Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3121-12:2003

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN3121-12:2003
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Xây dựng
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-12:2003 về vữa xây dựng – phương pháp thử – phần 12: xác định cường độ bám dính của vữa đã đóng rắn trên nền do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3121-12:2003

VỮA XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ

PHẦN 12: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ BÁM DÍNH CỦA VỮA ĐÃ ĐÓNG RẮN TRÊN NỀN

Mortar for masonry – Test methods

Part 11: Determination of adhesive streghth of hardened mortars on substrates

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định cưng đ bám dính ca va trên nn.

2 Tiêu chuẩn vin dẫn

TCVN 3121-2 : 2003 Va xây dựng Phương pháp thử Phn 2: Lấy mẫu và chuẩn b mu thử. TCVN 3121-3 : 2003 Va xây dựng Phương pháp thử Phn 3: Xác định đ lưu động

3 Nguyên tc

Xác định lực kéo đt ln nhất vuông gó vi bề mt bám dính của mu va trên nn thử. Cường độ bám dính được tính bng t số giữa lc kéo đt và din tích bám dính ca mẫu thử.

4 Thiết bị và dng c thử

4.1 Vòng hình tròn cụt bằng đng hoc thép không g, nh dáng và kích thước như trong hình 1.

4.2 Tm đu kéo bám nh nh tròn bằng thép không g, đường kính 50mm + 0,1mm, chiều dày không nh hơn 10mm. Tâm của đầu kéo móc đ móc trc tiếp vào b phận kéo của máy th cưn độ bám dính.

4.3 Keo gắn, trên cơ sở nha thông, nha epoxy hoc nhựa methylmethacryl.

4.4 Máy th cưng độ bám dính có kh năng tạo lc kéo trực tiếp tới 5KN, sai s không lớn hơn 2%, tốc độ tăng lc kéo t 5N/s-10N/s. Máy b phn gia tm nn liên kết trước khi thử bám dính.

4.5 Phòng/thùng dưỡng h mẫu, kh năng n đnh nhit đ 270C + 20C đ m 70% + 10%.

Kích thưc tính bng milimét

Hình 1 Vòng tròn nón ct

5 Chuẩn bị thử

5.1 Chuẩn b tm nn liên kết

Nếu không quy đnh nào đặc biệt thì tấm nn liên kết được làm từ tông hình chữ nht, kích thước không nh hơn: 550mm x 150mm x 50mm. tông làm tấm nn tỷ l nước/xi măng 0,55 có sử dng cốt liu thông thường vi đưng kính hạt cốt liu lớn nht không lớn hơn 1/3 chiu cao tấm nn. B mt tm nn đưc làm phẳng bằng bay g và c chải thường xuyên. Tm nn được bảo dưng trong điu kin tiêu chun (TCVN 312111 : 2003) không ít hơn 28 ngày tui.

5.2 Chuẩn b mu thử

Lấy khong 12 lít mẫu đã được chun b theo TCVN 3121-2 : 2003 trộn đu lại mu t 10 giây 20 giây, láng một lớp va dày 10mm + 1mm lên trên tấm nn liên kết. Trước khi láng va, tm nn đưc để khô t nhiên. Sau khi mẫu bắt đu đông kết, va xoay nhẹ vừa n vòng hình nón đã được lau lp dầu mng xuống lớp va cho ti khi tiếp xúc hoàn toàn vi nn liên kết. Xoay nh và nhc từ từ vòng hình nón lên khi lớp va. Lúc này đã tạo đưc mẫu nõn khoan hình tr để thử lc m dính trong din tích ca vòng hình côn. Khong cách giữa c mẫu thử trên tấm nn khong cách t mẫu tới mép tấm nn không nhỏ hơn 50mm. Các mu thử b bong hoặc sứt trong qúa trình chuẩn b mu sẽ bị loại b làm tiếp các mẫu thử khác bên cnh. Mẫu thử được bảo dưỡng 7 ngày trong túi nilon kín 21 ngày đ m 70% + 10% và nhit độ 270C + 20C.

5.3 Cách tiến hành

Khi mẫu đã đến tuổi th, ng nhựa epoxy gắn đầu kéo vào mẫu thử. Nha phải đưc ph hết trên toàn din tích mẫu thử và đu kéo. Chú ý tránh không để nha dính ra ngoài din tích cn thử. Sau khi nhựa epoxy đóng rắn, lp tm nn liên kết mu thử đã được gn đu kéo vào đúng v t của máy. Lắp tiếp các móc trên đầu kéo vào máy thử. Tác dng một lc kéo thng góc vi mu thử vi tốc độ ng tải 0,05N/mm2.s – 0.1N/mm2.s nếu cưng độ bám dính dự kiến lớn hơn 1N/mm2, hoc từ 0,01N/mm2.s 0,05N/mm2.s nếu cường độ bám dính dự kiến nh hơn 1N/mm2, cho đến khi mu bị kéo đứt. Ghi lc kéo đt ln nhất.

6 Tính kết quả

ng đ bám dính của tng mu thử (Rbd), nh bng N/mm2, chính xác đến 0,05N/mm2, theo công thc sau:

trong đó:

P lc bám dính khi kéo đứt, tính bng Niutơn;

A din tích bám dính chịu kéo của mu thử, nh bng milimét vuông, A = 1950mm2.

Kết quả thử là g tr trung bình cng kết quả của 5 mẫu th, chính xác đến 0,1N/mm2. Nếu kết quả nào sai lệch quá 10% giá tr trung nh thì loi bỏ kết quả đó. Kết qu cuối cùng g tr trung bình kết quả ca các mẫu còn li.

7 Báo cáo thử nghiệm

Báo o thử nghim phi bao gm c thông tin sau:

đa đim, thời gian, người ly và chuẩn bị mu;

loại vữa;

phương pháp lấy và chuẩn bị mẫu vữa;

kết quả thử (lực kéo đứt, diện tích bám dính và kết quả cuối cùng);

ngày và người thử mẫu;

số hiệu của tiêu chuẩn này;

các chú ý khác trong quá trình thử.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *