Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9810:2013 (ISO 48:2010) về Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ cứng (Độ cứng từ 10 IRHD đến 100 IRHD)
Thử nghiệm |
Đường kính |
Lực trên viên bi |
Lực |
||
Tiếp xúc |
Ấn lõm |
Tổng |
|||
Phương pháp N (phép thử thông thường) |
Viên bi 2,50 ± 0,01 Đế 20 ± 1 Lỗ 6 ± 1 |
0,30 ± 0,02 |
5,40 ± 0,01 |
5,70 ± 0,03 |
8,3 ± 1,5 |
Phương pháp H (độ cứng cao) |
Viên bi 1,00 ± 0,01 Đế 20 ± 1 Lỗ 6 ± 1 |
0,30 ± 0,02 |
5,40 ± 0,01 |
5,70 ± 0,03 |
8,3 ± 1,5 |
Phương pháp L (độ cứng thấp) |
Viện bi 5,00 ± 0,01 Đế 22 ± 1 Lỗ 10 ± 1 |
0,30 ± 0,02 |
5,40 ± 0,01 |
5,70 ± 0,03 |
8,3 ± 1,5 |
Phương pháp M (phép thử micro) |
Đường kính |
Tiếp xúc |
Ấn lõm |
Tổng |
Lực |
Viên bi 0,395 ± 0,05 Đế 3,35 ± 0,15 Lỗ 1,00 ± 0,15 |
8,3 ± 0,5 |
145 ± 0,5 |
153,3 ± 1,0 |
235 ± 30 |
|
CHÚ THÍCH 1: Trong phép thử micro, khi sử dụng các dụng cụ mà trong đó bàn mẫu thử được ép theo hướng lên phía trên do đàn hồi, các giá trị của áp lực đế và lực trên đế là những giá trị hoạt động trong suốt thời gian áp dụng tổng lực. Trước khi áp dụng lực ấn lõm 145 mN, lực trên đế lớn hơn khoảng giá trị này và bằng 380 mN ± 30 mN. CHÚ THÍCH 2: Không phải tất cả các tổ hợp các kích thước và lực được nêu trong bảng này sẽ đáp ứng các yêu cầu áp lực của 5.2.4. |
5.3. Các phương pháp CN, CH, CL và CM
Dụng cụ được sử dụng phải như được mô tả trong 5.2 nhưng khác trong những chi tiết sau.
5.3.1. Các bề mặt hình trụ có bán kính lớn hơn 50 mm
Đế của dụng cụ phải có một lỗ phía dưới pit-tông, cho phép chân tròn đi qua sao cho phép đo có thể thực hiện được trên hoặc dưới đế.
Bề mặt dưới của đế phải có hình dạng hai ống trụ song song với nhau và với mặt phẳng đế. Đường kính của những ống trụ này và khoảng cách của chúng phải sao cho có thể đặt và đỡ được thiết bị trên bề mặt cong sẽ được thử nghiệm. Một cách khác, đế được điều chỉnh có thể được lắp với các chân tháo lắp được theo các khớp nối vạn năng để chúng thích nghi với bề mặt cong.
5.3.2. Các bề mặt có độ cong gấp đôi bán kính lớn hơn 50 mm
Sử dụng dụng cụ có đế có thể điều chỉnh được mô tả trong 5.3.1.
5.3.3. Các bề mặt hình trụ có bán kính 4 mm đến 50 mm hoặc mẫu thử nhỏ có độ cong gấp đôi
Trên các bề mặt quá nhỏ để đỡ dụng cụ, mẫu thử hoặc sản phẩm phải được đỡ bằng đồ gá hoặc khối chữ V sao cho phần lõm thẳng phía trên bề mặt mẫu thử. Có thể sử dụng sáp để cố định những vật nhỏ với bàn mẫu thử.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các dụng cụ dùng cho phương pháp M mà bàn mẫu thử được ép thẳng bằng lực đàn hồi không thích hợp đối với sử dụng trên các sản phẩm hoặc mẫu thử lớn có bán kính độ cong lớn.
5.3.4. Vòng đệm hình chữ O nhỏ và các sản phẩm có bán kính cong nhỏ hơn 4 mm
Những vật này phải được giữ bằng các gá hoặc khối thích hợp hoặc được cố định bằng sáp với bàn dụng cụ. Các phép đo được thực hiện sử dụng dụng cụ dùng cho phương pháp M.
Thử nghiệm không được thực hiện nếu bán kính nhỏ nhất nhỏ hơn 0,8 mm.
6. Mẫu thử
6.1. Tổng quát
Mẫu thử phải được chuẩn bị theo TCVN 1592 (ISO 23529).
6.2. Các phương pháp N, H, L và M
6.2.1. Tổng quát
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm nhằm mục đích so sánh phải được thực hiện trên mẫu thử có cùng độ dày.
6.2.2. Độ dày
6.2.2.1. Phương pháp N và H
Mẫu thử tiêu chuẩn phải có độ dày 8 mm đến 10 mm và phải được làm từ một hoặc nhiều lớp cau su, độ dày mỏng nhất của một lớp không được nhỏ hơn 2 mm. Tất cả các bề mặt phải phẳng và song song.
Mẫu thử không tiêu chuẩn có thể dày hơn hoặc mỏng hơn, nhưng độ dày không được nhỏ hơn 4 mm.
6.2.2.2. Phương pháp L
Mẫu thử tiêu chuẩn phải có độ dày 10 mm đến 15 mm và được làm từ một hoặc nhiều lớp cao su, độ dày mỏng nhất của một lớp không được nhỏ hơn 2 mm. Tất cả các bề mặt phải phẳng và song song.
Mẫu thử không tiêu chuẩn có thể dày hơn hoặc mỏng hơn, nhưng độ dày không được nhỏ hơn 6 mm.
6.2.2.3. Phương pháp M
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Kích thước bên
6.2.3.1. Phương pháp N, H và L
Kích thước bên của cả mẫu thử tiêu chuẩn và không tiêu chuẩn phải sao cho không có thử nghiệm nào được thực hiện tại khoảng cách từ cạnh mẫu thử nhỏ hơn khoảng cách thích hợp được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 – Khoảng cách tối thiểu của điểm tiếp xúc từ cạnh mẫu thử
Kích thước tính bằng milimét
Tổng độ dày mẫu thử
Khoảng cách tối thiểu từ điểm tiếp xúc đến cạnh mẫu thử
4
7,0
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
8
9,0
10
10,0
15
11,5
25
13,0
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước bên phải đáp ứng sao cho không có thử nghiệm nào được thực hiện tại khoảng cách từ cạnh mẫu thử nhỏ hơn 2 mm.
Khi mẫu thử dày hơn 4 mm được thử nghiệm trên dụng cụ phép thử micro do kích thước bên hoặc khu vực phẳng có sẵn không có phép thử trên dụng cụ thông thường, thử nghiệm phải được thực hiện tại khoảng cách tính từ cạnh càng lớn càng tốt.
6.3. Phương pháp CN, CH, CL và CM
Mẫu thử phải là sản phẩm hoàn thiện hoặc miếng được cắt từ sản phẩm hoàn thiện. Mặt dưới của miếng cắt phải sao cho nó có thể được đỡ một cách thích hợp trong suốt quá trình thử nghiệm độ cứng. Nếu bề mặt trên đó thử nghiệm được thực hiện bị đánh dấu vải, phải được đánh bóng trước khi thử nghiệm. Mẫu thử phải được hồi phục tại nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm (xem TCVN 1592 (ISO 23529)) trong ít nhất 16 h sau khi đánh bóng và phải được ổn định theo Điều 8. Giai đoạn ổn định có thể là một phần của quá trình phục hồi.
7. Khoảng thời gian giữa lưu hóa và thử nghiệm
Trừ khi có quy định khác vì lý do kỹ thuật, các yêu cầu sau phải được tuân theo (xem TCVN 1592 (ISO 23529)):
– Đối với tất cả mục đích phép thử thông thường, thời gian tối thiểu giữa lưu hóa và thử nghiệm là 16 h. Trong trường hợp giám định, thời gian tối thiểu là 72 h.
– Đối với thử nghiệm không sản phẩm, thời gian tối đa giữa lưu hóa và thử nghiệm là 4 tuần và, đối với các đánh giá được dùng để so sánh, thử nghiệm phải được thực hiện sau khoảng thời gian tương tự.
– Đối với thử nghiệm sản phẩm, bất cứ khi nào có thể, thời gian giữa lưu hóa và thử nghiệm không quá 3 tháng. Trong các trường hợp khác, thử nghiệm phải được thực hiện trong vòng 2 tháng kể từ ngày nhận được sản phẩm.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Khi thử nghiệm được thực hiện tại nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm (xem TCVN 1592 (ISO 23529)), mẫu thử phải được duy trì tại các điều kiện thử nghiệm ít nhất 3 h ngay trước khi thử nghiệm.
8.2. Khi các thử nghiệm được thực hiện tại nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn, mẫu thử phải được duy trì tại các điều kiện thử nghiệm trong khoảng thời gian đủ để đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt độ với môi trường thử nghiệm, hoặc trong khoảng thời gian được quy định bởi yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu hoặc sản phẩm được thử nghiệm, và sau đó được thử nghiệm ngay lập tức.
9. Nhiệt độ thử nghiệm
Phép thử thông thường được thực hiện tại nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm (xem TCVN 1592 (ISO 23529)). Khi sử dụng nhiệt độ khác, những nhiệt độ này phải được lựa chọn từ danh mục nhiệt độ tốt nhất được quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529).
10. Cách tiến hành
Ổn định mẫu thử như được quy định trong Điều 8.
Rắc nhẹ bột bụi mặt trên và mặt dưới của mẫu thử. Đặt mẫu thử lên bề mặt cứng nằm ngang. Đưa chân tròn tiếp xúc với bề mặt mẫu thử. Ấn pit-tông và viên bi ấn lõm trong 5 s lên trên cao su, lực trên viên bi là lực tiếp xúc.
CHÚ THÍCH: Bột tan (talc) là bột bụi thích hợp.
Nếu dụng cụ đo được chia độ theo IRHD, điều chỉnh dụng cụ để đọc 100 tại điểm kết thúc của 5 s; sau đó áp dụng lực ấn lõm bổ sung và duy trì trong 30 s, khi đạt được kết quả đọc trực tiếp của độ cứng tính bằng IRHD.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình tải, rung nhẹ dụng cụ trừ khi không có ma sát.
11. Số lần đo
Thực hiện một phép đo tại mỗi điểm trong tối thiểu của ba điểm khác nhau được phân bố trên mẫu thử và từng điểm cách nhau tối thiểu 6 mm, và lấy kết quả trung bình khi những kết quả này được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
12. Biểu thị kết quả
Biểu thị độ cứng, chính xác đến số nguyên, là trung bình của phép đo riêng rẽ tính bằng IRHD, được biểu thị bằng ký hiệu độ (0), sau đó là:
a) hoặc chữ S biểu thị rằng thử thuộc độ dày tiêu chuẩn hoặc, đối với các thử nghiệm trên mẫu thử không tiêu chuẩn, độ dày mẫu thử thực tế và kích thước bên nhỏ hơn (tính bằng milimét) (kết quả khi đó là độ cứng biểu kiến);
b) chữ theo mã đối với phương pháp, nghĩa là N đối với thử nghiệm thường, H đối với phép thử độ cứng cao, L đối với phép thử độ cứng thấp và M đối với phép thử micro;
c) đối với thử nghiệm trên bề mặt cong, chữ ở đầu là C.
VÍ DỤ 1:
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2:
160, 8 x 25 mm, L
VÍ DỤ 3:
900, CH
13. Độ chụm
Kết quả độ chụm của chương trình thử nghiệm liên phòng (ITP) được nêu trong Phụ lục B.
Bảng 3 – Chuyển đổi giá trị vết lõm chênh lệch, D, thành IRHD đối với việc sử dụng phương pháp N sử dụng mũi ấn 2,5 mm
Kích thước của D tính bằng phần trăm milimet
D
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
IRHD
D
IRHD
D
IRHD
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
IRHD
D
IRHD
0
100,0
31
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
64,5
93
51,2
124
41,7
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155
34,6
1
100,0
32
82,2
63
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
50,9
125
41,4
156
34,4
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,9
33
81,5
64
63,5
95
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
41,1
157
34,2
3
99,8
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,9
65
63,0
96
50,2
127
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158
34,0
4
99,6
35
80,2
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,5
97
49,8
128
40,6
159
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
99,3
36
79,5
67
62,0
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,5
129
40,4
160
33,6
6
99,0
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
78,9
68
61,5
99
49,1
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,1
161
33,4
7
98,6
38
78,2
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
61,1
100
48,8
131
39,9
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,2
8
98,1
39
77,6
70
60,6
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101
48,5
132
39,6
163
33,0
9
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
77,0
71
60,1
102
48,1
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133
39,4
164
32,8
10
97,1
41
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
59,7
103
47,8
134
39,1
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
32,6
11
96,5
42
75,8
73
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104
47,5
135
38,9
166
32,4
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,9
43
75,2
74
58,8
105
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136
38,7
167
32,3
13
95,3
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,5
75
58,3
106
46,8
137
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
168
32,1
14
94,7
45
73,9
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,9
107
46,5
138
38,2
169
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
94,0
46
73,3
77
57,5
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,2
139
38,0
170
31,7
16
93,4
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
72,7
78
57,0
109
45,9
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,8
171
31,6
17
92,7
48
72,2
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
56,6
110
45,6
141
37,5
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,4
18
92,0
49
71,6
80
56,2
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111
45,3
142
37,3
173
31,2
19
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
71,0
81
55,8
112
45,0
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143
37,1
174
31,1
20
90,6
51
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82
55,4
113
44,7
144
36,9
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
30,9
21
89,8
52
69,8
83
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114
44,4
145
36,7
176
30,7
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,2
53
69,3
84
54,6
115
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
146
36,5
177
30,5
23
88,5
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68,7
85
54,2
116
43,8
147
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
178
30,4
24
87,8
55
68,2
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,8
117
43,5
148
36,0
179
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
87,1
56
67,6
87
53,4
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,3
149
35,8
180
30,0
26
86,4
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
67,1
88
53,0
119
43,0
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,6
27
85,7
58
66,6
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
52,7
120
42,7
151
35,4
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
85,0
59
66,0
90
52,3
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
42,5
152
35,2
29
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
65,5
91
52,0
122
42,2
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
153
35,0
30
83,6
61
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
51,6
123
41,9
154
34,8
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 – Chuyển đổi giá trị vết lõm chênh lệch, D, thành IRHD đối với việc sử dụng phương pháp H sử dụng mũi ấn 1 mm
Kích thước của D tính bằng phần trăm milimet
D
IRHD
D
IRHD
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
IRHD
D
IRHD
D
IRHD
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IRHD
0
100,0
8
99,3
16
97,0
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
93,8
32
90,2
40
86,6
1
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
99,1
17
96,6
25
93,4
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
89,7
41
86,1
2
100,0
10
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
96,2
26
92,9
34
89,3
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
85,7
3
99,9
11
98,6
19
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
92,5
35
88,8
43
85,3
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,9
12
98,3
20
95,4
28
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
88,4
44
84,8
5
99,8
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,0
21
95,0
29
91,6
37
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
99,6
14
97,6
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,6
30
91,1
38
87,5
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
99,5
15
97,3
23
94,2
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,7
39
87,0
Bảng 5 – Chuyển đổi giá trị vết lõm chênh lệch, D, thành IRHD đối với việc sử dụng phương pháp L sử dụng mũi ấn 5 mm
Kích thước của D tính bằng phần trăm milimet
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IRHD
D
IRHD
D
IRHD
D
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
IRHD
D
IRHD
110
34,9
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,8
182
21,1
218
17,0
254
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290
11,5
112
34,4
148
26,4
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,8
220
16,8
256
13,7
292
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114
33,9
150
26,1
186
20,6
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,6
258
13,5
294
11,3
116
33,4
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
152
25,7
188
20,3
224
16,4
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,4
296
11,2
118
32,9
154
25,4
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
20,1
226
16,2
262
13,3
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,1
120
32,4
156
25,0
192
19,8
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
228
16,0
264
13,1
300
11,0
122
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158
24,7
194
19,6
230
15,8
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
266
13,0
302
10,9
124
31,4
160
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
196
19,4
232
15,6
268
12,8
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
304
10,8
126
30,9
162
24,1
198
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
234
15,4
270
12,7
306
10,6
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,4
164
23,8
200
18,9
236
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
272
12,6
308
10,5
130
30,0
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,5
202
18,7
238
15,1
274
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
310
10,4
132
29,6
168
23,1
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,5
240
14,9
276
12,3
312
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134
29,2
170
22,8
206
18,3
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,8
278
12,2
314
10,2
136
28,8
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
172
22,5
208
18,0
244
14,6
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,1
316
10,1
138
28,4
174
22,2
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
17,8
246
14,4
282
12,0
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,9
140
28,0
176
21,9
212
17,6
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
248
14,3
284
11,8
142
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
178
21,6
214
17,4
250
14,1
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
286
11,7
144
27,2
180
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
216
17,2
252
14,0
288
11,6
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này TCVN 9810:2013 (ISO 48:2010);
b) chi tiết mẫu thử:
1) kích thước mẫu thử,
2) số lượng lớp và độ dày của lớp mỏng nhất,
3) trong trường hợp mẫu thử có hình dáng cong hoặc không theo quy tắc, mô tả mẫu thử,
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) chi tiết hỗn hợp cao su và sự lưu hóa, khi thích hợp;
c) phương pháp thử:
1) phương pháp được sử dụng,
2) đối với mẫu thử cong, cách mẫu thử được lắp;
d) chi tiết thử nghiệm:
1) thời gian và nhiệt độ ổn định trước khi thử nghiệm,
2) nhiệt độ thử nghiệm và độ ẩm tương đối, nếu cần thiết,
3) bất kỳ sai lệch so với quy trình quy định;
e) kết quả thử nghiệm:
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) các kết quả thử nghiệm riêng rẽ,
3) trung bình của kết quả riêng rẽ, được biểu thị như trong Điều 12;
f) ngày thử nghiệm.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Mối liên hệ thực nghiệm giữa vết lõm và độ cứng
Mối liên hệ giữa chênh lệch vết lõm và độ cứng được biểu thị bằng IRHD được dựa trên:
a) Mối liên hệ đã biết[10], đối với vật liệu đàn hồi đẳng hướng hoàn toàn, giữa vết lõm D, được biểu thị bằng phần trăm milimet, và môđun Young E, được biểu thị bằng megapascal, theo công thức sau:
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Fin là tổng lực ấn lõm, tính bằng niutơn;
Fc là lực tiếp xúc, tính bằng niutơn;
R là bán kính viên bi, tính bằng milimet.
b) Sử dụng đường cong probit (sai lệch thông thường được tích hợp) để liên kết log10E với độ cứng tính bằng IRHD. Đường cong này được xác định theo:
1) Giá trị của log10E tương ứng với điểm giữa đường cong: 0,364 (E được biểu thị bằng megapascal);
2) Độ dốc tối đa: 57 IRHD trên sự gia tăng đơn vị tính bằng log10E
Hình A.1 đến Hình A.3 biểu thị mối liên hệ giữa E, tính bằng MPa, và IRHD như được xác định trong 1) và 2).
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
E, tính bằng MPa
Y
IRHD
Hình A.1 – Mối liên quan giữa E và độ cứng tính bằng IRHD từ 3 đến 100
CHÚ DẪN:
X
E, tính bằng MPa
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IRHD
Hình A.2 – Mối liên quan giữa E và độ cứng tính bằng IRHD từ 3 đến 30
CHÚ DẪN:
X
E, tính bằng MPa
Y
IRHD
Hình A.3 – Mối liên quan giữa E và độ cứng tính bằng IRHD từ 80 đến 100
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Các kết quả độ chụm từ chương trình thử nghiệm liên phòng
B.1 Tổng quát
Chương trình thử nghiệm liên phòng (ITP) sau đây đầu tiên được thực hiện trong thời gian năm 1985 và 2007.
a) Năm ITP được thực hiện trong thời gian 1985 và 1989 (xem B.2).
b) Một ITP được thực hiện riêng biệt đối với phương pháp M (phép thử micro) năm 2004 (xem B.3).
c) Việc đánh giá độ chụm một cách toàn diện (ITP) được thực hiện năm 2007, trong đó một loạt các thử nghiệm được lặp lại đối với bốn tuần thử nghiệm với mỗi tuần thử nghiệm được tách rời khoảng một tuần nghỉ, do vậy mang lại bốn đánh giá riêng biệt về độ chụm, đánh giá cho từng tuần (xem B.4).
Một chuỗi các chương trình đánh giá độ chụm trong nhiều năm (1985 đến 2007) đã được thực hiện do độ cứng là thử nghiệm được sử dụng rất thường xuyên trong ngành công nghiệp cao su. Do vậy, việc đánh giá đầy đủ loại thử nghiệm này rất quan trọng.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C đưa ra hướng dẫn về sử dụng các giá trị độ tái lập và độ lặp lại.
CHÚ THÍCH: Bản ISO/TR 9272 xuất bản năm 1986 được sử dụng đối với ITP được thực hiện giữa 1985 và 1989, tuy nhiên bản sau đó hoặc bản hiện tại được sử dụng cho các chương trình năm 2004 và 2007.
B.2 Các kết quả độ chụm từ ITP được thực hiện trong khoảng 1985 và 1989
B.2.1 Chi tiết chương trình
B.2.1.1 Năm ITP được tổ chức và thực hiện bởi Statens Provningsanstalt (Thụy Điển) trong khoảng 1985 và 1989. Các mẫu thử lưu hóa được chuẩn bị trong một phòng thử nghiệm và được gửi tới tất cả người tham gia. Chi tiết của năm ITP như sau:
a) Cao su độ cứng trung bình (phương pháp N). Bốn hợp chất cao su, dải độ cứng danh nghĩa 30 IRHD đến 85 IRHD, 26 phòng thử nghiệm. Ba phép xác định (phép đo) độ cứng trên từng hợp chất trong mỗi hai ngày, cách nhau một tuần, sử dụng phương pháp N. Trung bình của ba phép đo được sử dụng là “kết quả thử nghiệm” đối với phân tích độ chụm.
b) Cao su có độ cứng trung bình (phương pháp M). Bốn hợp chất cao su, dải độ cứng danh nghĩa 30 IRHD đến 85 IRHD, 26 phòng thử nghiệm. Ba phép xác định (phép do) độ cứng trên từng hợp chất trong mỗi hai ngày, cách nhau một tuần, sử dụng phương pháp M. Trung bình của ba phép đo được sử dụng là “kết quả thử nghiệm” đối với phân tích độ chụm.
c) Cao su có độ cứng cao (phương pháp N). Ba hợp chất cao su, dải độ cứng danh nghĩa 85 IRHD đến 100 IRHD, 12 phòng thử nghiệm. Năm phép xác định (phép đo) độ cứng trên từng hợp chất trong mỗi hai ngày, cách nhau một tuần, sử dụng phương pháp N. Trung bình của năm phép đo được sử dụng là “kết quả thử nghiệm” đối với phân tích độ chụm.
d) Cao su có độ cứng cao (phương pháp H). Ba hợp chất cao su, dải độ cứng danh nghĩa 85 IRHD đến 100 IRHD, 12 phòng thử nghiệm. Ba xác định (phép đo) độ cứng trên từng hợp chất trong mỗi hai ngày, cách nhau một tuần, sử dụng phương pháp H. Trung bình của ba phép đo được sử dụng là “kết quả thử nghiệm” đối với phân tích độ chụm.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1.2 Đánh giá độ chụm là loại 1 (mẫu thử đã được chuẩn bị, lưu hóa được luân chuyển) và thời gian đối với độ lặp lại và độ tái lập tính trên tỷ lệ ngày. Đối với cao su có độ cứng thấp, phương pháp L, do số phòng thử nghiệm nhỏ trong chương trình đánh giá độ chụm, các kết quả độ chụm được trình bày thành bảng phải sử dụng cẩn trọng.
B.2.2 Kết quả độ chụm (1985 đến 1989)
B.2.2.1 Các kết quả độ chụm được nêu trong Bảng B.1 đối với cao su có độ cứng trung bình sử dụng phương pháp N, Bảng B.2 đối với cao su độ cứng trung bình sử dụng phương pháp M, Bảng B.3 đối với cao su có độ cứng cao sử dụng phương pháp N, Bảng B.4 đối với cao su độ cứng cao sử dụng phương pháp H, và Bảng B.5 đối với cao su độ cứng thấp sử dụng phương pháp L.
B.2.2.2 Các kết quả độ chụm như được xác định bởi ITP này không được áp dụng đối với thử nghiệm chấp thuận hoặc loại bỏ đối với bất kỳ nhóm vật liệu hoặc sản phẩm nào mà không có đủ tài liệu mà theo đó các kết quả đánh giá độ chụm này thực sự áp dụng đối với các sản phẩm hoặc vật liệu được thử nghiệm.
