Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7057-2:2002

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN7057-2:2002
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Giao thông
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7057-2:2002 (ISO 4249-2:1990) về Phương tiện giao thông đường bộ – Lốp và vành mô tô (Mã ký hiệu) – Phần 2: Tải trọng của lốp


TCVN 7057-2:2002

ISO 4249-2:1990

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – LỐP VÀ VÀNH MÔ TÔ (MÃ KÝ HIỆU) – PHẦN 2: TẢI TRỌNG CỦA LỐP

Road vehicles – Motorcycle tyres and rims (Code-designed series) – Part 2: Tyre load ratings

 

Lời nói đầu

TCVN 7057-2:2002 hoàn toàn tương đương với ISO 4249-2:1990.

TCVN 7057-2:2002 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – LỐP VÀ VÀNH MÔ TÔ (MÃ KÝ HIỆU) – PHẦN 2: TẢI TRỌNG CỦA LỐP

Road vehicles-Motorcycle tyres and rims (Code-designed series) – Part 2: Tyre load ratings

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định tải trọng của lốp mô tô có mã ký hiệu theo insơ.

CHÚ THÍCH – Lốp được nêu trong TCVN 7057-1:2002 được ký hiệu bởi chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang lốp và mã đường kính danh nghĩa của vành biểu thị theo insơ. Ký hiệu này chỉ ra xuất xứ của các loại lốp và sử dụng đơn vị đo lường, không nằm trong hệ đơn vị SI. Đây chỉ là một ký hiệu thuận tiện đối với các loại lốp mô tô đã tồn tại trong thời gian dài.

2. Tải trọng của lốp

Tải trọng của lốp được quy định trong Bảng 1.

3. Đặc tính của điều kiện làm việc

Đặc tính này được quy định như sau:

– chỉ số tải trọng;

– ký hiệu tốc độ.

Bảng 1 – Tương ứng giữa chỉ số tải trọng (LI) và trị số tải trọng (TLCC)

LI

TLCC

kg

LI

TLCC

kg

LI

TLCC

kg

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

45

46,2

47,5

48,7

50

51,5

53

54,5

56

58

60

61,5

63

65

67

69

71

73

75

77,5

80

82,5

85

87,5

90

92,5

95

97,5

100

103

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

106

109

112

115

118

121

125

128

132

136

140

145

150

155

160

165

170

175

180

185

190

195

200

206

212

218

224

230

236

243

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

87

88

89

250

257

265

272

280

290

300

307

315

325

335

345

355

365

375

387

400

412

425

437

450

462

475

487

500

515

530

545

560

580

4. Ký hiệu tốc độ

Ký hiệu tốc độ được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 – Tương ứng giữa ký hiệu tốc độ và trị số tốc độ

Ký hiệu tốc độ

Trị số tốc độ, km/h

J

100

K

110

L

120

M

130

N

140

P

150

5. Tải trọng lớn nhất

Tải trọng lớn nhất của lốp loại “thường” và loại “nặng” ứng với ký hiệu tốc độ L và P được quy định trong Bảng 3.

6. Áp suất hơi

Áp suất hơi quy định trong Bảng 3 chỉ có tính hướng dẫn.

Áp suất hơi dùng trong thực tế do nhà sản xuất lốp và nhà sản xuất môtô quy định. Áp suất này được tính trên cơ sở không chỉ tải trọng, mà còn kết cấu lốp, độ bằng phẳng của đường, tốc độ lớn nhất, các điều kiện vận hành, cơ tính của phương tiện và vị trí của lốp.

7. Tải trọng ở tốc độ giảm

Tải trọng này được nghiệm thu bởi nhà sản xuất lốp và để tính cho các điều kiện sử dụng xe môtô.

Tải trọng quy định trong Bảng 3 có thể được thay đổi theo phần trăm nêu trong Bảng 4. Thay đổi này có thể thực hiện được khi tốc độ lớn nhất của môtô khác với một giá trị kết hợp với chỉ số tải trọng.

Bảng 3 – Tải trọng lớn nhất của lốp cho loại “thường” và loại “nặng” (ký hiệu tốc độ L và P)

Ký hiệu kiểu kích thước

Điều kiện làm việc

Tải trọng lớn nhất

kg

Áp suất hơi

kPa

thường

nặng

2.00 – 14

2.00 – 17

2.00 – 19

21 L

27 L

31 L

82,5

97,6

109

225

225

225

2.25 – 14

2.25 – 14

2.25 – 15

2.25 – 15

2.25 – 16

2.25 – 16

2.25 – 17

2.25 – 17

2.25 – 18

2.25 – 18

2.25 – 19

2.25 – 19

27 L

32 L *)

29 L

34 L *)

31 L

36 L *)

33 L

38 L *)

35 L

40 L *)

37 L

42 L *)

97,5

112

103

118

109

125

115

132

121

140

128

150

225

225

225

225

225

225

280

280

280

280

280

280

2.50 -14

2.50 -14

2.50 -15

2.50 -15

2.50 -16

2.50 -16

2.50 -17

2.50 -17

2.50 -18

2.50 -18

2.50 -19

2.50 -19

2.50 -21

2.50 -21

32 L

37 L *)

34 L

39 L *)

36 L

41 L *)

38 L

43 L *)

40 L

45 L *)

41 L

46 L *)

43 L

48 L *)

112

128

118

136

125

145

132

155

140

165

145

170

155

180

225

225

225

225

225

225

225

280

280

280

280

280

280

280

2.75 – 14

2.75 – 14

2.75 – 15

2.75 – 15

2.75 – 16

2.75 – 16

2.75 – 17

2.75 – 17

2.75 – 18

2.75 – 18

2.75 – 19

2.75 – 19

2.75 – 21

2.75 – 21

35 P

41 P *)

37 P

42 P *)

40 P

46 P *)

41 P

47 P *)

42 P

48 P *)

43 P

49 P *)

45 P

52 P *)

121

145

128

150

140

170

145

175

150

180

155

185

165

200

225

225

225

225

225

225

225

280

280

280

280

280

280

280

3.00 – 14

3.00 – 14

3.00 – 15

3.00 – 15

3.00 – 16

3.00 – 16

3.00 – 17

3.00 – 17

3.00 – 18

3.00 – 18

3.00 – 19

3.00 – 19

3.00 – 21

3.00 – 21

40 P

45 P *)

41 P

47 P *)

43 P

48 P *)

45 P

50 P *)

47 P

52 P *)

49 P

54 P *)

51 P

57 P *)

140

165

145

175

155

180

165

190

175

200

185

212

195

230

225

225

225

225

225

225

225

280

280

280

280

280

280

280

3.25 – 14

3.25 – 14

3.25 – 15

3.25 – 15

3.25 – 16

3.25 – 16

3.25 – 17

3.25 – 17

3.25 – 18

3.25 – 18

3.25 – 19

3.25 – 19

3.25 – 21

3.25 – 21

44 P

52 P *)

46 P

53 P *)

48 P

55 P *)

50 P

57 P *)

52 P

59 P *)

54 P

60 P *)

57 P

62 P *)

160

200

170

206

180

218

190

230

200

243

212

150

230

265

225

225

225

225

225

225

225

280

280

280

280

280

280

280

3.50 – 14

3.50 – 14

3.50 – 15

3.50 – 15

3.50 – 16

3.50 – 16

3.50 – 17

3.50 – 17

3.50 – 18

3.50 – 18

3.50 – 19

3.50 – 19

3.50 – 21

3.50 – 21

48 P

54 P *)

50 P

56 P *)

52 P

58 P *)

54 P

60 P *)

56 P

62 P *)

57 P

63 P *)

60 P

65 P *)

180

212

190

224

200

236

212

250

224

265

230

272

250

290

225

225

225

225

225

225

225

280

280

280

280

280

280

280

3.75 – 17

3.75 – 18

3.75 – 19

58 P

60 P

61 P

236

250

257

225

225

225

4.00 – 16

4.00 – 18

4.00 – 19

60 P

64 P

65 P

250

280

290

225

225

225

4.25 – 17

4.25 – 18

4.25 – 19

64 P

66 P

67 P

280

300

307

225

225

225

4.50 – 17

4.50 – 18

67 P

70 P

307

335

225

225

5.00 – 16

71 P

345

225

*) Loại “nặng” trước đây nhận biết bằng REINF hoặc 6 PR hoặc LRC

 

Bảng 4 – Thay đổi tải trọng lớn nhất của lốp phù hợp với tốc độ lớn nhất của mô tô

Tốc độ lớn nhất

km/h

Thay đổi tải trọng, %

 

Ký hiệu tốc độ

 

J

K

L

M và N

P và lớn hơn

 

50

60

70

80

90

100

110

120

130

+ 30

+ 23

+ 16

+ 10

+ 5

0

1)

1)

1)

Xem cột J

Xem cột J

Xem cột L

Xem cột J

+ 14

+ 12

+ 10

+ 8

+ 6

+ 4

+ 7,5

+ 5

+ 2,5

0

1)

0

1)

1)

0

 

1) Không sử dụng.

 

 

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *