Tiêu chuẩn ngành 10TCN 508:2002

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Số hiệu: 10TCN508:2002
  • Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 11/03/2024
  • Ngày hiệu lực: 11/03/2024
  • Lĩnh vực: Công nghệ- Thực phẩm
  • Tình trạng: Không xác định
  • Tải văn bản:

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 10TCN 508:2002 về lợn sữa lạnh đông xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 508:2002

LỢN SỮA LẠNH ĐÔNG XUẤT KHẨU

The exported frozen sukling pig

1 . PHẠM VI ÁP DỤNG

1.1.Tiêu chuẩn này:

– Qui định yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển lợn sữa lạnh đông xuất khẩu;

– Được áp dụng cho các cơ sở tham gia xuất khẩu lợn sữa lạnh đông thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm vi cả nước.

1.2. Lợn sữa lạnh đông xuất khẩu phải sản xuất theo đúng qui trình công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2 . YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Nguyên liệu:

2.1.1. Lợn sữa được sản xuất từ lợn con thương phẩm: lợn nội hoặc lợn ngoại lai nội, có độ tuổi từ 30 đến 60 ngày, khối lượng lợn hơi phải đạt từ 3,0 đến 9,0 kg và có đủ điều kiện về vệ sinh thú y theo qui định của Pháp lệnh Thú y.

2.1.2. Ngoại hình:

+ Phải có lông màu đặc trưng của giống, bụ bẫm, lông mượt, da bóng, nguyên đuôi; 

+ Không dùng những con lợn bị bệnh ngoài da, bầm tím, gãy xương, dị dạng.

2.1.3. Vận chuyển: 

– Lợn phải được vận chuyển nhẹ nhàng. Xe vận chuyển phải rộng rãi, thoáng mát, đảm bảo vệ sinh thú y;

– Không vận chuyển lợn vào thời gian nắng nóng.

2.1.4. Phải thực hiện đầy đủ các qui định của Pháp lệnh Thú y khi đưa lợn vào giết mổ.

2 .2 . Thành phẩm:

CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CỦA LỢN SỮA LẠNH DỤNG XUẤT KHẨU ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG BẢNG SAU ĐÂY:

Chỉ tiêu

  Yêu cầu

2.2.1. Cảm quan:

2.2.1.1. Trạng thái lạnh đông

Dạng bên ngoài

 

– Một khối định hình, tròn, gọn, đẹp tự nhiên, 2 chân trước và 2 chân sau thu gọn và gập vào nhau;

– Lợn phải sạch, khô, khi gõ đanh và có tiếng vang, tuỷ ở xương ống phải đông cứng;

– Trên da tại vùng mông phải có dấu kiểm soát giết mổ của Trung tâm Thú y vùng và số hiệu của cơ sở sản xuất đã được nước nhập khẩu chấp nhận;

– Cho phép có ít tuyết trên bề mặt và ít dịch ở phía dưới bụng.

– Không cho phép:

+ Bị cháy lạnh, băng đá, biến dạng, nấm mốc, vết nhọ đen và tạp chất lạ;

+ Được cấp đông trên một lần và bị rã đông.

b- Màu sắc

Da màu trắng hồng tự nhiên của sản phẩm;

Dịch ở phía bụng phải có màu hồng đỏ tươi;

Không cho phép da bị biến màu, dịch có màu đỏ sẫm.

2.2.1.2 Trạng thái giải đông

a- Dạng bên ngoài

 

 

– Phải loại bỏ hết lông, móng chân ngoài, làm sạch tai, răng, lưỡi;

– Đường mổ bụng phải cách nốt chấm ở hàm ếch từ 1-2cm và thẳng đến hậu môn;

– Lợn phải nguyên hình dạng, sạch, chỉ bỏ nội tạng, nhưng để nguyên động mạch chủ, thận, màng thận và đuôi;

– Không cho phép sót lông, da bị rách, xây xước, thịt bị bầm tím, gãy xương, gãy đuôi, gãy tai và có tạp chất lạ.

 b- Trạng thái

– Thịt phải chắc, dai và có tính đàn hồi tốt, sau khi ấn ngón tay không để lại dấu lún trên bề mặt thịt;

– Mỡ định hình mềm dai, da dai.

c- Màu sắc

– Thịt màu hồng đỏ tươi, đặc trưng màu của sản phẩm ;

– Mỡ màu trắng đục;

– Da màu trắng tự nhiên của sản phẩm;

– Tủy ở xương ống màu hồng nhạt;

– Không cho phép thịt, da, mỡ, tủy bị biến màu.

 2.2.1.3. Trạng thái làm chín:

a. Mùi, vị

– Mùi thịt thơm và vị ngọt đạm đặc trưng với sản phẩm;

– Không cho phép có mùi ôi, chua khét và mùi vị lạ khác.

b. Nước luộc thịt

Phải trong và có váng mỡ to.

2.2.2. Lý, hoá:

a. Nhiệt độ ở sâu 4cm của sản phẩm không cao hơn

(- 120C )

b. Khối lượng tịnh mỗi con sau khi cấp đông

Từ 2,0 đến 6,0 kg

c. Hàm lượng amoniac, axít bay hơi, độ PH, phản ứng nước luộc thịt với đồng sunfat:

Theo TCVN: 4377-1993.

2.2..3. CÁC CHỈ TIÊU VỆ SINH THỰC PHẨM.

Phải đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm của nước nhập khẩu.

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

Theo TCVN: 4377- 1993.

4. BAO GÓI, GHI NHÃN, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN.

4.1. Bao gói:

4.1.1. Bao bì: 

Phải đạt các yêu cầu chất lượng theo qui định sau đây:

Màng mỏng Polyêtylen (PE): phải làm từ nhựa nguyên sinh, dai, màu trắng trong dùng để bao gói và bảo quản sản phẩm lạnh đông ở nhiệt độ không cao hơn (-180C)

Thùng carton:

+ Phải làm bằng carton làn sóng 5 lớp, mỗi thùng có 2 đệm lót làm bằng carton làn sóng 3 lớp, 2 mặt ngoài của thùng và đệm lót đều phải tráng parafin;

+ Phải khô, sạch, không mốc, xước, hoen, ố. Lớp sáp trên hai mặt thùng và đệm lót phải đều khắp, không có mùi hôi, không bị thấm nước. Các góc phải vuông vắn, vết cắt không xơ xước, hai nắp lớn khi ghép lại phải khít nhau.

+ Toàn bộ hai mặt thùng phải bằng phẳng, không bong, rộp. Độ kết dính của các lớp giấy phải bền, chắc ở nhiệt độ không cao hơn (-180C).

+ Mép thùng phải rộng 5cm, ghép bằng ghim, khoảng cách giữa các ghim phải đều nhau. Ghim ghép thùng phải đảm bảo không bị gỉ trong điều kiện ẩm ướt;

+ Kích thước của thùng phụ thuộc vào số con và khối lượng lợn sữa cần đóng gói trong mỗi thùng;

4.1.2. Đai nẹp được làm từ nhựa dai, dây đai phải mỏng, không bị dòn gãy khi ở nhiệt độ không cao hơn (-180C).

ĐÓNG GÓI:

Từng con lợn được gói chặt trong màng mỏng PE;

Số con và khối lượng tịnh trong mỗi thùng carton được đóng gói theo yêu cầu của khách hàng;

– Mỗi thùng được đai nẹp hai đai ngang và hai đai dọc đảm bảo chắc chắn trong quá trình vận chuyển hàng hoá.

4.2 . Ghi nhãn:

– Nhãn hiệu trên thùng carton phải in rõ ràng bằng loại mực không phai nhòe, không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;

– Nội dung ký mã hiệu và ngôn ngữ ghi nhãn theo Quyết định số 178/1999/QD-TTg ban hành ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;

– Trên mỗi thùng lợn sữa lạnh đông ngoài ra phải ghi thêm như sau:

+ Số hiệu của cơ sở sản xuất đã được đăng ký với nước nhập khẩu;

+ Số lượng lợn sữa lạnh đông được sản xuất trong một ngày của lô hàng.

4.3. Bảo quản:

Lợn sữa lạnh đông phải được bảo quản trong kho lạnh chuyên dùng, đảm bảo vệ sinh và không có mùi lạ. Nhiệt độ phòng kho lạnh trong khi bảo quản hàng phải đạt từ (-180C )đến (-220C). Hàng xếp trong kho lạnh phải có bục kê cách mặt sàn 0,3 mét, cách tường 0,5 mét, cách dàn lạnh 0,5 mét và có hàng lối để không khí lạnh lưu chuyển tiếp xúc đều với sản phẩm. Các thùng lợn sữa được phép xếp chồng lên nhau nhưng không cao hơn 2,5 mét và phía trên cùng được phủ kín bằng bạt chất dẻo.

4.4. Vận chuyển:

Lợn sữa lạnh đông phải bốc xếp nhẹ nhàng, cẩn thận, được vận chuyển bằng xe lạnh, container lạnh, tàu lạnh chuyên dùng, đảm bảo vệ sinh và không có mùi lạ. Nhiệt độ phòng lạnh của xe, container lạnh, hầm lạnh của tàu trong quá trình vận chuyển phải đạt từ (-180C) đến (-220C).

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *