Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9714:2013 về Thỏ giống – Yêu cầu kỹ thuật
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9714:2013
THỎ GIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Breeding rabbits – Technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 9714:2013 do Cục Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỎ GIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Breeding rabbits – Technical requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật đối với thỏ giống: thỏ trắng newzeland, thỏ california, thỏ xám Việt Nam, thỏ đen Việt Nam.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
2.1. Tuổi phối giống lần đầu
Là tuổi thỏ cái từ khi sơ sinh đến lúc phối giống lần đầu, ngày.
2.2. Khối lượng phối giống lần đầu
Được xác định bằng cân tại thời điểm ngay sau khi phối giống lần đầu, kg.
2.3. Tỷ lệ phối giống có chửa
Là tỷ lệ tính bằng % giữa số thỏ cái thụ thai so với số thỏ cái được phối giống.
2.4. Tuổi đẻ lứa đầu
Được tính từ khi thỏ sinh ra đến khi thỏ cái đẻ lứa đầu, ngày.
2.5. Số con sơ sinh sống/ổ
Là số con sơ sinh đẻ ra còn sống đến 24 h của mỗi ổ, con.
2.6. Khối lượng sơ sinh
Được xác định bằng cân trọng lượng thỏ ngay tại thời điểm sau khi đẻ, kg.
2.7. Số con cai sữa/ổ
Là số con còn sống đến khi cai sữa 30 ngày, ngày.
2.8. Khối lượng cai sữa
Được cân khi thỏ đạt 30 ngày tuổi, kg.
2.9. Khối lượng móc hàm
Là khối lượng thỏ sau khi bỏ lông, nội tạng và tiết, kg.
2.10. Khối lượng thịt xẻ
Là khối lượng thỏ sau khi bỏ lông da, đầu, 4 chân, nội tạng, tiết, kg.
2.11. Tỷ lệ móc hàm
Là tỷ lệ giữa khối lượng móc hàm so với khối lượng sống.
2.12. Tỷ lệ thịt xẻ
Là tỷ lệ giữa khối lượng thịt xẻ so với khối lượng sống.
2.13. Tỷ lệ thịt lọc
Là tỷ lệ thịt giữa khối lượng thịt tinh lọc ra từ thân so với khối lượng thịt xẻ.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu về ngoại hình
Ngoại hình của thỏ được quy định trong Bảng 1
Bảng 1 – Yêu cầu ngoại hình
Giống, tính biệt |
Màu mắt và màu lông, da |
Cấu tạo hình thể |
Thỏ đực Trắng Newzealand |
Mắt màu hồng, toàn thân lông trắng mượt |
Mình dài, lưng phẳng, bụng thon, đầu trung bình, mặt thô mõm vuông, má hơi phình, cổ mập trường, tai to dài đứng thẳng, đùi rộng, 2 chân sau to chắc khỏe, mông nở |
Thỏ cái Trắng Newzealand |
Mắt màu hồng, toàn thân lông trắng mượt |
Mình dài, lưng phẳng, đầu trung bình, mặt thô mõm vuông, cổ mập trường, tai to dài đứng thẳng, mông nở nang, hông rộng, bụng to, có từ 6 vú trở lên |
Thỏ đực California |
Mắt màu hồng, toàn thân lông trắng mượt có đốm đen ở mũi, tai, 4 chân và đuôi |
Mình dài, lưng phẳng, đầu trung bình, mặt hơi thô mõm vuông, cổ to vừa phải, tai to đứng thẳng, 2 chân sau to chắc khỏe, mông nở |
Thỏ cái California |
Mắt màu hồng, toàn thân lông trắng mượt có đốm đen ở mũi, tai, 4 chân và đuôi |
Mình dài, lưng phẳng, đầu trung bình, mặt hơi thô mõm vuông, cổ to vừa phải, tai to đứng thẳng, mông nở nang, hông rộng, bụng to, có từ 6 vú trở lên |
Thỏ xám đực Việt Nam |
Mắt màu đen, toàn thân lông màu xám tro phần dưới bụng có màu trắng ngà |
Mình dài, lưng hơi cong, đầu dài nhỏ, mặt thon mõm hơi dài, má hơi phình, cổ thon nhỏ trường, tai nhỏ đứng thẳng, 2 chân sau chắc khỏe |
Thỏ xám cái Việt Nam |
Mắt màu đen, toàn thân lông màu xám tro phần dưới bụng có màu trắng ngà |
Mình dài, lưng hơi cong, đầu dài nhỏ, mặt thon mõm hơi dài, cổ thon nhỏ trường, tai nhỏ đứng thẳng, mông nở nang, hông rộng, bụng to, có từ 6 vú trở lên |
Thỏ đen đực Việt Nam |
Mắt màu đen, toàn thân lông màu đen phần dưới bụng có màu đen nhạt hơn |
Mình dài, lưng hơi cong, đầu dài nhỏ, mặt thon mõm hơi dài, má hơi phình, cổ thon nhỏ trường, tai nhỏ đứng thẳng, 2 chân sau chắc khỏe. |
Thỏ đen cái Việt Nam |
Mắt màu đen, toàn thân lông màu xám tro phần dưới bụng có màu đen nhạt hơn |
Mình dài, lưng hơi cong, đầu dài nhỏ, mặt thon mõm hơi dài, cổ thon nhỏ trường, tai nhỏ đứng thẳng, 2 chân sau chắc khỏe, mông nở nang, hông rộng, bụng to, có từ 6 vú trở lên. |
3.2. Yêu cầu về khối lượng thỏ giống
Khối lượng thỏ lúc sơ sinh, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng tuổi được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Yêu cầu về khối lượng thỏ giống theo tháng tuổi
Giống, tính biệt |
Sơ sinh |
1 tháng tuổi |
3 tháng tuổi |
6 tháng tuổi |
12 tháng tuổi |
Thỏ đực Trắng Newzealand, kg, không nhỏ hơn |
0,060 |
0,60 |
2,30 |
3,20 |
4,20 |
Thỏ cái Trắng Newzealand, kg, không nhỏ hơn |
0,055 |
0,55 |
2,20 |
3,00 |
4,00 |
Thỏ đực California, kg, không nhỏ hơn |
0,060 |
0,60 |
2,30 |
3,20 |
4,20 |
Thỏ cái California, kg, không nhỏ hơn |
0,055 |
0,55 |
2,20 |
3,00 |
4,00 |
Thỏ đực xám Việt Nam, kg, không nhỏ hơn |
0,045 |
0,40 |
1,50 |
2,20 |
3,20 |
Thỏ cái xám Việt Nam, kg, không nhỏ hơn |
0,040 |
0,35 |
1,30 |
2,00 |
3,00 |
Thỏ đực đen Việt Nam, kg, không nhỏ hơn |
0,045 |
0,40 |
1,50 |
2,20 |
3,20 |
Thỏ cái đen Việt Nam, kg, không nhỏ hơn |
0,040 |
0,35 |
1,30 |
2,00 |
3,00 |
3.3. Yêu cầu về sinh sản
3.3.1. Yêu cầu sinh sản của thỏ cái giống
Yêu cầu về sinh sản của thỏ cái giống được quy định trong bảng 3
Bảng 3 – Yêu cầu về sinh sản thỏ cái giống
Chỉ tiêu |
Thỏ trắng Newzealand |
Thỏ California |
Thỏ xám Việt Nam |
Thỏ đen Việt Nam |
Khối lượng phối giống lần đầu, kg, không nhỏ hơn |
3,0 |
2,8 |
2,2 |
2,0 |
Tuổi đẻ lứa đầu, ngày, không lớn hơn |
200 |
200 |
170 |
170 |
Số con sơ sinh còn sống/ổ, con, không nhỏ hơn |
5,5 |
5,5 |
5,0 |
5,0 |
Tổng số lứa đẻ/cái/năm, lứa, không nhỏ hơn |
5,5 |
5,5 |
5,0 |
5,0 |
Số con cai sữa/ổ, con, không nhỏ hơn |
5,0 |
4,5 |
4,5 |
4,5 |
Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa, %, không nhỏ hơn |
85 |
85 |
85 |
85 |
3.3.2. Yêu cầu sinh sản của thỏ đực giống
Yêu cầu về sinh sản của thỏ đực giống được quy định trong Bảng 4
Bảng 4 – Yêu cầu về sinh sản của thỏ đực giống
Chỉ tiêu |
Thỏ trắng Newzealand |
Thỏ California |
Thỏ xám Việt Nam |
Thỏ đen Việt Nam |
Tuổi phối giống lần đầu, ngày, không lớn hơn |
150 |
150 |
135 |
135 |
Khối lượng phối giống lần đầu, kg/con, không nhỏ hơn |
2,8 |
2,8 |
1,8 |
1,8 |
Tỷ lệ phối giống có chửa, %, không nhỏ hơn |
70 |
70 |
75 |
75 |
Tỷ lệ thay đàn, %, không nhỏ hơn |
20,0 |
20,0 |
25,0 |
25,0 |
3.4. Yêu cầu về khả năng cho thịt
Yêu cầu về khả năng cho thịt của thỏ giết thịt lúc 3,5 tháng tuổi được quy định trong Bảng 5