Bảng B.1 – Độ chụm loại 1, cao su độ cứng trung bình, phương pháp N
Vật liệu
Giá trị
trung bình
Trong cùng
phòng thử nghiệm
Liên phòng thử nghiệm
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r)
R
(R)
A
31,5
1,29
4,08
2,98
9,47
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,1
1,23
2,61
2,68
5,68
C
66,6
1,65
2,48
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,71
D
86,5
2,32
2,68
3,49
4,03
Giá trị
chung phần
58,3
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,89
3,49
5,99
Giải thích ký hiệu:
r = độ lặp lại tuyệt đối, tính bằng đơn vị phép đo;
(r) = độ lặp lại tương đối, tính bằng phần trăm;
R = độ tái lập tuyệt đối, tính bằng đơn vị phép đo;
(R) = độ tái lập tương đối, tính bằng phần trăm.
Bảng B.2 – Độ chụm loại 1, cao su độ cứng trung bình, phương pháp M
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
trung bình
Trong cùng
phòng thử nghiệm
Liên phòng thử nghiệm
r
(r)
R
(R)
A
36,6
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,29
5,82
15,9
B
50,9
2,31
4,55
5,44
10,7
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,9
4,89
7,54
7,47
11,5
D
88,6
4,76
5,38
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,68
Giá trị
chung phần
60,3
3,71
6,16
6,43
10,7
Giải thích ký hiệu:
r = độ lặp lại tuyệt đối, tính bằng đơn vị phép đo;
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = độ tái lập tuyệt đối, tính bằng đơn vị phép đo;
(R) = độ tái lập tương đối, tính bằng phần trăm.
Bảng B.3 – Độ chụm loại 1, cao su độ cứng cao, phương pháp N
Vật liệu
Giá trị
trung bình
Trong cùng
phòng thử nghiệm
Liên phòng thử nghiệm
r
(r)
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(R)
A
85,8
0,78
0,91
3,53
4,11
B
93,4
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,19
2,96
3,17
C
98,5
0,33
0,34
1,45
1,47
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,6
0,81
0,87
2,86
3,09
Giải thích ký hiệu:
r = độ lặp lại tuyệt đối, tính bằng đơn vị phép đo;
(r) = độ lặp lại tương đối, tính bằng phần trăm;
R = độ tái lập tuyệt đối, tính bằng đơn vị phép đo;
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.4 – Độ chụm loại 1, cao su độ cứng cao, phương pháp H
Vật liệu
Giá trị
trung bình
Trong cùng
phòng thử nghiệm
Liên phòng thử nghiệm
r
(r)
R
(R)
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,0
0,96
1,03
3,12
3,41
B
94,2
1,00
1,07
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,31
C
98,7
0,71
0,76
1,03
1,10
Giá trị
chung phần
93,3
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
2,29
2,46
Giải thích ký hiệu:
r = độ lặp lại tuyệt đối, tính bằng đơn vị phép đo;
(r) = độ lặp lại tương đối, tính bằng phần trăm;
R = độ tái lập tuyệt đối, tính bằng đơn vị phép đo;
(R) = độ tái lập tương đối, tính bằng phần trăm.
Bảng B.5 – Độ chụm loại 1, cao su độ cứng thấp, phương pháp L
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
trung bình
Trong cùng
phòng thử nghiệm
Liên phòng thử nghiệm
r
(r)
R
(R)
A
33,0
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,61
2,00
6,04
Giải thích ký hiệu:
r = độ lặp lại tuyệt đối, tính bằng đơn vị phép đo;
(r) = độ lặp lại tương đối, tính bằng phần trăm;
R = độ tái lập tuyệt đối, tính bằng đơn vị phép đo;
(R) = độ tái lập tương đối, tính bằng phần trăm.
B.3 Các kết quả độ chụm từ ITP được thực hiện năm 2004
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1.1 Một ITP đánh giá độ chụm của thử nghiệm độ cứng micro được tiến hành năm 2004, sử dụng các quy trình và hướng dẫn được mô tả trong ISO/TR 9272:2005. Độ chụm đối với phương pháp thử micro được xác định nhằm mục đích so sánh với độ cứng Shore AM được xác định theo TCVN 1595-1 (ISO 7619-1).
B.3.1.2 Độ chụm loại 1 được đánh giá (đối với cả hai phương pháp), sử dụng mẫu thử lưu hóa được chuẩn bị từ bốn hợp chất cao su khác nhau, A, B, C và D (với loại độ cứng), được cung cấp cho sáu phòng thử nghiệm tham gia ITP. Trên cơ sở hai ngày thử nghiệm, cách nhau hai tuần, thứ tự thử nghiệm sau đây được thực hiện.
B.3.1.3 Đối với từng hợp chất, ba mẫu thử được cung cấp và năm phép đo độ rắn được thực hiện trên mỗi ba mẫu thử bởi từng cặp hai người thực hiện. Đối với từng người thực hiện, giá trị trung bình được lựa chọn đối với ba mẫu thử. Hai giá trị trung bình sau đó được lấy trung bình cộng để đạt được một giá trị làm kết quả thử nghiệm đối với ngày thử nghiệm đó. Các phép đo Shore AM được thực hiện trên một cạnh của mẫu thử và các phép đo IRHD được thực hiện trên cạnh kia. Phân tích độ chụm được dựa trên dữ liệu kết quả thử nghiệm, nghĩa là hai giá trị kết quả thử nghiệm của một phòng thử nghiệm.
B.3.1.4 ISO/TR 9272:2005 quy trình xử lý khoảng lệch lựa chọn 2, thay thế khoảng lệch, được sử dụng khi ITP chỉ có số phòng thử nghiệm tham gia tối thiểu (sáu). Quy trình lựa chọn 2 này thay thế từng khoảng lệch được tuyên bố là đáng kể có giá trị thích hợp với phân bố giá trị dữ liệu đối với dữ liệu không khoảng lệch dành cho vật liệu đó. Xem ISO/TR 9272:2005 đối với tính hợp lý của khái niệm này và các chi tiết khác.
B.3.1.5 Các kết quả độ chụm như được xác định bởi ITP này không được áp dụng đối với thử nghiệm chấp thuận hoặc loại bỏ đối với bất kỳ nhóm vật liệu hoặc sản phẩm nào mà không có đủ tài liệu mà theo đó các kết quả đánh giá độ chụm này thực sự áp dụng đối với các sản phẩm hoặc vật liệu được thử nghiệm.
B.3.2 Các kết quả độ chụm (2004)
B.3.2.1 Các kết quả độ chụm đạt được đối với phương pháp thử micro IRHD được nêu trong Bảng B.6, có các vật liệu được liệt kê theo trật tự tăng dần theo độ cứng. Các kết quả được đưa ra dưới dạng cả độ chụm tuyệt đối, r hoặc R, và độ chụm tương đối, (r) và (R).
B.3.2.2 Các kết quả phân tích độ chụm được nêu trong Bảng B.6 đối với phương pháp thử micro IRHD và được nêu trong ISO 7619-1:2004/Amd.1 đối với phương pháp Shore AM biểu thị rằng không có xu hướng rõ rệt đối với r hoặc R so với mức độ cứng trong dải từ IRHD 46 đến IRHD 74. Độ lặp lại đối với phương pháp Shore AM, r = 0,88 và (r) = 1,47, với đối với phương pháp thử micro IRHD, r = 1,14 và (r) = 2,04, tương tự hợp lý. Tuy nhiên, độ tái lập của hai phương pháp đo độ cứng khác nhau về căn bản. Đối với bệ cứng AM, R = 8,08 và (R) = 8,98, trong khi đó đối với phương pháp thử micro IRHD R = 2,20 và (R) = 3,85.
B.3.2.3 Thông số độ tái lập R và (R) đối với IRHD là 43 % giá trị đối với Shore AM, cho thấy sự thỏa thuận liên phòng thử nghiệm tốt hơn nhiều đối với các phép đo IRHD.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Giá trị trung bình
Trong cùng
phòng thử nghiệm
Liên phòng thí nghiệm
Số phòng thử nghiệma
sr
r
(r)
sR
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(R)
B
45,6
0,404
1,13
2,48
0,954
2,67
5,85
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
53,9
0,469
1,31
2,43
0,583
1,63
3,03
6 (1)
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,7
0,605
1,7
2,66
0,728
2,04
3,2
6
D
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,149
0,416
0,57
0,875
2,45
3,31
6
Trung bình
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,035
2,1975
3,8475
Giải thích biểu tượng:
sr = độ lệch chuẩn trong phòng thử nghiệm (tính bằng đơn vị phép đo);
r = độ lặp lại (tính bằng đơn vị phép đo);
(r) = độ lặp lại (tính bằng phần trăm mức trung bình);
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = độ tái lập (tính bằng đơn vị phép đo);
(R) = độ tái lập (tính bằng phần trăm mức trung bình).
a Số các giá trị thay thế phòng thử nghiệm khoảng lệch lựa chọn 2 được nêu trong ngoặc đơn.
B.4 Các kết quả độ chụm từ ITP được thực hiện năm 2007
B.4.1 Chi tiết chương trình
B.4.1.1 Một ITP đánh giá độ chụm của thử nghiệm độ cứng IRHD N, M và L cũng như Shore A và D được tiến hành năm 2007, sử dụng các quy trình và hướng dẫn được mô tả trong ISO/TR 9272:2005. Độ chụm đối với phương pháp thử Shore A và D, phương pháp được bao hàm trong TCVN 1595 (ISO 7619), được xác định nhằm mục đích so sánh với độ chụm IRHD. Xem TCVN 1595-1 (ISO 7619-1) để biết thêm chi tiết về thử nghiệm độ cứng sử dụng các quy trình Shore A và D.
B.4.1.2 Độ chụm loại 1 được đánh giá, sử dụng mẫu thử lưu hóa được chuẩn bị từ bảy hợp chất hoặc vật liệu tham chiếu khác nhau (RM) có ký hiệu quy ước là RM 121, 122, 123, 124, 125, 126 và 128. Những vật liệu này có mức độ cứng từ thấp đến cao. Xem bảng độ chụm thực sự (Bảng B.7 đến B.11) đối với mức độ cứng thực sự với phương pháp độ cứng đa dạng (IRHD và Shore).
B.4.1.3 Số phòng thử nghiệm tình nguyện tham gia đối với từng phương pháp thử nghiệm (IRHD và Shore) như sau: 26 phòng thử nghiệm đối với IRHD và Shore A; 15 phòng thử nghiệm đối với IRHD M; 18 phòng thử nghiệm đối với Shore D; và 7 phòng thử nghiệm đối với IRHD L.
Tuy nhiên, một số phòng thử nghiệm tình nguyện ban đầu không tham gia quá trình thử nghiệm. Số phòng thử nghiệm mà mỗi loại phương pháp thử nghiệm độ cứng dựa trên đó được nêu trong các bảng kết quả độ chụm (Bảng B.7 đến B.11). Số phòng thử nghiệm tham gia như được nhận thấy trong những bảng này là số cuối cùng sau khi các giá trị phòng thử nghiệm cụ thể được xóa bỏ làm khoảng lệch (đối với từng loại của năm loại thử nghiệm khác nhau) sử dụng các quy trình được nêu trong TR 9272:2005.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.1.5 Đối với từng cặp bộ dữ liệu (mẫu thử a và b) của năm phép đo mỗi ngày (của từng tuần), giá trị trung bình được lựa chọn. Hai giá trị trung bình (a và b) đối với mỗi ngày thử được lấy trung bình để đạt được một giá trị được gọi là giá trị “kết quả thử kết hợp” đối với bất kỳ tuần thử nghiệm và ngày thử nghiệm được đưa ra. Phân tích thống kê đối với độ chụm được thực hiện theo từng giá trị “kết quả thử nghiệm kết hợp chung” ngày 1 và ngày 2 này. Phân tích độ chụm riêng rẽ được thực hiện đối với mỗi bốn tuần thử nghiệm và lập ra các bảng độ chụm cuối cùng, thông số độ chụm (r, R, v.v…) được lấy trung bình nhằm đạt được thông số độ chụm chung, nghĩa là giá trị của cả bốn tuần.
B.4.1.6 Các phòng thử nghiệm tham gia được khuyến khích sử dụng hai nhân viên thao tác thành thạo đối với ITP này: nhân viên thao tác 1 đối với tuần thử nghiệm 1 và 3 và nhân viên thao tác 2 đối với tuần thử nghiệm 2 và 4. Quyết định sử dụng các mẫu thử khác nhau và nhân viên thao tác khác nhau cũng như sử dụng bốn tuần thử nghiệm được dựa trên mong muốn bao gồm các nguồn biến động thông thường trong cơ sở dữ liệu kết hợp chung hoặc cuối cùng. Do đó, các giá trị độ chụm, như được liệt kê trong các Bảng B.7 đến B.11 đại diện cho các giá trị thực tế hơn hoặc tin cậy hơn so với các kết quả ITP thông thường cái mà tạo thành đánh giá độ chụm “đơn điểm theo thời gian”.
B.4.1.7 Các kết quả độ chụm như được xác định bởi ITP này không được áp dụng đối với thử nghiệm chấp thuận hoặc loại bỏ đối với bất kỳ nhóm vật liệu hoặc sản phẩm nào mà không có đủ tài liệu mà theo đó các kết quả đánh giá độ chụm này thực sự áp dụng đối với các sản phẩm hoặc vật liệu được thử nghiệm.
B.4.2 Các kết quả độ chụm (2007)
B.4.2.1 Các kết quả độ chụm đạt được đối với ITP 2007 được nêu trong các Bảng B.7 đến B.11. Độ chụm được đưa ra đối với IRHD N trong Bảng B.7; độ chụm đối với IRHD M trong Bảng B.8; độ chụm đối với IRHD L trong Bảng B.9; độ chụm đối với Shore A trong Bảng B.10 và độ chụm đối với Shore D trong Bảng B.11. Độ chụm đối với IRHD L phải được sử dụng với sự cẩn trọng do nó chỉ được dựa trên bốn phòng thử nghiệm. Các kết quả được đưa ra dưới dạng cả độ chụm tuyệt đối, r hoặc R, và độ chụm tương đối, (r) và (R).
B.4.2.2 Các kết quả độ chụm cho thấy độ chụm IRHD N tốt hơn đáng kể IRHD M. IRHD L tỏ ra khá tương đương với IRHD N nhưng cần phải chú ý do như đã lưu ý, độ chụm IRHD L chỉ được dựa trên bốn phòng thử nghiệm. Độ chụm IRHD N tương tự đáng kể với Shore A, nhưng độ chụm Shore D là kém nhất trong tất cả các phương pháp.
B.4.2.3 Độ chệch là sự khác biệt giữa kết quả thử nghiệm trung bình được đo và giá trị thực hoặc tham chiếu đối với phép đo yêu cầu thực hiện. Các giá trị tham chiếu không tồn tại đối với phương pháp thử nghiệm này và vì vậy độ chệch không được đánh giá.
Bảng B.7 – Dữ liệu độ chụm đối với phương pháp thử nghiệm IRHD N
Vật liệu
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cùng
phòng thử nghiệm
Liên phòng thí nghiệm
Số phòng thử nghiệma
sr
r
(r)
sR
R
(R)
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,0
0,197
0,550
1,22
0,717
2,01
4,46
14
RM 124
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,233
0,650
1,12
0,654
1,83
3,15
13
RM 126
84,1
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,520
1,80
0,916
2,56
3,05
14
Trung bìnhb
0,324
0,907
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,762
2,13
3,55
Giải thích biểu tượng:
sr = độ lệch chuẩn trong phòng thử nghiệm (tính bằng đơn vị phép đo);
r = độ lặp lại (tính bằng đơn vị phép đo);
(r) = độ lặp lại (tính bằng phần trăm mức trung bình);
sR = độ lệch chuẩn liên phòng thử nghiệm (đối với tổng phương sai liên phòng thử nghiệm tính bằng đơn vị phép đo);
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(R) = độ tái lập (tính bằng phần trăm mức trung bình).
a Số các giá trị thay thế phòng thử nghiệm khoảng lệch lựa chọn 2 được nêu trong ngoặc đơn.
b Các giá trị trung bình đơn đối với phép so sánh.
Bảng B.8 – Dữ liệu độ chụm đối với phương pháp thử nghiệm IRHD M
Vật liệu
Giá trị trung bình
Trong cùng
phòng thử nghiệm
Liên phòng thí nghiệm
Số phòng thử nghiệma
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
(r)
sR
R
(R)
RM 122
34,08
0,331
0,930
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,683
1,91
5,61
11
RM 124
58,09
0,605
1,690
2,92
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,99
5,15
11
RM 125
80,54
1,264
3,540
4,40
2,21
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,70
11
Trung bìnhb
0,733
2,053
3,35
1,32
3,70
6,15
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích biểu tượng:
sr = độ lệch chuẩn trong phòng thử nghiệm (tính bằng đơn vị phép đo);
r = độ lặp lại (tính bằng đơn vị phép đo);
(r) = độ lặp lại (tính bằng phần trăm mức trung bình);
sR = độ lệch chuẩn liên phòng thử nghiệm (đối với tổng phương sai liên phòng thử nghiệm tính bằng đơn vị phép đo);
R = độ tái lập (tính bằng đơn vị phép đo);
(R) = độ tái lập (tính bằng phần trăm mức trung bình).
a Số các giá trị thay thế phòng thử nghiệm khoảng lệch lựa chọn 2 được nêu trong ngoặc đơn.
b Các giá trị trung bình đơn đối với phép so sánh.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Giá trị trung bình
Trong cùng
phòng thử nghiệm
Liên phòng thí nghiệm
Số phòng thử nghiệma
sr
r
(r)
sR
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(R)
RM 121
34,0
0,221
0,62
1,82
0,310
0,87
2,55
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích biểu tượng:
sr = độ lệch chuẩn trong phòng thử nghiệm (tính bằng đơn vị phép đo);
r = độ lặp lại (tính bằng đơn vị phép đo);
(r) = độ lặp lại (tính bằng phần trăm mức trung bình);
sR = độ lệch chuẩn liên phòng thử nghiệm (đối với tổng phương sai liên phòng thử nghiệm tính bằng đơn vị phép đo);
R = độ tái lập (tính bằng đơn vị phép đo);
(R) = độ tái lập (tính bằng phần trăm mức trung bình).
a Số các giá trị thay thế phòng thử nghiệm khoảng lệch lựa chọn 2 được nêu trong ngoặc đơn.
Bảng B.10 – Dữ liệu độ chụm đối với phương pháp thử nghiệm Shore A
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình
Trong cùng
phòng thử nghiệm
Liên phòng thí nghiệm
Số phòng thử nghiệma
sr
r
(r)
sR
R
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RM 122
35,6
0,199
0,560
1,57
0,613
1,72
4,83
19
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,5
0,263
0,720
1,28
0,720
2,02
3,51
20
RM 126
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,473
1,320
1,67
0,821
2,30
2,90
20
Trung bìnhb
0,312
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,51
0,718
2,01
3,75
Giải thích biểu tượng:
sr = độ lệch chuẩn trong phòng thử nghiệm (tính bằng đơn vị phép đo);
r = độ lặp lại (tính bằng đơn vị phép đo);
(r) = độ lặp lại (tính bằng phần trăm mức trung bình);
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = độ tái lập (tính bằng đơn vị phép đo);
(R) = độ tái lập (tính bằng phần trăm mức trung bình).
a Số các giá trị thay thế phòng thử nghiệm khoảng lệch lựa chọn 2 được nêu trong ngoặc đơn.
b Các giá trị trung bình đơn đối với phép so sánh.
Bảng B.11 – Dữ liệu độ chụm đối với phương pháp thử nghiệm Shore D
Vật liệu
Giá trị trung bình
Trong cùng
phòng thử nghiệm
Liên phòng thí nghiệm
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr
r
(r)
sR
R
(R)
RM 126
24,4
0,369
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,22
0,756
2,12
8,66
15
RM 128
43,4
0,617
1,730
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,040
2,92
6,73
14
Trung bìnhb
0,493
1,380
4,10
0,898
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,70
Giải thích biểu tượng:
sr = độ lệch chuẩn trong phòng thử nghiệm (tính bằng đơn vị phép đo);
r = độ lặp lại (tính bằng đơn vị phép đo);
(r) = độ lặp lại (tính bằng phần trăm mức trung bình);
sR = độ lệch chuẩn liên phòng thử nghiệm (đối với tổng phương sai liên phòng thử nghiệm tính bằng đơn vị phép đo);
R = độ tái lập (tính bằng đơn vị phép đo);
(R) = độ tái lập (tính bằng phần trăm mức trung bình).
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Các giá trị trung bình đơn đối với phép so sánh.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Hướng dẫn sử dụng kết quả độ chụm
C.1 Quy trình chung đối với việc sử dụng các kết quả độ chụm như sau đây, có biểu tượng |x1 – x2| chỉ rõ sự khác biệt rõ ràng trong bất kỳ hai giá trị phép đo (nghĩa là không liên quan đến ký hiệu).
C.2 Nhập bảng độ chụm thích hợp (đối với bất kỳ thông số thử nghiệm nào được xem xét) tại giá trị trung bình (của thông số được đo) đúng đến số trung bình dữ liệu “thử nghiệm” được xem xét. Dòng này sẽ đưa ra giá trị có thể áp dụng được r, (r), R hoặc (R) đối với sử dụng trong quá trình quyết định.
C.3 Với các giá trị r và (r), các hướng dẫn độ lặp lại chung sau có thể được sử dụng để ra quyết định.
a) Đối với chênh lệch hoàn toàn; sự chênh lệch |x1 – x2| giữa hai giá trị trung bình thử nghiệm, được thấy trên các mẫu vật liệu đồng nhất trên danh nghĩa trong thao tác bình thường và chính xác của quy trình thử nghiệm, sẽ vượt độ lặp lại được trình bày thành bảng r trung bình không quá một trên 20 trường hợp.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa hai giá trị thử nghiệm, được thấy trên các mẫu vật liệu đồng nhất trên danh nghĩa trong thao tác bình thường và chính xác của quy trình thử nghiệm, sẽ vượt độ lặp lại được trình bày thành bảng (r) trung bình không quá một trên 20 trường hợp.
C.4 Với các giá trị R và (R), các hướng dẫn độ tái lập chung có thể được sử dụng để ra quyết định.
a) Đối với chênh lệch hoàn toàn: chênh lệch hoàn toàn |x1 – x2| giữa hai giá trị trung bình thử nghiệm được đo độc lập, được thực hiện tại hai phòng thử nghiệm sử dụng các quy trình phép thử thông thường và chính xác trên các mẫu vật liệu đồng nhất trên danh nghĩa, sẽ vượt độ tái lập được trình bày thành bảng R không quá một trên 20 trường hợp.
b) Đối với sự chênh lệch phần trăm giữa hai giá trị trung bình thử nghiệm, chênh lệch phần trăm được tính như sau:
Giữa hai giá trị trung bình thử nghiệm được đo độc lập, được thực hiện tại hai phòng thử nghiệm sử dụng các quy trình phép thử thông thường và chính xác trên các mẫu vật liệu đồng nhất trên danh nghĩa, sẽ vượt độ tái lập được trình bày thành bảng (R) không quá một trên 20 trường hợp.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 7267-2, Rubber-covered rollers – Determination of apparent hardness – Part 2: Shore-type durometer method (Trục lăn phủ cao su – Xác định độ cứng biểu kiến – Phần 2: Phương pháp đo độ cứng Shore)
[3] ISO 7267-3, Rubber-covered rollers – Determination of apparent hardness – Part 3: Pusey and Jones method (Trục lăn phủ cao su – Xác định độ cứng biểu kiến – Phần 3: Phương pháp Pusey và Jones)
[4] TCVN 1595-1 (ISO 7619-1), Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ cứng ấn lõm – Phần 1: Phương pháp đo độ cứng (độ cứng Shore)
[5] ISO 7619-1: 2004/Amd.1, Rubber, vulcanized or thermoplastic – Determination of indentation hardness – Part 1: Durometer method (Shore hardness) – Amendment 1: Precision data (Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ cứng ấn lõm – Phần 1: Phương pháp đo độ cứng (độ cứng Shore) – Sửa đổi 1: Dữ liệu độ chụm)
[6] TCVN 1595-2 (ISO 7619-2), Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ cứng ấn lõm – Phần 2: Phương pháp dụng cụ đo bỏ túi IRHD
[7] ISO 7743, Rubber, vulcanized or thermoplastic – Determination of compression stress-strain properties (Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định các tính chất sức căng-ứng suất ép)
[8] ISO/TR 9272:2005, Rubber and rubber products – Determination of precision for test method standards (Cao su và các sản phẩm cao su – Xác định độ chụm đối với các tiêu chuẩn phương pháp thử)
[9] ISO 18517, Rubber, vulcanized or thermoplastic – Hardness testing – Introduction and guide (Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Thử nghiệm độ cứng – Giới thiệu và hướng dẫn)
[10] Scott, J.R. Thử nghiệm vật lý của cao su. Maclaren và Sons, London 1965.
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Tổng quát
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Các phương pháp CN, CH, CL và CM
6 Mẫu thử
6.1 Tổng quát
6.2 Các phương pháp N, H, L và M
6.3 Phương pháp CN, CH, CL và CM
7 Khoảng thời gian giữa lưu hóa và thử nghiệm
8 Ổn định mẫu thử
9 Nhiệt độ thử nghiệm
10 Cách tiến hành
…
…
…
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Biểu thị kết quả
13 Độ chụm
14 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Mối liên hệ thực nghiệm giữa vết lõm và độ cứng
Phụ lục B (tham khảo) Các kết quả độ chụm từ chương trình thử nghiệm liên phòng
Phụ lục C (tham khảo) Hướng dẫn sử dụng kết quả độ chụm
Thư mục tài liệu tham khảo