1 (chọn giống) |
Màu nâu sẫm |
2 đến 3 |
5,0 đến 7,0 |
17. Trê lai F1 |
Màu nâu, có ít sắc tố đen trên thân |
2 đến 3 |
5,0 đến 6,0 |
2.2. Đối với cá hương
2.2.1. Yêu cầu chung
Cá hương các loài phải đáp ứng các yêu cầu chung quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 – Yêu cầu chung đối với cá hương
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Tuổi tính từ cuối giai đoạn cá bột, tính bằng ngày |
Từ 20 đến 25 |
2. Ngoại hình |
Mang hình dạng và những nét đặc trưng của loài, màu sắc tươi sáng, cơ thể cân đối, không sây sát, không mất nhớt |
3. Trạng thái hoạt động |
Bơi lội nhanh nhẹn thành đàn, có phản ứng mạnh với tiếng động; cá hương các loài rô đồng, sặc rằn, lóc, lóc bông thường ngoi lên đớp khí |
4. Tình trạng sức khỏe |
Không có dấu hiệu bệnh lý, cỡ cá đồng đều |
2.2.2 Yêu cầu đối với cá hương mỗi loài
Cá hương mỗi loài phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 5.
Bảng 5 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá hương
Tên loài |
Màu sắc |
Chiều dài, |
Khối lượng, |
1. Bống tượng |
Thân màu nâu xám, có đốm sọc |
2,0 đến 2,5 |
0,2 đến 0,25 |
2. He vàng |
Thân sáng bạc, lườn vàng |
2,5 đến 3,0 |
0,3 đến 0,4 |
3. Lóc |
Lưng màu nâu đỏ, có 2 sọc đen dọc 2 bên thân |
4,0 đến 5,0 |
0,9 đến 1,0 |
4. Lóc bông |
Lưng nâu đỏ nhạt, có 1 sọc đen dọc hai bên thân |
4,0 đến 5,0 |
0,9 đến 1,1 |
5. Mè hoa |
Sáng sẫm |
2,5 đến 3,0 |
0,3 đến 0,5 |
6. Mè trắng Hoa Nam |
Sáng bạc |
2,5 đến 3,0 |
0,2 đến 0,3 |
7. Mè vinh |
Trắng bạc, vây vàng nhạt |
3,0 đến 3,5 |
0,4 đến 0,5 |
8. Mrigal |
Sáng bạc |
2,5 đến 3,0 |
0,4 đến 0,5 |
9. Rô đồng |
Xám nhạt |
2,5 đến 2,8 |
0,3 đến 0,4 |
10. Rôhu (trôi Ấn Độ) |
Sáng xanh |
2,5 đến 3,0 |
0,4 đến 0,5 |
11. Rô phi vằn |
Sáng sẫm |
1,5 đến 2,5 |
0,06 đến 0,08 |
12. Sặc rằn |
Nâu nhạt, có sọc đen |
2,8 đến 3,2 |
0,3 đến 0,4 |
13. Trắm cỏ |
Xanh vàng |
2,5 đến 3,0 |
0,5 đến 0,7 |
14. Trắm đen |
Đen sẫm |
3,0 đến 3,5 |
0,4 đến 0,6 |
15. Trôi Việt |
Sáng bạc |
2,5 đến 3,0 |
0,4 đến 0,5 |
16. Chép V1 (chọn giống) |
Trắng bạc |
2,5 đến 3,0 |
0,6 đến 1,0 |
17. Trê lai F1 |
Nâu xám, có chấm sọc |
5,0 đến 6,0 |
4,0 đến 5,0 |
2.3. Đối với cá giống
2.3.1. Yêu cầu chung
Cá giống các loài phải đáp ứng các yêu cầu chung quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 – Yêu cầu chung đối với cá giống
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Ngoại hình |
Cỡ cá đồng đều, cân đối, vây vảy hoàn chỉnh, không sây sát, không mất nhớt, màu sắc tươi sáng |
2. Trạng thái hoạt động |
Nhanh nhẹn, bơi theo đàn, phản ứng nhanh với tiếng động, ánh sáng. |
3. Tình trạng sức khỏe |
Không có dấu hiệu bệnh lý, khi bắt buộc xét nghiệm không nhiễm những bệnh nguy hiểm của loài, tỷ lệ dị hình không lớn hơn 1 %. |
2.3.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống mỗi loài
Cá giống mỗi loài phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nêu trong Bảng 7.
Bảng 7 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống
Tên loài |
Tuổi tính từ cá hương, |
Chiều dài, |
Khối lượng, |
1. Bống tượng |
90 đến 100 |
7,0 đến 8,0 |
12,0 đến 20,0 |
2. He vàng |
45 đến 50 |
7,0 đến 8,0 |
10,0 đến 15,0 |
3. Lóc |
35 đến 40 |
6,0 đến 7,5 |
2,2 đến 2,5,0 |
4. Lóc bông |
35 đến 40 |
8,0 đến 10,0 |
5,0 đến 6,0 |
5. Mè hoa |
85 đến 90 |
12,0 đến 15,0 |
25,0 đến 30,0 |
6. Mè trắng Hoa Nam |
85 đến 90 |
10,0 đến 12,0 |
18,0 đến 20,0 |
7. Mè vinh |
45 đến 50 |
7,0 đến 8,0 |
10,0 đến 15,0 |
8. Mrigal |
85 đến 90 |
8,0 đến 10,0 |
15,0 đến 20,0 |
9. Rô đồng |
45 đến 50 |
5,1 đến 5,5 |
2,4 đến 2,9 |
10. Rôhu (trôi Ấn Độ) |
85 đến 90 |
8,0 đến 10,0 |
15,0 đến 20,0 |
11. Rô phi vằn |
50 đến 60 |
5,0 đến 6,0 |
10,0 đến 12,0 |
12. Sặc rằn |
45 đến 50 |
5,5 đến 6,0 |
2,0 đến 2,4 |
13. Trắm cỏ |
105 đến 110 |
12,0 đến 15,0 |
40,0 đến 45,0 |
14. Trắm đen |
105 đến 110 |
12,0 đến 15,0 |
35,0 đến 40,0 |
15. Trôi Việt |
105 đến 110 |
8,0 đến 10,0 |
15,0 đến 20,0 |
16. Chép V1 (chọn giống) |
45 đến 60 |
7,0 đến 10,0 |
15,0 đến 20,0 |
17. Trê lai F1 |
20 đến 25 |
10,0 đến 12,0 |
15,0 đến 30,0 |
2.4. Đối với cá bố mẹ
2.4.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ được tuyển chọn nuôi vỗ
2.4.1.1. Yêu cầu chung
Cá bố mẹ tuyển chọn để nuôi vỗ phải đáp ứng các yêu cầu chung quy định trong Bảng 8.
Bảng 8 – Yêu cầu chung đối với cá bố mẹ được tuyển chọn nuôi vỗ
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Chất lượng di truyền |
Là dòng thuần chủng hoặc dòng chọn giống được nhận từ Hệ thống giống thủy sản quốc gia (HTGQG), hoặc tuyển chọn từ vùng nước tự nhiên theo quy định trong Bảng 9. |
2. Ngoại hình |
Cỡ cá đồng đều, cân đối, vây vảy hoàn chỉnh, không sây sát, không mất nhớt, màu sắc tươi sáng đặc trưng của loài. |
3. Trạng thái hoạt động |
Nhanh nhẹn, bơi theo đàn, phản ứng nhanh với tiếng động, ánh sáng. |
4. Tình trạng sức khỏe |
Cá khỏe mạnh, không bị dị hình, không có dấu hiệu bệnh lý; Khi bắt buộc xét nghiệm: không nhiễm những bệnh nguy hiểm của loài. |
2.4.1.2. Yêu cầu đối với bố mẹ mỗi loài
Cá bố mẹ mỗi loài khi tuyển chọn để nuôi vỗ phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Bảng 9.
Bảng 9 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ tuyển chọn để nuôi vỗ
Tên loài |
Các chỉ tiêu |
||||||||
Tuổi cá |
Khối lượng |
Màu sắc đặc trưng của loài |
Nguồn gốc |
Tuổi thành thục |
Thời hạn sử dụng |
Số lần sinh sản |
|||
Cá đực |
Cá cái |
Cá đực |
Cá cái |
||||||
1. Bống tượng |
2 đến 4 |
2 đến 4 |
0,5 đến 1,0 |
0,5 đến 1,0 |
Thân màu xám, có đốm sọc lớn |
Từ tự nhiên |
Từ 2 năm trở lên |
4 |
2 |
2. He vàng |
1 đến 5 |
1 đến 5 |
0,2 đến 0,5 |
0,2 đến 0,5 |
Các vây (trừ vây lưng) có màu vàng cam đậm |
Từ HTGQG và tự nhiên |
Từ 1 năm trở lên |
3 |
2 |
3. Lóc |
1 đến 4 |
1 đến 4 |
0,8 đến 2,0 |
0,8 đến 2,0 |
Xám nhạt |
Từ tự nhiên |
Từ 2 năm trở lên |
4 |
3 |
4. Lóc bông |
3 đến 7 |
3 đến 7 |
3,0 đến 6,0 |
3,0 đến 6,0 |
Lưng xám nhạt, bụng trắng nhạt |
Từ tự nhiên |
Từ 3 năm trở lên |
4 |
3 |
5. Mè hoa |
3 đến 8 |
3 đến 7 |
2,0 đến 6,0 |
3,0 đến 6,0 |
Nâu vàng |
Từ HTGQG và tự nhiên |
Từ 2 năm trở lên |
5 |
2 |
6. Mè trắng Hoa Nam |
2 đến 6 |
2 đến 6 |
1,2 đến 4,0 |
1,5 đến 4,0 |
Sáng trắng |
Từ HTGQG và tự nhiên |
Từ 2 năm trở lên |
5 |
2 |
7. Mè vinh |
1 đến 5 |
1 đến 5 |
0,2 đến 0,7 |
0,3 đến 0,8 |
Vây đuôi, vây hậu môn, vây bụng hơi vàng cam |
Từ HTGQG và tự nhiên |
Từ 1 năm trở lên |
3 |
2 |
8. Mrigal |
2 đến 5 |
2 đến 5 |
1,0 đến 3,0 |
1,2 đến 3,0 |
Sáng bạc |
Từ HTGQG và tự nhiên |
Từ 2 năm trở lên |
5 |
2 |
9. Rô đồng |
1 đến 3 |
1 đến 3 |
0,03 đến 0,04 |
0,04 đến 0,12 |
Lưng xám nhạt, bụng trắng nhạt |
Từ tự nhiên |
Từ 1 năm trở lên |
2 |
3 |
10. Rôhu (trôi Ấn độ) |
2 đến 5 |
2 đến 5 |
1,0 đến 3,0 |
1,2 đến 3,0 |
Nâu đen tía |
Từ HTGQG và tự nhiên |
Từ 2 năm trở lên |
5 |
2 |
11. Rô phi vằn |
1 đến 2 |
1 đến 2 |
0,3 đến 1,2 |
0,25 đến 1,0 |
Xám nhạt |
Từ HTGQG |
Từ 1 năm trở lên |
3 |
6 |
12. Sặc rằn |
1 đến 3 |
1 đến 3 |
0,07 đến 0,1 |
0,08 đến 1,2 |
Lưng xám xanh, bụng xám nhạt |
Từ tự nhiên |
Từ 1 năm trở lên |
2 |
3 |
13. Trắm cỏ |
3 đến 8 |
3 đến 7 |
3,0 đến 8,0 |
3,0 đến 8,0 |
Xanh vàng |
Từ HTGQG và tự nhiên |
Từ 3 năm trở lên |
5 |
2 |
14. Trắm đen |
3 đến 8 |
3 đến 7 |
3,0 đến 9,0 |
3,0 đến 10,0 |
Đen sẫm |
Từ HTGQG và tự nhiên |
Từ 2 năm trở lên |
5 |
1 |
15. Trôi Việt |
2 đến 5 |
2 đến 5 |
0,3 đến 1,0 |
0,5 đến 1,0 |
Sáng bạc |
Từ HTGQG và tự nhiên |
Từ 2 năm trở lên |
5 |
2 |
16. Chép V1 |
2 đến 6 |
2 đến 6 |
1,0 đến 6,0 |
1,5 đến 6,0 |
Vàng nhạt |
Từ HTGQG |
Từ 2 năm trở lên |
1 |
2 |
17. Trê vàng |
|
1 đến 2 |
|
0,2 đến 0,5 |
Lưng màu xám, lườn bụng hơi vàng |
Từ tự nhiên |
Từ 1 năm trở lên |
3 |
2 |
18. Trê phi |
1 đến 2 |
|
1,0 |
|
Thân màu xám, bụng hơi bạc |
Từ HTGQG |
Từ 1 năm trở lên |
1 |
1 |
2.4.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ tuyển chọn cho sinh sản
Cá bố mẹ tuyển chọn cho sinh sản phải được nuôi vỗ theo quy trình kỹ thuật và phải đạt độ thành thục theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định trong Bảng 10.
Bảng 10 – Yêu cầu kỹ thuật chọn cá bố mẹ để cho sinh sản
Tên loài |
Yêu cầu kỹ thuật |
|
Cá cái |
Cá đực |
|
1. Bống tượng |
Da bụng hơi mỏng, lỗ sinh dục lồi và dẹt. Lấy trứng quan sát: các hạt trứng to, đồng đều, rời nhau, màu trắng nhạt, nhân lệch. |
Gai sinh dục nhọn và dài |
2. He vàng |
Bụng to, mềm, da bụng mỏng, lỗ sinh dục màu hồng. Lấy trứng quan sát: các hạt trứng tròn, to đều, rời nhau, màu trắng bạc, mạch máu to và ít, 70 % số trứng trở lên nhân lệch cực, đường kính hạt trứng từ 0,5 đến 0,6 mm. |
Hậu môn có màu hồng. Vuốt nhẹ hai bên lườn gần hậu môn thấy có sẹ trắng, đặc chảy ra rất dễ dàng. |
3. Lóc |
Bụng to, mềm, da bụng mỏng; khi lật ngửa, bụng cá hơi xệ ra hai bệ; lỗ sinh dục sưng hồng. Lấy trứng quan sát: các hạt trứng căng tròn, đều, rời, màu hơi vàng; đường kính hạt trứng không nhỏ hơn 1,4 mm. |
Bụng tròn, màu sắc thân đậm hơn bình thường. Lỗ sinh dục hơi lồi nhọn. |
4. Lóc bông |
Bụng to, mềm; khi lật ngửa, bụng cá hơi xệ ra hai bên; lỗ sinh dục sưng hồng. Lấy trứng quan sát: các hạt trứng đều, rời, màu vàng nhạt; đường kính hạt trứng không nhỏ hơn 1,5 mm. |
Màu sắc thân bóng và đậm hơn bình thường. |
5. Mè vinh |
Bụng to, mềm, da bụng mỏng, lỗ sinh dục hồng. Lấy trứng quan sát: các hạt trứng tròn, đều, rời, màu trắng bạc, mạch máu to và ít, 70 % số trứng trở lên nhân lệch cực. Đường kính trứng từ 0,6 đến 0,7 mm |
Hậu môn có màu hơi hồng. Vuốt nhẹ hai bên lườn gần hậu môn thấy có sẹ trắng, đặc chảy ra rất dễ dàng. |
6. Rô đồng |
Bụng to, mềm hơn cá chưa thành thục, da bụng mỏng; lỗ sinh dục hồng, hơi lồi. Lấy trứng quan sát: các hạt trứng căng tròn, đều, rời; đường kính hạt trứng không nhỏ hơn 0,8 mm. |
Vuốt nhẹ hai bên lườn có sẹ màu trắng nhạt chảy ra. |
7. Rô phi vằn |
Bụng to, phân biệt rõ 3 lỗ ở vùng huyệt. Trứng có màu vàng. |
Vây có màu sắc sặc sỡ. Thấy rõ 2 lỗ ở vùng huyệt hậu môn. |
8. Sặc rằn |
Bụng hơi to, mềm. Lấy trứng quan sát: các hạt trứng căng, đều, rời, màu vàng nhạt; đường kính hạt trứng 0,8 mm. |
Màu sắc thân sáng, nổi rõ các sọc đen chạy xiên từ lưng xuống bụng. |
9. Mè trắng Hoa Nam |
Bụng to, mềm đều, da bụng mỏng. Lỗ sinh dục màu đỏ hồng, không bị loét. Lấy trứng quan sát: các hạt trứng tròn đều, rời nhau, từ 70 % đến 80 % số trứng đã chuyển cực. |
Da bụng mỏng, vây ngực nháp. Hậu môn màu hồng và hơi lồi. Vuốt nhẹ hai bên lườn gần hậu môn thấy sẹ chảy ra đặc, màu trắng. |
10. Mè hoa |
||
11. Trôi Việt |
||
12. Mrigal |
||
13. Rôhu (trôi Ấn độ) |
||
14. Trắm cỏ |
||
15. Trắm đen |
||
16. Chép V1 (chọn giống) |
Bụng to, da bụng mỏng, mềm. Lỗ sinh dục lồi lên và có màu hồng. Buồng trứng to, mềm và đàn hồi. Lấy trứng quan sát: các hạt trứng đồng đều, rời nhau, màu ngà vàng sáng bóng, kích thước từ 1,15 mm đến 1,17 mm. |
Bụng to, da bụng mỏng, mềm. Có các nốt sần ở nắp mang, vây ngực. Vuốt nhẹ hai bên bụng gần hậu môn thấy sẹ đặc màu trắng sữa. |
17. Trê vàng |
Bụng căng to, mềm, da bụng mỏng, lỗ sinh dục hơi lồi và hồng. Vuốt hai bên lườn bụng tới lỗ sinh dục thấy có vài hạt trứng màu hơi nâu vàng chảy ra. Lấy trứng quan sát: các hạt trứng căng tròn, đều, dính khi gặp nước; trên 80 % số trứng nhân lệch cực. Đường kính trứng từ 1,5 đến 1,6 mm |
|
18. Trê phi |
|
Gai sinh dục dài, da bụng nổi nhiều mạch máu. Giải phẫu buồng tinh căng mọng, chứa sẹ màu trắng hơi đặc. |
3. Phương pháp thử
3.1. Thiết bị, dụng cụ
3.1.1. Vợt, đường kính từ 250 mm đến 300 mm, làm bằng vải hoặc lưới phù du N° 38.
3.1.2. Vợt, đường kính từ 300 mm đến 350 mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, mắt lưới từ 6 mm đến 8 mm.
3.1.3. Vợt, đường kính từ 350 mm đến 500 mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, mắt lưới từ 8 mm đến 10 mm.
3.1.4. Bát nhựa hoặc bát sứ trắng dung tích từ 0,5 lít đến 1 lít.
3.1.5. Chậu hoặc xô, sáng màu, dung tích từ 5 lít đến 10 lít.
3.1.6. Chậu hoặc xô, sáng màu, dung tích từ 10 lít đến 15 lít.
3.1.7. Cốc thủy tinh, dung tích từ 25 ml đến 100 ml.
3.1.8. Ống hút, có vạch, dung tích từ 2 ml đến 5 ml.
3.1.9. Thước đo hoặc giấy kẻ li, có vạch chia chính xác đến 1 mm.
3.1.10. Cân đồng hồ, có thể cân đến 5 kg, chính xác đến 10 g.
3.1.11. Cân đồng hồ hoặc cân treo có thể cân đến 10 kg hoặc 20 kg, chính xác đến 30 g.
3.1.12. Lưới, sợi mềm, không gút, kích thước mắt lưới từ 6 mm đến 8 mm, chiều dài từ 30 m đến 35 m, chiều cao từ 4,0 m đến 5,0 m.
3.1.13. Lưới, sợi mềm, không gút, kích thước mắt lưới từ 10 mm đến 12 mm, chiều dài 50 m, chiều cao từ 4,0 m đến 5,0 m.
3.1.14. Lưới, sợi mềm, kích thước mắt lưới từ 20 mm đến 24 mm, chiều dài từ 50 m đến 70 mm, chiều cao từ 3,0 m đến 6,0 m.
3.1.15. Giai, loại mềm, kích thước 3,0 m x 2,0 m x 1,0 m, kích thước mắt lưới từ 6 mm đến 8 mm.
3.1.16. Giai, loại mềm, kích thước 5,0 m x 3,0 m x 1,5 m, kích thước mắt lưới từ 10 mm đến 12 mm.
3.1.17. Panh, loại thẳng, chiều dài từ 10 cm đến 15 cm.
3.1.18. Đĩa Petri, kích thước 60 mm x 15 mm.
3.1.19. Kính giải phẫu hoặc kính lúp, có độ phóng đại từ 10 lần đến 30 lần.
3.1.20. Ống thăm trứng, dài từ 25 cm đến 30 cm, đường kính trong ống từ 2 mm đến 3 mm.
3.1.21. Băng ca, bằng vải mềm, kích thước 40 cm x 60 cm và 60 cm x 100 cm.
3.1.22. Thước dây, bằng chất liệu mềm, dài từ 1 m đến 2 m.
3.2. Thức ăn để kiểm tra khả năng bắt mồi của cá bột: lòng đỏ trứng gà luộc chín nghiền nhuyễn làm thức ăn cho cá bột các loài: bống tượng, chép chọn giống, mè hoa, mè trắng Hoa Nam, mè vinh, he vàng, mrigal, rôhu (trôi Ấn Độ), rô đồng, rô phi vằn, sặc rằn, trắm cỏ, trắm đen, trôi Việt.
3.3. Lấy mẫu
3.3.1. Đối với cá bột
Thu mẫu 3 lần, dùng vợt (3.1.1) hoặc ống hút (3.1.8) lấy ngẫu nhiên khoảng 100 cá thể từ dụng cụ ấp cá bột, thả vào bát (3.1.4) chứa sẵn 1/3 nước sạch.
3.3.2. Đối với cá hương
Lấy mẫu kiểm tra chỉ tiêu khối lượng: Dùng vợt vớt ngẫu nhiên cá hương từ giai (3.1.15), hoặc lưới (3.1.12) rồi thả vào chậu (3.1.5) chứa sẵn 2 đến 3 lít nước sạch. Lấy 3 lần mẫu đều theo chiều thẳng đứng từ trên mặt xuống đáy giai lưới, mỗi mẫu phải có khối lượng lớn hơn 500 g.
3.3.3. Đối với cá giống
Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu ngoại hình, trạng thái hoạt động và chiều dài: Dùng vợt (3.1.3) lấy ngẫu nhiên cá giống từ giai (3.1.16) hoặc lưới (3.1.13) rồi thả vào chậu hoặc xô có sẵn 5 lít nước sạch; số lượng mẫu cần lấy để kiểm tra là 50 đến 100 cá thể.
Lấy mẫu kiểm tra chỉ tiêu khối lượng: Dùng vợt (3.1.3) lấy ngẫu nhiên cá giống từ giai (3.1.16) hoặc lưới (3.1.13) rồi thả vào chậu hoặc xô chứa sẵn 5 lít nước sạch; vớt mẫu 3 lần trong đó có một mẫu vớt sát đáy, mỗi mẫu phải có khối lượng lớn hơn 1 000 g.
3.3.4. Đối với cá bố mẹ
Lấy mẫu ngẫu nhiên từ 1 % đến 2 % số cá thể trong đàn cá bố mẹ để nuôi vỗ hoặc được tuyển chọn cho đẻ theo tỷ lệ đực/cái là 1:1.
3.4. Cách tiến hành
3.4.1. Các chỉ tiêu cá bột
3.4.1.1. Kiểm tra khả năng bắt mồi của cá bột
Thả thức ăn vào dụng cụ ấp, sau 10 min vớt cá đưa vào cốc đong để kiểm tra thức ăn trong bụng cá.
3.4.1.2. Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Quan sát trực tiếp ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bột trong bát hoặc cốc đong ở nơi đủ ánh sáng để phân biệt được về ngoại hình, màu sắc và hoạt động của cá bột và đánh giá theo yêu cầu quy định trong Bảng 2 và Bảng 3.
Vớt những cá thể dị hình của từng mẫu bằng ống hút. Bình quân tỷ lệ dị hình của 3 mẫu kiểm tra phải không lớn hơn 2 % tổng số.
3.4.1.3. Xác định chiều dài
Dùng panh gắp cá bột đặt nhẹ trên giấy kẻ ô li hoặc thước đo kẻ li để đo chiều dài toàn thân cá.
Số lượng đo không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt hoặc vượt chiều dài theo quy định trong Bảng 3 phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.
3.4.2. Các chỉ tiêu cá hương
3.4.2.1. Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Quan sát trực tiếp ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá hương trong chậu, hoặc xô chứa dưới ánh sáng tự nhiên. Đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật cá hương quy định trong Bảng 4 và Bảng 5.
3.4.2.2. Xác định chiều dài
Sử dụng thước, hoặc giấy kẻ ly đo lần lượt chiều dài từng cá thể từ mút đầu đến cán đuôi với số lượng không ít hơn 50 cá thể.
3.4.2.3. Xác định khối lượng
Cân toàn bộ chậu hoặc xô chứa cá mẫu, vớt cá ra và đếm số lượng cá giống. Cân chậu hoặc xô với nước còn lại để tính khối lượng trung bình của cá thể trong một mẫu cân.
Tiến hành cân ba lần mẫu, tính giá trị trung bình khối lượng của cá thể.
3.4.3. Các chỉ tiêu cá giống
3.4.3.1. Ngoại hình, trạng thái hoạt động
Quan sát trực tiếp ngoại hình, trạng thái hoạt động của cá giống trong chậu hoặc xô đựng dưới ánh sáng tự nhiên để đánh giá theo quy định trong Bảng 6.
3.4.3.2. Xác định chiều dài
Dùng thước đo lần lượt chiều dài từng cá thể từ mút đầu đến cán đuôi với số lượng từ 25 đến 50 cá thể. Kết quả số cá thể đạt chiều dài theo quy định trong Bảng 7 phải lớn hơn 80 % tổng số cá kiểm tra.
3.4.3.3. Xác định khối lượng
Cân toàn bộ chậu hoặc xô chứa cá giống, vớt cá ra và đếm số lượng cá thể. Cân chậu hoặc xô với nước còn lại để tính khối lượng trung bình của cá trong mẫu cân. Tiến hành cân ba mẫu, lấy giá trị trung bình của 3 lần cân.
3.4.4. Các chỉ tiêu cá bố mẹ
3.4.4.1. Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Quan sát từng cá thể trong điều kiện ánh sáng tự nhiên. Căn cứ vào những quy định trong Bảng 8 và Bảng 9 để đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá.
3.4.4.2. Xác định tuổi cá
Xác định tuổi cá thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá, hoặc qua vảy cá[2].
3.4.4.3. Xác định khối lượng
Bắt từng cá thể cho vào túi vải để cân xác định khối lượng của cá.
3.4.4.4. Kiểm tra tuyến sinh dục
3.4.4.4.1. Đối với cá cái
Quan sát từng cá thể về hình dáng, buồng trứng, lỗ sinh dục trong điều kiện ánh sáng tự nhiên. Dùng tay để cảm nhận độ mềm và độ đàn hồi của buồng trứng. Sau đó, dùng que thăm trứng lấy trứng đặt trên phiến kính, quan sát các hạt trứng dưới ánh sáng tự nhiên.
3.4.4.4.2. Đối với cá đực
Lần lượt với từng cá thể, vuốt nhẹ hai bên bụng gần hậu môn cá cho sẹ chảy ra, quan sát sẹ bằng mắt dưới ánh sáng tự nhiên.
Phụ lục A
(tham khảo)
Sơ đồ lai chọn lọc theo cá chép V1
|
Chép trắng Việt Nam |
Chép vẩy Hungari |
Chép vàng Indonesia |
|
|
V |
H |
I |
|
F1 (đơn) |
H.l |
l.V |
V.H |
|
|
E V x G H.l |
E H x G l.V |
E I x G V.H |
|
F1 (kép) 1986 |
V(H.I) |
H (I.V) |
I (V.H) |
|
|
Chọn lọc hàng loạt |
|||
F2 1998 |
V(H.I) |
H (I.V) |
l(V.H) |
|
|
Chọn lọc hàng loạt |
|||
F3 1989 |
V(H.I) |
H (I.V) |
I (V.H) |
|
|
Chọn lọc hàng loạt |
|||
F4 1991 |
V(H.I) |
H (I.V) |
I (V.H) |
|
|
Chọn lọc hàng loạt |
|||
F5 1993 |
V (H.I) |
H (I.V) |
I (V.H) |
|
|
Chọn lọc hàng loạt |
|||
F6 1995 |
V (H.I) |
H (I.V) |
I (V.H) |
|
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Các Tiêu chuẩn ngành:
28 TCN 121:1998 – Cá nước ngọt – cá chép V1 bố mẹ – Yêu cầu kỹ thuật;
28 TCN 122:1998 – Cá nước ngọt – cá chép giống V1 – Yêu cầu kỹ thuật;
28 TCN 131:1998 – Cá nước ngọt – cá bố mẹ – Yêu cầu kỹ thuật;
28 TCN 132:1998 – Cá nước ngọt – cá bột – Yêu cầu kỹ thuật;
28 TCN 133:1998 – Cá nước ngọt – Cá hương – Yêu cầu kỹ thuật;
28 TCN 134:1998 – Cá nước ngọt – Cá giống – yêu cầu kỹ thuật;
28 TCN 151:2000 – Cá nước ngọt – cá bố mẹ các loài: mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai F1 – yêu cầu kỹ thuật;
28 TCN 152:2000 – Cá nước ngọt – cá bột các loài: mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai F1 – yêu cầu kỹ thuật;
28 TCN 153:2000 – Cá nước ngọt – cá hương các loài: mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai F1 – yêu cầu kỹ thuật;
28 TCN 154:2000 – Cá nước ngọt – cá giống các loài: mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai F1 – yêu cầu kỹ thuật;
28 TCN 205:2004 – cá nước ngọt – cá bột các loài: lóc, lóc bông, rô đồng và sặc rằn;
28 TCN 206:2004 – cá nước ngọt – cá hương các loài: lóc, lóc bông, rô đồng và sặc rằn;
28 TCN 207:2004 – cá nước ngọt – cá giống các loài: lóc, lóc bông, rô đồng và sặc rằn;
[2] Xác định tuổi cá theo Phương pháp của LF.Pravdin (Hướng dẫn nghiên cứu cá, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội 1973 – Nguyễn Thị Minh Giang, dịch).
(Lấy vảy cá vùng bên sườn, trên đường bên ngay dưới vây bụng. Ngâm mẫu vảy trong dung dịch NaOH 4% để làm sạch màng, mỡ, các sắc tố bám trên vảy. Sau đó dùng panh kẹp bông làm sạch những sắc tố còn bám trên vảy để được mẫu trong suốt. Vớt vảy ra, rửa lại bằng nước sạch, lau khô, đưa lên kính hiển vi quan sát, đọc các vòng sinh trưởng. Mỗi vòng sinh trưởng tương ứng 1 năm tuổi của cá).