Bảng 5 – Yêu cầu về khả năng cho thịt của thỏ được giết thịt lúc 3,5 tháng tuổi
Chỉ tiêu |
Thỏ trắng Newzealand |
Thỏ California |
Thỏ xám Việt Nam |
Thỏ đen Việt Nam |
Khối lượng giết thịt lúc 3,5 tháng tuổi, kg |
2,450 |
2,450 |
2,000 |
2,050 |
Tỷ lệ thịt xẻ, %, không nhỏ hơn |
51,0 |
51,0 |
49,5 |
50,0 |
Tỷ lệ thịt lọc, %, không nhỏ hơn |
85,0 |
85,0 |
85,0 |
85,0 |
3.5. Yêu cầu về tiêu tốn thức ăn
Yêu cầu về tiêu tốn thức ăn được quy định trong Bảng 6
Bảng 6 – Yêu cầu về tiêu tốn thức ăn
Đơn vị tính: kg/con/ngày
Tên giống |
Loại thức ăn |
Cái sinh sản |
Đực sinh sản |
Hậu bị |
Thỏ trắng Newzealand |
Thức ăn tinh |
0,15 |
0,15 |
0,06 |
Thức ăn thô xanh |
0,70 |
0,50 |
0,30 |
|
Thỏ California |
Thức ăn tinh |
0,20 |
0,15 |
0,06 |
Thức ăn thô xanh |
0,07 |
0,05 |
0,30 |
|
Thỏ xám Việt Nam |
Thức ăn tinh |
0,10 |
0,07 |
0,04 |
Thức ăn thô xanh |
0,60 |
0,40 |
0,25 |
|
Thỏ đen Việt Nam |
Thức ăn tinh |
0,10 |
0,07 |
0,04 |
Thức ăn thô xanh |
0,60 |
0,35 |
0,25 |
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Phương pháp xác định về ngoại hình
Chỉ tiêu về ngoại hình được đánh giá bằng mắt thường.
4.1.1. Đánh giá màu mắt
Màu hồng, màu đen là đặc điểm để phân biệt giữa giống thỏ ngoại và thỏ nội.
4.1.2. Đánh giá màu lông
Màu lông đồng nhất: toàn thân chỉ có một màu lông, không có sự pha tạp các màu lông khác trong một cá thể.
4.1.3. Đánh giá về kết cấu cơ thể
Tai to dài đứng thẳng: Ở trạng thái bình thường tai thẳng hướng về phía trước.
4.2. Phương pháp xác định khối lượng
Sử dụng cân có độ chính xác đến 0,001 kg để xác định khối lượng của thỏ lúc mới sinh ra và các thời gian tương ứng quy định cho từng giai đoạn trong các Bảng tương ứng, tính bằng kilogam.
Đối với thỏ sơ sinh được xác định khối lượng ngay trong khoảng 0h đến 8h sau khi sinh, các giai đoạn khác được cân vào buổi sáng sớm trước khi cho ăn.
4.3. Phương pháp xác định khả năng cho thịt
Thỏ được nhịn đói 12 h để cân khối lượng trước khi giết thịt được tính theo công thức:
Tỷ lệ móc hàm (%) = x 100
Tỷ lệ thịt xẻ (%) = x 100
Tỷ lệ thịt lọc (%) = x 100
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004-PLGVN-UBTVQH11 ngày 24/03/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa 11, Quy định về quản lý và bảo tồn gen vật nuôi; nghiên cứu, chọn, tạo, kiểm nghiệm, kiểm định và công nhận giống vật nuôi mới; sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi; quản lý chất lượng giống vật nuôi.
[2] Quyết định số 2489/QĐ-BNN-CN ngày 16/9/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Định mức kinh tế-kỹ thuật chăn nuôi gia súc gia cầm giống gốc.
[3] Quyết định số 66/2002/QĐ-BNN ngày 16/7/2002 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đối với giống vật nuôi phải công bố tiêu chuẩn chất lượng.
[4] Quyết định số 61/2002/QĐ-BNN ngày 8/7/2002 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành các danh mục hàng hóa giống vật nuôi phải công bố tiêu chuẩn chất lượng.
[5] Quyết định số 67/2005/QĐ-BNN ngày 31/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Ban hành danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh.