Quyết định 2031/QĐ-BTNMT

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 2031/QĐ-BTNMT
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Hoàng Trung
  • Ngày ban hành: 21/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 2031/QĐ-BTNMT 2023 đính chính một phần Quyết định 438/QĐ-BTNMT


BỘ TÀI NGUYÊN

MÔI TRƯỜNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2031/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 21
tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH MỘT PHẦN QUYẾT
ĐỊNH SỐ
438/QĐ-BTNMT NGÀY 01/3/2023 CỦA BỘ TRƯỞNG CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn
cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;

Căn
cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;

Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn
cứ Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường,

Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đính chính lỗi kỹ thuật tại Phần I,
Phần II, Thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định
số 438/QĐ-BTNMT như sau:

1. Phần
I được đính chính như Phụ lục kèm theo Quyết định
này.

2. Phần II các nội dung được đính chính như sau:

a. Tại
Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh:

Số hồ
sơ thủ tục hành chính (1.001740): Sửa tên thủ tục “Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu
tư xây dựng hồ, đập trên sông suối thuộc trường hợp phải xin phép”, thành : “Lấy
ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn
nước liên tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên sông suối liên tỉnh
thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không
phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước liên tỉnh với lưu lượng khai thác
từ 10 m3/giây trở lên”.

b. Tại
Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện:

Số hồ
sơ thủ tục hành chính (1.001645): Sửa tên thủ tục “Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp
xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh”
thành: “Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển
nước từ nguồn nước nội tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên sông
suối nội tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước
mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng
khai thác từ 10 m3/giây trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước
dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ,
hang động khai thác nước dưới đất thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có
khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m) có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày
đêm trở lên”.

Điều 2. Các nội dung không được đính chính tại Quyết định này thực
hiện theo Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01
tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
Như Điều 3;
– Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để b/c);
– Thứ trưởng Lê Công Thành (để b/c);
– Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
– Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường: các Thứ trưởng; các Vụ, Văn phòng Bộ, Cổng
thông tin điện tử Bộ;
– Liên đoàn thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
– Lưu: VT, TNN, VPB (KSTTHC).

TUQ. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG
CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC

Châu Trần Vĩnh

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT ngày 21
tháng 7 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)

PHẦN 1.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

Nội dung theo Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023

Nội dung đính chính

STT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

Cơ quan thực hiện

II

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Đăng ký khai thác sử dụng nước
mặt, nước biển

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

2

Đăng ký khai thác nước dưới đất

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

3

Trả lại giấy phép tài nguyên
nước

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường

2. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung

Nội dung theo Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023

Nội dung đính chính

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

7

1.000824

Cấp lại giấy phép tài nguyên
nước

UBND cấp tỉnh

Cơ quan thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường

8

1.001740

Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu
tư xây dựng hồ, đập trên sông suối thuộc trường hợp phải xin phép

UBND cấp tỉnh

Tên thủ tục hành chính: Lấy
ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ
nguồn nước liên tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên dòng chính
lưu vực sông liên tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác,
sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước liên tỉnh
với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây trở lên

III. Thủ tục hành chính cấp
huyện

2

1.001645

Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp
xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh

UBND cấp huyện

Tên thủ tục hành chính: Lấy
ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ
nguồn nước nội tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên sông suối nội
tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt
(không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng
khai thác từ 10 m3/giây trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước
dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch
lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân
và có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m) có lưu lượng từ
12.000 m3/ngày đêm trở lên”

Quyết định 1825/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1825/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Lâm Minh Thành
  • Ngày ban hành: 21/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1825/QĐ-UBND 2023 thủ tục hành chính Khí tượng thủy văn Sở Tài nguyên Kiên Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1825/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày
21 tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG/ UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1239/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1240/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 439/TTr-STNMT ngày 14 tháng 7 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Khí tượng thủy văn và
lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường/ UBND cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.

Quyết định này sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính
lĩnh vực Khí tượng thủy văn tại khoản V Mục A Phần I và thủ tục hành chính thứ
tự số 01 tại khoản II Mục C Phần I Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa ban
hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc
ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Cục Kiểm soát TTHC – VPCP;
– CT và các PCT.UBND tỉnh;
– Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
– LĐVP, TT.PVHCC, CVNC;
– Lưu: VT, hvathien.

CHỦ TỊCH

Lâm Minh Thành

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1825/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(03 TTHC)

STT

Tên thủ tục
hành chính

Thời hạn giải
quyết

Địa điểm thực
hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Lĩnh vực Khí tượng thủy văn

1

Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn

17 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ
hành chính công

Không quy định

– Luật Khí tượng thủy văn 2015.

– Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.

– Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khí tượng thủy văn.

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

2

Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn

17 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ
hành chính công

Không quy định

– Luật Khí tượng thủy văn 2015.

– Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.

– Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn.

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

3

Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn

05 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ
hành chính công

Không quy định

– Luật Khí tượng thủy văn 2015.

– Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.

– Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn.

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (01 TTHC)

STT

Tên thủ tục
hành chính

Thời hạn giải
quyết

Địa điểm thực
hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Lĩnh vực Môi trường

1

Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi
ích

Không quá 03 ngày
làm việc

Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả UBND cấp xã

Không quy định

– Luật Đa dạng sinh học năm 2008.

– Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc
sử dụng nguồn gen.

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Quyết định 1703/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1703/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
  • Người ký: Lê Quang Tiến
  • Ngày ban hành: 21/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1703/QĐ-UBND 2023 thủ tục hành chính khí tượng thủy văn Sở Tài nguyên Thái Nguyên


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1703/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày
21 tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1239/QĐ-BTNMT ngày
12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 412/TTr-STNMT ngày 18/7/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên (Phụ lục I kèm
theo).

Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh
vực khí tượng thủy văn (thủ tục hành chính số 1,2,3, số thứ tự II, mục A)
được công bố tại Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 trong các
lĩnh vực: tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, địa chất khoáng sản, đo đạc bản
đồ và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Thái Nguyên (Phụ lục II kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
– Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
– Sở Thông tin và Truyền thông;
– Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
– Trung tâm thông tin tỉnh;
– Lưu: VT, HCC.
Tungnt, QĐ/T7/2023

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Lê Quang Tiến

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Nguyên)

STT

Tên thủ tục
hành chính

Thời hạn giải
quyết

Địa điểm thực
hiện

Phí, lệ phí
(đồng)

Căn cứ pháp lý

Cơ chế giải
quyết

1

Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn

Tổng số ngày giải quyết: 17 ngày làm việc.

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02) ngày làm việc.

– Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo
sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.

Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.

Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

– Phí, lệ phí: Không quy định

1. Luật Khí tượng thủy văn 2015.

2. Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.

3. Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn.

4. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Một cửa liên thông

2

Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn

Tổng số ngày giải quyết: 17 ngày làm việc.

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02) ngày làm việc.

– Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo
sát, đánh giá, kết luận cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.

– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.

Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

– Phí, lệ phí: Không quy định

1. Luật Khí tượng thủy văn 2015.

2. Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.

3. Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn.

4. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Một cửa liên thông

3

Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn

Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo sát,
đánh giá, kết luận cấp phép: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ.

– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.

Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

– Phí, lệ phí: Không quy định

1. Luật Khí tượng thủy văn 2015.

2. Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.

3. Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khí tượng thủy văn.

4. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Một cửa liên thông

PHỤ LỤC II

DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Nguyên)

STT

Tên thủ tục
hành chính

Tên VBQLPL quy
định việc sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ

1

Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn

Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

2

Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn

Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

3

Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn

Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Quyết định 2888/QĐ-BNN-TS

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 2888/QĐ-BNN-TS
  • Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Phùng Đức Tiến
  • Ngày ban hành: 19/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 2888/QĐ-BNN-TS 2023 Chuyển đổi một số nghề khai thác hải sản ảnh hưởng nguồn lợi


BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2888/QĐ-BNN-TS

Hà Nội, ngày 19
tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI MỘT SỐ NGHỀ KHAI THÁC HẢI SẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN
NGUỒN LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số
208/QĐ-TTg ngày 10/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề Đề án Chuyển đổi
một số nghề khai thác hải sản ảnh hưởng đến nguồn lợi và môi trường sinh thái;

Xét đề nghị của của Cục trưởng
Cục Thuỷ sản.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Đề án Chuyển đổi một số nghề
khai thác hải sản ảnh hưởng đến nguồn lợi và môi trường sinh thái.

Điều 2.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thủy sản, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương ven biển và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như điều 3;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Các Thứ trưởng;
– Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính, KHCN, LĐTB&XH; TT&TT;
– UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW ven biển;
– Các đơn vị thuộc Bộ;
– Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển;
– Các Hội, Hiệp hội thuỷ sản;
– Lưu: VT, CTS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Phùng Đức Tiến

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI MỘT SỐ NGHỀ KHAI THÁC
HẢI SẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 2888/QĐ-BNN-TCTS ngày 19 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Ngày 10/3/2023, Thủ tướng Chính
phủ đã ban hành Quyết định số 208/QĐ-TTg phê
duyệt Đề án Chuyển đổi một số nghề khai thác hải sản ảnh hưởng đến nguồn lợi và
môi trường sinh thái (sau đây viết tắt là Đề án). Để thực hiện Đề án, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực
hiện với các nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU

1. Đảm bảo tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ nghiêm túc, kịp thời, hiệu quả nhằm đạt được các mục
tiêu của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 208/QĐ-TTg ngày 10/3/2023.

2. Xác định rõ các nhiệm
vụ, giải pháp gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ; Đảm bảo chủ động trong triển khai thực hiện, phối hợp chặt chẽ, trách nhiệm
theo lộ trình để đạt được mục tiêu đề ra.

3. Kịp thời lồng ghép
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án vào các chương trình, kế hoạch, đề
án, hoạt động có liên quan tại các đơn vị thuộc Bộ, địa phương nhằm đẩy nhanh
tiến độ triển khai thực hiện Kế hoạch.

II. NỘI DUNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

Phân giao các nhiệm vụ, dự án
ưu tiên và các nội dung cần thực hiện tại

Phụ lục kèm theo.

III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN

1. Cục Thủy sản là đơn vị
đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong Bộ, các Bộ ngành có liên
quan và địa phương theo dõi, đôn đốc, nắm bắt tình hình tham mưu Lãnh đạo Bộ xử
lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện các
nhiệm vụ đã được Thủ tướng Chính phủ giao trong Đề án.

2. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT theo chức năng, nhiệm vụ và căn cứ
vào Kế hoạch hành động này để xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện;
chủ động rà soát nhiệm vụ và kinh phí triển khai trình đơn vị có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định.

3. Giao Vụ Kế hoạch, Vụ
Tài chính căn cứ vào đề xuất của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, ưu tiên bố
trí nguồn kinh phí theo quy định để triển khai hiệu quả Đề án.

4. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển căn cứ
tình hình thực tế tại địa phương, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Đề
án; chủ động lồng ghép việc thực hiện với các chương trình, đề án, dự án, nhiệm
vụ có liên quan tại địa phương; phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ chức xã hội để triển
khai các nhiệm vụ đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.

Định kỳ trước ngày 20 tháng 12
hằng năm tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện, kết quả triển khai Đề án trên
địa bàn và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Thủy sản) để
tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.

5. Các đơn vị được giao
chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm báo cáo
Bộ (qua Cục Thuỷ sản) về tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ hoàn
thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành, những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân trong
quá trình tổ chức thực hiện để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

PHỤ LỤC I

NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI MỘT SỐ NGHỀ KHAI THÁC
HẢI SẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2888/QĐ-BNN-TCTS ngày 19/07/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Nội dung

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Sản phẩm

Thời gian thực hiện

I. TRIỂN
KHAI ĐỀ ÁN

1

Triển khai, kiểm tra, sơ kết,
tổng kết kết quả thực hiện Đề án.

Cục Thủy sản

– Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ
NN&PTNT;

– Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển;

– Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.

– Báo cáo tình hình triển
khai, kết quả triển khai hàng năm các dự án, nhiệm vụ thuộc Đề án; Kết quả
triển khai tại các địa phương;

Hàng năm

– Hội nghị Sơ kết thực hiện Đề
án (Giai đoạn đến năm 2025);

Năm 2025

– Hội nghị Tổng kết thực hiện
Đề án (2026-2030).

Năm 2030

2

Tổ chức thực hiện Đề án thông
qua việc xây dựng và thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển thủy sản
trên địa bàn lãnh thổ và vùng biển thuộc địa phương quản lý.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển

– Cục Thủy sản, các đơn vị có
liên quan;

– Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.

Báo cáo Kết quả thực hiện và
việc ban hành quy hoạch, kế hoạch phát triển thủy sản của địa phương

Hàng năm

II. RÀ
SOÁT/SỬA ĐỔI VÀ BAN HÀNH MỚI CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH

3

Rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực khai thác hải sản, công tác đảm
bảo chất lượng tàu cá, vùng hạn chế tàu cá được phép hoạt động trên biển. Đặc
biệt là quy định quản lý nghề cá giải trí gắn với việc phát triển cộng đồng
ngư dân.

Cục Thủy sản

– Các Cục, Vụ: Pháp chế,
KHCN&MT; Kế hoạch, Tài chính; Kiểm Ngư;

– Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển;

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

Nghị định, Nghị quyết của
Chính phủ; Quyết định Thủ tướng Chính phủ; Thông tư, Quyết định của Bộ trưởng

2023-2024

4

Xây dựng trình cấp có thẩm
quyền ban hành Chính sách thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy
sản.

Cục Kiểm ngư

– Các Cục, Vụ: Pháp chế,
KHCN&MT, Thủy sản;

– Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển;

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

Nghị định của Chính phủ

2023-2024

5

Xây dựng trình cấp có thẩm
quyền ban hành Chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề khai thác thuỷ sản ảnh hưởng
lớn đến nguồn lợi thủy sản, môi trường, hệ sinh thái sang các nghề khai thác
hải sản thân thiện với môi trường hoặc chuyển ra ngoài lĩnh vực khai thác.

Cục Thủy sản

– Các Cục, Vụ: Pháp chế,
KHCN&MT; Kiểm ngư;

– Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển;

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

Nghị định của Chính phủ

2023-2024

6

Bố trí nguồn vốn từ ngân sách
địa phương và có cơ chế chính sách cụ thể phù hợp với tình hình của địa
phương để khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, khai
thác và quản lý nghề khai thác thủy sản hiệu quả, bền vững.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển

– Cục Thủy sản, các đơn vị có
liên quan;

– Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.

Báo cáo kết quả thực hiện; kết
quả ban hành các cơ chế chính sách chuyển đổi nghề tại địa phương

2023-2030

7

Xây dựng cơ chế đặc thù về cấp
giấy chấp thuận đóng mới tàu để thay thế đối với các tàu mục nát, chìm đắm, mất
tích, phá dỡ… nhưng phải đảm bảo cắt giảm số tàu trung bình hàng năm tối
thiểu từ 1,5% đối với tàu hoạt động vùng khơi, 4% số tàu hoạt động vùng lộng
và 5% đối với tàu hoạt động vùng biển ven bờ trên tổng số tàu cá hiện có của
địa phương, bắt đầu thực hiện từ năm 2023. Cấp giấy chấp thuận đóng mới theo
hướng ưu tiên các nghề thân thiện với môi trường, tàu được cơ giới hóa cao
trong các khâu khai thác và bảo quản sản phẩm, sử dụng vỏ tàu bằng kim loại,
vật liệu mới; không cấp giấy chấp thuận đóng mới, cải hoán đối với tàu làm
nghề lưới kéo, nghề lưới rê thu ngừ.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển

– Cục Thủy sản, các đơn vị có
liên quan;

– Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.

Báo cáo kết quả Ban hành các
cơ chế, quy định quản lý của địa phương để thực hiện hiệu quả mục tiêu giảm số
lượng tàu cá.

2023-2030

8

Chủ động rà soát, cắt giảm
tàu cá có nghề khai thác hải sản làm ảnh hưởng đến nguồn lợi và môi trường
sinh thái tại địa phương ngoài những nghề được quy định tại Đề án này; Xây dựng
các dự án chuyển đổi nghề phù hợp với thực tế của địa phương và phù hợp với
quy định tại Điều của 6 Luật Thủy sản số 18/2017/QH14.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển

– Cục Thủy sản, các đơn vị có
liên quan;

– Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.

Báo cáo kết quả Ban hành các
cơ chế, quy định quản lý của địa phương để thực hiện hiệu quả mục tiêu giảm số
lượng tàu cá.

2023-2030

9

Xây dựng, ban hành chính sách
hỗ trợ cho ngư dân chuyển đổi nghề từ các nghề khai thác xâm hại đến nguồn lợi
và hệ sinh thái sang các nghề khai thác hải sản thân thiện với môi trường gắn
với hiện đại hóa tàu cá hoặc chuyển ra ngoài lĩnh vực khai thác phù hợp với định
hướng phát triển nghề cá và điều kiện kinh tế xã hội của địa phương. Nguồn
kinh phí do Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo thực hiện đối các tỉnh tự cân đối được
ngân sách; đối với các tỉnh không cân đối được ngân sách, nguồn kinh phí thực
hiện do Trung ương hỗ trợ.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển

– Cục Thủy sản, các đơn vị có
liên quan;

– Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.

Chính sách hỗ trợ ngư dân
chuyển đổi nghề

10

Xây dựng và triển khai kế hoạch
về xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn trong ngành thủy sản phục vụ quản
lý nhà nước và phát triển sản xuất thủy sản.

Cục Thủy sản

– Các Cục, Vụ: Pháp chế,
KHCN&MT; Kiểm ngư;

– Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển;

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

Thông tư, Quyết định của Bộ
trưởng

2023-2025

III

TĂNG
CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHAI THÁC THỦY SẢN

11

Tạm dừng cấp văn bản chấp thuận
cho đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá đối với tàu cá làm nghề cấm, nghề hạn
chế phát triển theo quy định của pháp luật. Thực hiện nghiêm, Tạm dừng cấp giấy
phép khai thác thủy sản cho các tàu cải hoán, đóng mới khi không có văn bản
chấp thuận cải hoán đóng mới tàu cá.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển

– Cục Thủy sản;

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ

Hàng năm

12

Ban hành tiêu chí đặc thù của
địa phương trong việc cấp văn bản chấp thuận cải hoán, đóng mới thay thế tàu
cá của địa phương phải bảo đảm an toàn, điều kin làm
việc, ngh ngơi cho người lao động, s
dụng ít
nhiên liu,
hin đại hóa trang thiết bkhai
thác
bo
qun
trên tàu; kng
b sung các
nghkhai
thác
hải sn có nh
hưng ln đến
nguồn li thy
sn,
phù hợp với định hưng
phát trin ngh
khai thác thy
sản ca trung ương và
địa phương.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển

– Cục Thủy sản;

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

Quyết định của cấp có thẩm
quyền ký ban hành

2023-2025

13

Xác đnh s
lưng hạn ngch giấy
phép khai thác thy
sản cắt giảm hng năm theo loại
nghvà b sung hợp lý s tàu cá cho phép đóng mới đđảm
bo đi tàu v ngưng bng khoảng 60% s tàu hot
động ti vùng ven bờ, khoảng 70%
s tàu hot đng ti
vùng lộng, khoảng 90% s tàu
hoạt đng tại vùng khơi so
vi thời điểm khi bắt đầu thc
hin Đ
án.

y ban nhân dân các tnh, thành ph trc
thuc
trung ương ven bin/Cc Thy
sản

– Các Hội, Hip
hội nghề nghiệp.

Các Viện nghiên cu
vthy sản

Báo cáo kết quthc
hin nhiệm vụ

Hàng năm

14

Tm dng cp lại giấy phép
thuê, mua tàu cá từ nơi khác về địa phương đối với tàu cá làm nghề lưới kéo,
nghề lưới rê thu ngừ. Việc cấp giấy chấp thuận cho thuê, mua tàu cá chỉ được
thực hiện khi người mua cam kết chuyển sang các nghề khác

y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương ven biển

– Cc Thy sản

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

– Các Viện nghiên cứu về thủy
sản

Báo cáo kết quthc

Hàng năm

IV

CHUYỂN
ĐỔI SANG CÁC NGHỀ KHAI THÁC KHÁC HẢI SẢN

15

Chuyển đổi các tàu cá làm nghề
lưới kéo có chiều dài lớn nhất từ 15 m nước trở lên, tàu cá có tuổi từ 15 tuổi
trong giai đoạn đến năm 2025 và giảm dần trong giai đoạn 2026 – 2030.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển

– Cục Thủy sản

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

– Các Viện nghiên cứu về thủy
sản

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ

16

Chuyển đổi các nghề ven bờ
sang nghề dịch vụ khai thác thủy sản, nghề cá giải trí và các nghề khác

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển

– Cục Thủy sản;

– Cục Kiểm ngư

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

– Các Viện nghiên cứu về thủy
sản

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ

Hàng năm

17

Chuyển đổi sang nuôi trồng thủy
sản và các dịch vụ nuôi trồng thủy sản đối với các địa phương có tiềm năng
phát triển nghề nuôi biển.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển

– Cục Thủy sản;

– Cục Kiểm ngư

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

– Các Viện nghiên cứu về thủy
sản

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ

V

TRUYỀN
THÔNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NGHỀ

18

Tuyên truyền, phổ biến, tập
huấn đào tạo nhân rộng các mô hình nghề cá giải trí; các mô hình chuyển đổi từ
nghề đạt hiệu quả để người dân biết và tổ chức triển khai thực hiện.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển/Cục
Thủy sản

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

– Các Viện nghiên cứu về thủy
sản

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ

Hàng năm

PHỤ LỤC II:

CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THUỘC ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI MỘT SỐ NGHỀ
KHAI THÁC HẢI SẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2888/QĐ-BNN-TCTS ngày 19 tháng 7 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Đơn
vị tính: Tỷ đồng

TT

Tên dự án/ nhiệm vụ

Mục tiêu

Nội dung chính

(dự kiến)

Kinh phí trung ương

Nguồn kinh phí

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp chính

Thời gian thực hiện

Đến năm 2025

2026-2030

1

Dự án thí điểm chuyển đổi một
số nghề khai thác hải sản ảnh hưởng lớn đến nguồn lợi thủy sản, môi trường, hệ
sinh thái sang các nghề khai thác hải sản thân thiện với môi trường, hệ sinh
thái và nguồn lợi thủy sản.

Giảm cường lực khai thác trên
các vùng biển, chấm dứt các nghề khai thác hải sản ảnh hưởng lớn đến nguồn lợi
thủy sản, môi trường, hệ sinh thái; nâng cao đời sống và ổn định sinh kế cho
cộng đồng ngư dân góp phần phát triển bền vững nghề khai thác hải sản

– Điều tra, đánh giá mức độ
xâm hại, hủy diệt nguồn lợi thủy sản của các nghề khai thác.

– Xác định các nghề khai thác
hải sản vùng trên các vùng biển để chuyển đổi nghề khai thác phù hợp với thực
tế.

– Xây dựng các mô hình chuyển
đổi nghề nghề phù hợp với ngư trường, nguồn lợi thủy sản và đặc điểm kinh tế
xã hội của từng vùng.

– Xây dựng cơ chế, chính sách
chuyển đổi cơ cấu nghề khai thác thủy sản.

– Đào tạo, tập huấn phục vụ
chuyển đổi cơ cấu nghề khai thác hải sản.

20

40

Sự nghiệp kinh tế; Sự nghiệp môi trường

Cục Thủy sản/Các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng Bình Định, Bình Thuận, Cà
Mau, Kiên Giang

Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính; Các đơn vị có liên quan

2023-2030

2

Dự án truyền thông về chuyển
đổi nghề khai thác hải sản.

Phổ biến, tuyên truyền, tập
huấn các văn bản, quy định về khai thác thủy sản; các mô hình khai thác, các
mô hình chuyển đổi nghề hiệu quả, đảm bảo ổn định đời sống của ngư dân.

– Tập huấn, phổ biến, hướng dẫn
cho cộng đồng ngư dân, cán bộ quản lý khai thác thủy sản địa phương về các
quy định liên quan đến quản lý về khai thác thủy sản;

– Xây dựng các bản tin phát
thanh, phóng sự về các quy định trong khai thác thủy sản, các mô hình khai
thác, các mô hình chuyển đổi nghề hiệu quả, đảm bảo ổn định đời sống của ngư
dân.

10

30

Sự nghiệp kinh tế; Sự nghiệp môi trường

Cục Thủy sản

Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính; Các tỉnh, thành phố ven biển; Các đơn vị có
liên quan

2023-2030

3

Xây dựng định mức kinh tế kỹ
thuật về các nghề khai thác thủy sản làm cơ sở để chuyển đổi các nghề khai
thác thủy sản ảnh hưởng đến nguồn lợi và moi trường sinh thái

Có căn cứ khoa học áp dụng
các chỉ tiêu hỗ trợ việc chuyển đổi nghề tại các địa phương đồng bộ và thống
nhất

– Thu tập các tài liệu, số liệu
liên quan đến định mức các nghề.

– Điều tra, tính toán đinh mức
các nghề

– Đề xuất được quy trình thực
hiện việc chuyển đổi nghề tại các địa phương.

– Xây dựng bộ tiêu chí định mức
kỹ thuật nghề khai thác thủy sản

2

0

Ngân sách nhà nước

Cục Thủy sản

Vụ KHCN& MT, Các đơn vị có liên quan

2023-2024

4

Dự án thăm quan mô hình chuyển
đổi nghề ở nước ngoài (Thái Lan, inđônêsia)

Học hỏi kinh nghiệm chuyển đổi
nghề tại các nước, làm cơ sở hướng dẫn nhân rộng vào thực tế tại Việt Nam

Thăm quan, học hỏi kinh nghiệm

5

0

Ngân sách nhà nước

Cục Thủy sản

Vụ KHCN& MT, Các đơn vị có liên quan

2023-2025

Kế hoạch 262/KH-UBND

  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Số hiệu: 262/KH-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Phạm Văn Trọng
  • Ngày ban hành: 19/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Kế hoạch 262/KH-UBND 2023 thực hiện tiết kiệm điện Tiền Giang giai đoạn 2023 2025


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 262/KH-UBND

Tiền Giang, ngày
19 tháng 7 năm 2023

KẾ HOẠCH

THỰC
HIỆN TIẾT KIỆM ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2023 – 2025 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TIỀN GIANG

Thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 08/6/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2023 – 2025 và
các năm tiếp theo, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

– Tổ chức triển khai hiệu quả Chỉ thị số 20/CT-TTg
ngày 08/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai
đoạn 2023 – 2025 và các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh.

– Đảm bảo cung cấp đủ điện, ổn định cho sản xuất,
kinh doanh và sinh hoạt của Nhân dân trên địa bàn tỉnh, góp phần khắc phục thiếu
hụt nguồn điện quốc gia và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân sử dụng điện.

– Phân công trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị để
tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 08/6/2023 của Thủ tướng
Chính phủ.

II. MỤC TIÊU

– Trong giai đoạn 2023 – 2025 và các năm tiếp theo,
phấn đấu hằng năm tiết kiệm tối thiểu 2,0% tổng điện năng tiêu thụ.

– Giảm tổn thất điện năng trên toàn hệ thống điện
dưới 6% vào năm 2025.

– Đến hết năm 2025, phấn đấu 100% chiếu sáng đường
phố sử dụng đèn LED.

– Phấn đấu đến năm 2030 có 50% các tòa nhà công sở
và 50% nhà dân sử dụng điện mặt trời mái nhà tự sản, tự tiêu (phục vụ tiêu thụ tại
chỗ, không bán điện vào hệ thống điện quốc gia).

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN

1. Thực hiện tiết kiệm điện tại
cơ quan, công sở

– Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch tiết kiệm
điện cho đơn vị mình, đảm bảo hằng năm tối thiểu tiết kiệm 5,0% tổng điện năng
tiêu thụ trong năm.

– Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện hiệu quả
nội quy về tiết kiệm điện, các quy định về sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa các
trang thiết bị tiêu thụ điện tại cơ quan, đơn vị.

– Phổ biến, quán triệt việc thực hiện tiết kiệm điện
tới toàn thể người lao động, đưa nội dung tiết kiệm điện vào chỉ tiêu đánh giá
mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chấp hành kỷ luật nội bộ và thi đua khen thưởng hằng
năm. Người đứng đầu tại cơ quan, công sở chịu trách nhiệm đối với những trường
hợp vi phạm các quy định về tiết kiệm điện tại đơn vị mình.

– Tận dụng và huy động các nguồn lực để lắp đặt và
sử dụng hệ thống điện mặt trời trên mái nhà, hệ thống đun nước nóng từ năng lượng
mặt trời để giảm tiêu thụ điện từ hệ thống điện quốc gia.

– Tuân thủ thực hiện Quyết định số 68/2011/QĐ-TTg
ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục phương tiện, thiết bị
tiết kiệm năng lượng được trang bị, mua sắm đối với cơ quan, đơn vị sử dụng
ngân sách nhà nước.

– Đôn đốc, rà soát và thường xuyên kiểm tra việc thực
hiện nội quy và các quy định hiện hành về tiết kiệm điện.

2. Thực hiện tiết kiệm điện
trong chiếu sáng công cộng, chiếu sáng cho mục đích quảng cáo, trang trí ngoài
trời

– Các tổ chức, cá nhân quản lý vận hành hệ thống
chiếu sáng công cộng, hệ thống chiếu sáng cho mục đích quảng cáo, trang trí
ngoài trời chủ trì, phối hợp với cơ sở cung cấp điện xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch tiết kiệm điện; trong đó, phải đảm bảo tối thiểu tiết kiệm 30% tổng
điện năng tiêu thụ trong giai đoạn 2023 – 2025 cho các hoạt động chiếu sáng
trên.

– Áp dụng các giải pháp quản lý, quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật chiếu sáng công cộng; thay thế các đèn trang trí, đèn chiếu
sáng, đèn quảng cáo bằng đèn tiết kiệm điện; áp dụng công nghệ điều khiển tự động
trong chiếu sáng công cộng, chiếu sáng cho mục đích quảng cáo, trang trí ngoài
trời. Đẩy mạnh triển khai áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng mặt trời cho
các thiết bị phục vụ mục đích quảng cáo, trang trí, chiếu sáng công cộng.

– Triển khai các giải pháp công nghệ tiết kiệm điện
trong chiếu sáng công cộng, sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm
điện cho 100% công trình chiếu sáng công cộng chuẩn bị đầu tư xây dựng, cải tạo,
nâng cấp.

– Đẩy nhanh quá trình thực hiện tự động hóa chiếu
sáng theo khung thời gian và điều kiện thời tiết của các công trình chiếu sáng
công cộng, hợp lý (bật lúc 18 giờ 30 phút và tắt lúc 5 giờ, tùy theo địa bàn và
các mùa trong năm có thể bật, tắt sớm hoặc trễ hơn khoảng 30 phút).

– Các nhà hàng, khách sạn, cơ sở dịch vụ thương mại,
tổ hợp văn phòng và tòa nhà chung cư tắt hoặc giảm tối thiểu 50% công suất chiếu
sáng quảng cáo trang trí ngoài trời vào cao điểm buổi tối của hệ thống điện
theo yêu cầu của điện lực tại địa phương; tuân thủ các quy định về chiếu sáng
tiết kiệm và hiệu quả, sẵn sàng cắt, giảm nhu cầu sử dụng điện khi có thông báo
của điện lực tại địa phương trong trường hợp xảy ra thiếu điện; phối hợp với điện
lực tại địa phương thực hiện các chương trình tuyên truyền, hình thức tuyên
truyền phù hợp về sử dụng tiết kiệm điện trong cao điểm hè, các chương trình,
cuộc thi, phát động về tiết kiệm điện tại khu đô thị, khu nhà chung cư, các
trung tâm thương mại.

3. Thực hiện tiết kiệm điện tại
các hộ gia đình

– Sử dụng các thiết bị điện được dán nhãn năng lượng
theo Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09/3/ 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định
danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất
năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện.

– Thường xuyên thực hiện hành vi sử dụng điện tiết
kiệm và hiệu quả tại gia đình như: tắt các thiết bị điện khi ra khỏi phòng, cắt
hẳn nguồn điện nếu không sử dụng các thiết bị điện; chỉ sử dụng điều hòa nhiệt
độ khi thật cần thiết và sử dụng ở chế độ, mức nhiệt độ phù hợp (chế độ làm lạnh
từ 26 độ c trở lên); ưu tiên mua sắm các phương tiện, thiết bị điện hiệu suất
cao hoặc thiết bị điện có dán nhãn năng lượng đạt mức hiệu suất cao; hạn chế tối
đa việc sử dụng bóng đèn sợi đốt.

– Khuyến khích lắp đặt và sử dụng hệ thống điện mặt
trời trên mái nhà tự dùng cho nhu cầu sử dụng tại chỗ, hệ thống đun nước nóng từ
năng lượng mặt trời.

4. Thực hiện tiết kiệm điện tại
các cơ sở thương mại và dịch vụ

– Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định nội bộ
về sử dụng điện, quy tắc về sử dụng điện tiết kiệm, an toàn và hiệu quả tại các
cơ sở kinh doanh, dịch vụ (siêu thị, trung tâm thương mại, nhà hàng, cơ sở lưu
trú, cửa hàng, cửa hiệu, khách sạn, cơ sở dịch vụ thương mại, tổ hợp văn phòng,
chung cư).

– Xây dựng và phổ biến thực hiện nội quy tiết kiệm
điện của cơ sở cho khách hàng.

– Xây dựng kế hoạch, kịch bản phối hợp với điện lực
địa phương trong cắt giảm phụ tải.

– Triển khai chương trình khuyến khích sử dụng nguồn
năng lượng tại chỗ bằng các nguồn năng lượng tái tạo, các thiết bị điện sử dụng
năng lượng tái tạo.

5. Thực hiện tiết kiệm điện tại
doanh nghiệp sản xuất

– Khuyến khích triển khai chương trình các doanh
nghiệp tham gia thỏa thuận tự nguyện thực hiện các giải pháp về tiết kiệm năng
lượng, tiết kiệm điện, lắp đặt điện mặt trời mái nhà và tư vấn thực hiện các giải
pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

– Đẩy mạnh triển khai thực hiện Quyết định số
279/QĐ-TTg ngày 08/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình quốc gia về
quản lý nhu cầu điện giai đoạn 2018 – 2020, định hướng đến năm 2030.

– Xây dựng chương trình huy động hệ thống phát điện
dự phòng trong trường hợp xảy ra thiếu điện.

– Xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng điện
tiết kiệm và hiệu quả như: đảm bảo sử dụng đúng công suất và biểu đồ phụ tải;
thực hiện kế hoạch sản xuất hợp lý; hạn chế tối đa việc huy động các thiết bị,
máy móc có công suất tiêu thụ điện lớn vào giờ cao điểm; hạn chế tối đa các thiết
bị điện hoạt động không tải.

– Lắp đặt, tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo như:
năng lượng mặt trời, năng lượng gió vào hệ thống năng lượng nội bộ; ưu tiên sử
dụng các thiết bị được dán nhãn năng lượng hiệu suất cao.

– Các cơ sở sử dụng năng lượng có điện năng tiêu thụ
từ 01 triệu kWh/năm trở lên phải tiết kiệm ít nhất 2% điện năng tiêu thụ trên một
đơn vị sản phẩm mỗi năm hoặc phải tiết kiệm ít nhất 2% tổng điện năng tiêu thụ
trong năm, rà soát, đảm bảo việc chấp hành, tuân thủ các quy định của Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và các văn bản quy phạm pháp luật về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tiết kiệm điện có liên quan.

– Các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp là đối tượng
điều chỉnh của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về định mức tiêu hao
năng lượng trên một đơn vị sản phẩm phải tuân thủ định mức tiêu hao năng lượng
theo quy định (như: các doanh nghiệp thuộc ngành bia, nước giải khát, nhựa, giấy,
chế biến thủy sản,…).

– Khuyến khích xây dựng, triển khai áp dụng hệ thống
quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2018 tại các cơ sở sản xuất kinh
doanh. Thực hiện kiểm toán năng lượng định kỳ, xây dựng và thực hiện các mục
tiêu, giải pháp về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hàng năm.

– Tăng cường thúc đẩy các kỹ thuật tiết kiệm năng
lượng tiên tiến, thúc đẩy cải tiến công nghệ trong các ngành tiêu thụ nhiều
năng lượng, tối ưu hóa nguyên liệu sản xuất, loại bỏ năng lực sản xuất lạc hậu,
tiếp tục nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng thông qua đầu tư các dự án tiết
kiệm năng lượng.

– Triển khai và áp dụng các hướng dẫn kỹ thuật về
tiết kiệm điện và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, khai thác và sử dụng
cẩm nang công nghệ về tiết kiệm năng lượng cho các ngành công nghiệp tiêu thụ
nhiều năng lượng trên địa bàn tỉnh.

IV. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

1. Sở Công Thương

– Tổ chức triển khai Kế hoạch này đến các sở,
ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức,
cá nhân liên quan biết, tổ chức thực hiện.

– Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch số 190/KH-UBND ngày 21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang giai đoạn 2020 – 2030.

– Chủ trì, phối hợp với Công ty Điện lực Tiền Giang
xây dựng, ban hành Kế hoạch tiết kiệm điện hàng năm trên địa bàn tỉnh, trong đó
có phân bổ chỉ tiêu thực hiện tiết kiệm điện cho các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh.

– Tổ chức các hoạt động truyền thông nhằm nâng cao
nhận thức và thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân và cộng đồng về tiết
kiệm điện bằng nhiều hình thức như: tập huấn, hội nghị, hội thảo, cuộc thi, in
panô, áp phích; tuyên truyền trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh,
website Sở Công Thương; phát động các sự kiện hưởng ứng thực hiện tiết kiệm điện
hàng năm (sự kiện Giờ Trái Đất,…).

– Tuyên truyền, phổ biến các chính sách, quy định của
Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đến các cơ sở sử dụng năng
lượng trọng điểm và các cơ sở tiêu thụ điện nhiều; soạn thảo các nội dung hướng
dẫn về các giải pháp thực hiện tiết kiệm điện, việc sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả gửi các tổ chức, cơ quan, đơn vị liên quan để biết, thực hiện và tổ
chức tuyên truyền.

– Theo dõi, đôn đốc các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất
triển khai thực hiện các giải pháp tiết kiệm điện, tuân thủ các quy định về định
mức tiêu hao năng lượng, các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả.

– Theo dõi, đôn đốc ngành điện thực hiện đầu tư mới,
cải tạo, nâng cấp hạ tầng lưới điện nhằm đảm bảo cung cấp đủ điện, ổn định, an
toàn cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt của nhân dân và để giảm tổn thất điện
năng.

– Phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh khen thưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt
trong việc tiết kiệm điện; xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất xử lý các trường
hợp sử dụng điện lãng phí, không thực hành tiết kiệm điện theo quy định.

– Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, dịch
vụ thực hiện đầu tư, triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng thay thế các
trang thiết bị có hiệu suất thấp bằng các thiết bị, dây chuyền sản xuất có hiệu
suất cao, tiết kiệm năng lượng (sau khi có hướng dẫn của cơ quan Trung ương).

– Giám sát Công ty Điện lực Tiền Giang trong thực
hiện việc cung cấp điện theo Kế hoạch tiết giảm điện hàng tháng khi xảy ra thiếu
điện trong các tháng nắng nóng cao điểm và mùa khô.

– Hằng năm, công bố công khai trên các Cổng Dịch vụ
công trực tuyến kết quả tiết kiệm điện của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan
hành chính sự nghiệp, mức tiêu hao năng lượng của các doanh nghiệp sản xuất thuộc
đối tượng tuân thủ quy định của Nhà nước.

– Kiểm tra, thanh tra, xử lý các vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định của pháp
luật.

2. Sở Tài chính

Căn cứ vào các tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định
hiện hành và khả năng cân đối ngân sách hàng năm, trình cấp có thẩm quyền bố
trí kinh phí để thực hiện các nội dung của Kế hoạch số 190/KH-UBND ngày
21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

– Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên
mời gọi đầu tư các dự án sử dụng công nghệ hiện đại; sử dụng năng lượng năng lượng
sạch, tiết kiệm năng lượng.

– Hướng dẫn các dự án từ nguồn đầu tư công phải lắp
đặt thiết bị điện mặt trời áp mái tại các toà nhà (sau khi có hướng dẫn của cơ
quan Trung ương).

4. Sở Khoa học và Công nghệ

– Thực hiện thẩm định công nghệ, dây chuyền, thiết
bị các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền, ưu tiên các dự án sử dụng
năng lượng sạch, sử dụng năng lượng tái tạo, ít tiêu tốn năng lượng.

– Hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, dây chuyền thiết
bị hiện đại ít tiêu thụ năng lượng cho các doanh nghiệp sản xuất theo quy định.

5. Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; đề nghị Báo Ấp Bắc

Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Công ty Điện
lực Tiền Giang và các cơ quan, đơn vị liên quan phổ biến, tuyên truyền về chủ
trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các thông tin, giải pháp về tiết kiệm
điện; xây dựng các bản tin/chuyên mục về tiết kiệm điện trên các phương tiện
thông tin đại chúng của đơn vị, bố trí dành thời lượng thích hợp để tuyên truyền
(ít nhất 01 lần/tuần).

6. Sở Xây dựng

Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong thẩm định thiết
kế, dự án các công trình xây dựng dân dụng, công trình hạ tầng kỹ thuật.

7. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn

Đẩy mạnh phổ biến, tuyên truyền, vận động nhân dân
sử dụng điện tiết kiệm trong lĩnh vực nông nghiệp như: tưới tiêu; chiếu sáng
kích thích ra hoa trái vụ; nuôi trồng thủy hải sản, đánh bắt thủy sản; sử dụng
hầm Biogas; sử dụng nguồn năng lượng từ các phụ phẩm nông nghiệp, điện mặt trời.

8. Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh

– Triển khai Kế hoạch này đến các doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất, kinh doanh trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

– Tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp thực hiện
các giải pháp tiết kiệm điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản
xuất, kinh doanh.

– Phối hợp đôn đốc, nhắc nhở các cơ sở sử dụng năng
lượng trọng điểm trong các khu công nghiệp thực hiện kiểm toán năng lượng, xây
dựng mô hình quản lý năng lượng, thực hiện các quy định pháp luật về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và nội dung Kế hoạch này.

9. Đề nghị các cơ quan đoàn thể
tỉnh

Vận động các đoàn viên và quần chúng Nhân dân tham
gia hưởng ứng việc thực hiện tiết kiệm điện; tăng cường công tác giám sát thực
hiện pháp luật về tiết kiệm điện trên địa bàn tỉnh.

10. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố

– Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa
bàn quản lý.

– Tăng cường tuyên truyền, phổ biến về các giải
pháp thực hiện tiết kiệm điện và an toàn điện trên địa bàn quản lý đến tận hộ
dân nhằm nâng cao nhận thức trong cộng đồng về thực hiện tiết kiệm điện và an
toàn điện; chỉ đạo Đài Truyền thanh cấp xã thực hiện tuyên truyền ít nhất 01 tuần
01 lần. Xem xét bố trí kinh phí cho công tác kiểm tra về tiết kiệm điện và an
toàn điện trên địa bàn quản lý.

– Tuyên truyền, khuyến khích các hộ dân sử dụng nguồn
năng lượng tái tạo, đặc biệt là hệ thống điện mặt trời mái nhà, sử dụng hầm
biogas để xử lý chất thải kết hợp với bảo vệ môi trường.

– Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai
và tổ chức thực hiện việc xây dựng nội quy, quy chế tiết kiệm điện, kế hoạch tiết
kiệm điện tại đơn vị mình, đảm bảo tối thiểu mỗi năm tiết kiệm 5% tống điện
năng tiêu thụ trong năm.

– Theo dõi, kiểm tra thực hiện việc tuân thủ mua sắm
các phương tiện, thiết bị điện theo danh mục phương tiện, thiết bị tiết kiệm
năng lượng được trang bị, mua sắm đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà
nước ban hành kèm theo Quyết định số 68/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng
Chính phủ đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc.

– Có kế hoạch, lộ trình thay thế các đèn chiếu sáng
công cộng cao áp hiện hữu thế hệ cũ không tiết kiệm điện bằng đèn tiết kiệm điện
hiệu suất cao (Led), công nghệ điều khiển hệ thống chiếu sáng hiện đại (có thể
điều chỉnh giảm công suất vào giờ thấp điểm, khi mật độ giao thông giảm; hệ thống
chiếu sáng thông minh), trước mắt tập trung tại các khu đô thị của thành phố,
thị xã, thị trấn, các tuyến đường trục chính. Từ năm 2023 về sau, tất cả hệ thống
chiếu sáng công cộng khi thực hiện đầu tư mới hoặc sửa chữa thay mới phải sử dụng
loại đèn tiết kiệm điện có hiệu suất cao, công nghệ điều khiển hệ thống chiếu
sáng hiện đại.

– Hỗ trợ Ngành Điện trong việc tuyên truyền, vận động
Nhân dân trong công tác giải phóng mặt bằng để thi công các công trình điện
trên địa bàn quản lý; phối hợp với các đơn vị quản lý lưới điện cao áp tăng cường
công tác kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm hành lang an toàn công
trình lưới điện cao áp trên địa bàn quản lý.

– Kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh
vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, an toàn điện trên địa bàn quản lý
theo quy định pháp luật; khen thưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực
hiện tốt trong việc tiết kiệm điện, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất xử lý
các trường hợp sử dụng điện lãng phí, không thực hành tiết kiệm điện theo quy định.

11. Công ty Điện lực Tiền
Giang

– Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này trong
toàn Công ty và đến các đơn vị trực thuộc Công ty.

– Xây dựng phương án đảm bảo cung cấp đủ điện, ổn định,
an toàn phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt của người dân và doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh; chủ động xây dựng ứng phó trường hợp mất cân đối cung
cầu điện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện.

– Thực hiện các giải pháp hiệu quả trong quản lý kỹ
thuật lưới điện phân phối và quản lý kinh doanh, quản lý nhu cầu điện để giảm tổn
thất điện năng;

– Dự thảo Kế hoạch thực hiện tiết kiệm điện hàng
năm trên địa bàn tỉnh (có phân chia cho từng huyện, thành phố, thị xã; từng
lĩnh vực) gửi Sở Công Thương.

– Phối hợp với chính quyền địa phương, Báo, Đài và
các đoàn thể phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn cho hộ sử dụng điện về các giải
pháp thực hiện tiết kiệm điện và an toàn điện.

– Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức đóng trên
địa bàn xây dựng kế hoạch tiết kiệm điện.

– Hỗ trợ Ủy ban nhân dân các cấp thống kê kết quả
thực hiện kế hoạch tiết kiệm điện của doanh nghiệp, tổ chức thuộc địa bàn cung
cấp điện; kế hoạch thực hiện tiết kiệm điện của cấp huyện so với chỉ tiêu tiết
kiệm điện trong năm.

– Tuyên truyền, vận động khách hàng ký cam kết thực
hiện tiết kiệm điện, tiết giảm điện trong trường hợp xảy ra thiếu điện; xây dựng
phương án huy động dự phòng và vận động tham gia phát điện dự phòng trường hợp
xảy ra thiếu điện.

– Tập trung tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và
hiệu quả tại hộ gia đình, các tòa nhà văn phòng, khu chung cư, doanh nghiệp, trụ
sở hành chính, các trường học; thực hiện các hình thức tuyên truyền phù hợp về
sử dụng tiết kiệm điện trong cao điểm hè, các chương trình, cuộc thi, phát động
về tiết kiệm điện. Tuyên truyền, quảng bá thúc đẩy phát triển điện mặt trời mái
nhà tự dùng cho nhu cầu sử dụng tại chỗ của khách hàng sử dụng điện là hộ gia
đình, cơ quan hành chính sự nghiệp, bệnh viện, trường học; khách hàng trong khu
công nghiệp, cụm công nghiệp; trang trại chăn nuôi, trồng trọt (được lắp đặt
trên mái nhà của các công trình xây dựng đã có sẵn).

– Tổ chức các hoạt động truyền thông nhằm nâng cao
nhận thức và thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân và cộng đồng về tiết
kiệm điện và an toàn điện như: tổ chức hội thảo, hội thi, chương trình, mô hình
tiết kiệm điện, in panô, áp phích….

– Thực hiện đầu tư, cải tạo, nâng cấp hạ tầng điện
đảm bảo lưới điện vận hành an toàn, ổn định, đảm bảo cung cấp đủ điện phục vụ
cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt của Nhân dân và doanh nghiệp trên địa tỉnh.

– Định kỳ hàng tháng, theo dõi, báo cáo Sở Công
Thương về tình hình sử dụng điện, điện năng tiêu thụ của các cơ quan, đơn vị thụ
hưởng ngân sách nhà nước, của đơn vị quản lý chiếu sáng công cộng, của các
doanh nghiệp sử dụng năng lượng trọng điểm và những cơ sở sản xuất, kinh doanh
dịch vụ trên địa bàn tỉnh… so với chỉ tiêu thực hiện tiết kiệm điện trong
năm; đồng thời tổng hợp, báo báo hàng năm và cả giai đoạn.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch cụ thể phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình và tổ chức triển khai thực hiện đảm
bảo đạt kết quả cao. Định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, các cơ quan, đơn
vị được phân công trách nhiệm tại Kế hoạch này báo cáo kết quả thực hiện gửi về
Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương theo
quy định.

2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các cơ quan đoàn thể tỉnh hỗ trợ chỉ đạo đơn vị trực thuộc các cấp tổ chức triển
khai tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và Nhân dân tự giác thực hiện
tiết kiệm điện theo Kế hoạch này và giám sát việc thực hiện.

3. Sở Công Thương theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Kế hoạch
này trên địa bàn tỉnh; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ Công Thương kết quả thực hiện.

Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có phát
sinh các khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan và đơn vị có liên quan kịp thời
phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
giải quyết./.


Nơi nhận:
– Bộ Công Thương;
– TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
– Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
– Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
– Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
– Công ty Điện lực Tiền Giang;
– Doanh nghiệp nhà nước và Công ty cổ phần có vốn nhà nước;
– UBND các huyện, thành phố, thị xã;
– Cổng thông tin điện tử, Công báo tỉnh;
– VPUB: CVP và các PVP;
– Lưu: VT, P.KT(Ngân)

TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Phạm Văn Trọng

Quyết định 2056/QĐ-BGDĐT

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 2056/QĐ-BGDĐT
  • Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Người ký: Ngô Thị Minh
  • Ngày ban hành: 19/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Giáo dục
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 2056/QĐ-BGDĐT 2023 Tài liệu giáo dục về nước sạch vệ sinh cá nhân học sinh trung học cơ sở


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2056/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG, GIÁO DỤC VỀ NƯỚC SẠCH, VỆ SINH CÁ NHÂN, VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG DÀNH CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ

BỘ TRƯỞNG BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;

Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định Tài liệu truyền thông, giáo
dục về nước sạch, vệ sinh môi trường dành cho học sinh trung học cơ sở;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục thể chất.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê
duyệt Tài liệu truyền thông, giáo dục về nước sạch, vệ sinh cá nhân, vệ sinh
môi trường dành cho học sinh trung học cơ sở (có tài liệu kèm theo).

Điều 2. Tài liệu
truyền thông, giáo dục về nước sạch, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường dành
cho học sinh trung học cơ sở được sử dụng làm tài liệu truyền thông cho học
sinh, hoặc lồng ghép trong các hoạt động giảng dạy, hoạt động ngoài giờ lên lớp
cho học sinh.

Tài liệu được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Các Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường trung học cơ sở được khai
thác, sử dụng làm tài liệu truyền thông để tổ chức các hoạt động giảng dạy,
hoạt động ngoại khóa phù hợp cho học sinh và giáo viên trong trường học.

Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thể chất, Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào
tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định nà
y./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng (để b/cáo);
– Các Thứ trưởng (để p/h);
– Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT;
– Lưu: VT, Vụ GDTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Ngô Thị Minh

TÀI LIỆU

TRUYỀN THÔNG,
GIÁO DỤC VỀ NƯỚC SẠCH, VỆ SINH CÁ NHÂN, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

DÀNH CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ

(Tài liệu dành cho học sinh trung
học cơ sở, cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên và cha mẹ học sinh)

CHỦ BIÊN

PGS. TS. Nguyễn Thanh Đề

NHÓM BIÊN SOẠN

TS. Nguyễn Nho Huy

TS. Phạm Thị Thu Ba

ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng

TS. Đỗ Mạnh Cường

PGS. TS. Nguyễn Huy Nga

Lời mở đầu

Nước sạch rất cần thiết cho cuộc sống, sản xuất nông nghiệp và công
nghiệp. Nước sạch là yêu cầu đầu tiên để bảo vệ sức khỏe cho mọi người. Chúng
ta cần nước sạch để ăn uống và vệ sinh mỗi ngày. Hãy thử tưởng tượng bạn không
sử dụng nước, không vệ sinh trong một ngày, điều đó là không thể.

Các thực hành vệ sinh cho bản thân và cộng đồng rất quan trọng để
giữ gìn sức khỏe và phòng, chống dịch bệnh. Rửa tay với nước sạch và xà phòng,
đi vệ sinh đúng nơi quy định, bỏ rác đúng chỗ… giúp ngăn chặn việc lây lan của
rất nhiều bệnh tật như: COVID-19, tay chân miệng, tiêu chảy, giun sán…

Tài liệu này được biên soạn để giúp các bạn học sinh biết được vai
trò của nước sạch và vệ sinh đối với sức khỏe và phòng chống dịch bệnh. Hãy
cùng khám phá nội dung cuốn tài liệu này để biết thêm các kỹ năng vệ sinh để
bảo vệ sức khỏe cho bản thân, gia đình và cộng đồng.

Tài liệu được xây dựng với sự hỗ trợ kỹ thuật và tài trợ bởi Quỹ Nhi
đồng Liên hiệp quốc tại Việt Nam. Cuốn tài liệu được biên soạn lần đầu nên
không tránh được thiếu sót. Nhóm biên soạn mong nhận được các góp ý của quý
thầy cô giáo và các bạn học sinh để tài liệu hoàn thiện hơn trong những lần tái
bản.

Xin chân thành cảm ơn!

NHÓM BIÊN SOẠN TÀI LIỆU

GIỚI THIỆU

Mục đích

– Cung cấp kiến thức cho học sinh về vai trò và tầm quan trọng của
nước sạch, vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.

– Giới thiệu và củng cố cho học sinh một số kỹ năng thực hành vệ
sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.

– Hình thành thái độ tích cực của học sinh đối với việc sử dụng và
bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.

– Cung cấp thông tin cơ bản để giáo viên, cha mẹ học sinh tham khảo
phục vụ cho mục đích chuyên môn, và trao đổi với học sinh về nước sạch, vệ sinh
cá nhân và vệ sinh môi trường.

Đối tượng sử dụng

Cuốn tài liệu này mong muốn được sử dụng và chia sẻ thông tin với:

– Học sinh trung học cơ sở

– Giáo viên

– Cha mẹ học sinh

– Cán bộ quản lý giáo dục

Hướng dẫn sử dụng tài liệu

Tài liệu gồm 5 phần:

– Phần 1 “Nước sạch, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sức
khỏe”. Phần này gồm 4 bài, giới thiệu về:

+ Các khái niệm và vai trò của nước sạch, vệ sinh cá nhân và vệ sinh
môi trường đối với sức khỏe.

+ Các ảnh hưởng của thiếu nước sạch và thói quen vệ sinh không đúng
đối với sức khỏe.

+ Một số bệnh liên quan đến nước, vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi
trường:

▪ Bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa

▪ Bệnh giun sán

▪ Bệnh lây truyền qua muỗi

– Phần 2 “Nước sạch tại trường học” gồm 2 bài giới thiệu về:

+ Nhu cầu nước của cơ thể và lợi ích của việc uống đủ nước.

+ Sử dụng nước tại trường học.

– Phần 3 “Một số thực hành vệ sinh cá nhân” gồm 2 bài cung cấp cho
học sinh kiến thức và kỹ năng về:

+ Rửa tay với nước sạch và xà phòng.

+ Vệ sinh kinh nguyệt.

– Phần 4 “Một số thực hành vệ sinh môi trường” gồm 3 bài cung cấp
cho học sinh kiến thức và kỹ năng về:

+ Sử dụng nhà vệ sinh đúng cách.

+ Rác và phân loại rác.

+ Rác thải nhựa.

– Phần 5 “Dự án của em” gợi ý một số dự án để các em học sinh có thể
tự thực hiện hoặc thực hiện theo nhóm. Qua đó, giúp các em học sinh vận dụng
các kiến thức và kỹ năng đã được học vào thực tế tại gia đình và nhà trường.

Gợi ý phương pháp sử dụng tài liệu

Tài liệu có thể được sử dụng theo các hình thức sau:

– Đối với học sinh:

+ Tự đọc tài liệu trong giờ tự học hoặc ngoài giờ học.

+ Ghi nhớ và thực hiện các kiến thức và kỹ năng được trình bày trong
tài liệu.

+ Tự làm các dự án cá nhân hoặc theo nhóm. Sau đó đưa kiến nghị cho
lớp và nhà trường để cải thiện các thực hành sử dụng nước và vệ sinh tại trường
học, gia đình và cộng đồng.

– Đối với giáo viên:

+ Lựa chọn bài phù hợp với nhu cầu thực tiễn của học sinh và địa
phương để tổ chức hoạt động dạy học, hoặc lồng ghép các nội dung của bài trong
các hoạt động dạy học, sinh hoạt ngoài giờ lên lớp có liên quan.

+ Tổ chức cho học sinh thực hiện các dự án về nước sạch, vệ sinh cá
nhân và vệ sinh môi trường (theo gợi ý trong tài liệu) trong các hoạt động
ngoại khóa.

– Đối với cha mẹ học sinh:

+ Sử dụng tài liệu để cùng trao đổi và hướng dẫn con thực hành vệ
sinh cá nhân và vệ sinh môi trường tại gia đình và cộng đồng.

– Đối với cán bộ quản lý giáo dục:

+ Căn cứ vào các nội dung của tài liệu này để tổ chức, bố trí các
hoạt động giảng dạy, hoạt động ngoại khóa phù hợp cho học sinh và giáo viên
trong trường.

+ Thực hiện công tác quản lý, sửa chữa, đầu tư các công trình cung
cấp nước sạch, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân đáp ứng nhu cầu của học sinh
và giáo viên và công tác phòng chống dịch, bệnh trong trường học.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

THCS

Trung học cơ sở

UNICEF

Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc

VS

Vệ sinh

VSCN

Vệ sinh cá nhân

VSMT

Vệ sinh môi trường

MỤC LỤC

Lời mở đầu

Giới thiệu

PHẦN I: NƯỚC SẠCH, VỆ SINH CÁ NHÂN, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG VÀ SỨC KHỎE

Bài 1: Vai trò của nước sạch, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường

1. Nước sạch, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường là gì?

2. Ảnh hưởng của thiếu nước sạch, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi
trường đối với sức khỏe

Bài 2: Bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa

1. Khái niệm về bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa

2. Đường lây truyền

3. Cách phòng bệnh

Bài 3: Bệnh giun sán

1. Khái niệm về bệnh giun sán

2. Đường lây truyền bệnh giun sán

3. Cách phòng bệnh

Bài 4: Bệnh do muỗi truyền

1. Một số bệnh do muỗi truyền

2. Muỗi – vật chủ trung gian gây bệnh

3. Cách phòng bệnh

PHẦN II: NƯỚC SẠCH TẠI TRƯỜNG HỌC

Bài 5: Nhu cầu nước của cơ thể

1. Nhu cầu nước của cơ thể

2. Lợi ích của việc uống đủ nước

Bài 6: Sử dụng nước tại trường học

1. Sử dụng nước uống tại trường học

2. Lưu ý khi sử dụng nước tại các khu vệ sinh trong trường học

PHẦN III: MỘT SỐ THỰC HÀNH VỆ SINH CÁ NHÂN

Bài 7: Rửa tay với nước sạch và xà phòng

1. Khi nào cần rửa tay với nước sạch và xà phòng?

2. Các bước rửa tay với nước sạch và xà phòng

Bài 8: Vệ sinh kinh nguyệt

1. Hiện tượng kinh nguyệt

2. Cách vệ sinh kinh nguyệt

PHẦN IV: MỘT SỐ THỰC HÀNH VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

Bài 9: Sử dụng nhà vệ sinh đúng cách

1. Các bước sử dụng nhà vệ sinh đúng cách (dành cho nhà vệ sinh dội
nước)

2. Giữ gìn vệ sinh khu vệ sinh

Bài 10: Rác và phân loại rác

1. Rác thải sinh hoạt

2. Vì sao cần phân loại rác thải?

Bài 11: Rác thải nhựa

1. Nguồn phát sinh chất thải nhựa và vi nhựa

2. Tác hại của nhựa và vi nhựa

3. Hạn chế tác hại của chất thải nhựa và vi nhựa

PHẦN V: DỰ ÁN CỦA EM

Gợi ý dự án 1: Đo và ghi chép lượng nước đã uống của bản thân trong
24 giờ

Gợi ý dự án 2: Quan sát việc sử dụng bình nước uống tại trường học

Gợi ý dự án 3: Quan sát việc rửa tay tại khu vệ sinh của trường học

Gợi ý dự án 4: Phân loại rác tại lớp học

Phần I

NƯỚC SẠCH, VỆ
SINH CÁ NHÂN, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG VÀ SỨC KHỎE

Bài 1  Vai trò của nước sạch, vệ sinh cá
nhân, vệ sinh môi trường

BẠN SẼ HỌC ĐƯỢC GÌ?

Sau khi học xong bài này, bạn có thể:

– Biết khái niệm về nước sạch, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường.

– Hiểu được vai trò của nước sạch, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi
trường đối với sức khỏe con người.

– Biết các nhóm bệnh liên quan đến nước và vệ sinh.

BẠN CÓ BIẾT?

1  Nước sạch, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường là gì?

Nước sạch, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường là 3 thành tố quan
trọng để thực hành vệ sinh, bảo vệ sức khỏe và phòng chống dịch, bệnh.

Nước sạch

– Nước sạch sử dụng trong sinh hoạt là nước đã qua xử lý, có chất
lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con
người1.

– Nước sạch được đánh giá thông qua xét nghiệm và đạt các thông số
theo quy chuẩn của Bộ Y tế2
hoặc quy chuẩn địa phương về chất lượng nước sạch, trong đó có các
thông số về:

+ Màu sắc, mùi vị, độ đục, độ pH;

+ Hàm lượng Clo dư;

+ Hàm lượng kim loại nặng như: asen, sắt, chì, mangan, thủy ngân…

+ Vi sinh vật: coliform, E-coli, tụ cầu vàng, trực khuẩn mủ xanh.

+ Các thông số khác.

– Nước sạch đóng vai trò quan trọng trong sinh hoạt và sản xuất.

+ Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể con người, động vật và thực
vật.

Nước cung cấp một số khoáng chất, vận chuyển chất dinh dưỡng và oxy
giúp cơ thể trao đổi chất, giúp duy trì tuần hoàn và nhiệt độ cơ thể, giúp cơ
thể thải ra các chất độc hại.

+ Nước là môi trường sống của nhiều loại động, thực vật.

+ Nước được sử dụng trong sinh hoạt và vệ sinh (ăn uống, chải răng,
rửa tay, tắm, gội, dội nhà vệ sinh/bồn cầu…).

+ Nước được sử dụng cho nhiều hoạt động trong sản xuất công nghiệp.

+ Nước là nguồn quan trọng của ngành trồng trọt và chăn nuôi.

+ Nước có vai trò phát triển đối với ngành du lịch.

Vệ sinh cá nhân

– Vệ sinh cá nhân là một nhu cầu cơ bản cần thiết của con người. Nhu
cầu vệ sinh cá nhân của mỗi người sẽ khác nhau tùy theo tuổi, môi trường, hoạt
động của cơ thể, ý thức xã hội và trình độ văn hóa. Vệ sinh cá nhân còn phụ
thuộc vào sở thích của mỗi cá nhân và phong tục tập quán của từng quốc gia, dân
tộc.

– Vệ sinh cá nhân là những quy tắc vệ sinh để giữ gìn cơ thể sạch
sẽ, bảo vệ sức khỏe và chống lại bệnh tật.

– Vệ sinh cá nhân bao gồm:

+ Vệ sinh răng miệng: đánh/chải răng;

+ Vệ sinh tóc và da: gội đầu, chải tóc, tắm, khử mùi cơ thể;

+ Vệ sinh móng: cắt móng tay, móng chân;

+ Vệ sinh bàn tay, chân: rửa tay, rửa chân;

+ Vệ sinh bộ phận sinh dục: giữ bộ phận sinh dục luôn khô ráo, sạch
sẽ, tránh mùi hôi, vệ sinh kinh nguyệt (thay băng vệ sinh nữ);

+ Vệ sinh trang phục: thay, giặt quần áo, tất;

+ Vệ sinh giấc ngủ;

+ Vệ sinh ăn uống;

+ Vệ sinh tiểu tiện, đại tiện;

+ Các hành vi vệ sinh khác như: ho, khạc, nhổ nước bọt.

Vệ sinh môi trường

– Vệ sinh môi trường là các biện pháp nhằm cải tạo và làm sạch môi
trường sống, góp phần bảo vệ sức khoẻ cá nhân, cộng đồng và phòng chống bệnh
tật3.

– Vệ sinh môi trường bao gồm:

+ Vệ sinh nước sinh hoạt: các biện pháp nhằm đảm bảo nước sinh hoạt
đạt các tiêu chuẩn vệ sinh.

+ Vệ sinh công cộng:

▪ Thu gom và xử lý chất thải của con người (phân, nước tiểu): sử
dụng nhà vệ sinh hợp vệ sinh…

▪ Thu gom và xử lý rác thải: đổ rác đúng nơi quy định, phân loại rác
thải…

▪ Thu gom và xử lý nước thải: xử lý nước thải, hệ thống thoát nước
mưa…

2  Ảnh hưởng của thiếu nước sạch, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe

Để thực hành vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường cần phải có nước
sạch. Thiếu nước sạch hoặc nguồn nước sạch bị ô nhiễm và các thói quen vệ sinh
chưa đúng làm phát sinh và lây truyền bệnh, gây ảnh hưởng tới sức khỏe của bản
thân, gia đình và cộng đồng. Các ảnh hưởng này bao gồm:

Bệnh liên quan đến sử dụng nước không bảo đảm vệ
sinh và thói quen vệ sinh chưa đúng như:

+ Bệnh do sử dụng nước không đủ: mất nước, say nóng, sỏi thận, táo
bón…

+ Bệnh do sử dụng nước hoặc thức ăn có vi sinh vật gây bệnh:

▪ Bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, tả, lỵ, thương hàn,
tay chân miệng, viêm gan A…

▪ Bệnh giun sán: giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim, các bệnh
sán như sán dây, sán lá gan…

+ Bệnh do nước là môi trường để các vật chủ trung gian truyền bệnh
phát triển:

▪ Bệnh do muỗi truyền: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não Nhật Bản…

+ Bệnh do sử dụng nước bị nhiễm bẩn, thiếu nước sạch:

▪ Bệnh về da: dị ứng da, ghẻ, hắc lào…

▪ Bệnh mắt: đau mắt đỏ, đau mắt hột…

+ Bệnh do sử dụng nước bị ô nhiễm hóa chất, thuốc trừ sâu: ung thư,
nhiễm độc…

+ Bệnh do thừa hoặc thiếu các kim loại trong nước như sâu răng do
thiếu flour, ố răng do thừa flour.

Hậu quả của bệnh liên quan đến sử dụng nước không
bảo đảm vệ sinh và thói quen vệ sinh chưa đúng:

+ Suy dinh dưỡng sau khi bị tiêu chảy, mắc giun sán kéo dài.

+ Thiếu máu do nhiễm giun móc, sốt xuất huyết.

+ Tử vong nếu bị bệnh nặng và không điều trị kịp thời: một số bệnh
liên quan đến thiếu nước sạch và vệ sinh có thể gây tử vong nếu không điều trị
kịp thời: tiêu chảy, tả, lỵ, thương hàn, sốt xuất huyết, sốt rét…

+ Không thể đến trường và giảm khả năng học tập do mắc bệnh4.

Theo điều tra của Bộ Y tế, giai đoạn năm 2013-2017 tỷ lệ nhiễm giun
chung trên cả nước vẫn ở mức khá cao. Tỷ lệ nhiễm các loại giun ở cao nhất là ở
vùng trung du và miền núi phía Bắc (trung bình là 65%), tiếp theo là đồng bằng
sông Hồng (khoảng 41%), Tây Nguyên (28%), thấp nhất là Đồng bằng sông Cửu Long
(10%). Đối tượng nhiễm cao là học sinh tiểu học, trẻ em lứa tuổi mầm non và phụ
nữ tuổi sinh sản. Thiếu nước sạch và vệ sinh cũng là một trong những nguyên
nhân gây ảnh hưởng rất lớn đến tình trạng sức khỏe của trẻ em ở Việt Nam (Theo
số liệu tổng điều tra dinh dưỡng của Bộ Y tế năm 2019-2020, tỷ lệ suy dinh
dưỡng thấp còi ở trẻ em tuổi học đường từ 5 đến 19 tuổi là 14,8%)5
.

HÃY GHI NHỚ VÀ THỰC HIỆN

– Nước sạch, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường có vai trò quan
trọng đối với cuộc sống và sức khỏe.

– Thiếu nước sạch và thói quen vệ sinh không đúng làm ảnh hưởng đến
sức khỏe của bản thân và cộng đồng.

– Rất nhiều bệnh và vấn đến sức khỏe liên quan đến thiếu nước sạch
và thói quen vệ sinh không đúng.

Bài 2  Bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa

BẠN SẼ HỌC ĐƯỢC GÌ?

Sau khi học xong bài này, bạn có thể:

– Biết các đường lây truyền bệnh lây qua đường tiêu hóa.

– Biết cách phòng bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa.

BẠN CÓ BIẾT?

1  Khái niệm về bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa

Bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa là những bệnh do mầm bệnh (là các
vi sinh vật như vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng như trứng giun sán) xâm nhập
vào cơ thể qua đường miệng, thức ăn và nước uống không bảo đảm vệ sinh, qua bàn
tay bẩn hoặc dụng cụ chế biến nhiễm bẩn. Bệnh truyền từ người này sang người
khác và có thể gây thành các vụ dịch, đe dọa đến sức khỏe và tính mạng của con
người, đặc biệt là trẻ em.

Khi xâm nhập vào đường tiêu hóa các mầm bệnh này phát triển, sinh
trưởng làm tổn thương bên trong đường tiêu hóa hoặc tiết ra các độc tố gây bệnh
cho người với những biểu hiện rõ nhất ở đường tiêu hóa.

Một số bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa hay gặp gồm: tiêu chảy,
tả, kiết lỵ, thương hàn, giun sán, viêm gan A, tay chân miệng…

2  Đường lây truyền

Các mầm bệnh: vi khuẩn, vi rút, ký sinh
trùng gây bệnh theo phân người bệnh thải ra ngoài.

Đường lây truyền

Qua nước, đất: Nếu người bị bệnh hoặc người khỏe mạnh nhưng
mang mầm bệnh không đi vệ sinh đúng chỗ hoặc sử dụng nhà vệ sinh không hợp vệ
sinh, mầm bệnh sẽ theo phân vào nước và đất. Khi sử dụng nước và đất bị nhiễm
mầm bệnh để trồng trọt, các mầm bệnh này sẽ bám vào rau và trái cây. Con người
sẽ nhiễm bệnh nếu:

+ Uống nước không bảo đảm vệ sinh hoặc chưa đun sôi có nhiễm mầm
bệnh.

+ Ăn phải các thức ăn sống hoặc thức ăn chưa được nấu chín có nhiễm
mầm bệnh như rau sống, tiết canh, tôm cua sống, các món gỏi.

Qua bàn tay: mầm bệnh bám trên bàn tay. Con người sẽ nhiễm
bệnh nếu:

+ Mút tay, đưa tay không được rửa sạch vào miệng.

+ Cầm, nắm thức ăn đưa vào miệng.

+ Chế biến thức ăn.

Qua ruồi, nhặng: mầm bệnh theo ruồi nhặng bám vào thức ăn,
dụng cụ ăn uống. Con người sẽ nhiễm bệnh nếu:

+ Ăn các thức ăn bị ruồi nhặng đậu vào nếu không được rửa sạch, nấu
chín.

+ Sử dụng dụng cụ ăn uống bị ruồi nhặng đậu vào nếu chưa được rửa
sạch.

3  Cách phòng bệnh

– Không để mầm bệnh thải vào nước và đất:

+ Sử dụng nhà vệ sinh sạch sẽ, đúng quy định.

+ Đi vệ sinh đúng chỗ.

– Sử dụng thực phẩm an toàn và bảo đảm các điều kiện vệ sinh khi chế
biến và bảo quản thức ăn:

+ Lựa chọn thực phẩm bảo đảm an toàn.

+ Rửa sạch dụng cụ chế biến thức ăn và dụng cụ ăn uống.

+ Rửa sạch thực phẩm trước khi chế biến.

+ Nấu chín thức ăn. Không ăn thức ăn chưa nấu chín kỹ như thịt tái,
trứng lòng đào, tiết canh…

+ Sử dụng nước đã đun sôi hoặc nước đã được tiệt trùng.

– Rửa tay đúng cách với nước sạch và xà phòng vào các thời điểm như:

+ Sau khi đi vệ sinh.

+ Sau khi cho ăn, chơi với vật nuôi.

+ Sau khi chạm, cho ăn, dọn phân cho động vật.

+ Sau khi cầm rác.

+ Trước, trong và sau khi chế biến thức ăn.

+ Trước và sau khi ăn.

+ Trước và sau khi chăm sóc cho em bé, chăm sóc người bệnh.

+ Khi thấy tay bẩn.

Không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn bằng cách:

+ Che đậy thức ăn để không bị ruồi nhặng đậu vào.

+ Diệt ruồi nhặng.

+ Không vứt rác bừa bãi tạo môi trường sinh sống cho ruồi nhặng.

Sơ đồ 1. Đường lây truyền bệnh
đường tiêu hóa1

HÃY GHI NHỚ VÀ THỰC HIỆN

– Đi vệ sinh đúng chỗ, sử dụng nhà vệ sinh hợp vệ sinh để không làm
lây lan mầm bệnh ra môi trường.

– Sử dụng thực phẩm an toàn, ăn chín, uống sôi.

– Bảo đảm vệ sinh khi chế biến và bảo quản thức ăn.

– Rửa tay đúng cách bằng nước sạch và xà phòng.

– Diệt ruồi nhặng và không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn.

Bài 3  Bệnh giun sán

BẠN SẼ HỌC ĐƯỢC GÌ?

Sau khi học xong bài này, bạn có thể:

– Biết một số loại giun sán gây bệnh hay gặp ở Việt Nam.

– Biết đường lây truyền và cách phòng bệnh giun sán.

BẠN CÓ BIẾT?

1  Khái niệm về bệnh giun sán

Giun sán là ký sinh trùng sống trong đường ruột của người hoặc động
vật và lấy thức ăn từ vật chủ mà chúng ký sinh. Nhiễm giun sán là một trong
những bệnh truyền nhiễm phổ biến trên thế giới và Việt Nam do ăn uống thực phẩm
không bảo đảm vệ sinh và thói quen vệ sinh không đúng.

Nhiễm giun sán ở mức độ nhẹ sẽ không biểu hiện triệu chứng. Tuy
nhiên, nếu không điều trị và để nhiễm giun sán kéo dài sẽ dẫn đến các vấn đề
nghiêm trọng như thiếu máu, suy dinh dưỡng và tắc ruột.

Một số loại giun sán phổ biến ở Việt Nam1:

Giun đũa:

– Hình dạng: hình ống, kích thước giống như một chiếc đũa (khoảng 25
cm). Đầu và đuôi thon, nhọn.

– Vòng đời: 13-15 tháng. Có khả năng đẻ 200.000 trứng mỗi ngày.

– Xâm nhập vào cơ thể: qua đường ăn uống và bàn tay bẩn.

– Nơi sống: thường ở ruột non.

Giun móc:

– Hình dạng: kích thước nhỏ. Giun móc đực dài khoảng 8 – 11 mm trong
khi giun móc cái dài khoảng 10 – 13 mm. Răng hình móc cắn chặt vào niêm mạc để
hút máu.

– Vòng đời: dài 4-5 năm. Có khả năng đẻ 10.000 – 25.000 trứng mỗi
ngày.

– Xâm nhập vào cơ thể: qua đường ăn uống và chui qua da (đi chân
trần hoặc tiếp xúc trực tiếp với đất có nhiễm giun móc)

– Nơi sống: ở ruột, đặc biệt là ruột non.

Giun tóc:

– Hình dạng: giống sợi tóc, mảnh và dài. Giun cái dài khoảng 30 – 50
mm, giun đực dài khoảng 30 – 35 mm.

– Vòng đời: dài tới 5 – 6 năm. Giun tóc cái có khả năng đẻ 2.000
trứng mỗi ngày.

– Xâm nhập vào cơ thể: qua đường ăn uống và bàn tay bẩn

– Nơi sống: thường bám vào ruột để hút máu.

Giun kim:

– Hình dạng: Đầu hơi phình, vỏ có khía. Giun kim đực dài khoảng 2 –
5 mm, đuôi cong và có gai sinh dục. Giun kim cái dài 9 – 12 mm, đuôi nhọn và
thẳng và tử cung chứa đầy trứng.

– Vòng đời: dài khoảng 1-2 tháng. Giun kim thường chui ra hậu môn để
đẻ trứng vào buổi đêm và có thể đẻ 4.000-16.000 trứng mỗi ngày.

– Xâm nhập vào cơ thể: qua đường ăn uống và bàn tay bẩn

– Nơi sống: ruột.

Sán dây:

– Hình dạng: thân dẹp, dài 4-12m tùy loại. Có nhiều đốt nối tiếp
nhau khoảng 1000 – 2000 đốt.

– Vòng đời: dài khoảng 10-20 năm. Mỗi ngày có thể rụng 2-6 đốt già.
Mỗi đốt có chứa khoảng 4000 trứng.

– Vật chủ: thường ký sinh ở vật chủ trung gian là một số loài động
vật trước khi truyền sang người. Vì vậy mà sán dây được chia thành một số loại
khác nhau như sán dây lợn, sán dây bò, sán dây chó…

– Xâm nhập vào cơ thể: ăn thịt lợn, bò, chó chưa nấu chín.

– Nơi sống: ruột.

2  Đường lây truyền bệnh giun sán

Các mầm bệnh:

– Trứng giun, sán theo phân người bệnh thải ra ngoài.

– Trứng giun móc nở thành ấu trùng giun móc.

– Ấu trùng sán theo phân người bệnh thải ra ngoài, sống ký sinh
trong ốc, cá.

Đường lây truyền:

– Nguồn nước, đất bị nhiễm trứng giun, sán do bị ô nhiễm phân người
bệnh không được xử lý đúng cách. Uống nước chưa đun sôi và ăn rau sống, thức ăn
chưa nấu chín dính nước hoặc đất nhiễm trứng giun sẽ bị lây bệnh.

– Đưa bàn tay bẩn nhiễm trứng giun vào miệng hoặc cầm nắm, chế biến
thức ăn.

– Ruồi, nhặng là vật trung gian mang trứng giun bám vào thức ăn,
dụng cụ ăn uống, chế biến thức ăn.

– Đi chân trần, hoặc tiếp xúc trực tiếp với đất có ấu trùng giun móc
sẽ tạo điều kiện để ấu trùng giun móc chui qua da vào cơ thể.

– Ăn phải ấu trùng sán dây có trong thịt lợn, thịt bò chưa được nấu
chín. Các ấu trùng này khi vào cơ thể sẽ phát triển thành các nang sán trong cơ
thể (phổi, gan, não…).

Sơ đồ: Đường lây truyền bệnh sán
dây2

3  Cách phòng bệnh

Không để mầm bệnh thải vào nước và đất:

+ Sử dụng nhà vệ sinh hợp vệ sinh.

+ Đi vệ sinh đúng chỗ.

+ Thu gom và xử lý phân trâu, bò, lợn.

Sử dụng thực phẩm an toàn và bảo đảm vệ sinh khi chế biến và
bảo quản thức ăn:

+ Rửa sạch, nấu chín thức ăn.

+ Ăn chín, uống sôi.

+ Rửa sạch dụng cụ chế biến thức ăn và dụng cụ ăn uống.

+ Sử dụng nước đã đun sôi hoặc nước đã được tiệt trùng.

Rửa tay đúng cách với nước sạch và xà phòng vào các thời điểm
như:

+ Sau khi đi vệ sinh.

+ Sau khi cho ăn, chơi với vật nuôi.

+ Sau khi chạm, cho ăn, dọn phân cho động vật.

+ Sau khi cầm rác.

+ Trước, trong và sau khi chế biến thức ăn.

+ Trước và sau khi ăn.

+ Trước và sau khi thay tã cho em bé, chăm sóc người bệnh.

+ Khi thấy tay bẩn.

+ …

Không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn bằng cách:

+ Che đậy thức ăn để không bị ruồi nhặng đậu vào.

+ Diệt ruồi nhặng.

+ Không vứt rác bừa bãi tạo môi trường sinh sống cho ruồi nhặng.

Không để da tiếp xúc trực tiếp với đất, nước bằng cách:

+ Đeo găng tay, đi ủng cao su khi làm việc trong môi trường phải
tiếp xúc với đất và nước.

+ Không đi chân đất, không chơi đùa trên đất bẩn để tránh ấu trùng
giun móc từ đất có thể bám vào da và xâm nhập qua da.

Tẩy giun định kỳ:

+ Theo hướng dẫn của nhân viên y tế, tẩy giun định kỳ 2 lần/năm, mỗi
lần cách nhau khoảng 6 tháng.

HÃY GHI NHỚ VÀ THỰC HIỆN

– Đi vệ sinh đúng chỗ, sử dụng nhà vệ sinh hợp vệ sinh để không làm
lây lan mầm bệnh ra môi trường.

– Sử dụng thực phẩm an toàn, ăn chín, uống sôi.

– Bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản thức
ăn.

– Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng.

– Diệt ruồi nhặng và không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn.

– Đeo găng tay và ủng khi làm việc trong môi trường phải tiếp xúc
với đất và nước.

– Không đi chân đất.

– Tẩy giun định kỳ theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Bài 4  Bệnh do muỗi truyền

BẠN SẼ HỌC ĐƯỢC GÌ?

Sau khi học xong bài này, bạn có thể:

– Biết một số bệnh do muỗi truyền hay gặp ở Việt Nam.

– Biết đường lây truyền và cách phòng bệnh do muỗi truyền.

BẠN CÓ BIẾT?

1 Một số bệnh do muỗi truyền

Bệnh do muỗi truyền là các bệnh lây truyền bởi muỗi đốt. Một số bệnh
do muỗi truyền có thể kể đến gồm: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não Nhật Bản,
giun chỉ…

Bệnh sốt xuất huyết

– Nguyên nhân gây bệnh: virus Dengue.

– Ổ bệnh: người là ổ chứa virus chính, ngoài ra có thể thấy ở một số
loài khỉ.

– Loại muỗi truyền bệnh: Muỗi Aedes aegypti

Bệnh sốt rét

– Nguyên nhân gây bệnh: ký sinh trùng sốt rét (Plasmodium).

– Ổ bệnh: người là ổ chứa ký sinh trùng sốt rét.

– Loại muỗi truyền bệnh: Muỗi Anopheles.

Bệnh viêm não Nhật Bản

– Nguyên nhân gây bệnh: Virus gây viêm não Nhật Bản.

– Ổ bệnh trong tự nhiên: một số loài chim (liêu điêu, cò, sẻ, cu
gáy…) và lợn.

– Loại muỗi truyền bệnh: Muỗi Culex tritaeniorhynchus.

Bệnh giun chỉ:

– Nguyên nhân gây bệnh: giun chỉ.

– Ổ bệnh: người là ổ chứa giun chỉ.

– Loại muỗi truyền bệnh: Muỗi Culex tritaeniorhynchus.

2  Muỗi – vật chủ trung gian gây bệnh

Muỗi là côn trùng có 2 cánh, chích
đốt, hút máu người và gia súc. Muỗi là vật trung gian truyền nhiều bệnh nguy
hiểm. Mỗi loại muỗi khác nhau sẽ làm lây truyền bệnh khác nhau. Ví dụ, muỗi đòn
xóc (Anopheles) truyền bệnh sốt rét, muỗi vằn (Aedes Aegypti) truyền bệnh sốt
xuất huyết, muỗi Culex tritaeniorhynchus truyền bệnh viêm não Nhật Bản…

Hình ảnh muỗi1,2

Vòng đời của muỗi:

Vòng đời của muỗi khoảng 18-40 ngày.

– Trứng:

+ Muỗi sau khi đốt người và hút lượng máu đủ cung cấp cho quá trình
sinh sản thì muỗi cái bắt đầu đẻ trứng.

+ Muỗi có thể đẻ 200 trứng mỗi lần và 5 lần đẻ trứng trong 1 vòng
đời.

+ Muỗi thường đẻ trứng vào nước. Nếu điều kiện thời tiết ấm áp,
trứng có thể nở sau 2 ngày. Nếu gặp thời tiết lạnh, trứng có thể nở sau 1 năm.

– Ấu trùng (bọ gậy):

+ Trứng nở thành bọ gậy.

+ Bọ gậy chỉ sống ở trên bề mặt nước và thay da 4 lần để thành nhộng
(cung quăng).

+ Bọ gậy ăn các chất hữu cơ có trong nước như các vi sinh vật, tảo

– Nhộng (cung quăng):

+ Bọ gậy lớn lên thành cung quăng.

+ Cung quăng sống trong nước sau 2-3 ngày thì thành muỗi trưởng
thành.

– Muỗi trưởng thành:

+ Muỗi trưởng thành giao phối.

+ Muỗi cái đốt, hút máu người, động vật. Muỗi đực hút nhựa cây.

Sơ đồ: Vòng đời của muỗi sốt xuất
huyết3

Cách lây truyền bệnh

– Sau khi muỗi hút máu từ người đang nhiễm bệnh, các virus, ký sinh
trùng gây bệnh sẽ ở trong cơ thể muỗi và ủ bệnh. Sau đó truyền virus, ký sinh
trùng gây bệnh này cho người khỏe mạnh khi bị muỗi đốt.

– Bản thân người bệnh cũng là nguồn lây truyền virus, ký sinh trùng
cho các con muỗi khác, nhất là khi muỗi thường xuyên thay đổi vật chủ, nó sẽ
càng làm tăng nguy cơ lây truyền virus cho nhiều người và khiến cho bệnh trở
thành dịch.

3  Cách phòng bệnh

– Tránh bị muỗi đốt

+ Mặc áo quần dài tay khi phải đến nơi có nhiều muỗi.

+ Sử dụng màn để tránh bị muỗi đốt (kể cả nằm màn ban ngày).

+ Sử dụng hương muỗi, dung dịch chống muỗi để đuổi muỗi.

+ Lắp các rèm che, tấm chắn để muỗi không bay vào nhà.

+ Cho người bệnh nằm màn để tránh muỗi đốt, truyền bệnh cho người
khác.

– Diệt muỗi:

+ Phun hóa chất diệt muỗi.

+ Sử dụng hóa chất diệt bọ gậy.

+ Thả cá vào dụng cụ chứa nước để cá ăn bọ gậy loăng quăng.

– Loại bỏ nơi sinh sản của muỗi

+ Đậy kín các dụng cụ chứa nước để muỗi không vào đẻ trứng.

+ Úp các dụng cụ không chứa nước.

+ Thay nước các dụng cụ chứa nước định kỳ.

+ Lấp các vũng nước đọng, vệ sinh nơi ở và xung quanh để loại bỏ các
chai lọ, mảnh chai, vỏ lốp, để không bị đọng nước.

– Tiêm phòng nếu có vacxin.

+ Tiêm phòng vacxin viêm não Nhật Bản.

+ Hiện nay chưa có vacxin phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết.

HÃY GHI NHỚ VÀ THỰC HIỆN

– Muỗi là vật trung gian gây bệnh lây truyền qua muỗi.

– Tránh bị muỗi đốt.

– Diệt muỗi.

– Loại bỏ nơi sinh sản của muỗi.

– Tiêm phòng vacxin viêm não Nhật Bản.

Phần II

NƯỚC SẠCH TẠI
TRƯỜNG HỌC

Bài 5  Nhu cầu nước của cơ thể

BẠN SẼ HỌC ĐƯỢC GÌ?

Sau khi học xong bài này, bạn có thể:

– Biết nhu cầu nước của con người.

– Biết lợi ích của việc uống đủ nước mỗi ngày.

BẠN CÓ BIẾT?

1  Nhu cầu nước của cơ thể

Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể con người. Nước cũng hiện
diện ở động vật và thực vật. Nước giúp cơ thể trao đổi chất, giúp duy trì nhiệt
độ cơ thể và giúp cơ thể thải ra các chất độc hại.

– Cơ thể chúng ta cần 2,5 lít đến 3 lít nước mỗi ngày phụ thuộc vào
thời tiết và mức độ vận động của cơ thể.

– Lượng nước trong cơ thể chúng ta sẽ khác nhau theo độ tuổi và tình
trạng cơ thể. Nước chiếm khoảng 75% trọng lượng cơ thể của trẻ em dưới 1 tuổi,
80% trọng lượng của phụ nữ mang thai, 60% trọng lượng của người trưởng thành và
50% trọng lượng của người già.

– Cơ thể hấp thu nước từ nước uống và thức ăn. Một phần ba lượng
nước cơ thể cần mỗi ngày là do chúng ta uống vào và hai phần ba lượng nước đó
từ trong thức ăn chúng ta ăn vào.

– Nhu cầu nước uống của học sinh THCS là 1,5 đến 2 lít nước mỗi ngày1.

Nhu cầu sử dụng nước tối thiểu cho một người trong một ngày2

Nhu cầu cơ bản

Mức tối thiểu mỗi ngày

Mức trung bình mỗi ngày

Phụ thuộc các yếu tố

Nhu cầu nước để sinh tồn (uống, ăn)

2,5 đến 3 lít

3 đến 5 lít

Thời tiết và mức độ vận động của cơ thể

Nhu cầu nước để vệ sinh, tắm

2 đến 6 lít

20 đến 30 lít

Thời tiết và mức độ vận động của cơ thể

Nhu cầu nước để nấu nướng

3 đến 6 lít

10 đến 15 lít

Loại thức ăn và đặc điểm văn hóa xã hội

Tổng nhu cầu

7,5 đến 15 lít

33 đến 50 lít

2  Lợi ích của việc uống đủ nước

Lượng nước cần được uống trong suốt cả ngày, ngay cả lúc tại trường
học. Uống đủ nước sẽ giúp:

– Cơ thể không bị rơi vào tình trạng mất nước (lượng nước uống vào
không đủ bù lượng nước thải ra qua hơi thở, mồ hôi và nước tiểu). Khi cơ thể bị
mất nước sẽ ảnh hưởng đến nhận thức và hành vi, và dẫn đến làm giảm khả năng
học tập.

– Giúp học tập tốt hơn:

+ Tăng độ tập trung và chú ý. Nước mang oxy tới não và chiếm 75%
trọng lượng của não là nước. Do vậy, chỉ cần giảm một lượng nước rất nhỏ cũng
có thể gây ảnh hưởng tới chức năng tập trung và chú ý của não.

+ Tăng trí nhớ ngắn hạn và khả năng học tập. Lượng nước trong cơ thể
có ảnh hưởng tới trí nhớ ngắn hạn và duy trì thông tin, các yếu tố quan trọng
của khả năng học tập.

+ Cải thiện hành vi. Cơ thể mất nước có thể làm con người dễ bị kích
thích, mất tập trung. Điều này không chỉ làm học sinh mất tập trung học tập mà
còn có các hành vi không phù hợp trong lớp học.

+ Làm giảm ảnh hưởng của các vấn đề sức khỏe. Cơ thể mất nước sẽ làm
các vấn đề sức khỏe như đau, dị ứng, hen thêm nặng hơn do đó làm học sinh mất
tập trung học tập. Uống đủ nước sẽ làm hạn chế các vấn đề sức khỏe này.

– Giúp loại bỏ độc tố. Độc tố chính của cơ thể, urê máu là một hợp
chất hòa tan trong nước được loại bỏ qua nước tiểu. Uống nước đúng cách, đủ
lượng nước làm giảm căng thẳng cho thận, tăng lượng nước tiểu và ngăn ngừa sỏi
thận.

– Giúp cải thiện lưu thông, điều chỉnh nhiệt độ thích hợp trong cơ
thể và hỗ trợ các hoạt động của đường tiêu hóa.

HÃY GHI NHỚ VÀ THỰC HIỆN

– Nước rất cần thiết đối với cơ thể.

– Mỗi ngày cơ thể cần có một lượng nước phù hợp với nhu cầu và lứa
tuổi qua uống hoặc trong thức ăn.

– Uống nước đầy đủ (1,5 lít đến 2 lít nước/ngày) trong ngày, ngay cả
khi ở trường học.

– Uống nước đầy đủ sẽ tăng khả năng tập trung và chú ý, giảm các vấn
đề sức khỏe, hành vi và qua đó tăng khả năng học tập.

Bài 6  Sử dụng nước tại trường học

BẠN SẼ HỌC ĐƯỢC GÌ?

Sau khi học xong bài này, bạn có thể:

– Biết các lưu ý khi sử dụng nước uống tại trường học.

– Biết các lưu ý khi sử dụng nước tại các khu vệ sinh tại trường
học.

BẠN CÓ BIẾT?

1  Sử dụng nước uống tại trường học

Nguồn và dụng cụ đựng nước uống:

– Bình nước: nước tiệt trùng được đóng trong các bình đựng nước.

– Hệ thống xử lý nước được lắp đặt tại trường: nước tiệt trùng được
dẫn vào hệ thống vòi nước uống.

– Thùng nước: nước đun sôi, để nguội và được để trong các thùng chứa
nước.

– Chai hoặc bình đựng nước cá nhân do học sinh tự mang theo.

– Cốc uống nước.

– Khay đựng cốc uống nước.

Một số lưu ý:

– Dụng cụ đựng nước (bình, thùng) cần có nắp đậy kín để không cho
các vật, chất bẩn rơi vào nước.

– Vòi nước không bị hoen rỉ, đóng kín khi không sử dụng.

– Nước trong bình phải trong, không có mầu, mùi, vị.

– Khay đựng cốc khô, sạch.

– Cốc uống nước khô sạch. Khi dùng xong thì úp lại và xếp vào khay
cốc đã sử dụng. Tốt nhất là nên sử dụng cốc riêng, hạn chế dùng chung cốc.

– Lấy nước vừa đủ theo nhu cầu, đóng vòi kín sau khi lấy nước.

– Không tu, dùng miệng uống nước trực tiếp từ vòi nước chung.

– Khi thấy nước hoặc dụng cụ đựng nước có dấu hiệu bất thường cần
báo cho giáo viên hoặc nhân viên trong trường.

2  Lưu ý khi sử dụng nước tại các khu vệ sinh trong trường học

– Khi rửa tay: Sử dụng vừa đủ nước để rửa tay. Khóa vòi nước khi xoa
tay với xà phòng và sau khi sử dụng.

– Khi dội vệ sinh:

+ Bồn cầu dùng gáo dội: dùng vừa đủ để xả hết chất thải. Xếp gáo vào
đúng nơi quy định sau khi sử dụng.

+ Bồn cầu có nút giật hoặc cần gạt xả nước: giật/ gạt vừa đủ để xả
hết chất thải.

+ Bồn cầu có hai nút bấm xả nước: cần bấm đúng nút để tiết kiệm nước
(nút tiểu tiện hoặc nút đại tiện).

– Khi thấy vòi nước hoặc ống dẫn nước bị rò rỉ, cần báo cho giáo
viên hoặc nhân viên trong trường.

HÃY GHI NHỚ VÀ THỰC HIỆN

– Kiểm tra dụng cụ đựng nước, cốc uống nước trước khi sử dụng.

– Sử dụng nước vừa đủ nhu cầu.

– Úp, xếp cốc đựng nước uống vào đúng nơi quy định.

– Khóa vòi nước sau khi sử dụng.

– Báo cho giáo viên hoặc nhân viên nhà trường khi phát hiện bình
nước hoặc vòi nước bị rò rỉ hoặc có dấu hiệu bất thường.

Phần III

MỘT SỐ THỰC
HÀNH VỆ SINH CÁ NHÂN

Bài 7  Rửa tay với nước sạch và xà phòng

BẠN SẼ HỌC ĐƯỢC GÌ?

Sau khi học xong bài này, bạn có thể:

– Biết các thời điểm cần rửa tay với nước sạch và xà phòng.

– Biết các bước rửa tay với nước sạch và xà phòng.

– Thực hành rửa tay bằng nước sạch và xà phòng đúng cách và đúng
lúc.

BẠN CÓ BIẾT?

1  Khi nào cần rửa tay với nước sạch và xà phòng?

Luôn luôn rửa tay trước khi:

– Ăn, uống;

– Chuẩn bị hoặc chế biến thực phẩm;

– Chạm vào người bệnh, người bị thương, vết thương;

– Đeo hoặc gỡ kính áp tròng;

– Điều trị vết thương hoặc tiêm thuốc;

– Chăm sóc em bé…

Luôn luôn rửa tay sau khi:

– Chế biến thực phẩm;

– Sử dụng nhà vệ sinh;

– Chạm vào động vật, đồ chơi, chất thải;

– Xì mũi, ho hoặc hắt hơi vào tay của bạn;

– Chạm vào người bệnh hay vết thương;

– Thay tã cho em bé;

– Xử lý rác thải hoặc một cái gì đó bị ô nhiễm như giẻ lau hoặc giày
bẩn;

– Thấy tay bẩn.

2  Các bước rửa tay với nước sạch và xà phòng

6 bước rửa tay đúng cách

Lưu ý:

– Thời gian rửa tay ít nhất là 20 đến 30 giây (bạn có thể ước lượng
thời gian bằng cách đếm từ 101, 102 đến 120…, 130).

– Khóa vòi nước khi thực hiện bước 2 đến 5.

– Làm khô tay sau khi rửa tay để giảm bớt nguy cơ lây truyền bệnh.

HÃY GHI NHỚ VÀ THỰC HIỆN

– Luôn rửa tay với nước sạch và xà phòng đúng cách và đúng thời điểm
(trước khi ăn, chế biến thức ăn, chăm sóc người bệnh và sau khi đi vệ sinh, chế
biến thức ăn, chạm vào các vật bẩn…)

– Rửa tay đủ 6 bước và ít nhất là 20 đến 30 giây.

– Để xà phòng ở đúng nơi quy định, giữ gìn và bảo quản tốt xà phòng,
vòi nước rửa tay.

– Sử dụng nước tiết kiệm, khóa vòi nước khi xoa tay với xà phòng và
sau khi sử dụng để tránh lãng phí nước sạch.

Bài 8  Vệ sinh kinh nguyệt

BẠN SẼ HỌC ĐƯỢC GÌ?

Sau khi học xong bài này, bạn có thể:

– Biết cách vệ sinh kinh nguyệt và bỏ băng vệ sinh đã qua sử dụng
đúng chỗ.

– Có kỹ năng vệ sinh kinh nguyệt đúng cách.

BẠN CÓ BIẾT?

1  Hiện tượng kinh nguyệt

Khi đến tuổi dậy thì, các bạn nữ sẽ thấy có kinh nguyệt. Kinh nguyệt
là tình trạng sinh lý bình thường trong quá trình phát triển của các bạn nữ.

Thời gian của chu kỳ kinh nguyệt của mỗi người không giống
nhau, có thể từ 21 đến 35 ngày.

Lượng máu của kinh nguyệt cũng có thể không đều. Máu kinh
nguyệt có thể ít, khoảng 20ml, hoặc có thể nhiều hơn 70ml.

Số ngày hành kinh cũng có thể khác nhau từ 2 tới 10 ngày.

Đau bụng khi hành kinh, một số người bị đau bụng khi hành
kinh. Chườm nóng bụng có thể giúp dễ chịu hơn. Một số thuốc có thể làm giảm
đau. Hãy tới gặp nhân viên y tế để được tư vấn khi đau bụng kinh.

2  Cách vệ sinh kinh nguyệt

– Bước 1. Chuẩn bị

+ Lựa chọn băng vệ sinh có hình dáng và độ dầy thích hợp với lượng
kinh nguyệt của mỗi người;

+ Để băng vệ sinh chưa sử dụng ở nơi khô thoáng, tránh ẩm mốc;

+ Nên mang theo bên mình 1-2 miếng băng vệ sinh dự phòng, đặc biệt
những bạn mới có kinh nguyệt hoặc chu kỳ kinh nguyệt không đều;

+ Nên thay băng vệ sinh trong nhà tắm;

+ Nếu nhà tắm có vòi nước nóng lạnh: chọn mức nước ấm phù hợp;

+ Nếu nhà tắm không có vòi nước nóng, lạnh: Sử dụng xô đựng nước để
pha nước ấm phù hợp. Có thể dùng 1 đến 2 xô nước;

+ Dung dịch vệ sinh phụ nữ;

+ Quần lót (thay ít nhất 1 lần mỗi ngày);

+ Khăn để thấm khô.

Bước 2. Thay băng vệ sinh và quần lót

+ Thay băng vệ sinh ít nhất 3 đến 4 giờ một lần. Nếu để lâu hơn sẽ
tạo môi trường cho vi khuẩn phát triển, gây mùi hôi. Nên thay băng vệ sinh từ
4-5 lần mỗi ngày;

+ Thay quần lót ít nhất 1 lần mỗi ngày;

+ Cuộn băng vệ sinh bẩn và lấy vỏ băng vệ sinh sạch hoặc giấy gói
lại. Bỏ vào sọt rác. Không bỏ băng vệ sinh vào bồn cầu;

+ Dán băng vệ sinh mới vào quần lót.

Bước 3. Rửa vùng kín

+ Rửa bằng nước ấm phía ngoài của vùng kín. Rửa nhẹ nhàng từ trước
ra sau;

+ Không rửa sâu vào bên trong sẽ gây nhiễm trùng;

+ Có thể sử dụng dung dịch vệ sinh phụ nữ.

Bước 4. Thấm khô

+ Có thể dùng giấy hoặc khăn thấm khô.

Bước 5. Rửa tay sau khi thay băng vệ sinh.

HÃY GHI NHỚ VÀ THỰC HIỆN

– Thay băng vệ sinh ít nhất 3 đến 4 giờ một lần.

– Rửa vùng kín từ trước ra sau.

– Gói kín băng vệ sinh đã sử dụng và bỏ vào sọt rác.

– Rửa tay sau khi thay băng vệ sinh.

Phần IV

MỘT SỐ THỰC
HÀNH VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

Bài 9  Sử dụng nhà vệ sinh đúng cách

BẠN SẼ HỌC ĐƯỢC GÌ?

Sau khi học xong bài này, bạn có thể:

– Biết các bước sử dụng nhà vệ sinh đúng cách.

– Biết cách giữ gìn vệ sinh khu vệ sinh.

– Có kỹ năng sử dụng nhà vệ sinh đúng cách.

BẠN CÓ BIẾT?

1  Các bước sử dụng nhà vệ sinh đúng cách (dành cho nhà vệ sinh dội
nước)

Chuẩn bị

– Kiểm tra giấy vệ sinh trước khi sử dụng;

– Khóa cửa nhà vệ sinh trước khi sử dụng.

Bốn bước đi vệ sinh

Bước 1. Đi vệ sinh đúng chỗ.

Bước 2. Sử dụng giấy để lau hậu môn sau đó bỏ giấy
vào thùng rác

+ Sử dụng giấy vừa đủ để lau sạch hậu môn và vùng kín. Trung bình
mỗi lần sử dụng khoảng 60-80 cm giấy vệ sinh (tương đương 4-5 gang tay);

+ Lau từ trước ra sau để tránh gây bẩn ra phía trước;

+ Nếu có điều kiện thì rửa sạch hậu môn và vùng kín bằng nước sạch
và dung dịch vệ sinh sau đó lau khô bằng khăn sạch hoặc bằng giấy.

Bước 3. Dội nước bồn cầu (dội vừa đủ) để trôi hết
phân.

+ Nếu phân còn bám trong bồn cầu sau khi dội nước, sử dụng chổi cọ
để làm sạch.

Bước 4. Rửa tay với nước sạch và xà phòng.

2  Giữ gìn vệ sinh khu vệ sinh

– Không vứt rác, giấy, băng vệ sinh vào bồn cầu;

– Luôn đậy nắp thùng rác trong nhà vệ sinh;

– Luôn dội nước sau khi sử dụng;

– Nếu đi vệ sinh dính vào bồn cầu, cần dùng cọ để làm sạch;

– Không ngồi quá lâu trong nhà vệ sinh để sử dụng điện thoại, đọc
sách;

– Không hút thuốc trong nhà vệ sinh;

– Đổ rác đúng nơi quy định hằng ngày;

– Tránh đổ nước làm ướt sàn nhà vệ sinh;

– Nếu đã sử dụng gần hết giấy vệ sinh thì phải cho thêm cuộn mới
vào;

– Thường xuyên thông thoáng nhà vệ sinh.

HÃY GHI NHỚ VÀ THỰC HIỆN

– Đi vệ sinh đúng chỗ.

– Bỏ giấy vệ sinh vào thùng rác.

– Dội xả nước bồn cầu.

– Luôn rửa tay với nước sạch và xà phòng sau khi đi vệ sinh.

Bài 10  Rác và phân loại rác

BẠN SẼ HỌC ĐƯỢC GÌ?

Sau khi học xong bài này, bạn có thể:

– Biết cách phân loại rác thải sinh hoạt.

– Biết cách phân loại rác.

BẠN CÓ BIẾT?

1  Rác thải sinh hoạt

Rác thải sinh hoạt: là chất thải bao gồm
mọi thứ mà con người không còn sử dụng, có ý định vứt đi hoặc loại bỏ. Chất
thải có thể ở dạng rắn (rác thải), lỏng (nước thải) hoặc khí (khí thải).

Rác thải sinh hoạt chia thành 3 loại chính: rác tái chế, rác hữu cơ và rác vô cơ.[1]

Rác thải tái sử dụng và tái chế: Là rác thải mà sau khi
con người loại bỏ vẫn có thể tái sử dụng lại hoặc tái chế.

Rác thải hữu cơ: Là những loại rác dễ dàng phân hủy,
chúng thường được tận dụng làm phân bón (phân hữu cơ) hoặc làm thức ăn cho
động vật nuôi.

Rác thải vô cơ: Là những rác thải không phân hủy, phải
được đưa đi xử lý theo quy định.

Tác hại của rác:

– Là môi trường phát triển của nhiều loại mầm bệnh. Các mầm bệnh này
có thể truyền bệnh qua một số loài côn trùng và động vật sống ở bãi rác.

– Ảnh hưởng đến đa dạng sinh học: Chất thải gây ảnh hưởng nghiêm
trọng tới thiên nhiên. Nhiều sinh vật chết sau khi ăn phải rác thải nhựa, đặc
biệt là vi nhựa hoặc vướng vào rác thải. Bên cạnh đó, đất, nước chứa rác thải
sẽ nhiễm nhiều chất độc khiến cây cối, sinh vật không thể sinh trưởng, phát
triển.

– Ảnh hưởng đến cảnh quan: Các bãi rác làm ảnh hưởng đến cảnh quan
và bốc mùi hôi thối, khó chịu.

– Ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí. Ở nhiều nơi, rác không
được thu gom mà vứt bừa bãi thành các bãi rác ven đường; việc xử lý rác hiện
nay chủ yếu là đốt và chôn lấp gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường.

2  Vì sao cần phân loại rác thải?

Rác cần được phân loại để:

– Giảm 50% lượng rác cần thu gom, vận chuyển.

– Tái sử dụng rác hữu cơ (làm phân bón).

– Xử lý rác thải để không còn ô nhiễm không khí do phân hủy hữu cơ.

– Tái sử dụng và tái chế (giấy báo, vỏ hộp, nhựa…)

HÃY GHI NHỚ VÀ THỰC HIỆN

– Có 3 loại rác thải sinh hoạt chính: rác tái chế và tái sử dụng,
rác hữu cơ và rác vô cơ.

– Phân loại rác để giảm lượng rác cần thu gom, vận chuyển.

– Tái chế rác để tránh ô nhiễm môi trường.

Bài 11  Rác thải nhựa

BẠN SẼ HỌC ĐƯỢC GÌ?

Sau khi học xong bài này, bạn có thể:

– Biết các nguồn phát sinh chất thải nhựa và vi nhựa.

– Biết cách giảm tác hại của rác thải nhựa và vi nhựa.

BẠN CÓ BIẾT?

1  Nguồn phát sinh chất thải nhựa và vi nhựa

Mỗi năm tại Việt Nam1

– Khoảng 3,1 triệu tấn rác thải nhựa thải ra môi trường.

– Khoảng 0,28 triệu đến 0,73 triệu tấn trong số đó bị thải ra biển.

– Khoảng 27% trong số đó được tái chế, tận dụng bởi các cơ sở, doanh
nghiệp.

Chất thải nhựa chủ yếu là túi
ni-lông, vỏ chai nhựa bẩn, các sản phẩm nhựa sử dụng một lần, sản phẩm nhựa khó
thu hồi, khó tái chế…

Chất thải nhựa phát sinh từ2:

– Hoạt động sinh hoạt, tiêu dùng bao gồm:

+ Đóng gói:

▪ Túi đựng bằng nilon để đi chợ, đựng thức ăn;

▪ Hộp, khay nhựa;

▪ Chai nhựa đựng nước uống, dầu gội đầu, nước tắm, nước giặt quần
áo…

+ Đồ dùng sinh hoạt gia đình:

▪ Thìa, đĩa, cốc nhựa;

▪ Bàn, ghế nhựa…

– Các hoạt động kinh tế – xã hội bao gồm:

+ Đóng gói: 40% nhựa được sản xuất dùng để đóng gói, bao bì đựng các
thực phẩm, đồ dùng sinh hoạt gia đình, các sản phẩm công nghiệp.

+ Nông nghiệp: chất thải nhựa có thể phát sinh từ quá trình trồng
trọt như ni lông che phủ đất và để bọc hoa quả, bao bì phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật, tồn tại ở dạng chai nhựa, túi nhựa tráng kẽm khó phân hủy và được xếp
vào danh mục chất thải nguy hại.

+ Xây dựng: nhựa được sử dụng rất nhiều làm khung cửa, cửa nhựa,
cổng, dàn giáo, bàn ghế, tủ, vải nhựa che phủ các công trình.

+ Du lịch: rác thải nhựa từ các hoạt động của khách du lịch, tàu
thuyền, các cơ sở kinh doanh du lịch.

+ Tái chế nhựa: nhựa thất thoát từ quá trình tái chế, loại bỏ các
sản phẩm nhựa không thể tái chế lẫn trong chủng loại nhựa tái chế.

Rác thải nhựa không có khả năng tự phân hủy sinh học. Chúng chỉ có
thể vỡ thành các mảnh nhỏ và trôi nổi khắp nơi. Nếu có tác động của ánh sáng
mặt trời thì cũng cần rất nhiều thời gian để phân hủy chất thải nhựa.

Hình ảnh: Thời gian phân hủy rác
thải nhựa trong đại dương3

Chất thải vi nhựa: các mảnh vụn nhỏ
có kích thước dưới 5mm có nguồn gốc từ các loại chất thải nhựa do con người
thải ra môi trường.

Chất thải vi nhựa phát sinh từ:

– Vi nhựa sơ cấp (nguyên phát): Là nhựa được chủ ý thiết kế với kích
thước rất nhỏ gọi là microbeads, có nhiều trong các sản phẩm sức khỏe và làm
đẹp như kem đánh răng, bột giặt, mỹ phẩm… hoặc trong công nghệ phun khí để
làm sạch rỉ rét, sơn keo máy móc, động cơ, vỏ thuyền…

– Vi nhựa thứ cấp (thứ phát): Là những mảnh nhựa rất nhỏ sản sinh từ
sự phân hủy của các mảnh vụn nhựa lớn hơn, do các tác nhân vật lý, sinh học và
hóa học gây ra.

– Vi nhựa từ các nguồn khác: Là những mảnh nhựa có trong rác thải
phụ phẩm, bụi trong quá trình hao mòn của hai loại vi nhựa sơ cấp và thứ cấp như
sợi vi nhựa khi giặt quần áo, đồ chơi bằng nhựa, vi nhựa cao su do lốp xe hao
mòn…

Hình ảnh hạt vi nhựa4

– Ảnh hưởng đến đa dạng sinh học:

+ Động vật nuốt phải các vi nhựa sẽ làm tắc khí quản gây ngạt thở,
hoặc tác động xấu tới hệ tiêu hóa, là nguyên nhân gây tử vong cho nhiều loại
động vật.

+ Vi nhựa có thể xâm nhập và phá hủy tế bào trong cơ thể của các
loài sinh vật  trong nước ngọt và trong môi trường biển; chúng có thể là vật
trung gian gây tích tụ các loại hóa chất nguy hiểm, khi động vật ăn vào sẽ bị
nhiễm độc, chất độc này lại được chuyển sang con người khi con người ăn các
động vật đó.

– Gây ô nhiễm môi trường: hạt vi nhựa tồn tại dai dẳng, rất khó phân
hủy, cũng không thể thu lại để tái chế như các mảnh nhựa lớn khác, dẫn tới tích
tụ trong môi trường.

+ Hạt vi nhựa cũng xâm nhập vào mạch nước ngầm… gây nguy cơ đối
với sức khỏe con người.

+ Vi nhựa cũng có trong bụi đường hô hấp khi con người hít thở vào.

▪ Vi nhựa có đường kính trên 10 micromet được hệ thống chất nhầy,
lông mao đường hô hấp trên bắt giữ và loại trừ ra qua hắt hơi, ho, xỉ mũi, khạc
đàm nhầy…

▪ Vi nhựa có kích thước nhỏ hơn sẽ tiến sâu hơn và mắc kẹt vào các
phế nang, khó bị đào thải.

▪ Vi nhựa cũng có thể vào cơ thể con người qua con đường uống nước
đóng chai hoặc ăn cá từ đại dương bị ô nhiễm vi nhựa. Quỹ Quốc tế bảo vệ thiên
nhiên (WWF) đã đưa ra một nghiên cứu cho thấy trung bình, mỗi tuần, mỗi người
trên thế giới có thể ăn phải ít nhất 5g hạt vi nhựa, tương đương với khối lượng
của một chiếc thẻ tín dụng hoặc một chiếc thẻ ATM.

3  Hạn chế tác hại của chất thải nhựa và vi nhựa

– Hạn chế và không sử dụng đồ nhựa kém chất lượng, túi ni lông khó
phân hủy, ống hút, sản phẩm dùng 1 lần;

– Sử dụng các sản phẩm đóng bao bì bằng giấy, thủy tinh, vải thay vì
chai, hộp nhựa;

– Không sử dụng sản phẩm chăm sóc cơ thể có hạt vi nhựa.

HÃY GHI NHỚ VÀ THỰC HIỆN

– Rác thải nhựa và vi nhựa do hoạt động sinh hoạt, sản xuất công
nghiệp của con người sinh ra.

– Chất thải nhựa và vi nhựa không tự phân hủy được và cần rất nhiều
thời gian để phân hủy.

– Rác thải nhựa và vi nhựa gây ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, ô
nhiễm môi trường và sức khỏe con người.

– Hạn chế sử dụng các sản phẩm có thể phát sinh chất thải vi nhựa.

– Tăng cường sử dụng các sản phẩm không có nhựa và vi nhựa.

Phần V

DỰ ÁN CỦA EM

Gợi ý DỰ ÁN 1

Đo và ghi chép
lượng nước đã uống của bản thân trong 24 giờ

Mục đích

– Tính lượng nước uống trong 24 giờ. So sánh với lượng nước được
khuyến cáo sử dụng.

– Tính lượng nước đã uống tại trường học.

Đối tượng thực hiện: nhóm học sinh hoặc
cá nhân

Chuẩn bị

– Cốc, chai hoặc ống đong lượng nước uống.

+ Cốc uống nước 250 ml.

+ Chai đựng nước 500 ml.

+ Ống đong có vạch đo.

– Nước đun sôi để nguội hoặc nước đã tiệt trùng.

– Bảng ghi chép số lượng nước uống.

Thời gian thực hiện: 24 giờ

– Thời gian bắt đầu: Sau khi ngủ dậy.

– Thời gian kết thúc: Sau khi ngủ dậy ngày hôm sau.

Các bước thực hiện

– Sử dụng cốc uống nước, chai đựng nước đã biết định lượng hoặc ống
đong có vạch đo để đo lượng nước mỗi lần uống;

– Ghi chép số lượng nước uống bắt đầu từ khi ngủ dậy ngày hôm nay
cho tới khi ngủ dậy ngày hôm sau vào Bảng ghi chép số lượng nước uống.

VÍ DỤ VỀ BẢNG GHI CHÉP SỐ LƯỢNG NƯỚC
UỐNG

Tên học sinh:                                           Tuổi:

Nhiệm vụ:

Thời gian bắt đầu:                                Thời gian kết
thúc:

Thời gian

Số lượng (ml)

Ghi chú

Nơi uống

Sữa/ Thức ăn có canh (ml)

Mức độ/Loại vận động

7h00

100 ml

Ở nhà

250 ml sữa

30 phút chạy buổi sáng

9h30

250 ml

Ở trường

11h30

250 ml

Ở trường

15 phút bóng rổ

12h40

250 ml

Ở nhà

100 ml (1/2 bát canh bí)

15h00

250 ml

Ở nhà

17h00

250 ml

Ở nhà

18h30

Ở nhà

200 ml

(1 bát nước rau)

20h00

100 ml

Ở nhà

Tổng cộng

1450 ml

500 ml

Kết quả:

– Tổng lượng nước uống trong 24 giờ:

+ Lượng nước uống tại nhà:

+ Lượng nước uống tại trường học:

– Lượng nước được khuyến cáo theo độ tuổi:

– Lượng nước uống ở trường học:

Kết luận:

– Lượng nước uống trong ngày đã (đủ, chưa đủ mức khuyến cáo):

– Lượng nước uống ở trường học (đủ, chưa đủ mức khuyến cáo):

– Nếu thực hiện theo nhóm thì tổng kết:

+ Bao nhiêu học sinh uống đủ nước

+ Bao nhiêu học sinh chưa uống đủ nước

Biện pháp tiếp theo

– Nếu đã đạt đủ số lượng thì tiếp tục duy trì.

– Nếu chưa đủ số lượng nước uống trong ngày thì cố gắng để đạt đủ số
lượng trong những ngày tới.

Gợi ý DỰ ÁN 2

Quan sát việc sử
dụng bình nước uống tại trường học

Mục đích

– Tính số lượng học sinh sử dụng nước uống tại bình nước của trường
học và số lượng nước được sử dụng trong 1 ca học.

– Quan sát việc sử dụng nước uống của học sinh (dùng cốc uống nước,
úp cốc uống nước, khóa vòi nước).

– Đưa ra các khuyến nghị về việc sử dụng nước uống tại trường học.

Đối tượng thực hiện:

Nhóm học sinh: đảm bảo mỗi chỗ uống nước của lớp/ trường có ít nhất
2 học sinh theo dõi trong 1 ca học.

Chuẩn bị

– Tính số chỗ uống nước của trường học. Nếu mỗi lớp học có chỗ uống
nước thì chỉ theo dõi tại chỗ uống nước của lớp.

– Cốc, chai hoặc ống đong lượng nước uống.

+ Cốc uống nước 250 ml

+ Chai đựng nước 500 ml

+ Ống đong có vạch đo.

– Nước đun sôi để nguội hoặc nước đã tiệt trùng.

– Cốc uống nước, khay úp cốc, thùng chứa nước thải (nếu cần).

– Bảng quan sát việc uống nước tại trường học.

Thời gian thực hiện: 1 ca học

– Thời gian bắt đầu: 30 phút trước khi buổi học bắt đầu

– Thời gian kết thúc: 15 phút sau khi buổi học kết thúc.

Các bước thực hiện

– Đo lượng nước uống có trong bình/thùng chứa nước uống trước giờ
vào học và sau khi hết giờ học.

+ Nếu nước uống được đựng trong bình hoặc thùng inox: dùng thước đo
và ước tính số nước có trong bình/thùng.

+ Nếu nước uống từ vòi nước: bỏ qua bước này.

– Quan sát và ghi chép số học sinh sử dụng nước tại chỗ uống nước
theo các thời điểm (ít nhất 2 học sinh cùng quan sát và ghi chép để sau đó so
sánh, đối chiếu):

+ Trước giờ vào học (30 phút trước giờ vào học)

+ Các giờ nghỉ giữa tiết học

+ Sau giờ học (15 phút sau giờ học).

VÍ DỤ VỀ BẢNG QUAN SÁT VIỆC UỐNG NƯỚC
TẠI LỚP/TRƯỜNG HỌC

Tên học sinh:                                                   Lớp:

Nhiệm vụ:

Điểm quan sát:

Thời gian bắt đầu:                                       Thời gian
kết thúc:

Lượng nước có trong bình/thùng trước giờ vào học:

Lượng nước còn lại trong bình/thùng sau giờ học:

Thời gian

Số học sinh uống nước

Mô tả chi tiết

Ghi chú

Số học sinh sử dụng cốc uống nước

Số học sinh không dùng cốc uống nước

Số học sinh úp cốc vào khay sau khi
dùng

7.00 – 7.30

(trước giờ vào học)

15

14

1 (tu trực tiếp từ vòi nước)

12

8.15 – 8.20

10

10

10

Đổi 1 bình nước

9.05 – 9.15

12

12

11

10.00 – 10.15

30

28

2 (tu trực tiếp từ vòi nước)

26

11.00 – 11.10

20

20

19

11.55 – 12.10

(sau giờ học)

10

10

10

Hết nước

Tổng cộng

97

94

3

88

Kết quả:

– So sánh kết quả quan sát giữa các thành viên trong nhóm.

– Tổng số học sinh uống nước trong 1 ca học tại điểm quan sát:

+ Số học sinh sử dụng cốc uống nước:

+ Số học sinh không sử dụng cốc uống nước:

+ Số học sinh úp cốc vào khay sau khi sử dụng:

– Lượng nước uống đã sử dụng tại điểm quan sát:

Kết luận:

– Lượng nước uống được cung cấp tại điểm quan sát (đủ, chưa đủ theo
nhu cầu của học sinh):

– Nếu nước uống được cung cấp theo bình/thùng, khi hết bình, thùng
cũ thì:

+ Bình/thùng nước mới (để đổi khi hết bình cũ) có sẵn tại điểm uống
nước không?

+ Bao lâu sau khi hết bình nước cũ thì có bình nước mới (nếu không
có sẵn bình mới tại chỗ uống nước)?

+ Ai chịu trách nhiệm thay bình/thùng nước mới?

– Số lượng học sinh uống nước trong ca học:

– Số lượng học sinh sử dụng cốc uống nước:

+ Nếu có học sinh không sử dụng cốc uống nước, tại sao?

– Số lượng học sinh úp cốc uống nước vào khay sau khi sử dụng:

+ Nếu có học sinh không úp cốc uống nước vào khay sau khi sử dụng,
tại sao?

Khuyến nghị

– Về số lượng nước được cung cấp? Số cốc uống nước? Khay úp cốc?

– Về nội quy nơi uống nước?

– Về thực hành uống nước của học sinh?

Gợi ý DỰ ÁN 3

Quan sát việc rửa
tay tại khu vệ sinh của trường học

Mục đích

– Tính số lượng học sinh rửa tay tại khu vệ sinh trường học trong 1
ca học.

– Quan sát thời gian học sinh rửa tay.

– Quan sát cách học sinh rửa tay.

– Đưa ra các khuyến nghị về việc sử dụng khu rửa tay tại trường học.

Đối tượng thực hiện:

Nhóm học sinh: bảo đảm mỗi vòi nước rửa tay có ít nhất 2 học sinh
theo dõi trong 1 ca học (học sinh nam quan sát khu rửa tay vệ sinh nam, học
sinh nữ quan sát khu rửa tay vệ sinh nữ).

Chuẩn bị

– Tính số vòi nước rửa tay tại khu học sinh của trường học.

– Xà phòng, bình đựng xà phòng (nếu là dung dịch) hoặc khay (nếu là
dạng miếng).

– Đồng hồ bấm giờ.

– Bảng quan sát việc rửa tay của học sinh tại khu vệ sinh của trường
học.

Thời gian thực hiện: 1 ca học

– Thời gian bắt đầu: 30 phút trước khi buổi học bắt đầu.

– Thời gian kết thúc: 15 phút sau khi buổi học kết thúc.

Các bước thực hiện

– Phân công nhiệm vụ:

+ Ít nhất 2 học sinh đếm số học sinh đi ra khỏi khu vệ sinh.

+ Ít nhất 2 học sinh quan sát tại 1 vòi rửa tay. Nếu khu rửa tay có
5 vòi rửa tay thì cần 10 học sinh quan sát.

– Chọn vị trí dễ quan sát.

– Quan sát và ghi chép số học sinh rửa tay (1 học sinh quan sát, 1
học sinh ghi chép):

+ Trước giờ vào học (30 phút trước giờ vào học).

+ Các giờ nghỉ giữa tiết học.

+ Sau giờ học (15 phút sau giờ học).

VÍ DỤ VỀ BẢNG QUAN SÁT VIỆC RỬA TAY
TẠI KHU VỆ SINH TRƯỜNG HỌC

Tên học sinh:                                                    
Lớp:

Nhiệm vụ:

Điểm quan sát1:

Thời gian bắt đầu2:                                   Thời
gian kết thúc:

Số học sinh ra khỏi khu vệ sinh3:

Người rửa tay

Thời gian rửa tay

Mô tả chi tiết

Sử dụng xà phòng

Để xà phòng vào nơi quy định

Khóa vòi nước khi sát xà phòng

Khóa vòi nước sau khi sử dụng

Số 1

15 giây

Số 2

30 giây

Số 3

5 giây

Không

Không áp dụng

Không áp dụng

Số 4

10 giây

Không

Không

Không

Số 12

30 giây

Cộng

12

Có: 1

Có: 10

Không: 1

Không áp dụng: 1

Có: 10

Không: 1

Không áp dụng: 1

Có: 11

Không: 1

Kết quả:

– Số học sinh đi ra từ khu vệ sinh:

– Số học sinh rửa tay sau khi đi vệ sinh:

+ Rửa tay trên hoặc bằng 20 giây:

+ Rửa tay với xà phòng:

+ Để xà phòng đúng nơi quy định:

+ Đóng vòi nước khi sát xà phòng:

+ Đóng vòi nước sau khi sử dụng:

Kết luận:

– Tỉ lệ học sinh rửa tay sau khi đi vệ sinh:

+ Tỉ lệ rửa tay trên hoặc bằng 20 giây:

+ Tỉ lệ rửa tay với xà phòng:

+ Tỉ lệ để xà phòng đúng nơi quy định:

+ Tỉ lệ đóng vòi nước khi sát xà phòng:

+ Tỉ lệ đóng vòi nước sau khi sử dụng:

– Lượng nước rửa tay được cung cấp tại điểm quan sát (đủ, chưa đủ
theo nhu cầu của học sinh):

– Lượng xà phòng rửa tay được cung cấp tại điểm quan sát (đủ, chưa
đủ theo nhu cầu của học sinh):

– Nếu xà phòng rửa tay hết thì:

+ Bao lâu sau thì có xà phòng mới?

+ Ai chịu trách nhiệm cho thêm xà phòng mới?

Khuyến nghị

– Về tỉ lệ học sinh rửa tay sau khi đi vệ sinh.

– Về tỉ lệ học sinh rửa tay đủ thời gian.

– Về tỉ lệ học sinh sử dụng xà phòng đúng cách.

– Về tỉ lệ học sinh sử dụng nước đúng cách.

– Về việc cung cấp xà phòng tại nơi rửa tay.

Gợi ý DỰ ÁN 4

Phân loại rác tại
lớp học

Mục đích

– Thực hành kỹ năng phân loại rác tại lớp học.

– Nhận thức được các loại rác chính trong lớp học.

– Đưa ra các khuyến nghị để giảm rác thải.

Đối tượng thực hiện:

– Tất cả học sinh trong lớp.

Dụng cụ cần có

– Thùng đựng rác có nắp đậy và có mầu sắc khác nhau để dễ phân biệt.
Ví dụ: mầu xanh lá cây (rác hữu cơ); mầu xanh dương (rác tái chế), mầu ghi xám
(các loại rác thải còn lại).

– Nếu muốn phân loại rác tái chế, có thể thêm các thùng rác: mầu nâu
(giấy), mầu xanh dương (nhựa), mầu vàng (kim loại).

– Nếu không có thùng khác mầu, có thể lấy giấy mầu khác nhau làm
nhãn dán trên nắp thùng.

– Cân để cân rác.

Thời gian thực hiện: 1 năm học

Các bước thực hiện

– Tìm hiểu dịch vụ thu gom rác tại khu vực trường học của mình (loại
rác, phương thức thu gom, lịch thu gom, chi phí)1. Dịch
vụ thu gom rác bao gồm dịch vụ của công ty tài nguyên môi trường và cơ sở tư
nhân thu mua rác tái chế:

+ Có dịch vụ thu gom rác hữu cơ không? Nếu có, là những loại rác gì?
(ví dụ: rau củ quả? bã chè? thức ăn thừa?…)

+ Có dịch vụ thu rác tái chế không? Nếu có, là những loại rác gì?
(ví dụ: giấy? bìa các tôn? chai nhựa? vỏ hộp kim loại?…)

+ Phương thức thu gom như thế nào? (ví dụ: công ty môi trường đô
thị? cơ sở tư nhân thu mua rác tái chế?)

+ Lịch thu gom như thế nào? (ví dụ: hàng ngày? Hàng tuần?)

– Chuẩn bị thùng rác:

+ Số lượng thùng rác: Căn cứ vào sự hiện có của các dịch vụ thu gom
rác tại khu vực trường học để chuẩn bị số thùng rác phù hợp:

▪ Thùng rác hữu cơ nếu có dịch vụ thu gom rác hữu cơ. Nếu không có
dịch vụ dành cho rác hữu cơ, loại rác này sẽ bỏ chung vào thùng rác khác.

▪ Thùng rác tái chế. Nếu có thể, đặt các thùng rác riêng cho giấy,
nhựa, kim loại.

▪ Thùng rác còn lại: để bỏ tất cả các loại rác còn lại.

+ Mầu sắc của thùng rác. Theo hướng dẫn trong phần ‘Dụng cụ cần có’

+ Nhãn thùng rác.

▪ In/Viết to rõ và dán trên nắp thùng rác.

▪ Nếu các thùng rác không có mầu khác nhau, có thể sử dụng mầu sắc
của nhãn thùng rác để phân biệt. Màu sắc nhãn thùng rác tương tự mầu sắc thùng
rác được hướng dẫn trong phần “Dụng cụ cần có”.

– Đặt thùng rác tại vị trí thuận tiện cho việc thu gom rác. (ví dụ:
trong lớp học hoặc hành lang xung quanh lớp học):

– Dán Hướng dẫn phân loại rác tại tường phía trên nơi đặt thùng rác.

– Cân và ghi trọng lượng rác thu gom được sau mỗi ca/buổi học hoặc
mỗi tuần tùy thuộc vào loại rác:

+ Đối với thùng rác hữu cơ (nếu có), cân và ghi lượng rác thu được
sau mỗi ca/buổi học.

+ Đối với rác tái chế, cân và ghi lượng rác thu được sau mỗi tuần.

+ Đối với rác còn lại, cân và ghi lượng rác thu được sau mỗi ca/buổi
học.

– Sau khi cân xong thì đưa tới đổ vào thùng gom rác đúng loại của nhà
trường.

– Tổng hợp số lượng các loại rác thu gom của lớp theo từng tháng.

Phân công nhiệm vụ

+ Học sinh tự phân công để tham gia các bước thực hiện như: Tìm hiểu
dịch vụ thu gom rác tại khu vực trường học, Chuẩn bị thùng rác, Cân và ghi
trọng lượng rác, Đổ rác vào thùng gom của nhà trường… để đảm bảo mọi học sinh
đều tham gia.

VÍ DỤ VỀ BẢNG TÌM HIỂU DỊCH VỤ THU GOM
RÁC TẠI KHU VỰC TRƯỜNG HỌC

Tên học sinh:                                                Lớp:

Loại rác

Phương thức thu gom

Lịch thu gom

Chi phí

Tên công ty/cơ sở thu gom

Địa chỉ, điện thoại liên hệ

Rác hữu cơ

Công ty môi trường đô thị

Hằng tuần

Trả phí thu gom theo tháng

Công ty A

Rác tái chế

Cơ sở tư nhân

Hằng ngày

Thu mua theo trọng lượng

Cơ sở X

Cơ sở tư nhân

Hằng ngày

Thu mua theo trọng lượng

Cơ sở Y

Các loại rác còn lại

Công ty môi trường đô thị

Hằng ngày

Trả phí thu gom theo tháng

Công ty A

Cơ sở tư nhân

Hằng ngày

Trả phí thu gom theo tháng

Cơ sở X

VÍ DỤ VỀ HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI RÁC TẠI
TRƯỜNG HỌC

VÍ DỤ VỀ BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG RÁC
TẠI LỚP HỌC

Lớp:                                                    Thời gian: (ví dụ: tuần từ 5/9 đến 9/9)

Thời gian

Hữu cơ (kg)

Tái chế (kg)

Rác thải còn lại (kg)

Người trực nhật

Ghi chú

Giấy

Nhựa

Kim loại

5/9/20..

1.2

3.0

Nguyễn Văn A

Có lẫn túi nilon trong rác hữu cơ.

Quá nhiều thức ăn thừa trong thùng rác hữu cơ.

6/9/20..

1.6

1.0

Trần Ngọc B

Thùng rác thải còn lại quên chưa đậy nắp

7/9/20..

1.1

1.5

Đỗ Thanh C

8/9/20..

1.8

4.5

Đoàn Minh D

Nhiều bao bì thực phẩm, đũa, thìa dùng một lần

9/9/20..

1.1

2.5

3.0

1.1

1.5

Lê Phương G

Tuần 5-9/9/20..

6.8

2.5

3.0

1.1

11.5

Lê Phương G

Kết quả:

Số lượng rác trong tháng

– Số lượng rác hữu cơ:

– Số lượng rác tái chế:

+ Giấy

+ Nhựa

+ Kim loại

– Số lượng rác còn lại:

– Một số chú ý:

+ Bỏ nhầm thùng rác?

+ Quên phân loại?

– Loại rác chiếm số lượng lớn nhất trong tháng là:

– Rác hữu cơ chủ yếu là:

– Rác tái chế chủ yếu là:

– Rác còn lại chủ yếu là:

Khuyến nghị

– Giảm lượng rác hữu cơ:

+ Cố gắng ăn hết bữa ăn sáng, tránh bỏ đi, lãng phí tiền và tạo rác.

+ …

– Giảm lượng rác tái chế:

+ Sử dụng giấy đã dùng một mặt để làm nháp.

+ Tránh dùng chai nước dùng một lần.

+ Giảm sử dụng các đồ uống đóng chai kim loại. Nếu có thể, dùng loại
đóng chai thủy tinh.

+ …

– Giảm lượng rác còn lại:

+ Giảm sử dụng cốc, đũa, thìa dùng một lần.

+ …

Tài liệu tham khảo

1. Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 giữa
Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

2. Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế về ban
hành kỹ thuật quốc gia và quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

3. Tiêu chuẩn nước ăn uống sinh hoạt ban hành tại Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN
01-1:2018/BYT của Bộ Y Tế.

4. Quyết định số 6437/QĐ-BYT ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Bộ Y tế
về việc ban hành hướng dẫn tẩy giun đường ruột tại cộng đồng.

5. Quyết định số 2566/QĐ-BGDĐT ngày 09/9/2020 phê duyệt Sổ tay đảm
bảo an toàn phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trong trường học.

6. Tổng điều tra dinh dưỡng của Bộ Y tế năm 2019-2020.


1 Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế về ban hành kỹ thuật quốc gia và quy định về kiểm tra,
giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

2 Tiêu chuẩn nước ăn uống sinh hoạt
QCVN 01-1:2018/BYT của Bộ Y Tế

3
https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/sanitation

4 UNICEF. Tóm tắt chính sách về nước
sạch và vệ sinh môi trường tại Việt Nam, 2020.

5 Tổng điều tra dinh dưỡng của Bộ Y tế
năm 2019-2020.

1 Sơ đồ đường lây truyền bệnh tiêu
chảy.
http://www.quangninhcdc.vn/tin-tuc-su-kien/thoi-su-y-khoa/chu-dong-ngan-ngua-dich-benh-tieu-chay-cap-mua-mua-lu.13803.html

1 Hình ảnh giun: https://vnvc.vn/nhiem-giun-nguyen-nhan-trieu-chung-dieu-tri/
Hình ảnh sán dây: https://medlatec.vn/tu-dien-benh-ly/san-day-sBFoU

2 Sơ đồ đường lây truyền bệnh sán:
https://www.vinmec.com/vi/tieu-hoa-gan-mat/thong-tin-suc-
khoe/cach-nhan-biet-bi-nhiem-giun-san/

1 Hình ảnh muỗi vằn và muỗi đòn xóc:
https://www.impehcm.org.vn/noi-dung/sot-ret/muoi-truyen-
benh-sot-ret-va-cac-bien-phap-phong-chong.html

2 Muỗi Culex tritaeniorhynchus:
https://www.vinmec.com/vi/vac-xin/kien-thuc-tiem-chung/muoi-
nao-truyen-benh-viem-nao-nhat-ban/

3 Sơ đồ vòng đời của muỗi sốt xuất
huyết: https://cuachongmuoivietnhat.com/vong-doi-cua-muoi-sot-xuat-huyet/

1 Viện dinh dưỡng quốc gia. Tháp dinh
dưỡng dành cho trẻ từ 12-14 tuổi.

2 Tổ chức Y tế thế giới. Tiêu chí kỹ
thuật về nước uống và vệ sinh trong tình trạng khẩn cấp

[1] https://mgreen.vn/huong-dan-phan-loai-rac/

1 Số liệu về rác thải:
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/bao-ve-moi-
truong/-/2018/826009/rac-thai-nhua-o-viet-nam–thuc-trang-va-giai-phap.aspx

2 Dương Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Ngọc
Ánh 2019. Hiện trạng ô nhiễm chất thải nhựa và vi nhựa tại Việt Nam.

3 Hình ảnh: thời gian phân hủy chất
thải nhựa trong đại dương:
http://www.trungtamytequan-cairang.com/tin-tuc/cac-to-chuc/doan-tncshcm/bai-tuyen-truyen-giam-thieu-rac-thai-nhua.html

4 Hình hạt vi nhựa: https://www.iucn.org/sites/default/files/content/documents/2021/final_-_ban_tin_so_2_iucn_17.3.2021.pdf

1 Ví dụ: khu vệ sinh nữ, vòi rửa tay số
1

2 Ví dụ: trước giờ vào học 30 phút đến
khi vào học.

3 Do học sinh làm nhiệm vụ đếm học sinh
ra khỏi khu vệ sinh điền

1 Bảng tìm hiểu dịch vụ thu gom rác tại
khu vực trường học

Quyết định 11/2023/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 11/2023/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Người ký: Nguyễn Văn Sơn
  • Ngày ban hành: 18/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Thuế - Phí - Lệ Phí
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 11/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2020/QĐ-UBND giá tính thuế tài nguyên Hà Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:
11/2023/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 18
tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC II BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2020/QĐ-UBND NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ
GIANG BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN CÓ
TÍNH CHẤT LÝ, HÓA GIỐNG NHAU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;

Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019

Căn cứ
Luật Thuế Tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm
2009;

Căn cứ
Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ
Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật Thuế và sửa đổi, sổ sung một số điều của các Nghị định về Thuế;

Căn cứ
Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10
năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ
Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định về khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Căn cứ
Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài
nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Theo đề nghị của Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ
lục II Ban hành kèm theo Quyết định 13/2020/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Giang Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm loại tài nguyên có
tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có biểu chi tiết Phụ lục
II kèm theo).

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 8 năm 2023.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 2;
– Bộ Tài chính;
– Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
– Thường trực Tỉnh ủy;
– Thường trực HĐND tỉnh;
– Đoàn ĐBQH tỉnh;
– Chủ tịch UBND tỉnh;
– Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
– UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
– Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
– Sở Tư pháp;
– Cổng thông tin điện tử tỉnh;
– Trung tâm Thông tin – Công báo;
– Lưu VT, CVNCTH.

TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Sơn

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI
VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Mã nhóm, loại
tài nguyên

Tên nhóm, loại
tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế
tài nguyên (đồng)

Cấp 1

Cấp
2

Cấp
3

Cấp
4

Cấp
5

Cấp
6

II

Khoáng sản không kim loại

II1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

27.000

II2

Đá, sỏi

II201

Sỏi

II20101

Sạn trắng

m3

400.000

II20102

Các loại cuội, sỏi, sạn khác

m3

100.000

II202

Đá xây dựng

II20201

Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và
dolomit)

II2020101

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1m2

m3

700.000

II2020102

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2
đến dưới 0,3m2

m3

1.400.000

II2020103

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3m2
đến dưới 0,6 m2

m3

4.200.000

II2020104

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6m2
đến dưới 01 m2

m3

6.000.000

II2020105

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 01 m2
trở lên

m3

8.000.000

II20203

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

II2020301

Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)

m3

90.000

II2020302

Đá hộc và đá base

m3

150.000

II2020303

Đá cấp phối

m3

150.000

II2020304

Đá dăm các loại

m3

225.000

II2020305

Đá lô ca

m3

140.000

II2020306

Đá chẻ, đá bazan dạng cột

m3

280.000

II2020307

Đá bụi, mạt đá

m3

60.000

II3

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

II301

Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản
khai thác)

m3

90.000

II302

Đá sản xuất xi măng

II30201

Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

84.000

II30202

Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

63.000

II5

Cát

II501

Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)

m3

135.000

II502

Cát xây dựng

II50201

Cát đen dùng trong xây dựng

m3

200.000

II50202

Cát vàng dùng trong xây dựng

m3

200.000

II7

Đất làm gạch ngói

m3

50.000

II8

Đá Granite

II801

Đá Granite màu ruby

m3

6.000.000

II802

Đá Granite màu đỏ

m3

4.200.000

II803

Đá Granite màu tím, trắng

m3

1.750.000

II804

Đá Granite màu khác

m3

2.800.000

II805

Đá gabro và diorit

m3

3.500.000

II806

Đá granite, gabro, diorit khai thác (không
đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi)

m3

800.000

II10

Dolomit, quartzite

II1001

Dolomit

II100103

Đá Dolomit sử dụng làm
nguyên liệu sản xuất công nghiệp

m3

140.000

II100104

Đá Dolomit màu vân gỗ

m3

18.000.000

II11

Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm
tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ)

II1101

Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)

tấn

150.000

II1102

Cao lanh đã rây

tấn

560.000

II1103

Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ
(khoáng sản khai thác)

tấn

150.000

II12

Mica, thạch anh kỹ thuật

II1201

Mica

II120101

Mica

tấn

1.200.000

II24

Khoáng sản không kim loại khác

II2407

Bùn khoáng

tấn

910.000

Quyết định 1467/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1467/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Người ký: Bùi Văn Quang
  • Ngày ban hành: 17/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1467/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thuỷ lợi cấp tỉnh Phú Thọ


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1467/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 17
tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành
chính;

Căn cứ Quyết định số 1217/QĐ-UBND
ngày 09/6/2023 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện một số nhiệm vụ liên quan đến hoạt động trong phạm
vi bảo vệ công trình thuỷ lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 137/TTr-SNN ngày 13/7/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực Thuỷ lợi thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Chi tiết tại Danh mục
kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:

– Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan rà soát, xây dựng mới hoặc sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ đối
với việc giải quyết thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này (nếu cần
thiết); hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

– Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông cập nhật, đăng tải công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác Danh mục
thủ tục hành chính, bộ phận tạo thành của từng thủ tục hành chính công bố tại
Điều 1 Quyết định này và gỡ bỏ các dữ liệu thủ tục hành chính đã hết hiệu lực
thi hành trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo
quy định.

2. Văn phòng UBND cập nhật,
đăng tải công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác các dữ liệu thủ tục hành chính
vào Cở sở dữ liệu quốc gia theo quy định.

Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Sửa đổi: 07 (bảy) thủ tục hành
chính được công bố tại Danh mục kèm theo Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày
31/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ (Thủ tục số: 3, 5, 6, 7, 10, 11, 14 Mục
V, Phần A Danh mục kèm theo).

Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và
Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Cục KSTTHC -VPCP;
– CT, các PCT UBND tỉnh;
– CVP, PCVP (Ô.Bảo);
– TT Phục vụ HCC;
– CV: NC1,2,3, NN1;
– Lưu: VT, NC4.

CHỦ TỊCH

Bùi Văn Quang

DANH MỤC

THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP
TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1467/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)

TTHC:
Thủ tục hành chính;

DVC:
Dịch vụ công.

TT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Cách thức/Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí
(nếu có)

DVC trực tuyến
(mức độ)

Căn cứ pháp lý

1

Cấp giấy phép hoạt động du lịch,
thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép
của UBND tỉnh

15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.

* Trình tự, thời gian thực
hiện các hoạt động cụ thể của cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại
Quyết định số 2525/QĐ-BNN-TCTL ngày
29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1. Trực tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính
công

Địa chỉ: Số 398 – Đường Trần
Phú – phường Tân Dân – TP Việt Trì – tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập : www.dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính
công ích

Không quy định

Toàn trình

1. Luật Thủy lợi năm 2017;

2. Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.

3. Quyết định số 1217/QĐ-UBND
ngày 09/6/2023 của UBND tỉnh về việc Ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn một số nhiệm vụ liên quan đến hoạt động trong phạm vi bảo vệ công
trình thuỷ lợi thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh

2

Cấp giấy phép hoạt động của phương
tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện
thủy nội địa thô sơ của UBND tỉnh

07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.

* Trình tự, thời gian thực
hiện các hoạt động cụ thể của cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại
Quyết định số 2525/QĐ-BNN-TCTL ngày
29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Trực tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính
công

Địa chỉ: Số 398 – Đường Trần
Phú – phường Tân Dân – TP Việt Trì – tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập : www.dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính
công ích

Không quy định

Toàn trình

1. Luật Thủy lợi năm 2017;

2. Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ.

3. Quyết định số 1217/QĐ-UBND
ngày 09/6/2023 của UBND tỉnh.

3

Cấp giấy phép cho các hoạt động
trồng cây lâu năm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp
phép của UBND tỉnh

10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.

* Trình tự, thời gian thực
hiện các hoạt động cụ thể của cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại
Quyết định số 2525/QĐ-BNN-TCTL ngày
29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Trực tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính
công

Địa chỉ: Số 398 – Đường Trần
Phú – phường Tân Dân – TP Việt Trì – tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập : www.dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính
công ích

Không quy định

Toàn trình

1. Luật Thủy lợi năm 2017;

2. Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ.

3. Quyết định số 1217/QĐ-UBND
ngày 09/6/2023 của UBND tỉnh.

4

Cấp giấy phép nuôi trồng thủy
sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh

15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.

* Trình tự, thời gian thực
hiện các hoạt động cụ thể của cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại
Quyết định số 2525/QĐ-BNN-TCTL ngày
29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Trực tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính
công

Địa chỉ: Số 398 – Đường Trần
Phú – phường Tân Dân – TP Việt Trì – tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập : www.dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính
công ích

Không quy định

Toàn trình

1. Luật Thủy lợi năm 2017;

2. Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ.

3. Quyết định số 1217/QĐ-UBND
ngày 09/6/2023 của UBND tỉnh.

5

Cấp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hoạt động: du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh,
dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh

10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.

* Trình tự, thời gian thực
hiện các hoạt động cụ thể của cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại
Quyết định số 2525/QĐ-BNN-TCTL ngày
29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Trực tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính
công

Địa chỉ: Số 398 – Đường Trần
Phú – phường Tân Dân – TP Việt Trì – tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập : www.dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính
công ích

Không quy định

Toàn trình

1. Luật Thủy lợi năm 2017;

2. Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ.

3. Quyết định số 1217/QĐ-UBND
ngày 09/6/2023 của UBND tỉnh.

6

Cấp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hoạt động: nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ
khác thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh

10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.

* Trình tự, thời gian thực
hiện các hoạt động cụ thể của cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại
Quyết định số 2525/QĐ-BNN-TCTL ngày
29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Trực tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính
công

Địa chỉ: Số 398 – Đường Trần
Phú – phường Tân Dân – TP Việt Trì – tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập : www.dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính
công ích

Không quy định

Toàn trình

1. Luật Thủy lợi năm 2017;

2. Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ.

3. Quyết định số 1217/QĐ-UBND
ngày 09/6/2023 của UBND tỉnh.

7

Cấp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép: Trồng cây lâu năm; Hoạt động của phương tiện thủy nội địa,
phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô
sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh

05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.

* Trình tự, thời gian thực
hiện các hoạt động cụ thể của cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại
Quyết định số 2525/QĐ-BNN-TCTL ngày
29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1. Trực tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính
công

Địa chỉ: Số 398 – Đường Trần
Phú – phường Tân Dân – TP Việt Trì – tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập : www.dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính
công ích

Không quy định

Toàn trình

1. Luật Thủy lợi năm 2017;

2. Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ.

3. Quyết định số 1217/QĐ-UBND
ngày 09/6/2023 của UBND tỉnh.

Công điện 691/CĐ-TTg

  • Loại văn bản: Công điện
  • Số hiệu: 691/CĐ-TTg
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Trần Lưu Quang
  • Ngày ban hành: 31/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Công điện 691/CĐ-TTg 2023 tập trung khắc phục hậu quả sạt lở đất tại đèo Bảo Lộc Lâm Đồng


THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 691/CĐ-TTg

Hà Nội, ngày 31
tháng 7 năm 2023

CÔNG ĐIỆN

VỀ VIỆC TẬP TRUNG KHẮC
PHỤC HẬU QUẢ SẠT LỞ ĐẤT TẠI ĐÈO BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG VÀ CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI
MƯA LỚN CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY NGUYÊN VÀ NAM BỘ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ điện:

– Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai;
– Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
– Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Giao
thông vận tải, Công Thương, Quốc phòng, Công an;
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk
Nông, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương,
Kiên Giang.

Những ngày qua, tại một số địa phương khu vực Nam Bộ
và Tây Nguyên đã xảy ra mưa lớn, sạt lở đất, ngập lụt cục bộ, ảnh hưởng lớn đến
giao thông và đời sống của người dân; đặc biệt ngày 30 tháng 7 năm 2023, trên
tuyến quốc lộ 20 đoạn qua đèo Bảo Lộc (tỉnh Lâm Đồng), đã xảy ra vụ sạt lở đất
làm 03 chiến sỹ cảnh sát giao thông và 01 người dân bị vùi lấp. Thủ tướng Chính
phủ gửi lời thăm hỏi, chia buồn sâu sắc nhất tới thân nhân các gia đình có người
bị nạn.

Theo cảnh báo của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy
văn quốc gia, mưa ở Tây Nguyên và Nam Bộ có khả năng kéo dài nhiều ngày tới. Để
khắc phục hậu quả vụ sạt lở nêu trên và chủ động phòng, chống thiên tai, bảo đảm
an toàn tính mạng người dân, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Ban chỉ đạo quốc gia về
phòng, chống thiên tai và Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn, các Bộ trưởng Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh chủ động chỉ đạo, triển
khai quyết liệt, kịp thời; có hiệu quả công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả
thiên tai, tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc công điện số 607/CĐ-TTg
ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về chủ động phòng, chống sạt lở,
bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản của Nhân dân trước và trong mùa mưa lũ,
trong đó tập trung một số nhiệm vụ cụ thể sau:

1. Ủy ban nhân dân các tỉnh chủ động chỉ đạo, triển
khai công tác khắc phục hậu quả đợt thiên tai, mưa lớn vừa qua, bảo đảm ổn định
đời sống, sinh hoạt của người dân, nhất là tại các tỉnh Lâm Đồng, Bình Thuận,
Bình Phước, Kiên Giang. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng tổ chức khắc phục
nhanh hậu quả vụ sạt lở đất nêu trên, khẩn trương tìm kiếm, cứu nạn những người
bị mất tích, thăm hỏi, động viên, hỗ trợ các gia đình có người bị nạn; phối hợp
với các cơ quan chức năng thực hiện chế độ, chính sách đối với các cán bộ, chiến
sỹ cảnh sát bị nạn theo quy định; chỉ đạo đánh giá, xác định cụ thể nguyên nhân
và rút kinh nghiệm về sự cố sạt lở; kiểm tra, rà soát, phát hiện, xử lý kịp thời
các khu vực có nguy cơ sạt lở, có phương án chủ động bảo đảm an toàn giao thông
trên tuyến quốc lộ 20 và các trục giao thông chính trên địa bàn tỉnh.

2. Bộ Giao thông vận tải phối hợp với các địa
phương, nhất là Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng chỉ đạo, huy động lực lượng,
phương tiện khẩn trương xử lý, khắc phục ngay các vị trí bị sạt lở, ngập sâu, kịp
thời phát hiện các khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở, ngập úng để có biện pháp cụ
thể bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến quốc lộ, các trục giao thông
chính, đặc biệt là tuyến cao tốc Dầu Giây – Phan Thiết và tuyên quốc lộ 20 trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát,
nâng cao chất lượng công tác dự báo, cảnh báo thiên tai, nhất là mưa lũ, sạt lở
đất, cung cấp kịp thời thông tin về thời tiết, thiên tai, nguy cơ sạt lở để phục
vụ công tác ứng phó.

4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công
Thương chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc công tác bảo đảm an toàn cho công trình hồ, đập
thủy lợi, thủy điện theo chức năng quản lý nhà nước được giao.

5. Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn và các Bộ: Quốc phòng, Công an theo dõi sát tình hình thiên tai, sự
cố, chủ động chỉ đạo và phối hợp với các bộ, ngành, địa phương triển khai công
tác ứng phó, tìm kiếm, cứu nạn, bảo đảm kịp thời, hiệu quả.

6. Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai
theo dõi chặt chẽ tình hình thiên tai, chủ động chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các
địa phương triển khai công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả, hạn chế thiệt hại
do thiên tai./.


Nơi nhận:
– Như trên;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
– Đài Truyền hình Việt Nam;
– Đài Tiếng nói Việt Nam;
– Thông tấn xã Việt Nam;
– Báo Nhân dân;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: CN, NC;
– Lưu: Văn thư, NN (2)Tuynh

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Trần Lưu Quang

Thông tư 05/2023/TT-BTNMT

  • Loại văn bản: Thông tư
  • Số hiệu: 05/2023/TT-BTNMT
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
  • Ngày ban hành: 31/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Thông tư 05/2023/TT-BTNMT vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường mới nhất


BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
——-

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:
05/2023/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 31
tháng 7 năm 2023

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành tài nguyên và môi trường.

Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường từ trung
ương đến địa phương.

Điều 2. Đối
tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các
cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành tài nguyên và môi trường từ trung ương
đến địa phương, gồm:

1. Các cơ quan, tổ chức hành
chính thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

2. Các cơ quan chuyên môn thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

3. Các cơ quan chuyên môn thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Điều 3.
Nguyên tắc xác định vị trí việc làm

1. Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường được xác định theo nguyên tắc
quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

2. Mỗi vị trí việc làm phải có
tên gọi cụ thể và gắn với ngạch công chức.

Điều 4. Căn
cứ xác định vị trí việc làm

Vị trí việc làm công chức nghiệp
vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường được xác định trên cơ sở căn cứ quy định
tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

Điều 5.
Danh mục vị trí việc làm

1. Danh mục vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan, tổ
chức hành chính thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường có
33 vị trí quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Danh mục vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan
chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường có 20 vị trí quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Danh mục vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan
chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường có 08 vị trí quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Bản
mô tả vị trí việc làm

1. Bản mô tả vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan, tổ
chức hành chính quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Khung cấp độ của từng nhóm
năng lực tại các Bản mô tả vị trí việc làm thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về
vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề
nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 7. Quy
định chuyển tiếp

Đối với công chức hiện đang giữ
ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm
được quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu ngạch công chức hiện giữ cho đến
khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.

Điều 8. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện ,
nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
– Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
– Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
– Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
– Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
– Lưu: Văn thư, TCCB, ĐH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thị Phương Hoa

PHỤ LỤC I

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC CÁC
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

Tên vị trí việc làm

Ngạch công chức tương ứng

1

Chuyên viên cao cấp về địa chất

Chuyên viên cao cấp

2

Chuyên viên chính về địa chất

Chuyên viên chính

3

Chuyên viên về địa chất

Chuyên viên

4

Chuyên viên cao cấp về khoáng
sản

Chuyên viên cao cấp

5

Chuyên viên chính về khoáng sản

Chuyên viên chính

6

Chuyên viên về khoáng sản

Chuyên viên

7

Chuyên viên cao cấp về đo đạc
và bản đồ

Chuyên viên cao cấp

8

Chuyên viên chính về đo đạc
và bản đồ

Chuyên viên chính

9

Chuyên viên về đo đạc và bản
đồ

Chuyên viên

10

Chuyên viên cao cấp về quản
lý đất đai

Chuyên viên cao cấp

11

Chuyên viên chính về quản lý
đất đai

Chuyên viên chính

12

Chuyên viên về quản lý đất
đai

Chuyên viên

13

Chuyên viên cao cấp về bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học

Chuyên viên cao cấp

14

Chuyên viên chính về bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học

Chuyên viên chính

15

Chuyên viên về bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học

Chuyên viên

16

Chuyên viên cao cấp về môi
trường

Chuyên viên cao cấp

17

Chuyên viên chính về môi trường

Chuyên viên chính

18

Chuyên viên về môi trường

Chuyên viên

19

Chuyên viên cao cấp về biến đổi
khí hậu

Chuyên viên cao cấp

20

Chuyên viên chính về biến đổi
khí hậu

Chuyên viên chính

21

Chuyên viên về biến đổi khí hậu

Chuyên viên

22

Chuyên viên cao cấp về khí tượng
thủy văn

Chuyên viên cao cấp

23

Chuyên viên chính về khí tượng
thủy văn

Chuyên viên chính

24

Chuyên viên về khí tượng thủy
văn

Chuyên viên

25

Chuyên viên cao cấp quản lý tổng
hợp về biển đảo

Chuyên viên cao cấp

26

Chuyên viên chính quản lý tổng
hợp về biển đảo

Chuyên viên chính

27

Chuyên viên quản lý tổng hợp
về biển đảo

Chuyên viên

28

Chuyên viên cao cấp về tài
nguyên nước

Chuyên viên cao cấp

29

Chuyên viên chính về tài nguyên
nước

Chuyên viên chính

30

Chuyên viên về tài nguyên nước

Chuyên viên

31

Chuyên viên cao cấp về viễn
thám

Chuyên viên cao cấp

32

Chuyên viên chính về viễn
thám

Chuyên viên chính

33

Chuyên viên về viễn thám

Chuyên viên

PHỤ LỤC II

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG
THAM MƯU, GIÚP ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

Tên vị trí việc làm

Ngạch công chức tương ứng

1

Chuyên viên chính về khoáng sản

Chuyên viên chính

2

Chuyên viên về khoáng sản

Chuyên viên

3

Chuyên viên chính về đo đạc
và bản đồ

Chuyên viên chính

4

Chuyên viên về đo đạc và bản
đồ

Chuyên viên

5

Chuyên viên chính về quản lý
đất đai

Chuyên viên chính

6

Chuyên viên về quản lý đất
đai

Chuyên viên

7

Chuyên viên chính về bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học

Chuyên viên chính

8

Chuyên viên về bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học

Chuyên viên

9

Chuyên viên chính về môi trường

Chuyên viên chính

10

Chuyên viên về môi trường

Chuyên viên

11

Chuyên viên chính về biến đổi
khí hậu

Chuyên viên chính

12

Chuyên viên về biến đổi khí hậu

Chuyên viên

13

Chuyên viên chính về khí tượng
thủy văn

Chuyên viên chính

14

Chuyên viên về khí tượng thủy
văn

Chuyên viên

15

Chuyên viên chính quản lý tổng
hợp về biển đảo

Chuyên viên chính

16

Chuyên viên quản lý tổng hợp
về biển đảo

Chuyên viên

17

Chuyên viên chính về tài
nguyên nước

Chuyên viên chính

18

Chuyên viên về tài nguyên nước

Chuyên viên

19

Chuyên viên chính về viễn
thám

Chuyên viên chính

20

Chuyên viên về viễn thám

Chuyên viên

PHỤ LỤC III

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG
THAM MƯU, GIÚP ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

Tên vị trí việc làm

Ngạch công chức tương ứng

1

Chuyên viên về khoáng sản

Chuyên viên

2

Chuyên viên về đo đạc và bản
đồ

Chuyên viên

3

Chuyên viên về quản lý đất
đai

Chuyên viên

4

Chuyên viên về bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học

Chuyên viên

5

Chuyên viên về môi trường

Chuyên viên

6

Chuyên viên về biến đổi khí hậu

Chuyên viên

7

Chuyên viên quản lý tổng hợp
về biển đảo

Chuyên viên

8

Chuyên viên về tài nguyên nước

Chuyên viên

PHỤ LỤC IV

(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2023
của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM

(Áp dụng cho vị trí Chuyên viên cao cấp các lĩnh vực
thuộc ngành tài nguyên và môi trường)

Tên vị trí việc làm:…[1]

Mã vị trí việc làm:

Ngày bắt đầu thực hiện:

Địa điểm làm việc:

Quy trình công việc liên
quan:

Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lĩnh vực chuyên ngành của
vị trí việc làm.

1. Mục tiêu vị trí việc làm

Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm
định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về:… (lĩnh vực chuyên
ngành của vị trí việc làm; ví dụ: địa chất
); chủ trì, tổ chức triển khai thực
thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.

2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá

TT

Các nhiệm vụ, công việc

Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc

Nhiệm vụ, mảng công việc

Công việc cụ thể

2.1

Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.

Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng về:… (lĩnh vực chuyên ngành của
vị trí việc làm
).

Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua, ban hành, phê duyệt đúng kế hoạch và bảo đảm chất
lượng.

2.2

Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.

1. Chủ trì hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng về:… (lĩnh vực chuyên
ngành của vị trí việc làm
).

2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về:… (lĩnh vực chuyên ngành của
vị trí việc làm).

3. Chủ trì tổ chức các chuyên
đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực
thi chính sách về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm).

1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng kế hoạch và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.

2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.

3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.

2.3

Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.

Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm).

1. Nội dung báo cáo tổng hợp đầy
đủ, đánh giá và có đề xuất kịp thời, được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
đúng tiến độ.

2. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.

2.4

Tham gia thẩm định các văn bản.

Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án quan trọng liên quan đến:… (lĩnh vực chuyên
ngành của vị trí việc làm)

Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.

2.5

Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.

Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.

Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.

2.6

Phối hợp thực hiện.

Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.

1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.

2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.

2.7

Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.

Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.

Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.

2.8

Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.

Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.

2.9

Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.

3. Các mối quan hệ công việc

3.1 Bên trong

Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi

Quản lý trực tiếp

Các đơn vị phối hợp chính

Lãnh đạo trực tiếp.

Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ.

3.2 Bên ngoài

Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính

Bản chất quan hệ

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý
của đơn vị.

(Lưu ý: Việc xác định các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).

– Tham gia các cuộc họp có
liên quan.

– Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.

– Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.

– Lấy thông tin thống kê.

– Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.

4. Phạm vi quyền hạn

TT

Quyền hạn cụ thể

4.1

Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.

4.2

Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.

4.3

Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được

giao theo quy định.

4.4

Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.

4.5

Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng.

5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực

5.1 Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

– Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành:… (phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí việc làm).

– Có bằng tốt nghiệp cao cấp
lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị – hành chính hoặc có giấy
xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của
cơ quan có thẩm quyền.

Bồi dưỡng, chứng chỉ

Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị – hành chính.

Kinh nghiệm

(thành tích công tác)

– Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời
gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên
viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).

– Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít
nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng
công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể:

+ Có quyết định của người có
thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy
phạm pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm
quyền đối với trường hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên
tập, Tổ soạn thảo theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

+ Có quyết định của người có
thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề
án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp
ngành.

Phẩm chất cá nhân

– Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.

– Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.

– Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.

– Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.

– Khả năng đoàn kết nội bộ.

– Chịu được áp lực trong công
việc.

– Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.

Các yêu cầu khác

– Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.

– Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.

– Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

– Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.

– Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.

– Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.

– Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.

5.2 Yêu cầu về năng lực

Nhóm năng lực

Năng lực cụ thể

Cấp độ

Nhóm năng lực chung

– Đạo đức và bản lĩnh

4-5

– Tổ chức thực hiện công việc

4-5

– Soạn thảo và ban hành văn bản

4-5

– Giao tiếp ứng xử

4-5

– Quan hệ phối hợp

4-5

– Sử dụng công nghệ thông tin

Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

– Sử dụng ngoại ngữ

Nhóm năng lực chuyên môn

– Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản

4-5

– Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản

4-5

– Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản

4-5

– Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản

4-5

– Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ

4-5

Nhóm năng lực quản lý

– Tư duy chiến lược

3-4

– Quản lý sự thay đổi

3-4

– Ra quyết định

3-4

– Quản lý nguồn lực

3-4

– Phát triển nhân viên

3-4

Phê
duyệt của lãnh đạo

TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM

(Áp dụng cho vị trí Chuyên viên chính các lĩnh vực
thuộc ngành tài nguyên và môi trường)

Tên vị trí việc làm:…[2]

Mã vị trí việc làm:

Ngày bắt đầu thực hiện:

Địa điểm làm việc:

Quy trình công việc liên
quan:

Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lĩnh vực chuyên ngành của
vị trí việc làm.

1. Mục tiêu vị trí việc làm

Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề
án về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm; ví dụ: địa chất); chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.

2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá

TT

Các nhiệm vụ, công việc

Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc

Nhiệm vụ, mảng công việc

Công việc cụ thể

2.1

Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.

– Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng về:… (lĩnh vực chuyên ngành của
vị trí việc làm)
hoặc của địa phương.

– Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản
pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng về:… (lĩnh
vực chuyên ngành của vị trí việc làm)
hoặc của địa phương.

Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua, ban hành đúng kế hoạch và bảo đảm chất lượng.

2.2

Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.

1. Chủ trì hoặc tham gia hướng
dẫn triển khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp
luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) hoặc của địa
phương.

2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực chuyên ngành của vị
trí việc làm hoặc của địa phương.

3. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm hoặc
của địa phương.

1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.

2. Triển khai được và đạt kết
quả; truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức,
cá nhân khác hiểu.

3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.

2.3

Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.

Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án về lĩnh vực chuyên ngành của vị trí
việc làm hoặc của địa phương.

1. Nội dung báo cáo tổng hợp
đầy đủ, đánh giá và có đề xuất kịp thời, được cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo đúng tiến độ.

2. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.

2.4

Tham gia thẩm định các văn bản.

Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến về:…
(lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) hoặc của địa phương.

Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.

2.5

Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.

Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.

Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.

2.6

Phối hợp thực hiện.

Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.

1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.

2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.

2.7

Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.

Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.

Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.

2.8

Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.

Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.

2.9

Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.

3. Các mối quan hệ công việc

3.1 Bên trong

Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi

Quản lý trực tiếp

Các đơn vị phối hợp chính

Lãnh đạo trực tiếp.

Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, địa phương

3.2 Bên ngoài

Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính

Bản chất quan hệ

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý
của đơn vị.

(Lưu ý: Việc xác định các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).

– Tham gia các cuộc họp có
liên quan.

– Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.

– Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.

– Lấy thông tin thống kê.

– Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.

4. Phạm vi quyền hạn

TT

Quyền hạn cụ thể

4.1

Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.

4.2

Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.

4.3

Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.

4.4

Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.

4.5

Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.

5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực

5.1 Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành:… (phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí việc làm).

Kiến thức bổ trợ

Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương
đương.

Kinh nghiệm (thành

tích công tác)

– Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng).

– Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất
01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên
cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Phẩm chất cá nhân

– Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.

– Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.

– Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.

– Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.

– Khả năng đoàn kết nội bộ.

– Chịu được áp lực trong công
việc.

Tập trung, sáng tạo, tư duy độc
lập và logic.

Các yêu cầu khác

– Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.

– Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.

– Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

– Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.

– Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.

– Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.

Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.

5.2 Yêu cầu về năng lực

Nhóm năng lực

Năng lực cụ thể

Cấp độ

Nhóm năng lực chung

– Đạo đức và bản lĩnh

3-4

– Tổ chức thực hiện công việc

3-4

– Soạn thảo và ban hành văn bản

3-4

– Giao tiếp ứng xử

3-4

– Quan hệ phối hợp

3-4

– Sử dụng công nghệ thông tin

Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

– Sử dụng ngoại ngữ

Nhóm năng lực chuyên môn

– Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản

3-4

– Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản

3-4

– Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản

3-4

– Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản

3-4

– Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ

3-4

Nhóm năng lực quản lý

– Tư duy chiến lược

2-3

– Quản lý sự thay đổi

2-3

– Ra quyết định

2-3

– Quản lý nguồn lực

2-3

– Phát triển nhân viên

2-3

Phê
duyệt của lãnh đạo

TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM

(Áp dụng cho vị trí Chuyên viên các lĩnh vực thuộc
ngành tài nguyên và môi trường)

Tên vị trí việc làm:…[3]

Mã vị trí việc làm:

Ngày bắt đầu thực hiện:

Địa điểm làm việc:

Quy trình công việc liên
quan:

Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lĩnh vực chuyên ngành của
vị trí việc làm.

1. Mục tiêu vị trí việc làm

Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng
hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ
trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về:… (lĩnh
vực chuyên ngành của vị trí việc làm; ví dụ: địa chất)
; chủ trì, tổ chức
triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công

2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá

TT

Các nhiệm vụ, công việc

Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc

Nhiệm vụ, mảng công việc

Công việc cụ thể

2.1

Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.

Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án về:… (lĩnh vực
chuyên ngành của vị trí việc làm)
hoặc của địa phương.

Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua, ban hành, phê duyệt đúng kế hoạch và bảo đảm chất
lượng.

2.2

Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.

1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) hoặc của địa
phương.

2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về:… (lĩnh vực chuyên ngành của
vị trí việc làm)
hoặc của địa phương. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) hoặc của địa
phương.

1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.

2. Triển khai được và đạt kết
quả; truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức,
cá nhân khác hiểu. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn
thành công việc giảng dạy.

2.3

Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.

Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của về:… (lĩnh vực chuyên ngành của
vị trí việc làm)
hoặc của địa phương.

1. Nội dung báo cáo tổng hợp
đầy đủ, đánh giá và có đề xuất kịp thời, được cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo đúng tiến độ.

2. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.

2.4

Tham gia thẩm định các văn bản.

Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến về:..
(lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) hoặc của địa phương.

Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.

2.5

Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.

Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.

Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.

2.6

Phối hợp thực hiện.

Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.

1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.

2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.

2.7

Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.

Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.

Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.

2.8

Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.

Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.

2.9

Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.

3. Các mối quan hệ công việc

3.1 Bên trong

Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi

Quản lý trực tiếp

Các đơn vị phối hợp chính

Lãnh đạo trực tiếp.

Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, địa phương.

(Lưu ý: Việc xác định đơn vị
phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm
này).

3.2 Bên ngoài

Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính

Bản chất quan hệ

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản
lý của đơn vị.

(Lưu ý: Việc xác định các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức sử dụng vị trí việc làm này).

– Tham gia các cuộc họp có
liên quan.

– Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.

– Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.

– Lấy thông tin thống kê.

– Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.

4. Phạm vi quyền hạn

TT

Quyền hạn cụ thể

4.1

Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.

4.2

Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.

4.3

Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được

giao theo quy định.

4.4

Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.

4.5

Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.

5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực

5.1 Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành:… (phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí việc làm).

Kiến thức bổ trợ

Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.

Kinh nghiệm

(thành tích công tác)

Không yêu cầu

Phẩm chất cá nhân

– Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.

– Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.

– Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.

– Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.

– Khả năng đoàn kết nội bộ.

– Chịu được áp lực trong công
việc.

Tập trung, sáng tạo, tư duy độc
lập và logic.

Các yêu cầu khác

– Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.

– Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.

Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

– Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.

– Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.

– Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.

Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.

5.2 Yêu cầu về năng lực

Nhóm năng lực

Năng lực cụ thể

Cấp độ

Nhóm năng lực chung

– Đạo đức và bản lĩnh

2-3

– Tổ chức thực hiện công việc

2-3

– Soạn thảo và ban hành văn bản

2-3

– Giao tiếp ứng xử

2-3

– Quan hệ phối hợp

2-3

– Sử dụng công nghệ thông tin

Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

– Sử dụng ngoại ngữ

Nhóm năng lực chuyên môn

– Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản

2-3

– Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản

2-3

– Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản

2-3

– Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản

2-3

– Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ

2-3

Nhóm năng lực quản lý

– Tư duy chiến lược

1-2

– Quản lý sự thay đổi

1-2

– Ra quyết định

1-2

– Quản lý nguồn lực

1-2

– Phát triển nhân viên

1-2

Phê
duyệt của lãnh đạo



[1] Tên cụ thể theo danh
mục vị trí việc làm được quy định tại Điều 5 Thông tư này.

[2] Tên cụ thể theo danh
mục vị trí việc làm được quy định tại Điều 5 Thông tư này.

[3] Tên cụ thể theo danh
mục vị trí việc làm được quy định tại Điều 5 Thông tư này.