Quy chuẩn QCVN110:2023/BGTVT

  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Số hiệu: QCVN110:2023/BGTVT
  • Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 17/04/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Giao thông
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quy chuẩn QCVN110:2023/BGTVT


Kích thước

Kí hiệu
(xem hình 2, hình 3)

Đường kính cổ trục

C

Giang cách bánh xe

L

Độ không vuông góc của bánh xe

2G

Độ không đồng tâm của bánh xe

2H

Khoảng cách từ mặt trong bánh xe tới mặt đầu trục

L1, L2

Đường kính bánh xe

D

Chiều dài bộ trục bánh xe

A

Đường kính giữa thân trục

E

Đường kính bệ lắp cụm bánh răng hoặc cụm đĩa hãm

B

Chiều dày vành bánh xe

F

Chiều cao lợi bánh xe

K

Chiều dày lợi bánh xe

M

Chiều rộng vành bánh

N

 

Hình 2 – Kích thước hình học bộ trục bánh xe

 

Hình 3 – Bánh xe

2.3.2  Độ không vuông góc (2G) của bánh xe không được lớn hơn 1 mm và độ không đồng tâm (2H) của bánh xe không được lớn hơn 0,5 mm.

2.3.3  Sai lệch đường kính bánh xe của hai bánh xe trên cùng một bộ trục bánh xe không quá 1 mm.

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) 924 ±1 mm đối với bộ trục bánh xe khổ đường 1000 mm;

b) 1353 ±1 mm đối với bộ trục bánh xe khổ đường 1435 mm;

c) Sai lệch số đo giang cách bánh xe tại 3 điểm cách đều nhau không quá 1 mm.

2.3.5  Chiều dày lợi bánh xe:

a) Đối với khổ đường 1000 mm: Chiều dày lợi bánh xe là 30 , mm;

b) Đối với khổ đường 1435 mm: Chiều dày lợi bánh xe là 32 , mm.

2.4  Lực ép bánh xe vào trục xe

Biểu đồ lực ép bánh xe và trị số lực ép bánh xe vào trục xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật và quy định sau:

a) Lực ép bánh xe vào trục được xác định:

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

– Pf là lực ép bánh xe vào trục xe, tính bằng kN (được đo trong quãng đường dịch chuyển 25 mm cuối cùng của hành trình ép);

– D là đường kính của bệ lắp bánh của trục xe, tính bằng mm.

b) Biểu đồ lực ép phải do một thiết bị tự động ghi sự dịch chuyển của trục xe hoặc bánh xe trong suốt quá trình lắp ép. Biểu đồ này phải cho thấy lực ép tăng đều và không được dao động đột ngột, giá trị lực ép tối đa không vượt quá quy định.

c) Kiểm tra lực ép và biểu đồ lực ép bánh xe vào trục xe được thực hiện thông qua quan sát, ghi lại kết quả kiểm tra (chứng kiến kiểm tra) lực ép để đánh giá sự phù hợp của lực ép bánh xe vào trục xe với yêu cầu của quy chuẩn này hoặc xem xét tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

2.5  Độ cứng bề mặt bánh xe

Độ cứng bề mặt của bánh xe được xác định tại ít nhất ba vị trí phân bố ngẫu nhiên trên mặt ngoài vành bánh xe: (1), (2), (3) và cách mép của góc vát bánh xe từ 5 mm trở lên (Hình 5). Trị số độ cứng bề mặt mỗi bánh xe là trung bình của các kết quả đo được bằng máy đo độ cứng kim loại và phải phù hợp với quy định sau:

a) Đối với bánh xe dùng cho đầu máy là: 300 ÷ 341 (HB);

b) Đối với bánh xe thép cán dùng cho toa xe là: 270 ÷ 341 (HB);

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5 – Vị trí đo độ cứng bề mặt bánh xe

3. Quy định quản lý

3.1  Việc kiểm tra, chứng nhận bộ trục bánh xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

3.2  Trong trường hợp các văn bản, tài liệu được viện dẫn trong quy chuẩn này có thay đổi, bổ sung về các nội dung liên quan hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.

4. Tổ chức thực hiện

4.1  Tổ chức đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.

4.2  Các tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu bộ trục bánh xe có trách nhiệm công bố hợp quy cho bộ trục bánh xe sau khi được kiểm tra, chứng nhận và đăng ký công bố hợp quy theo các quy định hiện hành.

 

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biên dạng mặt lăn bánh xe

Hình A.1 – Biên dạng mặt lăn lõm khổ đường 1000 mm

 

Hình A.2. Biên dạng mặt lăn côn khổ đường 1000 mm

 

Hình A.3. Biên dạng mặt lăn côn khổ đường 1435 mm

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục B

Số lượng mẫu ngẫu nhiên bộ trục bánh xe để kiểm tra đối với từng lô bộ trục bánh xe

1. Lấy số lượng mẫu ngẫu nhiên bộ trục bánh xe để kiểm tra đối với từng lô bộ trục bánh xe như sau:

Số lượng của lô bộ trục bánh xe

(bộ)

Số lượng mẫu ngẫu nhiên

(bộ)

≤ 20

4

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

Từ 51 đến 100

10

Từ 101 đến 150

15

Từ 151 đến 200

20

2. Nếu có bất kỳ mẫu bộ trục bánh xe nào kiểm tra không đạt yêu cầu thì tiến hành kiểm tra từng bộ trục bánh xe còn lại trong lô bộ trục bánh xe.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *