Quyết định 1018/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1018/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày ban hành: 16/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1018/QĐ-UBND 2023 thủ tục hành chính khí tượng thủy văn Sở Tài nguyên Bắc Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC GIANG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1018/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày
16 tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số
1239/QĐ-BTNMT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 427/TTr-STNMT ngày 13/7/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường (có Phụ lục kèm theo).

Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và phê
duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết;
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.

Điều 3.
Nội dung các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định này thay thế các nội dung thủ tục hành chính lĩnh vực khí tượng thủy
văn tương ứng đã được công bố tại Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 30/01/2020.

Việc yêu cầu công dân nộp bản
sao hoặc xuất trình các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 104/2022/NĐCP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.

Điều 4.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành
chính công và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
– TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
– Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
– VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà; TH, KTN;
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Mai Sơn

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1018/QĐ-UBND ngày 16/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)

I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

STT

Mã số TTHC

Tên dịch vụ hành chính công

Cơ chế giải quyết

Thời hạn giải quyết

Thời hạn giải quyết của các cơ quan (sau cắt giảm)

Phí, lệ phí

Thực hiện trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích

Ghi chú

Theo quy định

Sau cắt giảm

Sở TNMT

Cơ quan phối hợp giải quyết

Tiếp nhận hồ sơ

Trả kết quả

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

1.000987

Cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

MCLT

17 ngày làm việc

17 ngày làm việc

12 ngày làm việc

UBND tỉnh: 05 ngày làm việc

Không quy định

x

x

2

1.000970

Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

MCLT

17 ngày làm việc

17 ngày làm việc

12 ngày làm việc

UBND tỉnh: 05 ngày làm việc

Không quy định

x

x

3

1.000943

Cấp lại giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

MCLT

05 ngày làm việc

05 ngày làm việc

03 ngày làm việc

UBND tỉnh: 02 ngày làm việc

Không quy định

x

x

II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

a) Trình tự thực hiện

– Bước 1. Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc nộp qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

– Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:

Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện
hồ sơ theo quy định.

– Bước 3. Thẩm định và cấp
phép:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm
định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối
đa 15 ngày làm việc.

Trường hợp không đủ điều kiện cấp
giấy phép thì cơ quan thẩm định hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
biết lý do.

– Bước 4: Trả kết quả:

Trong thời hạn không quá 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, Trung tâm Phục vụ
hành chính công của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm
thông báo cho cơ quan, tổ chức đã nộp hồ sơ để nhận kết quả.

b) Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc nộp qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Thành phần, số lượng hồ

– Thành phần hồ sơ:

+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo đối với tổ chức:

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản
chính);

(2) 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản
chính: Quyết định thành lập tổ chức (không áp dụng đối với các công ty, doanh
nghiệp, tổ chức kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký kinh doanh);

(3) 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao điện tử có chứng thực từ
bản chính: Văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên;

(4) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ
thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ (01 bản chính);

(5) Bản khai kinh nghiệm công
tác của nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức
quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc (01 bản chính).

+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo đối với cá nhân:

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản
chính);

(2) 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao điện tử có chứng thực từ
bản chính: Văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phù hợp với nội dung xin cấp
phép hoạt động dự báo, cảnh báo;

(3) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ
thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ (01 bản chính);

(4) Bản khai kinh nghiệm công
tác, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc (01
bản chính).

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

Tổng số ngày giải quyết: 17
ngày làm việc.

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai
(02) ngày làm việc.

– Thời hạn tiến hành thẩm định,
thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

d) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Cơ quan phối hợp: không.

g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:

– Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 05 (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.

– Phương thức trả kết quả: Giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt được giao trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở
Tài nguyên và Môi trường) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ
công trực tuyến.

h) Phí, lệ phí: không
quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai

– Mẫu số 05: Giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm năm 2020 của Chính phủ).

– Mẫu số 02: Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).

– Mẫu số 06: Bản khai cơ sở vật
chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ).

k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:

(1) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức

– Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.

– Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.

– Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người, tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và
có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

– Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.

– Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.

(2) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân

– Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.

– Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

(3) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

– Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

+ Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.

+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.

+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

– Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.

+ Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.

+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.

l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính

– Luật Khí tượng thủy văn 2015.

– Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn.

– Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khí tượng thủy văn.

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Mẫu
số 05

GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Số…………..

NĂM……..

Không cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy
phép được cấp

(trang 1)

(trang 2)

NỘI DUNG GIẤY PHÉP

1. Tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân được cấp giấy phép:….

2. Phạm vi hoạt động dự báo,
cảnh báo:….

3. Loại hoạt động dự báo, cảnh
báo được cấp phép:…

4. Đối tượng cung cấp thông
tin dự báo, cảnh báo:…

5. Thời hạn của giấy phép:…

Hà Nội, ngày tháng năm

BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH

Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:………

Hà Nội, ngày tháng năm

BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH

Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:…………

Hà Nội, ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH

(trang 3)

(trang 4)

Giấy phép được in trên giấy có
hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.

____________________

6 Sửa đổi theo quy định
tại Mẫu số 05 của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.

Mẫu
số 02

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……………,
ngày ………. tháng ……… năm ……….

ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)

Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh….

1. Tên tổ chức/cá nhân:

2. Người đại diện trước pháp luật
(không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):

3. Số, ký hiệu của Quyết định
thành lập/Mã số doanh nghiệp của Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh, ngày cấp,
nơi cấp:

4. Địa chỉ chính tại:

5. Số điện thoại:
Fax:
E-mail:

Căn cứ Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:

…………………………………………………………………………………………………

…………

…………………………………………………………………………………………………

…………

…………………………………………………………………………………………………

…………

(Ghi rõ loại hoạt động dự báo,
cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)

6. Các giấy tờ kê khai kèm
theo.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.

Người đứng đầu
tổ chức
/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)

Mẫu
số 06

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…….,
ngày…… tháng…… năm……

BẢN
KHAI


sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ
thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản lý, đánh giá chất
lượng dự báo, cảnh báo

(Kèm
theo đơn đề nghị cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn của tổ chức/cá
nhân)

1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật (Trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn):

TT

Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ

Cấu hình

Số lượng

Tình trạng

Ghi chú

2. Thông tin, dữ liệu phục vụ
dự báo, cảnh báo

3. Quy trình kỹ thuật dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

TT

Tên quy trình *

Số, ký hiệu văn bản

Ngày, tháng văn bản

Người ký văn bản

Ghi chú

* Kèm theo bản sao văn bản
quy trình

4. Quy trình quản lý, đánh
giá chất lượng dự báo, cảnh báo

TT

Tên quy trình ***

Số, ký hiệu văn bản

Ngày, tháng văn bản

Người ký văn bản

Ghi chú

*** Kèm theo bản sao văn bản
quy trình

Cam kết xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai này của tổ chức/cá nhân./.

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN XIN PHÉP

(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu của tổ chức)

2. Sửa đổi,
bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

a) Trình tự thực hiện

– Bước 1. Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc nộp qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép
yêu cầu gửi cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực
ít nhất là 30 ngày.

– Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:

Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện
hồ sơ theo quy định.

– Bước 3. Thẩm định và cấp
phép:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm
định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều
kiện trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc.

Trường hợp không đủ điều kiện sửa
đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thì cơ quan thẩm định hồ sơ trả lời bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân biết lý do.

– Bước 4: Trả kết quả:

Trong thời hạn không quá 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, Trung tâm Phục vụ
hành chính công của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm
thông báo cho cơ quan, tổ chức đã nộp hồ sơ để nhận kết quả.

b) Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc nộp qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Thành phần, số lượng hồ

– Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung hoặc gia hạn giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản chính);

(2) Báo cáo kết quả hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi,
bổ sung giấy phép theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản chính);

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

Tổng số ngày giải quyết: 17
ngày làm việc.

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai
(02) ngày làm việc.

– Thời hạn tiến hành thẩm định,
thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Cơ quan phối hợp: không.

g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
theo Mẫu 05 (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ- CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn cho tổ chức, cá nhân.

– Phương thức trả kết quả: Giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt được giao trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở
Tài nguyên và Môi trường) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ
công trực tuyến.

h) Phí, lệ phí: không
quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai

– Mẫu số 05: Giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ).

Mẫu số 02: Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).

Mẫu số 03: Báo cáo kết
quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).

k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:

(1) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức

– Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.

– Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ
thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông
tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để
các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo.

– Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

(2) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân

– Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.

– Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

(3) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

– Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

+ Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.

+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.

+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.

+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.

– Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.

+ Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.

+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính

– Luật Khí tượng thủy văn 2015.

– Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn.

– Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khí tượng thủy văn.

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Mẫu
số 05

GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN7

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Số…………..

NĂM……..

Không cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy
phép được cấp

(trang 1)

(trang 2)

NỘI DUNG GIẤY PHÉP

1. Tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân được cấp giấy phép:….

2. Phạm vi hoạt động dự báo,
cảnh báo:….

3. Loại hoạt động dự báo, cảnh
báo được cấp phép:…

4. Đối tượng cung cấp thông
tin dự báo, cảnh báo:…

5. Thời hạn của giấy phép:…

Hà Nội, ngày tháng năm

BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH

Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:………

Hà Nội, ngày tháng năm

BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH

Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:…………

Hà Nội, ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH

(trang 3)

(trang 4)

Giấy phép được in trên giấy có
hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.

____________________

7 Sửa đổi theo quy định
tại Mẫu số 05 của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.

Mẫu
số 02

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……………,
ngày ………. tháng ……… năm ……….

ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)

Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh….

1. Tên tổ chức/cá nhân:

2. Người đại diện trước pháp luật
(không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):

3. Số, ký hiệu của Quyết định
thành lập/Mã số doanh nghiệp của Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh, ngày cấp,
nơi cấp:

4. Địa chỉ chính tại:

5. Số điện thoại:
Fax:
E-mail:

Căn cứ Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:

…………………………………………………………………………………………………

…………

…………………………………………………………………………………………………

…………

…………………………………………………………………………………………………

…………

(Ghi rõ loại hoạt động dự báo,
cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)

6. Các giấy tờ kê khai kèm
theo.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.

Người đứng đầu
tổ chức
/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)

Mẫu
số 03

Tên tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /BC

…………, ngày …… tháng …… năm …….

BÁO
CÁO

KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Năm
…………/ từ năm …. đến năm….

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn số:

3. Các hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn đã thực hiện:

TT

Tên các hoạt động

Chủ đầu tư

Giá trị đã thực hiện

Thời gian thực hiện

Ghi chú

Tôi xin chịu trách nhiệm về
toàn bộ nội dung báo cáo này./.

Người đứng đầu
tổ chức
/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)

3. Cấp lại
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

a) Trình tự thực hiện

– Bước 1. Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc nộp qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

– Bước 2. Thẩm định và cấp
phép:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm xem xét, thẩm định, thẩm tra, cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn 05
ngày làm việc.

Trường hợp không đủ điều kiện cấp
lại giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.

– Bước 3: Trả kết quả:

Trong thời hạn không quá 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, Trung tâm Phục vụ
hành chính công của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm
thông báo cho cơ quan, tổ chức đã nộp hồ sơ để nhận kết quả.

b) Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc nộp qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Thành phần, số lượng hồ

– Thành phần hồ sơ:

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản
chính).

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

Thời hạn tiến hành thẩm định,
thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: Năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Cơ quan phối hợp: không.

g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
theo Mẫu số 05 (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn cho tổ chức, cá nhân.

– Phương thức trả kết quả: Giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt được giao trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở
Tài nguyên và Môi trường) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ
công trực tuyến.

h) Phí, lệ phí: không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai

– Mẫu số 05: Giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ).

– Mẫu số 02: Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).

k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:

(1) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức

– Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.

– Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.

– Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

(2) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân

– Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.

– Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

(3) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

– Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

+ Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.

+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.

+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.

+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.

– Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.

+ Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.

+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.

l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính

– Luật Khí tượng thủy văn 2015.

– Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn.

– Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khí tượng thủy văn.

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Mẫu
số 05

GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Số…………..

NĂM……..

Không cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy
phép được cấp

(trang 1)

(trang 2)

NỘI DUNG GIẤY PHÉP

1. Tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân được cấp giấy phép:….

2. Phạm vi hoạt động dự báo,
cảnh báo:….

3. Loại hoạt động dự báo, cảnh
báo được cấp phép:…

4. Đối tượng cung cấp thông
tin dự báo, cảnh báo:…

5. Thời hạn của giấy phép:…

Hà Nội, ngày tháng năm

BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH

Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:………

Hà Nội, ngày tháng năm

BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH

Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:…………

Hà Nội, ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH

(trang 3)

(trang 4)

Giấy phép được in trên giấy có
hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.

____________________

8 Sửa đổi theo quy định
tại Mẫu số 05 của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.

Mẫu
số 02

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……………,
ngày ………. tháng ……… năm ……….

ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)

Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh….

1. Tên tổ chức/cá nhân:

2. Người đại diện trước pháp luật
(không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):

3. Số, ký hiệu của Quyết định
thành lập/Mã số doanh nghiệp của Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh, ngày cấp,
nơi cấp:

4. Địa chỉ chính tại:

5. Số điện thoại:
Fax:
E-mail:

Căn cứ Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:

…………………………………………………………………………………………………

…………

…………………………………………………………………………………………………

…………

…………………………………………………………………………………………………

…………

(Ghi rõ loại hoạt động dự báo,
cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)

6. Các giấy tờ kê khai kèm
theo.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.

Người đứng đầu
tổ chức
/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)

Quyết định 847/QĐ-TTg

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 847/QĐ-TTg
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Trần Lưu Quang
  • Ngày ban hành: 14/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 847/QĐ-TTg 2023 phê duyệt Quy hoạch phòng chống thiên tai và thủy lợi 2021 2030


THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 847/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14
tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ THỦY LỢI THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày
20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19
tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Phòng, chống thiên tai
và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6
năm 2012;

Căn cứ Quyết định số 1869/QĐ-TTg ngày 23 tháng
12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch
phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Báo cáo thẩm định số 19/BC-HĐTĐQH ngày 7 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng thẩm định
Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;

Theo đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 3221/TTr-BNN-TL ngày 19 tháng 5 năm 2023 và văn bản số
3744/BNN-TL ngày 08 tháng 6 năm 2023,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:

I. PHẠM VI QUY HOẠCH

Trên toàn bộ phần diện tích đất liền và một số đảo
đông dân cư, có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh (Vân Đồn, Cát Bà, Bạch
Long Vỹ, Phú Quý, Lý Sơn, Phú Quốc, Côn Đảo), theo các vùng phát triển kinh tế-xã
hội, theo các lưu vực sông, cụ thể như sau:

a) Vùng trung du, miền núi phía Bắc: gồm 14 tỉnh
(Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Thái
Nguyên, Bắc Cạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Lào Cai, Yên Bái) thuộc thượng,
trung lưu lưu vực sông Hồng – Thái Bình, lưu vực sông Bằng Giang – Kỳ Cùng và một
phần thượng lưu lưu vực sông Mã.

b) Vùng Đồng bằng sông Hồng: gồm 11 tỉnh, thành phố
(Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định,
Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh) thuộc hạ lưu của lưu vực sông Hồng – Thái Bình
và các sông độc lập ven biển Quảng Ninh.

c) Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung: gồm
14 tỉnh, thành phố (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh
Thuận, Bình Thuận) thuộc lưu vực sông Mã, sông Cả, sông Hương, Vu Gia – Thu Bồn,
Trà Khúc, Kôn – Hà Thanh, các sông ven biển từ Quảng Bình đến Bình Thuận, một
phần hạ lưu lưu vực sông Ba và sông Đồng Nai. Chia thành 02 tiểu vùng: Bắc
Trung Bộ và Nam Trung Bộ.

d) Vùng Tây Nguyên: gồm 5 tỉnh (Gia Lai, Kon Tum, Đắk
Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng) thuộc lưu vực sông Sê San, sông Srêpốk, phần thượng
lưu lưu vực sông Ba và một phần thượng lưu lưu vực sông Đồng Nai.

đ) Vùng Đông Nam Bộ: gồm 6 tỉnh, thành phố (Hồ Chí
Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh) chủ yếu
thuộc lưu vực sông Đồng Nai, Sài Gòn, lưu vực sông Ray và phụ cận.

e) Vùng đồng bằng sông Cửu Long: gồm 13 tỉnh, thành
phố (Long An, Bến Tre, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang,
Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau) phần lớn thuộc lưu
vực sông Cửu Long, một phần thuộc lưu vực sông Đồng Nai.

g) Các đảo: Vân Đồn, Cát Bà, Bạch Long Vỹ, Phú Quý,
Lý Sơn, Phú Quốc, Côn Đảo. Đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa và các
đảo nhỏ khác được nghiên cứu thực hiện trong các quy hoạch có tính chất kỹ thuật
chuyên ngành và quy hoạch tỉnh.

II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU

1. Quan điểm

– Phát triển hạ tầng thủy lợi, nâng cao năng lực cấp
nước, tiêu thoát nước phục vụ dân sinh, sản xuất nông nghiệp, tạo nguồn cấp nước
cho sinh hoạt, công nghiệp, dịch vụ và các ngành kinh tế trên cơ sở khả năng
nguồn nước. Củng cố, xây dựng hạ tầng phòng, chống thiên tai nhằm chủ động
phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, quản lý, sử dụng hợp
lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững tài nguyên.

– Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi phải
thống nhất, đồng bộ hệ thống quy hoạch quốc gia; có tầm nhìn và định hướng dài
hạn, tổng thể, làm cơ sở lập các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành
thủy lợi, phòng, chống thiên tai và quy hoạch tỉnh.

– Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi nhằm
giải quyết tồn tại, thách thức trong công tác thủy lợi, phòng, chống thiên tai
liên vùng, liên tỉnh; cân đối, điều hòa nguồn nước trong phạm vi toàn quốc,
vùng, lưu vực sông, hệ thống thủy lợi; quản lý, sử dụng nguồn nước theo lưu vực
sông kết hợp với đơn vị hành chính.

– Công trình hạ tầng thủy lợi, phòng chống thiên
tai kết hợp, đồng bộ với công trình giao thông, công trình hạ tầng khác theo hướng
phục vụ đa mục tiêu, bảo đảm an ninh nguồn nước, đáp ứng yêu cầu phát triển
nhanh và bền vững.

– Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới
sáng tạo, chuyển đổi số trong quy hoạch, đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác, vận
hành công trình thủy lợi, phòng, chống thiên tai. Đầu tư hệ thống hạ tầng thủy
lợi và phòng, chống thiên tai có trọng tâm, trọng điểm; đa dạng hóa các nguồn lực
đầu tư, nâng cao tỷ trọng nguồn lực đầu tư từ xã hội hóa.

2. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung

Bảo đảm cấp nước, tiêu, thoát nước cho dân sinh, sản
xuất nông nghiệp, các ngành kinh tế và bảo vệ môi trường; nâng cao năng lực
phòng, chống, giảm thiệt hại do thiên tai, góp phần phát triển kinh tế – xã hội
bền vững, bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát
triển ở thượng nguồn các sông liên quốc gia.

b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

– Về cấp nước

+ Cấp đủ nước phục vụ sinh hoạt; cấp và tạo nguồn cấp
nước cho nông thôn, đô thị, công nghiệp, khu kinh tế…; đáp ứng nhu cầu nước
cho hoạt động kinh tế ven biển, các đảo có đông dân cư. Chủ động nguồn nước tại
chỗ cho sinh hoạt ở các khu vực bị ảnh hưởng của hạn hán, thiếu nước, xâm nhập
mặn; chú trọng một số vùng đặc biệt khó khăn về nguồn nước, vùng thường xuyên
chịu ảnh hưởng của hạn hán, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng. Chủ động kiểm soát
mặn, ngọt tại các vùng cửa sông, vùng ven biển.

+ Cấp nước tưới chủ động cho diện tích lúa 2 vụ với
tần suất đảm bảo 85%, riêng vùng đồng bằng sông Hồng đảm bảo 85-90%, đối với
các vùng khó khăn về nguồn nước và giải pháp thủy lợi (miền núi, biên giới, ven
biển, hải đảo) bảo đảm 75-85%; kết hợp các giải pháp tưới tiết kiệm nước.

+ Cấp nước tưới đảm bảo cho 70% diện tích cây trồng
cạn, nâng dần tần suất đảm bảo tưới cho rau màu lên 90%, cây ăn quả và cây công
nghiệp lâu năm 90-95%. Đảm bảo cấp đủ nước cho gia súc, gia cầm với khoảng 10,5
triệu con. Cấp nước và thoát nước chủ động cho 1,35 triệu ha nuôi trồng thủy sản
thâm canh tập trung.

+ Bổ sung nguồn nước trên sông, kênh, hệ thống thủy
lợi bị ô nhiễm, góp phần cải tạo môi trường, đảm bảo chất lượng nước đáp ứng
yêu cầu sử dụng nước.

– Về tiêu, thoát nước: Bảo đảm tiêu, thoát nước qua
công trình thủy lợi cho khoảng 3,5 triệu ha diện tích đất sản xuất nông nghiệp,
thủy sản và diện tích đất đô thị, công nghiệp với tần suất mưa thiết kế 10%. Chủ
động tiêu, thoát nước ra sông chính, tăng diện tích tiêu bằng động lực; duy trì
diện tích chứa, điều hòa nước mưa, nhất là các khu đô thị, khu dân cư tập
trung.

– Về phòng, chống lũ, ngập lụt và các loại hình
thiên tai khác

+ Hệ thống sông Hồng-Thái Bình: chống lũ với tần suất
0,33% đối với khu vực chịu ảnh hưởng điều tiết của các hồ chứa lớn ở thượng
lưu, 1% đến 2% đối với khu vực ít chịu ảnh hưởng điều tiết của các hồ chứa lớn.
Một số thành phố thuộc tỉnh như: Yên Bái, Sơn La chống lũ với tần suất 5%; Bắc
Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang chống lũ với tần suất 2%; Việt Trì, Lạng Sơn chống
lũ với tần suất từ 0,33% đến 1%. Trung tâm thành phố Hà Nội phía hữu ngạn sông
Hồng chống lũ với tần suất 0,2%. Các khu vực sông không có đê ở thượng nguồn đảm
bảo tần suất thoát lũ theo quy định ở từng khu vực.

+ Hệ thống sông Mã, Cả: vùng hạ lưu chống lũ với tần
suất từ 0,6% đến 1%, sông Ngàn Phố, Ngàn Sâu chống lũ với tần suất 2%; sông
Hương đảm bảo thoát lũ với tần suất 7%; hạ lưu sông Trà Khúc đảm bảo thoát lũ với
tần suất 10%, hạ lưu các sông Kôn – Hà Thanh, sông Ba đảm bảo thoát lũ với tần
suất 5%.

+ Các sông còn lại chủ động phòng tránh và thích
nghi với lũ để bảo vệ dân cư, chống lũ sớm, lũ muộn với tần suất 5% đến 10% để
bảo vệ sản xuất.

+ Các đô thị lớn, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình
Dương, Đồng Nai chống lũ chính vụ với tần suất 5%, Thành phố Cần Thơ và đô thị
các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, đảm bảo chống lũ với tần suất 1%, các khu vực
sản xuất cả năm chống lũ với tần suất 2%, các vùng khác chủ động chung sống với
lũ.

+ Từng bước nâng cao năng lực phòng, chống lũ quét,
sạt lở đất và các loại hình thiên tai khác, đảm bảo an toàn tính mạng cho người
dân và cơ sở hạ tầng.

c) Tầm nhìn đến năm 2050

– Cấp đủ nguồn nước phục vụ sinh hoạt với mức đảm bảo
100%; cấp và tạo nguồn cấp nước cho khu vực nông thôn, đô thị, công nghiệp, khu
kinh tế…; đáp ứng nhu cầu nước cho hoạt động kinh tế ven biển, các đảo có
đông dân cư.

– Cấp nước tưới chủ động cho toàn bộ diện tích lúa
được tưới với tần suất đảm bảo tối thiểu 85%, riêng vùng Đồng bằng sông Hồng đảm
bảo 90% đến 95%, chủ động với các kịch bản cực đoan, nâng cao tỷ lệ tưới tiết
kiệm nước.

– Nâng diện tích cây trồng cạn được tưới lên 100% với
tần suất đảm bảo tưới từ 90% đến 95%. Đảm bảo cấp đủ nước cho 13 triệu con gia
súc, gia cầm. Cấp, thoát nước chủ động cho trên 1,4 triệu ha nuôi trồng thủy sản
thâm canh tập trung.

– Khắc phục hoàn toàn tình trạng ô nhiễm nguồn nước
trên các sông, kênh, hệ thống thủy lợi.

– Chủ động tiêu, thoát nước qua công trình thủy lợi
cho cây trồng, thủy sản và diện tích đất đô thị, công nghiệp, nâng dần tần suất
mưa thiết kế lên từ 5% đến 10%.

– Chủ động cấp đủ nước cho sinh hoạt khi xảy ra hạn
hán, thiếu nước xâm nhập mặn. Giải quyết dứt điểm nước sinh hoạt cho các vùng đặc
biệt khó khăn về nguồn nước.

– Phòng, chống lũ, ngập lụt: hệ thống sông Hồng-Thái
Bình, từng bước xem xét nâng mức bảo đảm chống lũ với tần suất 0,2% cho khu vực
chịu ảnh hưởng điều tiết của các hồ chứa lớn ở thượng lưu; trung tâm thành phố
Hà Nội phía hữu ngạn sông Hồng đảm bảo chống lũ với tần suất 0,14%, vùng cửa
sông chống lũ với tần suất 0,33%. Chống lũ cho Thành phố Hồ Chí Minh, Bình
Dương với tần suất 1%.

(Mức bảo đảm cấp, thoát nước, phòng lũ chi tiết
tại Phụ lục I kèm theo)

III. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ THỦY LỢI

1. Phương án chung

a) Tạo nguồn, tích trữ, điều hòa nguồn nước

– Sửa chữa các hồ chứa bị hư hỏng, xuống cấp; khôi
phục đảm bảo dung tích hồ theo thiết kế và nâng dung tích trữ của một số hồ chứa
nước hiện có để chủ động nguồn nước tại chỗ cho các vùng còn tiềm năng; xây dựng
mới các hồ chứa nước, đập dâng, cống, trạm bơm phục vụ đa mục tiêu, ưu tiên cho
các vùng khó khăn về nguồn nước, vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của hạn hán,
thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng.

– Xây dựng các công trình kết nối, điều hòa, liên kết,
chuyển nước, tiến tới hình thành mạng lưới liên kết nguồn nước liên tỉnh, liên
vùng, liên lưu vực, quốc gia.

– Phát triển hệ thống hồ chứa nhỏ, phân tán, công
trình trữ nước quy mô hộ gia đình để cấp nước sinh hoạt, sản xuất tại các vùng
thiếu nước, vùng núi cao, biên giới, ven biển, hải đảo.

– Nghiên cứu bổ sung dung tích hồ thủy điện tham
gia điều hòa nguồn nước, phòng chống hạn hán, thiếu nước; sử dụng nước các hồ
thủy điện phục vụ cấp nước sinh hoạt và sản xuất, tưới cho vùng đất dốc, vùng
cây ăn quả tập trung…

– Đầu tư xây dựng các công trình lấy nước từ hệ thống
công trình thủy lợi cấp cho công nghiệp, đô thị, hoạt động kinh tế ven biển;
nghiên cứu, đầu tư xây dựng hệ thống lấy nước biển sạch phục vụ nuôi trồng thủy
sản vùng ven biển.

– Điều tiết hiệu quả các hồ chứa thượng nguồn đảm bảo
an toàn công trình, chủ động phòng lũ cho hạ du theo quy định; khai thác hiệu
quả nguồn nước các hồ thủy điện để bổ sung nguồn nước cho các hệ thống công
trình thủy lợi và cấp nước sinh hoạt, sản xuất tại các vùng khan hiếm nước.

– Duy trì, bảo vệ, phát triển và nâng cao chất lượng
rừng, đặc biệt là rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng ngập mặn, cây chắn sóng vùng cửa
sông, ven biển.

b) Nâng cấp, cải tạo các hệ thống thủy lợi: Nâng
cao hiệu quả, năng lực của các công trình hiện có, trong đó tập trung nâng cấp
công trình đầu mối, hệ thống kênh chính, bổ sung đầu tư mới các công trình thuộc
hệ thống, tăng khả năng tự làm sạch, cải thiện chất lượng nước, phòng, chống ô
nhiễm nguồn nước trong hệ thống công trình thủy lợi, bảo đảm khôi phục, duy trì
và nâng cao năng lực phục vụ của các hệ thống thủy lợi, góp phần đồng bộ với kết
cấu hạ tầng các ngành.

c) Khắc phục tình trạng hạ thấp mực nước: Xây dựng
đập dâng, công trình dâng nước trên dòng chính đối với các sông có biến động lớn
về lòng dẫn, diễn biến hạ thấp đáy sông, suy giảm mực nước và nguy cơ xâm nhập
mặn cao như các sông Hồng, Mã, Cả, Vu Gia-Thu Bồn… Nâng cấp, xây dựng mới các
trạm bơm lấy nước trên dòng chính các sông trong mùa khô tại một số vùng do mực
nước sông bị hạ thấp. Vận hành điều tiết hồ chứa, hệ thống liên hồ chứa, sử dụng
hiệu quả nguồn nước từ các hồ chứa thủy điện bảo đảm duy trì mực nước cho hoạt
động của các công trình thủy lợi lấy nước phục vụ sản xuất, dân sinh.

d) Cấp nước sinh hoạt: Đầu tư xây dựng hệ thống các
công trình cấp nước, tạo nguồn, dẫn nguồn cấp nước ổn định cho sinh hoạt, hoàn
thiện các công trình cấp nước tập trung nông thôn, ưu tiên cho khu vực thường
xuyên chịu ảnh hưởng của hạn hán, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới và các đảo. Nâng cấp, sửa chữa, kết hợp
với quản lý, vận hành, duy tu bảo dưỡng nhằm phát huy hiệu quả, hoạt động bền vững
của công trình; ưu tiên lấy nước từ hệ thống công trình thủy lợi, hồ chứa, đập
dâng để bảo đảm nguồn nước ổn định cho công trình cấp nước sinh hoạt. Rà soát,
điều chỉnh, kết nối liên thông giữa hệ thống cấp nước sinh hoạt đô thị và nông
thôn vùng ven các khu đô thị, khu dân cư tập trung.

đ) Tiêu, thoát nước và chống ngập úng

– Tập trung tiêu, thoát nước ra sông chính, tăng diện
tích tiêu bằng tự chảy, động lực. Phân vùng tiêu phù hợp, khép kín hệ thống đê
bao, bờ bao kết hợp sử dụng các cống điều tiết, trạm bơm hỗ trợ tiêu thoát nước
tại các khu vực trũng thấp thường xuyên bị ngập lụt, úng.

– Tiếp tục đầu tư, nâng cao năng lực tiêu, thoát nước,
xây mới các cống, trạm bơm đầu mối và nạo vét các sông, kênh, rạch kết hợp giao
thông thủy phục vụ tiêu, thoát nước cho khu dân cư tập trung, đô thị, công nghiệp,
vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm.

– Bổ sung, nâng cấp hệ thống trữ nước; duy trì tỷ lệ
diện tích mặt nước tạo hồ điều hòa phù hợp, bảo vệ diện tích trữ nước tự nhiên,
dành không gian cho nước nhằm giảm áp lực ngập, lụt, úng, kết hợp tạo cảnh
quan, môi trường.

– Nghiên cứu giải pháp tiêu, thoát nước thời đoạn
ngắn cho cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày, giải pháp phòng chống ngập lụt,
úng cho các khu công nghiệp, đô thị có tính đến quản lý rủi ro.

e) Phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn

– Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các công trình
tạo nguồn nước, tích trữ nước, điều tiết, cân đối nước, cấp nước tại chỗ; sử dụng
nước từ hệ thống thủy lợi, hồ thủy điện… phục vụ cấp nước sinh hoạt trong trường
hợp xảy ra thiên tai, hạn hán, thiếu nước xâm nhập mặn.

– Nghiên cứu, đầu tư xây dựng công trình trữ, hồ chứa
nước phân tán phù hợp với đặc điểm từng vùng, triển khai đầu tư hồ trữ nước ngọt,
công trình để trữ nước trên hệ thống sông, kênh rạch. Đầu tư các công trình điều
tiết, kiểm soát nguồn nước, kiểm soát mặn vùng cửa sông, ven biển (sông Mã, Cả,
Vàm Cỏ, Hàm Luông,..) để chủ động cấp nước ngọt nội vùng, điều tiết nước ngọt
cho vùng ven biển phục vụ sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản và sản xuất nông nghiệp.

– Triển khai giải pháp thu, trữ, xử lý, tái sử dụng
nước; khai thác, bổ cập, bảo vệ nguồn nước dưới đất trên các đảo; triển khai đầu
tư hệ thống lọc nước biển, kết hợp liên kết các nguồn nước để cấp nước cho sinh
hoạt, du lịch, dịch vụ, đẩy mạnh phát triển kinh tế, bảo đảm quốc phòng, an
ninh trên các đảo có đông cư dân sinh sống.

– Triển khai xây dựng kế hoạch sử dụng nước, dự báo
nguồn nước phục vụ sản xuất, dân sinh. Bố trí cơ cấu sản xuất, chuyển dịch thời
vụ phù hợp với điều kiện nguồn nước; rà soát chuyển đổi diện tích lúa kém hiệu
quả tại các vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập
lụt, úng sang các loại cây trồng khác hoặc loại hình sản xuất phù hợp.

g) Phòng, chống lũ, ngập lụt và các loại hình thiên
tai khác

– Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ thống đê theo tiêu
chuẩn thiết kế, phù hợp với quy hoạch đê điều, quy hoạch phòng, chống lũ của
tuyến sông có đê, quy hoạch tỉnh.

– Xây dựng công trình chỉnh trị tại các phân lưu, hợp
lưu, các cửa sông lớn và các đoạn sông có hình thái, diễn biến sạt lở phức tạp;
nạo vét, cải tạo các luồng, tuyến tăng cường khả năng thoát lũ; xây dựng công
trình bảo vệ chống sạt, xói lở bờ sông, bờ biển, đê biển.

– Xây dựng, củng cố hệ thống công trình phòng, chống
lũ, chống ngập lụt bảo vệ các thành phố theo mức đảm bảo, đặc biệt là bảo vệ
các thành phố lớn.

– Nghiên cứu quy định tần suất bảo vệ phù hợp cho
các sông suối vừa và nhỏ, các khu vực thượng nguồn các lưu vực sông.

– Kiểm soát xây dựng công trình qua sông, suối,
vùng ngập lũ để đảm bảo khẩu độ thoát lũ; quản lý chặt chẽ việc sử dụng bãi
sông, xây dựng cơ sở hạ tầng, khai thác cát trên sông, khắc phục tình trạng lấn
chiếm lòng sông, bãi sông đảm bảo không gian trữ, thoát lũ… Xử lý công trình
lấn chiếm luồng tiêu, kênh tiêu, đảm bảo khẩu độ tiêu thoát nước.

– Xây dựng, triển khai giải pháp quản lý rủi ro
thiên tai; kịch bản, kế hoạch chủ động ứng phó, thích ứng với các tình huống cực
đoan, bảo đảm an toàn cho người dân, từng bước sắp xếp, di dời dân cư tại khu vực
không bảo đảm an toàn ven sông, suối, ven biển, nơi thường xuyên ngập lụt, nơi
có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất; nghiên cứu và xây dựng hệ thống
cảnh báo, công trình phòng chống lũ quét, sạt lở đất tại một số khu vực có nguy
cơ cao…

2. Phương án phát triển cho từng vùng

a) Vùng trung du và miền núi phía Bắc

– Đầu tư nâng cấp, xây dựng mới một số hồ chứa nước
lớn, có khả năng điều tiết nguồn nước như các hồ Nà Lạnh, Nghinh Tường, Thượng
Tiến, Phiêng Lúc… Nâng cấp, sửa chữa các công trình hiện có và bổ sung xây mới
các công trình thuộc các hệ thống thủy lợi nhằm nâng cao năng lực phục vụ như hệ
thống Pa Khoang-Nậm Rốm, Thác Huống, Cầu Sơn-Cấm Sơn…

– Sử dụng hiệu quả nước từ hồ thủy điện để cấp nước
cho các vùng khó khăn về nguồn nước, các vùng cây ăn quả tập trung, cây dược liệu
có giá trị kinh tế cao, cây tràng trên đất dốc. Đầu tư tuyến kết nối, chuyển nước
từ hồ Cấm Sơn về hồ Khuôn Thần cấp nước tưới cho vùng Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.

– Đầu tư các hồ chứa, công trình thủy lợi nhỏ, phân
tán để cấp nước và tưới cho cây trồng cạn tại các vùng khan hiếm nước thuộc các
tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Lai Châu…

– Cải tạo, nạo vét lòng dẫn, trục tiêu; bổ sung các
công trình tiêu bằng động lực để tăng khả năng tiêu thoát cho các thành phố, đô
thị tại các tỉnh Yên Bái, Tuyên Quang, Lào Cai, Vĩnh Phúc, Phú Thọ…

– Củng cố, nâng cấp và bổ sung mới để hoàn thiện hệ
thống đê điều, kết hợp điều tiết hồ chứa nước ở thượng nguồn nhằm chống lũ, ngập
lụt, bảo đảm an toàn dân sinh, sản xuất; nghiên cứu và xây dựng hệ thống cảnh
báo, công trình phòng chống lũ quét, sạt lở đất tại một số khu vực có nguy cơ
cao.

– Quản lý chặt chẽ việc khai thác cát, sỏi lòng
sông, lấn chiếm bãi sông, nạo vét, chỉnh trị luồng vận tải thủy đảm bảo an toàn
hệ thống đê điều, không gây cản trở thoát lũ.

b) Vùng Đồng bằng sông Hồng

– Đầu tư xây dựng mới một số hồ chứa nước như hồ
Tài Chi, Cài-Thác Nhồng…; nâng cấp, sửa chữa, bổ sung một số công trình thuộc
các hệ thống thủy lợi lớn, như Bắc Hưng Hải, Bắc Nam Hà, Bắc Đuống, Sông Cầu,
Sông Nhuệ, Liễn Sơn, An Kim Hải, Đa Độ…; thực hiện các giải pháp ứng phó, khắc
phục tình trạng hạ thấp mực nước sông Hồng để các công trình thủy lợi có thể chủ
động lấy nước phục vụ sản xuất, dân sinh.

– Cải tạo, nâng cấp, bổ sung công trình tiếp nguồn,
kết hợp nạo vét các trục tiêu nước chính trên các hệ thống sông Đáy, sông Nhuệ.

– Tiếp tục điều tiết hiệu quả các hồ chứa lớn thượng
nguồn nhằm cấp nước phục vụ dân sinh, sản xuất nông nghiệp, chủ động phòng, chống
lũ đối với vùng Đồng bằng sông Hồng và góp phần bảo đảm an ninh năng lượng.

– Kiểm soát chất lượng nước trong hệ thống công
trình thủy lợi, bổ sung nguồn nước để pha loãng, cải thiện tình trạng ô nhiễm
nguồn nước tại các hệ thống thủy lợi hiện nay nhằm bảo đảm chất lượng nước phục
vụ sản xuất.

– Đầu tư xây dựng các công trình, hệ thống công
trình chống ngập, úng cho các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc…

– Tăng cường các giải pháp tiêu ra sông chính, cải
tạo, nâng cấp, thay thế các trạm bơm tiêu đã lạc hậu. Bổ sung năng lực công
trình tiêu ven biển để chủ động tiêu khi gặp tổ hợp lũ lớn trên sông kết hợp
cùng triều cường.

– Cải tạo lòng dẫn, nạo vét lòng sông, cửa sông tại
những vị trí bị bồi lắng cục bộ để tăng khả năng thoát lũ.

– Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ thống đê theo tiêu
chuẩn thiết kế, phù hợp với quy hoạch đê điều, quy hoạch phòng, chống lũ của
tuyến sông có đê và quy hoạch tỉnh. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng bãi sông,
khai thác cát lòng sông; nạo vét, chỉnh trị luồng vận tải thủy đảm bảo an toàn
hệ thống đê điều và không gây cản trở thoát lũ.

c) Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

– Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

+ Xây dựng mới các hồ chứa lớn như hồ Thác Muối
(Nghệ An), Trại Dơi (Hà Tĩnh), Châu Giang, Hói Đá (Quảng Bình), Sông Nhùng, Bến
Đá, Khe Mước – Bến Than (Quảng Trị), Ô Lâu Thượng, Thủy Cam (Thừa Thiên Huế).
Nâng cấp các hệ thống thủy lợi lớn trong vùng, ưu tiên nâng cao dung tích các hồ
chứa có tiềm năng nguồn nước như: Sông Sào, Sông Rác, Vực Tròn…

+ Xây dựng các tuyến kết nối, điều hòa, chuyển nước:
Tuyến từ hồ Cửa Đạt cấp nước tưới vùng ven đường Hồ Chí Minh; tuyến chuyển nước
hồ Rào Trổ – hồ Vực Tròn cấp nước khu kinh tế ven biển phía bắc tỉnh Quảng
Bình; tuyến chuyển nước từ hồ Ô Lâu Thượng – Hòa Mỹ cấp nước tưới cho vùng cát huyện
Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế…

+ Đầu tư xây dựng công trình cống, đập dâng nhằm
dâng cao mực nước dòng chính các sông, kiểm soát mặn, ngọt vùng cửa sông trên
dòng chính sông Mã, sông Cả…; vận hành hiệu quả hồ chứa nước thượng nguồn phục
vụ cấp nước, phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng.

+ Chỉnh trị sông, nạo vét cửa sông tăng khả năng
thoát lũ; xây dựng công trình phòng, chống sạt lở bờ sông để bảo vệ các thành
phố, đô thị và khu dân cư. Chủ động di dời, sơ tán dân, nghiên cứu và xây dựng
hệ thống cảnh báo, công trình phòng, chống lũ quét, sạt lở đất tại một số khu vực
có nguy cơ cao.

+ Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ thống đê theo tiêu
chuẩn thiết kế, phù hợp với quy hoạch đê điều, quy hoạch phòng, chống lũ của
tuyến sông có đê và quy hoạch tỉnh.

– Tiểu vùng Nam Trung Bộ

+ Xây dựng mới một số hồ chứa có khả năng điều tiết
liên vùng như hồ Trường Đồng (Quảng Nam), Hồ Thượng sông Vệ (Quảng Ngãi), hồ Đồng
Điền (Khánh Hòa), các hồ La Ngà 3, Ka Pét, Tân Lê, Cà Tót, Sông Tom (Bình Thuận)…
Nâng cao dung tích các hồ chứa lớn như hồ Phú Ninh (Quảng Nam), Núi Ngang (Quảng
Ngãi), Định Bình (Bình Định), Phú Xuân (Phú Yên), Đá Bàn (Khánh Hòa).

+ Sửa chữa, nâng cấp, bổ sung xây mới công trình
thuộc các hệ thống thủy lợi lớn trong vùng như An Trạch – Thanh Quýt – Bầu Nít
– Hà Thanh, Thạch Nham, Tân An – Đập Đá, Đồng Cam, Nha Trinh – Lâm Cấm…

+ Xây dựng các tuyến kết nối, điều hòa, chuyển nước
như tuyến chuyển nước từ hồ Thượng sông Vệ tiếp nước hồ Núi Ngang cấp nước cho
lưu vực sông Trà Câu và tuyến chuyển nước từ hồ Thượng sông Vệ tiếp nước hồ Đồng
Mít cấp nước cho vùng Phù Mỹ, Phù Cát (Bình Định); liên kết nguồn nước hồ Định
Bình, hồ Hội Sơn và hồ Hội Khánh; chuyển nước từ hồ Sông Cái về hồ sông Sắt cấp
nước khu vực phía bắc tỉnh Ninh Thuận; kết nối, chuyển nước từ hồ sông Than cấp
nước khu vực phía nam tỉnh Ninh Thuận; kết nối, chuyển nước từ hồ La Ngà 3 cấp
nước khu vực phía nam tỉnh Bình Thuận; nghiên cứu xây dựng các tuyến kết nối,
điều hòa, chuyển nước từ sông Thu Bồn bổ sung nước hệ thống kênh hồ Phú Ninh…

+ Vận hành hiệu quả hồ chứa nước thượng nguồn phục
vụ cấp nước, phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, tham gia cắt lũ
theo quy trình đã được phê duyệt; chỉnh trị, chống sạt lở, nạo vét các sông lớn
tăng khả năng thoát lũ bảo vệ các thành phố, đô thị, khu dân cư và sản xuất.

+ Củng cố, nâng cấp hệ thống kè bờ, đê sông, đê biển
theo tiêu chuẩn thiết kế.

d) Vùng Tây Nguyên

– Xây dựng mới các hồ chứa, đập dâng lớn như hồ Ia
Thul (Gia Lai), các hồ Krông Năng, Ea Khal (Đắk Lắk), hồ Đắk Gang (Đắk Nông), hồ
Ta Hoét (Lâm Đồng); nâng cấp hồ Ayun Hạ…, kết hợp nghiên cứu đầu tư, xây dựng hồ
chứa, công trình thủy lợi vừa, nhỏ, phân tán.

– Xây dựng hệ thống kết nối, điều hòa nguồn nước
như hệ thống kết nối nguồn nước đập dâng thượng Ayun – hồ Đăk PTó; hệ thống Đăk
Akôi – Đăk Pokei – Đăk Pokei B; nghiên cứu xây dựng tuyến chuyển nước Đăk Hring
– Đăk Uy – Đăk Loh – Đăk Cấm phục vụ cấp nước tưới và sinh hoạt.

– Vận hành, sử dụng hồ chứa thủy điện, thủy lợi phục
vụ cấp nước, phòng, chống hạn hán, thiếu nước, lũ, ngập lụt, úng. Chỉnh trị, nạo
vét mở rộng mặt cắt, xây dựng công trình phòng, chống sạt lở bờ sông bảo vệ các
thành phố, đô thị, khu dân cư và sản xuất. Nghiên cứu, đầu tư giải pháp phòng
chống lũ, ngập lụt đối với các vùng thường xuyên xảy ra ngập lụt như vùng Ayun
Pa lưu vực sông Ba, vùng Lắk Buôn Trấp, Ea Súp lưu vực sông Srêpốk; hệ thống cảnh
báo, công trình phòng, chống lũ quét, sạt lở đất tại một số khu vực có nguy cơ
cao.

đ) Vùng Đông Nam Bộ

– Đầu tư nâng cấp, xây dựng mới một số hồ chứa lớn
như hồ Cây Chanh trên sông Bé điều hòa nguồn nước sau hồ Phước Hòa, hồ sông Ray
2 trên sông Ray; tiếp tục đầu tư các hồ chứa nước quy mô nhỏ, phân tán.

– Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng –
Phước Hòa để bổ sung năng lực cấp nước và phòng, chống lũ cho Thành phố Hồ Chí
Minh và các tỉnh: Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước.

– Nạo vét các tuyến kênh, trục tăng
khả năng tiêu thoát nước từ sông Sài Gòn qua sông Vàm Cỏ Đông; mở rộng các tuyến
kênh tiêu, thoát nước ra các sông chính: Đồng Nai, Sài Gòn.

– Hoàn chỉnh hệ thống công trình chống
ngập, nâng cấp các tuyến đê ven sông Sài Gòn; xây dựng hệ thống công trình chỉnh
trị, phòng, chống sạt lở bờ các sông lớn nhằm bảo vệ Thành phố Hồ Chí Minh,
Bình Dương và các thành phố, khu đô thị, khu dân cư trong vùng.

e) Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

– Nâng cấp, hoàn thiện các hệ thống
thủy lợi lớn: Nhật Tảo – Tân Trụ, Bảo Định, Gò Công, Bắc Bến Tre, Nam Bến Tre,
Nam Măng Thít, Quản Lộ – Phụng Hiệp, Ô Môn – Xà No… Kết nối, chuyển nước giữa
các hệ thống thủy lợi (Bảo Định – Gò Công – Tân Trụ…) để tăng cường khả năng
trữ nước, chuyển nước nội vùng, liên vùng và chủ động kiểm soát, điều tiết nước
phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt.

– Đầu tư xây dựng công trình kiểm
soát nguồn nước tại các cửa sông Vàm Cỏ, Hàm Luông, tiếp tục nghiên cứu công
trình kiểm soát nguồn nước đối với các cửa sông còn lại; đầu tư hồ trữ nước ngọt
phân tán chủ động ứng phó với tình trạng hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn.

– Nạo vét các kênh, rạch lớn vùng Đồng
Tháp Mười và Tứ Giác Long Xuyên để kết hợp trữ nước phục vụ dân sinh, sản xuất
vào mùa khô và tiêu thoát lũ vào mùa mưa. Xây dựng hệ thống cống đầu kênh kết hợp
kiểm soát mặn và lấy nước từ sông chính. Xây dựng các công trình điều tiết,
chuyển nước, bổ sung nguồn nước cho khu vực nam Quốc lộ 1A tỉnh Bạc Liêu và
vùng bán đảo Cà Mau.

– Đầu tư xây dựng công trình chống
ngập úng cho thành phố Cần Thơ và các thành phố thuộc các tỉnh; củng cố hệ thống
đê bao, bờ bao, cống bọng nhằm bảo vệ khu dân cư và sản xuất nông nghiệp, nhất
là vườn cây ăn trái.

– Xây dựng các cống kiểm soát lũ dọc
sông Tiền, sông Hậu để kiểm soát lũ vào vùng Đồng Tháp Mười và Tứ Giác Long
Xuyên. Kiểm soát không gian thoát lũ.

– Xây dựng hệ thống công trình chỉnh
trị, phòng, chống chống sạt lở bờ sông đối với các sông lớn bảo vệ các thành phố,
khu đô thị, khu dân cư tập trung.

g) Các đảo

– Xây mới, sửa chữa, nâng cấp các hồ
chứa nước, hệ thống thủy lợi xuống cấp; xây dựng các công trình thu, trữ nước
nhằm tận dụng tối đa nguồn nước mặt để phục vụ sinh hoạt, sản xuất và các hoạt
động phát triển kinh tế biển.

– Triển khai các giải pháp thu, trữ,
xử lý, tái sử dụng nước; khai thác, bổ cập, bảo vệ nguồn nước dưới đất trên các
đảo; triển khai đầu tư hệ thống lọc nước biển, kết hợp liên kết các nguồn nước
để cấp nước cho sinh hoạt, du lịch, dịch vụ, đẩy mạnh phát triển kinh tế, bảo đảm
quốc phòng, an ninh trên các đảo có dân cư sinh sống.

IV. NHU CẦU SỬ DỤNG
ĐẤT

Tổng nhu cầu sử dụng đất để triển
khai Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 ước tính khoảng 136.500 ha, trong đó nhu cầu đất để nâng cấp, sửa chữa
các công trình khoảng 34.000 ha và xây dựng mới các công trình khoảng 102.500
ha.

V. PHÂN KỲ THỰC
HIỆN VÀ DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN

1. Phân kỳ thực hiện

a) Nhu cầu vốn thực hiện Quy hoạch
đến năm 2030 khoảng 180.000 tỷ đồng, được huy động, bố trí từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác, trong đó tập
trung:

– Triển khai đầu tư xây dựng mới
các hồ chứa nước, nâng cao dung tích hồ chứa nước hiện có; nâng cấp công trình,
hệ thống thủy lợi liên tỉnh; xây dựng một số hệ thống kết nối, chuyển nước nội
vùng, liên vùng, đưa nước ra vùng ven biển, cấp nước phục vụ đa mục tiêu.

– Triển khai đầu tư nâng cấp hệ thống
đê sông, đê biển; xây dựng hệ thống cảnh báo sớm, công trình phòng, chống lũ
quét, sạt lở đất; xây dựng các công trình chỉnh trị, phòng, chống sạt lở bờ
sông, bờ biển bảo vệ các thành phố, khu đô thị, khu dân cư quan trọng, bảo vệ
lãnh thổ và công trình ứng phó với tình trạng hạ thấp mực nước trên sông Hồng;
thực hiện chương trình cấp nước nông thôn, cấp nước trên các đảo có đông dân
cư.

b) Giai đoạn sau 2030: Tiếp tục
nghiên cứu, xây dựng các công trình đập dâng trên dòng chính, các công trình kiểm
soát, điều tiết mặn, ngọt tại cửa các sông lớn. Tiếp tục triển khai các giải
pháp, công trình còn lại của quy hoạch, đồng thời có xem xét vị trí, quy mô
công trình phù hợp với thực tế.

c) Trường hợp cần thiết đầu tư phục
vụ phát triển kinh tế-xã hội và huy động bố trí được đầy đủ các nguồn lực để thực
hiện, cơ quan được giao chủ trì thực hiện dự án có thể đề xuất và cấp có thẩm
quyền quyết định đầu tư xem xét, chấp thuận cho đầu tư sớm hơn so với thời kỳ
quy hoạch.

2. Danh mục dự án ưu tiên

a) Tiêu chí lựa chọn các dự án ưu
tiên

– Việc thực hiện quy hoạch phải phù
hợp với Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2021-2030, Chiến lược Thủy
lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Chiến lược Quốc gia về phòng,
chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch tổng thể quốc
gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, khả năng bố trí, huy động nguồn lực
cho ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi
và phòng chống thiên tai.

– Ưu tiên đầu tư các công trình có
quy mô lớn, tác động liên vùng, liên tỉnh, công trình giải quyết các vấn đề cấp
bách trong cấp nước, tiêu, thoát nước, phòng, chống thiên tai, công trình thuộc
các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, như công trình khắc
phục hạ thấp mực nước, xói lở lòng dẫn, ô nhiễm nguồn nước tại vùng đồng bằng
sông Hồng; bảo đảm an toàn hồ chứa, tiêu thoát nước ra biển đối với tiểu vùng Bắc
Trung Bộ; kết nối, liên kết nguồn nước, cắt lũ, giảm lũ, sạt lở cửa sông đối với
tiểu vùng duyên hải Nam Trung Bộ; hoàn thiện khép kín hệ thống công trình từ đầu
mối đến kênh mương nội đồng, phát triển hồ chứa nhỏ phân tán, sử dụng nước các
hồ chứa thủy điện tại vùng Tây Nguyên; công trình kiểm soát, phân bổ, điều hòa
nguồn nước mặn, ngọt cho sản xuất, dân sinh, phòng, chống sạt lở đối với vùng Đồng
bằng sông Cửu Long…

b) Danh mục dự án ưu tiên

Danh mục các dự án ưu tiên tại Phụ
lục II kèm theo Quyết định này. Danh mục dự án ưu tiên xác định trong quy hoạch
có thể xem xét điều chỉnh trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch tùy
theo tính cấp thiết của dự án và tình hình thực tế từng giai đoạn. Việc thực hiện
các dự án ưu tiên được cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh phù hợp tùy thuộc
vào khả năng nguồn vốn. Mục tiêu, quy mô, địa điểm, tổng mức đầu tư, nguồn vốn,
nhu cầu sử dụng đất của từng dự án cụ thể sẽ được xác định trong quá trình chuẩn
bị đầu tư và quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.

VI. CÁC GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Giải pháp về cơ chế, chính sách

– Rà soát, sửa đổi hoàn thiện một số
cơ chế chính sách đặc thù để huy động mọi nguồn lực trong lĩnh vực đầu tư, quản
lý, khai thác công trình thủy lợi, cấp nước sinh hoạt nông thôn, công trình
phòng, chống thiên tai.

– Tiếp tục rà soát, hoàn thiện cơ
chế tăng cường phân cấp trong công tác đầu tư, quản lý hệ thống thủy lợi, công
trình phòng, chống thiên tai.

– Sửa đổi, bổ sung các quy định về
cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng; tưới cho
cây trồng cạn, cấp nước sinh hoạt nông thôn, phòng, chống thiên tai; triển khai
hiệu quả chính sách giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.

– Xây dựng cơ chế chính sách huy động
hiệu quả nguồn lực để phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai từ Quỹ
phòng, chống thiên tai.

2. Giải pháp về phát triển nguồn
nhân lực

– Rà soát, đánh giá nguồn nhân lực
ngành thủy lợi hiện có, xây dựng và triển khai kế hoạch, chương trình đào tạo,
bồi dưỡng phù hợp với từng đối tượng tham gia, đào tạo đa ngành, đa nghề; chú
trọng nâng cao năng lực quản trị, đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, nâng cao chất
lượng đào tạo.

– Củng cố, kiện toàn các tổ chức quản
lý, khai thác để vận hành, khai thác hiệu quả và bảo đảm an toàn các công trình
thủy lợi; củng cố, nâng cao năng lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị cho cơ
quan quản lý đê điều, phòng chống thiên tai các cấp; tổ chức quản lý, hộ đê đảm
bảo an toàn hệ thống đê điều, công trình phòng, chống thiên tai.

– Phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao, đào tạo chuyên sâu, chuyên ngành về quy hoạch, thiết kế, xây dựng, quản
lý, vận hành công trình thủy lợi, công trình phòng, chống thiên tai gắn với
chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại.

– Thực hiện các chương trình đào tạo
nhân lực trong lĩnh vực chuyển đổi số, ứng dụng và phát triển công nghệ mới, ưu
tiên công nghệ số trong quản lý, đầu tư hạ tầng và dịch vụ công trong lĩnh vực
thủy lợi và phòng, chống thiên tai.

– Tổ chức đào tạo, đào tạo lại nâng
cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ quản lý, nghiên
cứu khoa học, thiết kế, xây dựng và quản lý, khai thác công trình thủy lợi,
phòng, chống thiên tai; tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực cho tổ chức
thủy lợi cơ sở, bồi dưỡng tay nghề cho người lao động trực tiếp tham gia vận
hành công trình.

– Thực hiện chính sách đãi ngộ phù
hợp, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tham gia hoạt động thủy lợi, phòng,
chống thiên tai, hình thành đội ngũ chuyên gia ở trung ương và địa phương.

3. Giải pháp về khoa học và công
nghệ

– Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các
tiêu chuẩn, quy chuẩn cho công tác thủy lợi, phòng chống thiên tai trong điều
kiện biến đổi khí hậu và các tác động từ bên ngoài.

– Nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng
khoa học công nghệ trong quy hoạch, thiết kế, xây dựng, quản lý, vận hành công
trình thủy lợi, phòng, chống thiên tai; nâng cao năng lực quan trắc, cảnh báo
lũ, lũ quét, lụt, hạn hán, thiếu nước, sạt lở; ứng dụng khoa học công nghệ, vật
liệu mới trong thiết kế, xây dựng công trình thủy lợi, công trình phòng, chống
thiên tai.

– Ứng dụng công nghệ số, hạ tầng quản
trị số, khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh vào chỉ đạo điều
hành, quản lý, khai thác, vận hành hạ tầng thủy lợi, phòng, chống thiên tai.

– Triển khai nghiên cứu, phát triển,
ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo để sử dụng nước tiết
kiệm, an toàn, tuần hoàn, tái sử dụng nước; quản lý nhu cầu sử dụng nước, đẩy mạnh
áp dụng công nghệ, biện pháp tưới tiết kiệm nước, tăng hiệu quả sử dụng nước,
giảm phát thải khí nhà kính.

– Ứng dụng khoa học công nghệ trong
phục hồi nguồn nước tại các hệ thống thủy lợi bị ô nhiễm; bảo vệ môi trường nước,
kiểm soát chất lượng nước, quản lý, xử lý hiệu quả nguồn gây ô nhiễm nguồn nước
trong công trình thủy lợi.

4. Giải pháp về giáo dục, tuyên
truyền

– Tuyên truyền phổ biến, giáo dục
pháp luật về bảo vệ, quản lý khai thác công trình thủy lợi, công trình phòng,
chống thiên tai, phát huy vai trò giám sát của người dân, sự tham gia của các
bên liên quan.

– Đổi mới nội dung, phương thức
tuyên truyền, lồng ghép vào một số chương trình giảng dạy. Nhân rộng, phổ biến
những mô hình hiệu quả trong quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi,
công trình phòng, chống thiên tai.

5. Giải pháp về hợp tác quốc tế

– Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm
trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, thông tin, chính sách, chuyển giao công nghệ
trong đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và vận hành công trình thủy lợi,
phòng, chống thiên tai; huy động nguồn lực quốc tế cho công tác thủy lợi,
phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.

– Thực hiện hiệu quả các cam kết,
thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam tham gia.

6. Giải pháp về huy động và phân bổ
vốn đầu tư

– Ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước
để xây dựng các công trình có quy mô lớn, phục vụ đa mục tiêu, có tác động liên
vùng, liên tỉnh, công trình tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn,
vùng thường xuyên chịu tác động hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt,
úng; giải quyết các vấn đề cấp bách trong phòng, chống thiên tai và thủy lợi.

– Khuyến khích và đẩy mạnh huy động
các nguồn xã hội hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân tham gia đầu tư phát triển, vận hành, khai thác hạ tầng thủy lợi và phòng,
chống thiên tai.

– Tiếp tục hoàn thiện cơ chế huy động
các nguồn lực (ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách, vốn tín dụng, Quỹ phòng
chống thiên tai…) tham gia đầu tư phát triển hạ tầng thủy lợi, phòng, chống
thiên tai theo quy hoạch và thể chế hóa các giải pháp về phân cấp, phân quyền
huy động nguồn lực.

– Hoàn thiện cơ chế quản lý, sử dụng
nguồn vốn đầu tư đảm bảo hiệu quả, minh bạch, phù hợp với các nguồn lực theo
phân kỳ quy hoạch.

7. Giải pháp về tổ chức thực hiện
và giám sát thực hiện quy hoạch

– Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch
phòng, chống thiên tai và thủy lợi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050, tạo
sự đồng thuận trong triển khai thực hiện.

– Phối hợp chặt chẽ trong quá trình
thực hiện quy hoạch giữa trung ương và địa phương, bảo đảm các quy hoạch có
tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, quy hoạch tỉnh phải tuân thủ các định hướng của
Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050; phối hợp giữa các bộ, ngành, Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam các cấp
để giám sát thực hiện các vấn đề liên ngành, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ
và hiệu quả của quy hoạch.

– Kiểm tra, giám sát định kỳ thực
hiện quy hoạch để bảo đảm quy hoạch được thực hiện đúng quy định; phát huy vai
trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị – xã hội trong giám sát
thực hiện quy hoạch.

Điều 2. Tổ chức
thực hiện

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn

– Tổ chức công bố quy hoạch, cung cấp
dữ liệu có liên quan để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc
gia về quy hoạch.

– Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý và tổ
chức thực hiện quy hoạch; tăng cường thực hiện các hoạt động điều tra cơ bản để
cung cấp các số liệu phục vụ lập, điều chỉnh quy hoạch.

– Xây dựng kế hoạch thực hiện quy
hoạch, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch; định kỳ đánh giá thực hiện
quy hoạch, rà soát, điều chỉnh quy hoạch theo quy định.

– Tổ chức lập, trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch thủy lợi, quy hoạch đê điều, quy hoạch phòng, chống
lũ của tuyến sông có đê phù hợp với quy hoạch này.

– Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính để bố trí ngân sách hàng năm thực hiện các dự án, nhiệm vụ của quy
hoạch theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy
định có liên quan.

2. Các bộ, cơ quan ngang bộ theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bố trí nguồn lực,
đề xuất các cơ chế chính sách để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch,
đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với thực hiện chiến lược thủy lợi, chiến lược
phòng, chống thiên tai, chiến lược phát triển kinh tế xã hội và kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội của từng ngành, từng địa phương và phù hợp với khả năng
cân đối nguồn lực của nhà nước.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương

– Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn,
tổ chức thực hiện quản lý nhà nước đối với hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy
lợi theo quy định của pháp luật có liên quan trong phạm vi địa phương; quản lý
chặt chẽ quỹ đất phục vụ triển khai quy hoạch; trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
chủ động bố trí ngân sách đầu tư hạ tầng thủy lợi và phòng, chống thiên tai
trên địa bàn theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước
và các quy định có liên quan theo phân cấp.

– Rà soát, xây dựng, điều chỉnh các
quy hoạch, dự án thuộc các lĩnh vực có liên quan trên địa bàn đảm bảo tính thống
nhất, đồng bộ với quy hoạch này. Cập nhật nội dung quy hoạch tỉnh đảm bảo tuân
thủ các định hướng phát triển hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi địa phương
theo quy hoạch này, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường.

Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: CN, KTTH, QHĐP, PL, TCCV, QHĐP, Công báo;
– Lưu: VT, NN (2) Tuynh.

KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Trần Lưu Quang

PHỤ LỤC I

MỨC ĐẢM BẢO TƯỚI, TIÊU, PHÒNG CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 847/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)

1. Mức bảo đảm
tưới, cấp nước và hệ số tưới các giai đoạn

Đối
tượng

Vùng

Năm
2020

Năm
2030

Năm
2050

Mức
bảo đảm
(Tần suất % tưới cho lúa)

Trung du và miền núi phía Bắc

75
– 85

75
– 85

85

Đồng bằng sông Hồng

85

85
– 90

90
– 95

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
Trung

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

75
– 85

75
– 85

85

Tiểu vùng Nam Trung Bộ

75
– 85

75
– 85

85

Tây Nguyên

75
– 85

75
– 85

85

Đông Nam Bộ

85

85

85

Đồng bằng sông Cửu Long

85

85

85

Hệ
số tưới cho lúa (l/s/ha)

Trung du và miền núi phía Bắc

1,28
– 1,29

1,29
– 1,32

1,30
– 1,34

Đồng bằng sông Hồng

1,21
– 1,23

1,24
– 1,26

1,26
– 1,30

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
Trung

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

1,21
– 1,34

1,24
– 1,43

1,26
– 1,47

Tiểu vùng Nam Trung Bộ

1,07
– 1,32

1,08
– 1,35

1,1
– 1,37

Tây Nguyên

1,16
– 1,30

1,18
– 1,34

1,20
– 1,36

Đông Nam Bộ

1,29
– 1,57

1,35
– 1,76

1,42
– 1,85

Đồng bằng sông Cửu Long

0,95
– 1,38

1,11
– 1,45

1,18
– 1,46

2. Mức bảo đảm
tiêu, thoát nước và hệ số tiêu các giai đoạn

Đối
tượng

Vùng

Năm
2020

Năm
2030

Năm
2050

Mức
bảo đảm tiêu cho nông nghiệp (Tần suất % mưa tiêu thiết kế)

Trung du và miền núi phía Bắc

10

10

10

Đồng bằng sông Hồng

10

10

10

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
Trung

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

10

10

10

Tiểu vùng Nam Trung Bộ

10

10

10

Tây Nguyên

10

10

10

Đông Nam Bộ

10

10

10

Đồng bằng sông Cửu Long

10

10

10

Hệ
số tiêu nông nghiệp (l/s/ha)

Trung du và miền núi phía Bắc

3,8
– 5,2

3,9
– 6,7

4,2
– 7,1

Đồng bằng sông Hồng

6
– 6,5

6,5
– 8,0

7,5
– 9,0

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
Trung

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

6,0
– 6,2

6,5
– 8,2

7,6
– 9,0

Tiểu vùng Nam Trung Bộ

5,2
– 8,1

5,4
– 8,7

5,6
– 9,0

Tây Nguyên

3,5
– 5,6

3,6
– 6,0

3,7
– 6,3

Đông Nam Bộ

5,0
– 6,0

5,6
– 8,7

6,2
– 9,1

Đồng bằng sông Cửu Long

5,7
– 7,9

5,9
– 8,9

6,2
– 9,5

3. Mức bảo đảm
phòng, chống lũ các giai đoạn

TT

Vùng/sông
liên tỉnh

Đến
năm 2030 (%)

Tầm
nhìn đến năm 2050 (%)

Các
tỉnh liên quan

Ghi
chú

Vùng Trung du và miền núi phía
Bắc

1

Sông Thao

1.1

Khu vực có đê thuộc Phú Thọ

2,0

Sẽ xác định tiêu chuẩn phòng, chống
lũ phù hợp với điều kiện KT-XH của đất nước và tầm quan trọng từng khu vực bảo
vệ

Phú
Thọ

Tần
suất chống lũ

1.2

Khu vực không có đê

2,0

2,0

Lào
Cai, Yên Bái

Tần
suất thoát lũ

1.3

Các thành phố

Thành phố Yên Bái

5,0

2,0

Tần
suất chống lũ

2

Sông Lô, Gâm

2.1

Khu vực có đê thuộc Phú Thọ

1,0

Sẽ xác định tiêu chuẩn phòng, chống
lũ phù hợp với điều kiện KT-XH của đất nước và tầm quan trọng từng khu vực bảo
vệ

Phú
Thọ

Tần
suất chống lũ

2.2

Khu vực không có đê

2,0

2,0


Giang, Tuyên Quang

Tần
suất thoát lũ

2.3

Các thành phố

2.3.1

Thành phố Việt Trì

Sông Hồng

0,33

0,2

Tần
suất chống lũ

Sông Thao

2,0

Sẽ xác định tiêu chuẩn phòng, chống
lũ phù hợp với điều kiện KT-XH của đất nước và tầm quan trọng từng khu vực bảo
vệ

Tần
suất chống lũ

Sông Lô

1,0

Tần
suất chống lũ

2.3.2

Thành phố Tuyên Quang

2,0

2,0

Tần
suất chống lũ

3

Sông Cầu, Thương, Lục Nam

3.1

Khu vực có đê

2,0

Sẽ xác định tiêu chuẩn phòng, chống
lũ phù hợp với điều kiện KT-XH của đất nước và tầm quan trọng từng khu vực bảo
vệ

Thái
Nguyên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nội

Tần
suất chống lũ

3.2

Khu vực không có đê

2,0

2,0

Bắc
Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Lạng Sơn

Tần
suất thoát lũ

3.3

Các thành phố

3.3.1

Thành phố Thái Nguyên

2,0

Sẽ xác định tiêu chuẩn phòng, chống
lũ phù hợp với điều kiện KT-XH của đất nước và tầm quan trọng từng khu vực bảo
vệ

Tần
suất chống lũ

3.3.2

Thành phố Bắc Giang

2,0

Tần
suất chống lũ

4

Sông Bằng Giang

Tuyến sông

2,0

2,0

Cao
Bằng, Lạng Sơn

Tần
suất thoát lũ

5

Sông Kỳ Cùng

5.1

Tuyến sông

1,0

1,0

Lạng
Sơn, Bắc Kạn

Tần
suất thoát lũ

5.2

Thành phố Lạng Sơn

1,0

1,0

Tần
suất chống lũ

6

Sông Đà

6.1

Sau hồ Hòa Bình

0,33

0,20

Hòa
Bình, Phú Thọ

Tần
suất chống lũ

6.2

Các thành phố

6.2.1

Thành phố Sơn La

5,0

5,0

Tần
suất chống lũ

6.2.2

Thành phố Hòa Bình

0,33

0,20

Tần
suất chống lũ

7

Sông Bôi

Tuyến sông

2,0

2,0

Hòa
Bình, Ninh Bình

Tần
suất thoát lũ

Vùng đồng bằng sông Hồng

1

Sông Hồng – Thái Bình

1.1

Khu vực đô thị trung tâm Thủ đô
Hà Nội

0,2

0,14

Tần
suất chống lũ

1.2

Các vùng chịu ảnh hưởng của hồ chứa
cắt lũ

0,33

0,33-0,2

1.3

Các vùng ít chịu ảnh hưởng của hồ
chứa cắt lũ: vùng sông Lô, sông Phó Đáy thuộc Phú Thọ, Vĩnh Phúc

1,0

Sẽ xác định tiêu chuẩn phòng, chống
lũ phù hợp với điều kiện KT-XH của đất nước và tầm quan trọng từng khu vực bảo
vệ

1.4

Các vùng ít chịu ảnh hưởng của hồ
chứa cắt lũ còn lại

2,0

2

Sông Đáy

Đảm bảo chống với lũ nội tại, đồng
thời chống được lũ trong trường hợp chuyển lũ từ sông Hồng vào sông Đáy với
lưu lượng 2.500 m3/s


Nội, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định

3

Sông Hoàng Long

1,0

1,0

Ninh
Bình

Tần
suất chống lũ

Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải
miền Trung

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

1

Lưu vực sông Mã

1.1

Dòng chính sông Mã

1.1.1

Khu vực có đê

Tần
suất chống lũ

Cẩm Thủy – Giàng

1,0

1,0

Thanh
Hóa

Giàng – Cửa Hới

0,6

0,6

Thanh
Hóa

1.1.2

Thành phố Thanh Hóa

0,6

0,6

Thanh
Hóa

Tần
suất chống lũ

1.1.3

Khu vực không có đê

1,0

1,0

Điện
Biên, Sơn La

Tần
suất thoát lũ

1.2

Dòng chính sông Chu

0,6

0,6

Thanh
Hóa

Tần
suất chống lũ

2

Lưu vực sông Cả

2.1

Dòng chính sông Cả

2.1.1

Khu vực có đê

Đô Lương – Nam Đàn

1,0

1,0

Nghệ
An

Tần
suất chống lũ

Nam Đàn – Cửa Hội

0,6

0,6

Nghệ
An, Hà Tĩnh

Thành phố Vinh

0,6

0,6

Nghệ
An

2.1.2

Khu vực không có đê

1,0

1,0

Nghệ
An

Tần
suất thoát lũ

2.2

Dòng chính sông La

0,6

0,6


Tĩnh

Tần
suất chống lũ

2.3

Sông Ngàn Sâu

2,0

2,0


Tĩnh

2.4

Sông Ngàn Phố

2,0

2,0


Tĩnh

2.5

Thành phố Hà Tĩnh

2,0

2,0


Tĩnh

3

Lưu vực sông Hương

3.1

Dòng chính sông Hương

7,0

7,0

Thừa
Thiên Huế

Tần
suất thoát lũ

3.2

Thành phố Huế

7,0

7,0

Thừa
Thiên Huế

Tần
suất chống lũ

Tiểu vùng Nam Trung Bộ

1

Chống lũ chính vụ

1.1

Sông Vu Gia – Thu Bồn

Chủ
động phòng, tránh và thích nghi với lũ

Không
xác định tần suất chống lũ; tiếp tục nghiên cứu tần suất thoát lũ dòng chính

1.2

Thành phố Tam Kỳ

5,0

5,0

Tần
suất chống lũ

1.3

Sông Trà Khúc

10,0

5,0

Quảng
Ngãi

Tần
suất thoát lũ

Thành phố Quảng Ngãi

10,0

5,0

Tần
suất chống lũ

1.4

Sông Kôn – Hà Thanh

5,0

5,0

Bình
Định

Tần
suất thoát lũ

1.5

Sông Ba

5,0

5,0

Phú
Yên

Tần
suất thoát lũ

Thành phố Tuy Hòa

5,0

5,0

Tần
suất chống lũ

2

Chống lũ tiểu mãn, lũ sớm, lũ muộn
bảo vệ sản xuất

10,0

5,0

Tần
suất chống lũ

Vùng Tây Nguyên

1.6

Sông Srêpốk

Chống lũ sớm, lũ muộn bảo vệ sản
xuất

5-10

5-10

Tần
suất chống lũ

Vùng Đông Nam Bộ

1

Các đô thị Thành phố Hồ Chí Minh,
Bình Dương

5,0

1,0

Tần
suất chống lũ

2

Dòng chính sông Đồng Nai

1,0

1,0

Tần
suất thoát lũ

3

Dòng chính sông Sài Gòn

1,0

1,0

Tần
suất thoát lũ

4

Đô thị Biên Hòa

5,0

5,0

Tần
suất chống lũ

5

Các vùng khác

Chủ
động phòng tránh, thích nghi với lũ

Vùng đồng bằng sông Cửu Long

1

Các khu vực sản xuất cả năm (cây
ăn trái, thủy sản nước ngọt, lúa, rau màu)

Chống
được lũ 2%
(tương đương với lũ năm 2000)

Tần
suất chống lũ

2

Các khu vực sản xuất khác

Chủ
động sống chung với lũ

3

Các khu vực đô thị

Chống
được lũ 1%
(tương đương với lũ năm 1961)

Tần
suất chống lũ

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN TRONG QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 847/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)

1. Danh mục
xây dựng mới, nâng cấp các hồ, đập

TT

Tên
dự án

Vị
trí

Quy
mô /nhiệm vụ dự kiến

Giai
đoạn thực hiện

Ghi
chú

Dung
tích (triệu m3)

Diện
tích phục vụ/tạo nguồn (ha)

Tham
gia chống lũ

Giai
đoạn 2021-2030

Sau
năm 2030

I

Xây dựng mới hồ chứa nước

Vùng Trung du và miền núi phía
Bắc

1

Hồ Nà Lạnh

Bắc
Giang

210

21.000

x

x

2

Hồ Nghinh Tường

Thái
Nguyên

48

Tạo
nguồn nước cho hạ du sông Cầu

x

x

x

3

Hồ Thượng Tiến

Hòa
Bình

12

1.300

x

4

Hồ Phiêng Lúc

Lai
Châu

14

575

x

5

Hệ thống trữ và cấp nước cho cao
nguyên Mộc Châu

Sơn
La

10

4.500

x

x

Vùng Đồng bằng sông Hồng

6

Hồ Tài Chi

Quảng
Ninh

20

1.507

x

7

Hồ Cài -Thác Nhồng

Quảng
Ninh

12

332

x

Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải
miền Trung

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

8

Hồ Thác Muối

Nghệ
An

285

5.350

x

x

x

9

Hồ Trại Dơi


Tĩnh

69

2.500

x

x

x

10

Khe Đá

Quảng
Bình

10

200

x

x

11

Hồ Châu Giang

Quảng
Bình

16

250

x

12

Hồ Khe Mước, đập Bến Than

Quảng
Trị

34

3.982

x

x

13

Hồ Sông Nhùng

Quảng
Trị

40

870

x

x

14

Hồ Bến Đá

Quảng
Trị

15

800

x

15

Hồ Ô Lâu Thượng

Thừa
Thiên Huế

96

7.820

x

x

16

Hồ Thủy Cam

Thừa
Thiên Huế

10

200

x

Tiểu vùng Nam Trung Bộ

17

Hồ sông Côn, đập hạ lưu sông Côn

Quảng
Nam

30

1.500

x

x

18

Hồ Trường Đồng

Quảng
Nam

30

1.150

x

x

19

Hồ Thượng sông Vệ, đập hạ lưu
sông Vệ

Quảng
Ngãi

140

10.000

x

x

20

Hồ Đồng Điền

Khánh
Hòa

95

2.000

x

x

x

21

Hồ La Ngà 3

Bình
Thuận

400

97.246

x

x

22

Hồ Ka Pét

Bình
Thuận

51

7.700

x

x

23

Hồ Tân Lê

Bình
Thuận

10

350

x

x

24

Hồ Cà Tót

Bình
Thuận

47

1.500

x

x

x

25

Hồ Sông Tom

Bình
Thuận

12

1.650

x

x

x

Vùng Tây Nguyên

26

Hồ Ia Thul

Gia
Lai

83

8.600

x

x

27

Hồ Krông Năng

Đắk
Lắk

29

7.500

x

x

28

Hồ Ea Khal

Đắk
Lắk

55

7.200

x

x

29

Hồ Đắk Gang

Đắk
Nông

11

1.860

x

30

Hồ Ta Hoét

Lâm
Đồng

14

2.580

x

Vùng Đông Nam Bộ

31

Hồ Cây Chanh

Bình
Dương – Đồng Nai

10

2.000

x

x

32

Hồ Sông Ray 2


Rịa-Vũng Tàu

65

2.200

x

x

x

II

Nâng cao dung tích hồ chứa nước

Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải
miền Trung

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

1

Hồ Sông Sào

Nghệ
An

10

4.500

x

Dung
tích tăng thêm

2

Hồ Sông Rác


Tĩnh

76

4.500

x

x

Dung
tích tăng thêm

3

Hồ Vực Tròn

Quảng
Bình

11

2.050

x

Dung
tích tăng thêm

Tiểu vùng Nam Trung Bộ

4

Hồ Phú Ninh

Quảng
Nam

102

23.000

x

x

Dung
tích tăng thêm

5

Hồ Núi Ngang

Quảng
Ngãi

13

2.500

x

Dung
tích tăng thêm

6

Hồ Định Bình

Bình
Định

116

16.500

x

x

Dung
tích tăng thêm

7

Hồ Đá Bàn

Khánh
Hòa

22

5.000

x

x

Dung
tích tăng thêm

8

Hồ Phú Xuân

Phú
Yên

6

1.500

x

Dung
tích tăng thêm

III

Công trình khắc phục hạ thấp mực
nước

Vùng Đồng bằng sông Hồng

1

Đập Xuân Quan

Hưng
Yên

103.571

x

x

2

Đập Long Tửu


Nội

17.300

x

x

Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải
miền Trung

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

3

Đập Cẩm Hoàng

Thanh
Hóa

30.243

x

x

4

Đập Sông Lam

Nghệ
An, Hà Tĩnh

Nâng
cao mực nước để hỗ trợ lấy nước cho cống Nam Đàn và các công trình thủy lợi
khác

x

Tiểu vùng Nam Trung Bộ

5

Công trình điều tiết nguồn nước
và Chỉnh trị sông Quảng Huế

Quảng
Nam, Đà Nẵng

Ổn
định tỷ lệ phân lưu giữa sông Vu Gia-Thu Bồn

x

x

6

Đập Vĩnh Điện

Quảng
Nam

Nâng
cao mực nước, kiểm soát xâm nhập mặn

x

*Ghi chú:

– Đối với các hồ chứa còn lại, các
đập dâng khác trên dòng chính các sông lớn, tiếp tục nghiên cứu trong Quy hoạch
thủy lợi.

– Quy mô, nhiệm vụ, tổng mức đầu tư
và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể
trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả
năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.

2. Danh mục
tuyến kết nối, điều hòa, chuyển nước

TT

Tên
dự án

Vị
trí

Quy
mô /nhiệm vụ dự kiến

Giai
đoạn thực hiện

Chiều
dài (km)

Lưu
lượng chuyển (m3/s)

Diện
tích phục vụ (ha)

Giai
đoạn 2021-2030

Sau
năm 2030

Vùng Trung du và miền núi phía
Bắc

1

Tuyến kết nối hồ Cấm Sơn và hồ Khuôn
Thần chuyển nước cho vùng cây ăn quả Lục Ngạn

Bắc
Giang

12

3.0

19.800

x

Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải
miền Trung

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

2

Tuyến hồ Cửa Đạt tưới vùng ven đường
Hồ Chí Minh

Thanh
Hóa

66

1.2

20.000

x

3

Tuyến chuyển nước hồ Rào Trổ – hồ
Vực Tròn cấp nước khu kinh tế ven biển phía Bắc tỉnh Quảng Bình

Quảng
Bình

18

2.9

71

x

x

4

Tuyến chuyển nước hồ Ô Lâu Thượng
– hồ Hòa Mỹ cấp nước cho vùng cát Phong Điền

Thừa
Thiên Huế

22

4.0

3.000

x

x

Tiểu vùng Nam Trung Bộ

5

Tuyến chuyển nước từ hồ Thượng
sông Vệ – hồ Núi Ngang cấp nước cho lưu vực sông Trà Câu

Quảng
Ngãi

20

3.0

6.000

x

6

Tuyến chuyển nước từ hồ thượng
sông Vệ – hồ Đồng Mít cấp nước cho vùng Phù Mỹ, Phù Cát

Quảng
Ngãi, Bình Định

15

3.0

5.000

x

7

Tuyến chuyển nước từ hồ Định Bình
– hồ Hội Sơn – hồ Hội Khánh

Bình
Định

20

2.0

16.500

x

8

Tuyến dẫn nước hồ sông Chò 1 cho
khu tưới dọc tuyến, bổ sung nước hồ Suối Dầu, hồ Cam Ranh

Khánh
Hòa

52

3.7

3.400

x

9

Tuyến kết nối, chuyển nước từ hồ
sông Than cấp nước phía Nam tỉnh Ninh Thuận

Ninh
Thuận

60

5.0

5.000

x

x

10

Tuyến kết nối hồ Sông Cái – Sông
Sắt cấp nước khu vực phía Bắc tỉnh Ninh Thuận

Ninh
Thuận

50

4,5

Kết
nối các hồ

x

x

11

Hệ thống chuyển nước Tân Mỹ – Bà
Râu – Sông Trâu – Cho Mo – Suối Trầu

Ninh
Thuận

45

1.5

Khu
tưới hồ Cho Mo, Bà Râu và Suối Trầu

12

Tuyến chuyển nước từ hồ La Ngà 3
cấp nước khu vực phía Nam tỉnh Bình Thuận.

Bình
Thuận

55

5.5

8.400

x

x

Vùng Tây Nguyên

13

Hệ thống Đăk Akôi – Đăk Pokei –
Đăk Pokei B

Kon
Tum

15

1.5

7.000

x

x

14

Hệ thống đập Thượng Ayun – hồ Đăk
Ptó

Gia
Lai

11

36

22.300

x

x

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

15

Kết nối, chuyển nước giữa các hệ thống
thủy lợi Bảo Định – Gò Công – Tân Trụ

Tiền
Giang, Long An

Trữ nước, chuyển nước, kiểm soát,
chủ động điều tiết nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và cấp nước
sinh hoạt

x

x

*Ghi chú:

– Đối với một số tuyến chuyển nước khác
tại các vùng tiếp tục nghiên cứu trong Quy hoạch thủy lợi.

– Quy mô, nhiệm vụ, tổng mức đầu tư
và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể
trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả
năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.

3. Danh mục
nâng cấp các hệ thống thủy lợi

TT

Tên
dự án

Vị
trí

Quy
mô /nhiệm vụ sau nâng cấp

Giai
đoạn thực hiện

Tưới
(ha)

Tiêu
(ha)

Giai
đoạn 2021-2030

Sau
năm 2030

Vùng Trung du và miền núi phía
Bắc

1

Hệ thống Pa Khoang – Nậm Rốm

Điện
Biên

6.900

x

2

Hệ thống Thác Huống

Thái
Nguyên, Bắc Giang

13.900

x

3

Hệ thống Cầu Sơn – Cấm Sơn

Bắc
Giang, Lạng Sơn

9.500

x

x

Vùng Đồng bằng sông Hồng

4

Hệ thống Bắc Hưng Hải

Hưng
Yên, Hải Dương, Hà Nội, Bắc Ninh

103.571

128.085

x

5

Hệ thống Bắc Nam Hà


Nam, Nam Định

63.361

100.261

x

x

6

Hệ thống Bắc Đuống

Bắc
Ninh

55.000

53.000

x

7

Hệ thống Liễn Sơn – Bạch Hạc

Vĩnh
Phúc, Hà Nội

23.408

x

x

8

Hệ thống Ấp Bắc – Nam Hồng


Nội

5.300

x

9

Hệ thống Sông Nhuệ


Nội

61.629

107.530

x

x

10

Hệ thống Phù Sa (trạm bơm đầu mối)


Nội

x

11

Hệ thống Đa Độ, An Kim Hải

Hải
Phòng

10.867

32.213

x

12

Cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình
chuyển nước vào sông Đáy phục vụ đa mục tiêu


Nội, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình

16.000

x

Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải
miền Trung

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

13

Hệ thống Bái Thượng

Thanh
Hóa

45.000

x

x

14

Hệ thống Đô Lương

Nghệ
An

21.500

x

x

15

Hệ thống Nam Hưng Nghi

Nghệ
An

24.500

x

x

16

Hệ thống Kẻ Gỗ


Tĩnh

21.136

x

x

17

Hệ thống Nam Thạch Hãn

Quảng
Trị

10.600

x

x

Tiểu vùng Nam Trung Bộ

18

Hệ thống An Trạch – Thanh Quýt –
Bầu Nít – Hà Thanh

Quảng
Nam – Đà Nẵng

9.700

x

x

19

Hệ thống Tân An – Đập Đá

Bình
Định

15.000

x

x

20

Hệ thống Đồng Cam

Phú
Yên

15.000

x

21

Hệ thống Nha Trinh – Lâm Cấm

Ninh
Thuận

13.000

x

Vùng Tây Nguyên

22

Hệ thống Ayun Hạ

Gia
Lai

x

Vùng Đông Nam Bộ

23

Hệ thống Dầu Tiếng – Phước Hòa

Tây
Ninh

110.000

x

x

Vùng đồng bằng sông Cửu Long

24

Hệ thống Nhật Tảo – Tân Trụ

Long
An

18.000

x

x

25

Hệ thống Bảo Định

Tiền
Giang, Long An

64.000

x

26

Hệ thống Gò Công

Tiền
Giang

54.000

x

27

Hệ thống Bắc Bến Tre

Bến
Tre

139.000

x

28

Hệ thống Nam Bến Tre

Bến
Tre

210.000

x

29

Hệ thống Nam Măng Thít

Vĩnh
Long, Trà Vinh

225.700

x

x

30

Hệ thống Quản Lộ-Phụng Hiệp

Bạc
Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau

403.300

x

x

31

Hệ thống Ô Môn – Xà No

Cần
Thơ, Kiên Giang, Hậu Giang

45.400

x

x

*Ghi chú:

– Nâng cấp các hệ thống thủy lợi: gồm
nâng cấp, cải tạo nâng cao hiệu quả công trình đã có; bổ sung xây mới các công
trình nhằm nâng cao năng lực phục vụ của của hệ thống.

– Quy mô, nhiệm vụ, tổng mức đầu tư
và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể
trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả
năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.

4. Danh mục
công trình cấp nước, kiểm soát lũ vùng đồng bằng sông Cửu Long

TT

Tên
dự án

Vị
trí

Quy
mô /nhiệm vụ dự kiến (ha)

Giai
đoạn thực hiện

Giai
đoạn 2021-2030

Sau
năm 2030

I

Công trình cấp, tạo nguồn nước

1

Hệ thống điều tiết, bổ sung nguồn
nước cho vùng Nam QL1A tỉnh Bạc Liêu

Bạc
Liêu

110.000

x

2

Hệ thống công trình chuyển nước
Bán đảo Cà Mau


Mau

190.000

x

x

3

Công trình kiểm soát nguồn nước cửa
sông Vàm Cỏ

Long
An

20.000

x

x

4

Công trình kiểm soát nguồn nước cửa
sông Hàm Luông

Bến
Tre

25.000

x

x

5

Hệ thống cống đầu kênh kiểm soát
nguồn nước dọc sông Hậu (Cái Cau; Cái Trâm; Rạch Vọp; Xóm Đông – Rạch Nho;
Trà Ếch; Rạch Mọp; Saintard…)

Dọc
sông Hậu

100.000

x

6

Hệ thống cống đầu kênh kiểm soát nguồn
nước dọc sông Tiền (Nguyễn Tấn Thành; Rạch Gầm; Ông Mười; Mù U; Trà Tân; Ba
Rài…)

Dọc
sông Tiền

150.000

x

II

Kiểm soát lũ kết hợp hỗ trợ cấp
nước, tiêu thoát nước

1

Các cống dọc sông Hậu vùng Tứ giác
Long Xuyên (Kênh Đảo, Cần Thảo, Tri Tôn, Mười Châu Phú, Ba Thê, Chắc Năng Gù,
Mạc Cần Dưng, Chắc Cà Đao, Long Xuyên, Kênh Tròn…)

An
Giang

490.000

x

2

Các cống dọc sông Tiền vùng Đồng
Tháp Mười (Hồng Ngự, An Bình, Đồng Tiến…)

Đồng
Tháp

250.000

x

3

Hệ thống kiểm soát lũ tràn biên
giới vùng Đồng Tháp Mười (tràn Trà Đư 1, Trà Đư 2, Trung Tâm 1, Trung Tâm
2…)

Đồng
Tháp

Giảm ngập khu vực biên giới Việt
Nam- Campuchia

x

4

Các cống dọc sông Hậu vùng Tây sông
Hậu (Bò Ót, Thốt Nốt, Cần Thơ Bé, Tham Rơm, Ngã Cái, Ô Môn, Rạch Vàm, Đất Mới,
Trà Nóc, Bình Thủy, Cần Thơ…)

Cần
Thơ

240.000

x

5

Nạo vét hệ thống kênh trục (Chắc
Cà Đao, Chắc Năng Gù, Mạc Cần Dưng, Tròn, Đòn Dong, Mười Châu Phú, Kênh Đào,
Cần Thảo, Tám Ngàn, Ba Thê, Rạch Giá Long Xuyên, các kênh KH, Trâm Bầu, Thốt
Nốt, 2/9, Kháng Chiến, Bình Thành, Hồng Ngự, Anh Bình, Đồng Tiến-Dương Văn
Dương-Lagrange, An Phong-Mỹ Hòa, Nguyễn Văn Tiếp…)

Đồng
Tháp, Long An, An Giang, Kiên Giang

Cải
thiện cấp nước, tiêu thoát nước, tiêu lũ cho vùng Đồng Tháp Mười, Tứ Giác
Long Xuyên và Tây sông Hậu

x

x

*Ghi chú: Quy mô, nhiệm vụ, tổng mức
đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định
cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu
và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.

5. Danh mục đầu
tư công trình đê sông, biển, phòng chống xói lở và cấp nước sản xuất, sinh hoạt
nông thôn

TT

Dự
án

Vị
trí

Giai
đoạn thực hiện

Giai
đoạn 2021-2030

Sau
năm 2030

I

Phòng, chống xói lở bờ sông,
biển

1

Đầu tư công trình chỉnh trị,
phòng chống xói lở bờ sông, bờ biển

Các sông lớn, liên tỉnh và các khu
vực bờ biển bảo vệ dân cư, cơ sở hạ tầng quan trọng

x

x

2

Đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống
đê sông

Các lưu vực sông có đê

x

x

3

Đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống
đê biển

Các tỉnh có đê biển từ Quảng Ninh
đến Kiên Giang

x

x

II

Cấp nước nhỏ, phân tán

1

Đầu tư công trình cấp nước sạch
nông thôn và các vùng đặc biệt khó khăn

Các vùng nông thôn, miền núi,
vùng khó khăn về nguồn nước sinh hoạt

x

x

2

Đầu tư nâng cấp, xây dựng mới các
hồ chứa nước ngọt và hệ thống thủy lợi phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên các
đảo

Các đảo, huyện đảo Vân Đồn, Cát
Bà, Bạch Long Vỹ, Phú Quý, Lý Sơn, Phú Quốc, Côn Đảo

x

x

3

Đầu tư xây dựng các hồ chứa nhỏ,
phân tán

Các vùng miền núi, vùng khan hiếm
nguồn nước thuộc Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long

x

x

Quyết định 1481/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1481/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Hồ Quang Bửu
  • Ngày ban hành: 14/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1481/QĐ-UBND 2023 thủ tục hành chính quản lý Nhà nước Sở Tài nguyên Quảng Nam


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1481/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày
14 tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC TỔNG HỢP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;

Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16/4/2017 của Chính phủ về
thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 12/5/2023 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 242/TTr-STNMT ngày 05/7/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành
chính cấp tỉnh được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tổng hợp thuộc thẩm quyền
giải quyết và phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi
tiết tại Phụ lục đính kèm).

Điều 2.
Tổ chức thực hiện:

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
đăng tải nội dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo
địa chỉ http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy
cập, tải về để triển khai thực hiện.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm:

– Hoàn chỉnh đầy đủ, chính xác
nội dung cấu thành thủ tục hành chính, cập nhật lên Trang thông tin điện tử của
Sở; đồng thời, gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam (gửi bản điện tử đến địa
chỉ email: [email protected] và [email protected])
chậm nhất 03
ngày làm việc kể từ khi Quyết định này có hiệu lực để đăng tải công khai và
niêm yết dữ liệu theo đúng quy định.

– Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan xây dựng, hoàn thiện quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính (nếu có sự thay đổi) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thiết lập quy
trình điện tử lên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử.

Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

– Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành
chính, số thứ tự 1 Mục V Phần A tại Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm
theo Quyết định số 3677/QĐ-UBND ngày
06/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam.

Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Thông tin và Truyền Thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– VPCP (Cục KS TTHC);
– Bộ TN&MT;
– Ban chỉ đạo CCHC&CĐS tỉnh;
– CT, các PCT UBND tỉnh;
– CVP, CPVP Lê Ngọc Quảng;
– Trung tâm QTI;
– Lưu: VT, KTN, TTPVHCCQN, NCKS.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Hồ Quang Bửu

PHỤ LỤC

DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TỔNG HỢP
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định /QĐ-UBND ngày
/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Địa điểm thực hiện

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

01

1.004237.000.00.00.H47

Khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam

– Nghị định số 73/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường tài nguyên và môi trường.

Quyết định 12/2023/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 12/2023/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Phạm Văn Trọng
  • Ngày ban hành: 14/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 12/2023/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp quản lý khai thác bảo vệ công trình thủy lợi Tiền Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 12/2023/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2019/QĐ-UBND NGÀY 15/3/2019
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17
tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều
của Luật Thủy lợi; Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều
1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản
lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang ban
hành kèm theo Quyết định số
04/2019/QĐ-UBND ngày
15/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Nội dung phân cấp
quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều

1. Giao Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi tỉnh trực tiếp quản lý,
khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi đầu mối lớn phục vụ liên tỉnh được Bộ
Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn giao tỉnh quản lý, các công trình thủy lợi
phục vụ liên huyện, những công trình kỹ thuật vận hành phức tạp và công trình
thuộc các dự án thủy lợi có liên quan đến vốn nước ngoài, cụ thể:

a) Kênh lớn;

b) Kênh vừa;

c) Kênh nhỏ (kênh gắn liền với công trình cống do
Công ty quản lý);

d) Cống đầu mối;

đ) Cống đầu kênh vừa;

e) Các cống dưới đê biển,
đê cửa sông và các cống dưới đê sông;

g) Các cống dưới đê bao,
bờ bao của hệ thống công trình thủy lợi khép kín, chủ động điều tiết nước;

h) Trạm bơm Bình
Phan.

(Đính kèm theo phụ lục 1, phụ lục 2)

2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi
cục Thủy lợi) quản lý, bảo vệ hệ thống đê biển, đê cửa sông, đê sông (ngăn mặn)
trên địa bàn tỉnh.

(Đính kèm theo phụ lục 3)

3. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã quản lý, khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi, cụ thể:

a) Kênh nhỏ;

b) Kênh nội đồng;

c) Cống dưới đê sông của dự án thủy lợi không khép
kín và cống nội đồng;

d) Đê bao, bờ bao bảo vệ vườn cây ăn trái (đối với
các huyện phía Tây).

Tùy theo quy mô, nhiệm vụ công trình và điều kiện
thực tế, địa phương có thể thành lập các tổ chức thủy lợi cơ sở (hoặc giao cho
tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý) theo quy định của pháp luật.

4. Các công trình giao thông (cầu qua kênh, đập, đê
có phục vụ giao thông) được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản thủy lợi được
quản lý theo phân cấp quản lý công trình giao thông của tỉnh, huyện, thành phố,
thị xã.”

2. Sửa đổi khoản 5 Điều 5 như sau:

“5. Đối với kênh, vùng phụ cận bảo
vệ được tính từ mép kênh trở ra mỗi bên cụ thể như sau:

a) Kênh
có lưu lượng lớn hơn 10 m3/giây (tương đương kênh lớn và kênh vừa),
vùng phụ cận bảo vệ công trình là 10 mét;
các đoạn kênh đi qua khu
đô thị, điểm dân cư nông thôn, khu du lịch đã có quy hoạch được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt, vùng phụ cận bảo vệ công trình là 05 mét.

b) Kênh
có lưu lượng dưới 10 m3/giây (tương đương kênh nhỏ), vùng phụ cận bảo
vệ công trình là 05 mét.

c) Kênh
nội đồng,
vùng phụ cận bảo vệ công trình là 03 mét; các đoạn kênh đi qua khu đô thị, điểm dân
cư nông thôn, khu du lịch đã có quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt,
vùng phụ cận bảo vệ công trình là 02 mét.

d) Đối với kênh mà bờ kênh có đường
giao thông, đê kết hợp thì phần đất từ mép kênh đến chân đường giao thông, chân
đê phía kênh được coi là vùng phụ cận bảo vệ công trình. Từ chân đường giao
thông, chân đê về phía đồng, vùng phụ cận lấy theo quy định về giao thông và đê
điều, nhưng vùng phụ cận bảo vệ công trình (bao gồm phần đất từ mép kênh đến
chân đường giao thông, chân đê phía kênh, bề rộng bản thân đường giao thông, đê
và vùng phụ cận của đường giao thông, đê về phía đồng) không được nhỏ hơn vùng
phụ cận bảo vệ công trình theo quy mô kênh tương ứng.

đ) Các
kênh kết hợp làm giao thông thủy, ngoài quy định tại các điểm a, b, c, d Khoản
5 Điều này còn phải phù hợp với quy định riêng của ngành giao thông vận tải.

e)
Kênh, mương thoát nước đô thị không thuộc phạm vi điều chỉnh theo Quyết định
này.

3. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 6 như sau:

“1. Đối với đê điều phạm vi bảo vệ
gồm: thân đê và vùng phụ cận. Vùng phụ cận được quy định cụ thể như sau:

a) Đối với đê biển tại những vị trí
đê đi qua
khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, khu du lịch đã có quy hoạch
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, vùng phụ cận bảo vệ đê được
tính từ chân đê trở ra 05 mét về phía biển và phía đồng; vùng phụ cận bảo vệ đê
đối với các vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 200 mét về phía biển, 25
mét về phía đồng.

b) Đối với đê cấp
IV, cấp V (đê cửa sông, đê sông), bờ bao bảo vệ vườn cây ăn trái tại những vị
trí đê đi qua khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, khu du lịch đã có quy hoạch được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, vùng phụ cận bảo vệ đê được tính từ chân đê trở
ra 05 mét về phía sông và phía đồng; vùng phụ cận bảo vệ đê đối với các vị trí
khác được tính từ chân đê trở ra 10 mét về phía sông và phía đồng”.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10 như sau:

“1. Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các đơn vị chức năng lập kế hoạch xây dựng
vùng phụ cận bảo vệ công trình và lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi, đê
điều; thực hiện rà soát, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người
dân khi thực hiện thi công các công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn theo
đúng quy định của pháp luật về đất đai; chịu trách nhiệm lập kế hoạch và thực
hiện thi công nạo vét thủy lợi nội đồng, xây dựng quy trình vận hành các công
trình thủy lợi trong hệ thống phù hợp với quy trình vận hành công trình đầu mối
và quy hoạch vùng dự án; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền
các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều
trên địa bàn và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)”.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.

Điều
3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng
các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thị
xã Cai Lậy, thành phố Mỹ Tho; Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác
công trình thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ Nông nghiệp và PTNT;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
– TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
– UBND tỉnh: CT và các PCT;
– VPUB: CVP và các PCVP;
– Cổng thông tin điện tử, Công báo tỉnh;
– Lưu: VT, P.KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Phạm Văn Trọng


PHỤ LỤC 1:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KÊNH GIAO CÔNG TY TNHH MTV KHAI
THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 12/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý, khai thác,
bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang)

STT

Tên công trình

Vị trí
(liên xã/xã – huyện)

Hành trình

Qui mô

Diện tích phục vụ (ha)

Lưu lượng
(m3/s)

Năm xây dựng

Ghi chú

Điểm đầu

Điểm cuối

L (m)

B(m)

b(m)

Cao trình
đáy

I

KÊNH LỚN

103.672

1

Sông Ba Rài – Kênh
12

-Hội Xuân, Cẩm Sơn,
Phú Cường-huyện Cai Lậy-Thanh Hòa, Mỹ Phước Tây, Mỹ Hạnh Trung -TX Cai Lậy

Sông Tiền

Kênh Hai Hạt-Trương
Văn Sanh

30.890

40-:-60

15-:-20

(-3,0)-:-(-7,0)

4.603

115,50

2

Rạch Cái Cối

Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức
Tây, Mỹ Lương, An Thái Đông, An Thái Trung, An Hữu, Tân Thanh-huyện Cái Bè

Sông Tiền
(Hoà Khánh)

Sông Tiền (Tân
Thanh)

19.830

108-:-178

30-:-60

(-10,0)-:-(-7,6)

9.040

130,80

3

Rạch Bảo Định

– Phường
1,2,3,7,10, Mỹ Phong -Tp Mỹ Tho; Long An, Thân C Nghĩa-huyện Châu Thành

– Lương H Lạc, Mỹ
Thạnh An, Hòa Tịnh, Trung Hòa-huyện Chợ Gạo

Sông Tiền

Rạch Bà Lý

19.800

40-:-60

20-:-30

-4,0

10.300

100,90

4

Kênh Xuân Hòa – Cầu
Ngang

-Xuân Đông, Hòa Định,
A.T.Thủy, Bình Ninh-huyện Chợ Gạo -Thạnh Nhựt-huyện Gò Công Tây

Sông Tiền

Rạch Vàm Giồng

18.800

35

16

(-3,5)-:-(-4,0)

33.000

119,70

5

Rạch Gầm

Kim sơn, Vĩnh Kim,
Bàn Long – huyện Châu Thành

Sông Tiền

Ranh huyện Châu
Thành

10.090

55-100

28-50

(-3,5)-:-(-5,0)

3.080

136,10

6

Rạch Phú Phong

Phú Phong, huyện
Châu Thành

Sông Tiền

Kênh cây Còng

4.262

50-:-85

23-:-40

(-3,5)-:-(-4,0)

1.550

105,50

II

KÊNH VỪA

964.109

1

Kênh Lộ Mới

TT Mỹ Phước, Mỹ Phước,
Thạnh Mỹ-huyện Tân Phước

Kênh Nguyễn Văn Tiếp

Kênh Bắc Đông

11.550

23-:-37

12-:-19

(-2,2)-:-(-3,0)

2.310

15,35

1990

2

Kênh Bắc Đông

Tân Hòa Đông, Thạnh
Mỹ, Thạnh Hòa, Thạnh Tân-huyện Tân Phước

Kênh 1

Ngã 3 Láng Cát

20.390

23-:-27

12-:-14

(-2,9)-:-(-3,2)

2.039

12,50

1994

3

Kênh 14

-Vĩnh Hựu, Long
Vĩnh, Long Bình, Bình Tân, Yên Luông-huyện Gò Công Tây-Long Hòa-TX Gò Công

Rạch Vàm Giồng

Kênh Salisette

16.354

30

13

-3,5

2.844

29,86

4

Rạch Vàm Giồng

Huyện Gò Công Tây,
TX. Gò Công

Sông Tiền

Cống Gò Công

22.840

30

18

-2,5

1.800

36,75

5

Kênh Trần Văn Dõng

Bình Nghị, Bình Ân,
Tân Điền-huyện Gò Công Đông

Kênh Salisette

Đê biển

10.550

30

15,0

-3,5

2.120

22,26

6

Kênh Salisette

-Phường 1,2,5, Long
Hòa, Long Thuận-TX Gò Công -Bình Nghị, Phước Trung, Tân Hòa-huyện Gò Công
Đông

Rạch Vàm Giồng

Cống Long Uông

11.110

30

25,0

-3,5

790

28,35

7

Kênh Champeaux

TT Tân Hòa, Tăng
Hòa, Tân Thành, Bình Nghị-huyện Gò Công Đông

Kênh Salisette

Cống Tân Thành

8.600

15

7

-2,5

860

18,38

8

Rạch Sơn
Qui – Láng Nứa

-Long Hưng,
Tân Trung-TX Gò Công -Tân Đông, Tân Tây, Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Rạch Vàm Giồng

Sông Vàm Cỏ

11.800

40

20

(-2,5)-:-(-3,5)

2.800

26,25

9

Rạch Cái Lân

Tân Thanh, Tân
Hưng-huyện Cái Bè

Rạch Cái Cối

Ranh tỉnh Đồng Tháp

5.920

34-:-56

10-:-25

(-6.0)-:-(-3.0)

540

18,70

10

Rạch Ruộng

Tân Thanh, Tân
Hưng, Mỹ Lợi B-huyện Cái Bè

Rạch Cái Cối

Kênh Cổ Cò

9.750

40-:-47

15-:-25

(-3.0)-:-(-5.0)

1.100

45,10

11

Kênh Cùng

Tân Thanh, Tân
Hưng, Mỹ Lợi B, An Thái Trung-huyện Cái Bè

Rạch Cái Cối

Kênh Cổ Cò

8.440

26-:-48

10-:-20

(-1.5)-:-(-3.9)

1.142

24,40

12

Rạch Ấp Tuất – Kênh
Bang Mãn

Tân Hưng, An Thái
Trung, Mỹ Lợi A-huyện Cái Bè

Kênh Cùng

Kênh Cổ Cò

5.200

27-:-48

8-:-10

(-1.0)-:-(-2.5)

520

13,50

13

Kênh Danh Cừu

An Hữu, An Thái
Trung, Mỹ Lợi A-huyện Cái Bè

Rạch Cái Cối

Kênh Cổ Cò

6.800

27-:-36

6-:-10

(-1.5) -:-(-3.0)

692

12,90

14

Kênh Cổ Cò

An Thái Đông, Mỹ Lợi
A, Mỹ Lợi B-huyện Cái Bè

Rạch Cái Cối

Kênh Nguyễn Văn Tiếp
B

10.900

40-:-60

10-:-14

(-5.7)-:- (-9.6)

1.915

48,90

15

Rạch Cái Thia- Kênh
5

Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức
Tây, Mỹ Lợi A, Mỹ Lợi B, Mỹ Tân, Mỹ Trung-huyện Cái Bè

Rạch Cái Cối

Kênh Nguyễn Văn Tiếp
B

18.890

34-:-74

10-:-20

(-2.5)-:-(-6.5)

3.600

29,60

16

Kênh 20 – Xẻo Xịnh

Mỹ Trung, Mỹ Tân, Mỹ
Đức Tây-huyện Cái Bè

Rạch Cái Thia –
Kênh 5

Kênh 28

9.500

24-:-30

8-:-12

(-1.5) -:-(-3.0)

960

11,10

17

Kênh 6

Thiện Trí, Mỹ Tân,
Thiện Trung, Mỹ Trung, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B-huyện Cái Bè

Kênh Mỹ Thiện

Kênh Hai Hạt

21.370

26-:-33

8-:-12

(-2.0)-:-(-5.0)

1.850

28,60

18

Kênh Nguyễn Văn Tiếp
B

Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ
Bắc A, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B-huyện Cái Bè

Kênh Nguyễn Văn Tiếp
A

Rạch Ruộng

15.250

40-:-50

7-:-12

(-3.0)-:-(-5.0)

1.446

28,90

19

Kênh Mỹ Thiện

Mỹ Đức Đông, Thiện
Trí, Thiện Trung-huyện Cái Bè

Rạch Cái Thia

Kênh 28

13.480

30-:-50

8-:-12

(-0.5)-:-(-6.2)

1.700

29,30

20

Rạch Trà Lọt – Kênh
7

Hòa Khánh-huyện Cái

Sông Tiền

Kênh Hai Hạt

26.710

40-:-70

14-:-22

(-2.0)-:-(-9.0)

3.650

58,50

21

Kênh 8

Đông Hoà Hiệp-huyện
Cái Bè

Sông Cái Bè

Kênh 7

17.420

40-:-50

10-:-15

(-3.0)-:-(-4.0)

3.270

33,80

22

Kênh Đường Củi

Thiện Trung, Hậu Mỹ
Trinh, Hậu Mỹ Bắc A-huyện Cái Bè

Kênh 28

Kênh Nguyễn Văn Tiếp
B

10.740

25-:-35

6-:-8

(-1.5)-:-(-3.0)

1.550

13,30

23

Kênh 9

Hậu Mỹ Trinh-huyện
Cái Bè

Kênh 8

Kênh Hai Hạt

10.410

25-:-35

7-:-12

(-2,5)-:-(-3,5)

1.862

13,00

24

Kênh Một Thước

Mỹ Thành Nam-huyện
Cai Lậy

Sông Phú An

Kênh 9

10.050

25-:-35

8-:-10

(-2,0)-:-(-6,0)

1.787

17,80

25

Sông Phú An – Bình
Phú – Bang Dày

Đông Hòa Hiệp-huyện
Cái Bè
Phú An, Phú Nhuận, Bình Phú, Phú Cường -huyện Cai Lậy

Rạch Cái Bè

Kênh Nguyễn Văn Tiếp

23.400

30-:-50

10-:-15

(-3,0)-:-(-7,0)

3.120

21,50

26

Rạch Cả Gáo

Mỹ Thành Nam, Phú
Nhuận -huyện Cai Lậy

Kênh 9

Kênh Bang Dày

10.200

24-:-33

9-:-15

(-1,4)-:-(-1,8)

1.080

12,80

2003

27

Kênh 10

Mỹ Thành Nam-huyện
Cai Lậy

Ngã 5 Kênh 10

Kênh Hai Hạt

11.500

25-:-40

10-:-15

(-2,0)-:- (-4,0)

1.150

15,90

2001

28

Kênh Tràm Mù

Tân Hòa Đông, Thạnh
Mỹ, Thạnh Hòa, Thạnh Tân-huyện Tân Phước

Kênh 1

Rạch Láng Cát

22.100

17-:-20

9-:-10

(-1,4)-:- (-2,9)

4.474

12,15

1994

29

Kênh Hai Hạt-Trương
Văn Sanh

29.1

Kênh Hai Hạt-Trương
Văn Sanh

Tân Hòa Đông, Thạnh
Mỹ, Thạnh Hòa, Thạnh Tân, Tân Hòa Tây-huyện Tân Phước

Rạch Láng Cát

Kênh 12

25.550

20-:-27

10-:-14

(-1,7)-:-(-3,9)

5.580

13,50

1990

29.2

Kênh Hai Hạt-Trương
Văn Sanh

Phú Cường-huyện Cai
Lậy -Hậu Mỹ Bắc B-huyện Cái Bè

Kênh 12

Kênh 6

15.660

20-:-30

6-:-10

(-1,5)-:-(-2,0)

280

11,20

30

Rạch Chà Là

Mỹ Thành Nam-huyện
Cai Lậy

Ngã 5 Kênh 10

Kênh Hai Hạt

10.120

25-:-32

12-:-15

(-1,8)-:-(-3,0)

1.062

10,30

31

Kênh Xáng Lacour

Mỹ Hạnh Trung-TX
Cai Lậy

Sông Ba Rài

Kênh Ng.V. Tiếp

4.060

28-:-32

13-:-15

(-1,8)-:-(-2,8)

456

11,00

31

Kênh Bà Bèo

Mỹ Hạnh Trung-TX
Cai Lậy

Kênh Xáng LaCour

Kênh Ng.V. Tiếp

7.220

25-:-30

8-:-10

(-1,8)-:-(-2,0)

780

10,30

33

Kênh Ban Chón – Trường

33.1

Kênh Ban Chón – Trường

Tân Bình, Mỹ Hạnh
Trung, Mỹ Hạnh Đông, Tân Hội, Tân Phú-TX Cai Lậy

Sông Ba Rài

Ranh huyện Châu
Thành

10.000

20-:-23

6-:-10

(-1,5)-:-(-2,0)

1.061

10,15

33.2

Kênh Ban Chón – Trường

Nhị Bình, Điềm
Hy-huyện Châu Thành

Ranh huyện Châu
Thành

Kênh Cà Dăm

4.190

24-:-31

12-:-16

(-3,9)-:-(-2,8)

419

12,98

34

Kênh Cà Dăm

-TT Mỹ Phước, Phước
Lập-huyện Tân Phước -Nhị Bình-huyện Châu Thành

Kênh Nguyễn Tấn
Thành

Kênh Mỹ Long-Bà Kỳ

6.540

19-:-49

10-:-25

(-1,8)-:-( -3,7)

654

19,00

2006

35

Kênh Mỹ Long – Bà Kỳ

-Mỹ Long-huyện Cai
Lậy -Nhị Quí, Tân Hội, Tân Phú, Mỹ Hạnh Đông-TX Cai Lậy

Kênh Bang Lợi

Kênh Nguyễn Văn Tiếp

14.580

25-:-40

10-:-15

(-1,5)-:-(-3,0)

3.383

11,40

36

Rạch Thuộc Nhiêu –
Cầu Sao

Bình Trưng, Đông
Hòa, Dưỡng Điềm-huyện Châu Thành

Sông Rạch Gầm

Kênh Cà Dăm

13.320

20-:-33

10-:-16

(-2,5)-:-(-3,5)

1.100

13,75

1990

37

Rạch Trà Tân – Kênh
B Lợi -Rạch Gầm

Long Trung, Long
Tiên, Mỹ Long-huyện Cai Lậy

Sông Năm Thôn

Ranh Huyện Châu
Thành

17.000

20-:-40

10-:-15

(-1,5)-:-(-6,3)

2.250

30,10

2002

38

Rạch Mù U – Ba Muồng

Tam Bình, Long
Tiên-huyện Cai Lậy -Long Khánh-TX Cai Lậy

Sông Năm Thôn

Sông Ba Rài

15.930

13-:-44

10-:-15

(-3,5)-:-(-4,5)

1.737

17,20

39

Kênh Hai Tân – Cầu
Gió – Ông 10

-Tam Bình, Long
Tiên, Mỹ Long, Nhị Mỹ-huyện Cai Lậy -Phú Quí, Nhị Quí-TX Cai Lậy

Sông Năm Thôn

Kênh Lộ Đất

12.600

20-:-30

5-:-10

(-2,0)-:-(-3,0)

3.000

22,00

40

Rạch Tràm – Bà Thửa

Bình Phú, Tân
Bình-huyện Cai Lậy

Sông Ba Rài

Sông Bình Phú

4.160

20-:-30

5-:-10

(-1,5)-:-(-2,0)

461

10,80

41

Rạch Bầu Điền – Rạch
Cầu Ván

-Long Trung, Cẩm
Sơn-huyện Cai Lậy -Long Khánh -TX Cai Lậy

Rạch Trà Tân

Sông Ba Rài

5.000

30-:-40

10-:-15

(-2,0)-:-(-4,0)

800

21,60

42

Kênh Lộ Giồng Tre

-Đông Hòa Hiệp-huyện
Cái Bè -Hiệp Đức, Cẩm Sơn, Bình Phú-huyện Cai Lậy

Sông Tiền

Kênh Xáng Mới

10.550

10-:-25

5-:-10

(-0,5)-:-(-3,0)

625

16,20

43

Rạch Cái Lá

Hiệp Đức-huyện Cai
Lậy

Sông Tiền

Rạch Ông Khậm

5.570

15-:-35

3-:-10

(-1.0)-:-(-3.0)

427

15,10

44

Kênh Một

Tân Lập 1-huyện Tân
Phước

Kênh Nguyễn Tấn
Thành

Kênh Chợ Bưng

6.840

19-:-34

10-:-17

(-1,8)-:- (-4,4)

547

19,19

2006

45

Kênh Hai

Tân Lập 1, Phước Lập-huyện
Tân Phước

Kênh Nguyễn Tấn
Thành

Kênh Chợ Bưng

7.220

23-:-37

12-:-19

(-2,1)-:- (-2,8)

786

16,20

2006

46

Kênh Ba

Tân Lập 2, Phước Lập-huyện
Tân Phước

K Nguyễn Tấn Thành

Kênh Chợ Bưng

8.270

17-:-22

9-:-11

(-1,3)-:- (-1,6)

845

10,01

2006

47

Kênh B. Chùa-Chợ
Bưng

-Long An, Tam
Hiêp-huyện Châu Thành -T. Lập 1, T.Lập 2-huyện Tân Phước

Rạch Bảo Định

Kênh Nguyễn Văn Tiếp

16.400

22-:-29

11-:-15

(-1,5)-:-(-4,5)

1.290

39,66

48

Kênh Quản Thọ

-Tam Hiệp, Thân C
Nghĩa, Tân Lý Đông, Tân Hội Đông-huyện Châu Thành -Tân Hội Thành, Hưng Thạnh-huyện
Tân Phước

Kênh Chợ Bưng

Kênh Nguyễn Văn Tiếp

14.360

15-:-27

8-:-14

-2,50

1.290

10,18

2006

49

Rạch Ông Đạo-Cổ Chi

-Hòa Tịnh-huyện Chợ
Gạo
-Tân Hương, Tân Hội Đông-huyện Châu Thành -Tân Hòa Thành-huyện Tân Phước

Rạch Bảo Định

Kênh Nguyễn Văn Tiếp

9.550

13-:-34

7-:-17

(-2,5)-:-(-3,5)

955

10,74

50

Rạch Xoài Hột

50.1

Rạch Xoài Hột

-Bình Đức, Thạnh
Phú-huyện Châu Thành -Phước Thạnh-Tp Mỹ Tho

Sông Tiền

Quốc lộ 1A

8.110

20-:-30

10-:-15

( -3,0)-:- (-5,0)

800

85,42

50.2

Kênh Sáu Ầu – Xoài
Hột

-Tam Hiệp, Long Định-huyện
Châu Thành -Tân Lập 1, 2-huyện Tân Phước

QL 1A

Kênh 1

5.870

20-:-25

10-:-13

(-2,0)-:-(-3,0)

850

25,06

51

Rạch Bà Lý

Trung Hòa, Tân Bình
Thạnh-huyện Chợ Gạo

Rạch Bảo Định

Ranh Long An

9.540

22-:-30

10-:-15

(-2,0)-:-(-3,0)

740

20,00

52

Rạch Ông Đăng

Mỹ Tịnh An, Tân
Bình Thạnh-huyện Chợ Gạo

Rạch Bảo Định

Kênh Lộ Ngang

5.800

20-:-25

10-:-13

(-2,5)-:-(-3,0)

530

14,38

53

Kênh Nhỏ

Lương Hòa Lạc, Phú
Kiết, Thanh Bình-huyện Chợ Gạo

Rạch Bảo Định

Kênh Lộ Ngang

6.660

12-:-16

8-:-11

(-2,0-:-(-2,50)

880

10,87

54

Rạch Hóc Đùn – Bà
Ngọt

-Lương Hòa Lạc-huyện
Chợ Gạo -Đạo Thạnh, Mỹ Phong-Tp Mỹ Tho

Rạch Bảo Định

Kênh Hóc Lựu

6.870

12-:-22

6-:-11

(-2,0)-:-(-2,5)

510

10,32

55

Rạch Gò Cát – Hóc Lựu
– Ông Văn

-Phường 3, Mỹ
Phong, Tân Mỹ Chánh-Tp Mỹ Tho -S Bình, Long B Điền, Đăng H Phước, Tân T
Bình-huyện Chợ Gạo

Rạch Bảo Định

Cống Tân Thuận Bình

19.500

20-:-25

10-:-13

(-1,8)-:-(-3,5)

600

11,42

56

Kênh Bình Phan (Cà
Hôn)

An Thạnh Thủy, TT
Chợ Gạo, Bình Phan-Huyện Chợ Gạo

Kênh Xuân Hòa – Cầu
Ngang

Đập Bình Phan

6.000

30

15,0

(-1.8)-:- (-3.0)

300

13,65

57

Kênh Tiếp Nước Bình
Đông

Tân Trung, Bình
Đông-TX Gò Công

Rạch Sơn
Qui – Láng Nứa

Rạch Băng

8.280

15

4,0

(-1.5)-:- (-2.0)

2.000

15,75

59

Rạch Sáu Thoàn

Long Bình-huyện Gò
Công Tây

Kênh 14

Sông Cửa Tiểu

4.700

15

6,0

-1,3

300

10,50

2015

60

Kênh giữa
TN qua HL 6

Long Bình,
Bình Tân-huyện Gò Công Tây

Kênh 14

Cống Long Hải

7.160

15

2,5

(-1.25)-:-(2.84)

500

10,77

2022

61

Kênh N8

Thạnh Trị, Đồng Thạnh,
Thành Công, Bình Phú-Gò Công Tây

Rạch Vàm Giồng

Cống Rạch Sâu

9.450

15

8,0

-1,85

800

16,80

2019

62

Kênh Tổng Châu – Hội
Đồng Huyền

Tân Đông, Tân Tây,
Gia Thuận-Gò Công Đông

Rạch Sơn Qui

Sông Soài Rạp

12.810

20

7,0

(-3.0)-:- (-3.5)

1.450

26,25

63

Rạch Lá

-Long Hưng, Long
Thuận-TX Gò Công -Tân Đông, Bình Nghị-huyện Gò Công Đông

Kênh Trần Văn Dõng

Rạch Tổng Châu

3.460

12

5

-2.00

350

10,05

64

Kênh Xóm Gồng

Bình Ân, Tân Đông,
Tân Tây, Kiểng Phước, Gia Thuận, Tân Phước, Vàm Láng-huyện Gò Công Đông

Kênh Trần Văn Dõng

Cống Xóm Gồng

12.890

15

8,0

-2.50

8.500

22,05

1992

65

Kênh Một

Tân Thành, Tân Điền-huyện
Gò Công Đông

Kênh Trần Văn Dõng

Kênh Champeaux

5.800

10

5,0

-2.00

700

10,50

66

Kênh Hai

Tân Thành, Tân Điền-huyện
Gò Công Đông

Kênh Trần Văn Dõng

Kênh Champeaux

6.250

8

5,0

(-1.3)-:- (-2.0)

800

10,50

67

Kênh Ba

Tân Thành, Tân Điền,
Kiểng Phước-huyện Gò Công Đông

Kênh Champeaux

ĐT 871

14.650

13÷18

6,0

(-1.5)-:- (-2.0)

1.500

22,05

68

Kênh Tham Thu

-Bình Phan, A.T. Thủy,
Bình Phục I-huyện Chợ Gạo -Thạnh Nhựt, Bình Nhì, Đồng Thạnh, Thành Công, Thạnh
Trị, Yên Luông-huyện Gò Công Tây -Long Chánh-TX Gò Công

Kênh Bình Phan

Ao Cấp Thủy T. X.
Gò Công

19.300

15÷20

10,0

(-2.2)-:- (-2.7)

10.000

26,25

1978

69

Kênh Gò Xoài – Muôn
Nghiệp – Năm Châu

Tân Trung, Bình
Đông-TX Gò Công

Rạch Sơn Quy -Láng
Nứa

Kênh cặp đê (cống
Bình Đông II)

9.380

13

6,0

(-1,0)-:-(-1,7)

1.500

12,60

70

Rạch Bảo Châu – Xả
Sách

Tân Đông, Tân Tây,
Gia Thuận, Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Rạch Tổng Châu

Giáp kênh cặp đê
cách cống xã sách 100m

12.150

10

4,0

(-0,5)-:- (-2,2)

750

17,85

71

Kênh Ranh Bình Nghị

-Bình Tân-huyện Gò
Công Tây -Bình Nghị-huyện Gò Công Đông

Kênh 14

Rạch Già

2.600

14

4,0

(-0,7)-:- (-1,0)

200

10,,20

72

Rạch Cần Lộc

Kiểng Phước, Vàm
Láng, Bình Ân, Tân Điền-huyện Gò Công Đông

Kênh Trần Văn Dõng

Cống Cần Lộc

6.600

9-:-22

7,0

(-0,55)-:-(-2,2)

650

10,50

73

Kênh Cặp Đê

-Tân Phước-huyện Gò
Công Đông -Tân Trung, Bình Đông-TX Gò Công

Cống Vàm Tháp

QL 50

11.630

15

4,0

-2,0

400

10,00

74

Kênh Cặp Đê

Bình Đông, Bình
Xuân, Tân Trung-TX Gò Công

QL 50

Cống Gò Công

18.850

15

4,0

(-0,75)-:-(1,9)

400

10,00

75

Kênh Cặp Đê

-Bình Phú-huyện Gò
Công Tây -Bình Xuân-TX Gò Công

Cống Số 4

ĐT 873

15.600

18

-1,9

10,00

76

Kênh Cặp Đê cửa
sông

Vàm Láng, Gia Thuận,
Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Cống Vàm Tháp

ĐT 871

16.000

15

4,0

(-1,0)-:-(-1,8)

320

10,00

77

Rạch Bà Tài – Cả
Thu

Phú Thạnh-huyện Tân
Phú Đông

Cống Bà Tài
(Sông Tiền)

Kênh cặp đê (Đập Cả
Thu)

5.410

14

3-:-5

-2,0

550

10,50

78

Rạch Bà Lắm

Phú Thạnh, Phú
Đông-huyện Tân Phú Đông

Cống Bà Lắm
(Sông Tiền)

Cầu Bà Lắm

2.090

25

6-:-8

-1,5

220

8,50

2000

79

Rạch Lý Quàn

Phú Đông-huyện Tân
Phú Đông

Cống Lý Quàn
(Sông cửa Trung)

Kênh 30/4

3.015

25

8-:-10

-2,0

310

10,50

2000

80

Kênh Cặp Đê

Phú Thạnh, Phú
Đông-huyện Tân Phú Đông

Cống Bà Tài

Cống Rạch Mương

17.500

12

3-:-4

-1,50

1.100

9,50

81

Rạch Long Uông

TT Tân Hòa, Phước
Trung-huyện Gò Công Đông

Rạch Salisette

Kênh cặp đê

1.550

30

15

-1.80

100

10,10

82

Rạch Vàm Tháp

Tân Tây, Tân Phước-huyện
Gò Công Đông

Rạch Sơn Quy-Láng Nứa

Rạch Tổng Châu-Hội
Đồng Huyền

2.450

30-:-40

20-:-30

-2,5

400

10,5

83

Rạch Rầm Vé

-Bình Phú-huyện Gò
Công Tây -Bình Xuân-TX Gò Công

Kênh N8

Rạch Gò Công

6.370

40-:-70

25-:-50

(-3,0)-:-(-5.0)

500

14,30

2021

84

Rạch Gò Gừa

Thạnh Trị, Thành
Công, Yên Lương-huyện Gò Công Tây

Rạch Gò Công

Kênh N8

10.460

25-:-50

15-:-25

-2,5

250

10,30

2021

85

Rạch Hươu

Đồng Sơn, Đồng Thạnh,
Bình Phú, huyện Gò Công Tây

Cống số 4 Sông Tra

Kênh T7

3.240

12-:-40

8-:-25

-2.5

250

10,90

2021

86

Rạch Kiến

– Đồng Sơn, huyện
Gò Công Tây.

– Bình Phục Nhứt,
huyện Chợ Gạo.

Cống số 3 Sông Tra

ĐT 877

7.500

25-:-40

15-:-30

-2.5

150

11,70

2021

87

Rạch Giá

Xã Tân Trung, Bình
Đông, thị xã Gò Công

Cống Rạch Giá

Cống 10 Tập

3.000

20-:-30

10-:-20

(-2,0)-:-(-3,0)

200

10,50

88

Rạch Đung

– Xã Bình Xuân, thị
xã Gò Công.

– Xã Bình Phú, huyện
Gò Công Tây

Cống Rạch Đung

Rạch Rầm Vé

5.500

15 -:- 30

8-:-15

-2.50

250

9,20

2021

89

Rạch Băng

Xã Bình Đông, Bình
Xuân, thị xã Gò Công

Cống Rạch Băng

Kênh cặp đê Đông rạch
Gò Công

4.200

15 -:- 43

6-:-20

(-1,8)-:-(-2,5)

300

8,20

III

KÊNH NHỎ

75.530

1

Kênh 20 -7

Tân Thuận Bình,
Quơn Long-huyện Chợ Gạo

Kênh Hóc Lựu

Cống Long Hiệp

7.900

14-:-16

9-:-11

(-1,5)-:-(-2)

1.240

6,29

2

Rạch Lớn

Thạnh Trị, Long
Vĩnh-huyện Gò Công Tây

Kênh 14

Rạch Vàm Giồng

6.350

20

7,0

(-0.9)-:-(-1.75)

650

7,35

3

Kênh Lộ Xoài

-Tân Mỹ Chánh-Tp Mỹ
Tho -Song Bình-huyện Chợ Gạo

Vàm Kỳ Hôn

Rạch Gò Cát

3.050

11

7,3

-1,2

220

4,34

4

Rạch Già

-Bình Tân-huyện Gò
Công Tây -Bình Nghị-huyện Gò Công Đông

Kênh Salisette

Sông Cửa Tiểu

7.450

15

8,0

(-1,0)-:- (-1,2)

400

8,40

5

Kênh Champeaux (cũ)

Tân Thành, Tăng
Hòa-huyện Gò Công Đông

Kênh Champeaux

Sông cửa Tiểu

4.930

20

10,0

-2,5

300

9,35

6

Rạch Gốc

Tân Thành-huyện Gò
Công Đông

Kênh Champeaux

Sông cửa Tiểu

4.780

12

5,0

-1,80

600

7,35

7

Kênh Cầu Kiều

TT Tân Hòa, Tăng
Hòa, Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Kênh Champeaux (củ)

Cống Cầu Kiều

3.700

10

4,0

-2

370

5,25

8

Kênh Cặp Đê

Phước Trung-huyện
Gò Công Đông

Cống Long Uông

Cống Rạch Già

8.500

12

4,0

(-1,5)-:- (-2,0)

7,85

9

Rạch Mương – Rạch
Quẹo

Phú Thạnh-huyện Tân
Phú Đông

Cống Rạch Mương
(Sông Cửa Trung)

Kênh Cặp Đê

2.180

14

3-:-5

-1,5

210

8,50

2000

10

Rạch Lý Ngươn

Phú Đông-huyện Tân
Phú Đông

Rạch Lý Quàn

Cống Lý Ngươn
(kênh cặp đê)

2.390

15

3-:-5

-1,5

290

8,50

2000

11

Kênh cặp đê

Tân Thành, Tăng
Hòa, Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Cống Rạch Gốc

ĐH04

9.000

12

3-:-5

-1,5

1.200

6,15

12

Kênh cặp đê

Phước Trung, huyện
Gò Công Đông

Đường huyện 04

Rạch Long Uông

3.000

12

3-:-5

-1,5

100

5,90

13

Kênh cặp đê

Long Bình, Bình
Tân, huyện Gò Công Tây

Đường huyện 17B

Kênh Bờ Làng

6.800

12

3-:-5

-1.70

230

6,50

14

Rạch Cái Sơn

Xã Tam Bình, Long
Tiên huyện Cai Lậy

Sông năm Thôn

Kênh Đồng Phèn

2.800

15-:-20

8-:-10

-2,50

150

7,20

15

Kênh Cây Còng

Xã Tam Bình, huyện
Cai Lậy

Sông Năm Thôn

Kênh Cầu Bàng

2.700

15

6-:-10

-2,50

120

5,90

Tổng cộng

1.143.311

PHỤ LỤC 2:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỐNG VÀ TRẠM BƠM GIAO CÔNG TY TNHH
MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 12/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý, khai thác,
bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang)

STT

Tên công trình

Vị trí
(liên xã/xã – huyện)

Qui mô

Diện tích
phục vụ (ha)

Năm xây dựng

Ghi chú

Loại cống

Số cửa
(khoang)

B (m)

▼đáy

I

CỐNG LỚN

04

1

Xuân Hòa

Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo

Hở

4

8,0

-3,50

34.000

1978

2

Bảo Định

Phường 10-xã Đạo Thạnh-Tp Mỹ Tho

Hở

3

10,5

-4,2

10.300

2004

3

Rạch Gầm

Kim Sơn-huyện Châu Thành

Hở

2

25,0

-5,50

10.000

2021

4

Phú Phong

Phú Phong-huyện Châu Thành

Hở

2

25,0

-5,50

10.000

2021

II

CỐNG VỪA

20

1

Vàm Giồng

Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây

Hở

2

8,0

-3,50

17.000

1989

2

Gò Công

Xã Long Chánh-TX Gò Công

Hở

2

8,0

-3,50

6.000

1988

3

Số 3 Sông Tra

Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Hở

5

2,5

-2,12

1.425

1986

4

Cống Thủ Ngữ

Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo

Hở

1

10,0

-3,20

368

2018

5

Sơn Qui

Xã Tân Trung-Long Hưng-Tx Gò Công

Hở

2

10,0

-3,00

2017-2018

6

Nguyễn Văn Côn

Xã Long Chánh-Long Hòa-Tx Gò Công

Hở

2

7,5

-3,00

2016-2017

7

Salisete

Xã Long Thuận-Phường 5-Tx Gò Công

Hở

1

10,0

-3,00

2016-2017

8

Mười Nén

Long Tiên-huyện Cai Lậy

Hở

2

8,0

-2,70

507

2013

9

Cầu Ván

Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy

Hở

2

8,0

-2,80

300

2013

10

Bầu Điền

Long Trung-huyện Cai Lậy

Hở

2

10,0

-2,50

800

2013

11

Cầu Kênh

Phú An-huyện Cai Lậy

Hở

1

10,0

-2,50

456

2009

12

Cái Lá

Xã Hiệp Đức-huyện Cai Lậy

Hở

2

7,5

-3,30

223

2017-2018

13

Thầy Thanh

Ranh xã Cẩm Sơn và xã Hội Xuân-huyện Cai Lậy

Hở

1

10,0

-2,70

174

2017-2018

14

Giồng Tre 1

Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy

Hở

1

10,0

-2,00

184

2017-2019

15

Giồng Tre 2

Xã Hiệp Đức-huyện Cai Lậy

Hở

1

10,0

-3,00

228

2017-2019

16

Xoài Hột

Xã Bình Đức – huyện Châu Thành

Hở

1

10,0

-3,50

7.300

2018

17

Cái Sơn

Xã Tam Bình,-huyện Cai Lậy

Hở

1

10,0

-2,50

450

2022

18

Cây Còng

Xã Tam Bình,-huyện Cai Lậy

Hở

1

10,0

-3,00

580

2022

19

Mu U

Xã Tam Bình,-huyện Cai Lậy

Hở

1

20,0

-4,50

2.280

2022

20

Hai Tân

Xã Tam Bình,-huyện Cai Lậy

Hở

1

10,0

-3,00

1.950

2022

III

CỐNG NHỎ

165

1

Ông Khánh

Hòa Khánh-huyện Cái Bè

Hở

1

7,5

-3,33

591

2001

2

Rạch Sâu

Long Tiên-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,6

-2,50

250

2010

3

Vàm tắc 1

Hội Xuân-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

100

2010

4

Vàm tắc 2

Long Trung-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

120

2010

5

Miễu Chay

Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,30

137

2012

6

Ông Tùng

Long Trung-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

800

2012

7

Ông Bảo

Long Trung-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

800

2012

8

Cống 26/3

Long Tiên-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

100

2013

9

Hai Xàng

Hội Xuân-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

175

2013

10

Bà Phú

Hòa Khánh-huyện Cái Bè

Hở

1

5,0

-1,83

100

2.002

11

Đường nước

Phú Quí -TX. Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,50

100

2010

12

Thanh Niên

Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,50

356

2010

13

868

Long Tiên-huyện Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,50

263

2012

14

Ông Thiệm

Thanh Hòa-TX. Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,00

74

2016

15

Ông Toan

Phường 5, Thanh Hòa – TX.Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,00

65

2016

16

Bà Ụt

Thanh Hòa-TX.Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,00

60

2016

17

Bà Thêm

Đông Hòa Hiệp-huyện Cái Bè

Hở

1

3,0

-2,33

150

2.002

18

Chùa 1

Tam Bình-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,00

212

2018

19

Rạch Sơn

Hội Xuân-huyện Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,00

341

2018

20

Rạch Giồng

Xã Phú An-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

456

2017

21

Rạch Giồng-Ba Sở

Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,00

128

2017-2018

22

Thông Lưu

Xã Phú An-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

108

2017-2019

23

Ấp 2

Xã Phú An-huyện Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,50

126

2017-2018

24

Đập Chùa

Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,00

88

2017-2018

25

Kênh 30/6

Ranh Phường 2 và xã Thanh Hòa-Tx Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,00

200

2017

26

Cả Nứa

Xã Thanh Hòa-(Tx) Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,00

80

2017-2018

27

Hai Liêm

Phường 2-Tx Cai Lậy

Hở

1

2,0

-1,50

44

2018-2019

28

Lộ Làng

Xã Tân Bình-Tx Cai Lậy

Hở

1

2,0

-1,50

172

2017-2018

29

Ranh Làng

Xã Phú An-huyện Cai Lậy

Tròn

2

F100

-0,50

148

2017-2018

30

Khách Minh

Xã Tân Bình-Tx Cai Lậy

Tròn

2

F100

-1,50

52

2017

31

Cây Sung

Xã Hiệp Đức-huyện Cai Lậy

Tròn

2

F100

-0,50

58

2017-2018

32

Kháng Chiến

Xã Hội Xuân-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-3,30

280

2017-2019

33

Ông Khậm

Xã Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,00

148

2017-2019

34

Ông Bản

Xã Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,00

144

2017-2019

35

Thâm Rôm

Xã Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,00

150

2017-2019

36

Lộ Hòa Thượng

Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,00

80

2017-2019

37

Kênh Đứng

Phường 2-Tx Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,00

40

2017-2019

38

Bờ Keo

Xã Phú An-huyện Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,00

92

2017-2019

39

Đồng Sao-Cả Nứa

Xã Phú An-huyện Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,00

160

2017-2019

40

Hai Huệ

Xã Hội Xuân-huyện Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,00

92

2017-2019

41

Bà Gòn

Xã Hội Xuân-huyện Cai Lậy

Hở

1

2,0

-2,00

108

2017-2019

42

Cả Chát

Xã Thanh Hòa-huyện Cai Lậy

Hở

1

2,0

-1,50

50

2017-2019

43

Cây Me

Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy

Tròn

2

F100

-0,50

84

2017-2018

44

Chín Chương

Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,00

66

2019

45

Kênh Lộ Cũ

Xã Thanh Hòa-Tx Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,00

80

2019

46

Gò Cát

Phường 3, xã Mỹ Phong-Tp Mỹ Tho

Hở

1

8,0

-3,00

2.400

1999

47

Tân Thuận Bình

Xã Tân Thuận Bình – huyện Chợ Gạo

Hở

1

5,5

-3,20

1.700

2008

48

Mương Đào

Xã Long Hưng – huyện Châu Thành

Hở

1

5,0

-2,50

300

2016

49

Xáng Cụt

Xã Long Hưng – huyện Châu Thành

Hở

1

5,0

-2,50

234

2016

50

Cái Ngang

P.10 và xã Trung An – Tp MT

Hở

1

5,0

-2,00

233

2016

51

Ông Văn C

TT Chợ Gạo – huyện Chợ Gạo

Hở

1

5,0

-2,00

1.541

2015

52

Long Hiệp

Xã Quơn Long – huyện Chợ Gạo

Hộp

2

1,5×2

-2,50

903

1989, 2007

53

Nghị Tĩnh

Xã Quơn Long – huyện Chợ Gạo

Hở

2

0,8

-1,30

450

1980

54

Lộ Xoài

Xã Song Bình – huyện Chợ Gạo

Hộp

1

2×2

-1,70

200

2010

55

Số 7

Xã Long Bình Điền – huyện Chợ Gạo

Hộp

1

2×2

-2,00

250

2011

56

Quản Thọ 1

Xã Hưng Thạnh – huyện Tân Phước

Hở

1

4,5

-3,00

450

2002

57

Quản Thọ 2

Xã Tam Hiệp – huyện Châu Thành

Hở

1

5,5

-3,20

3.700

2002

58

Cầu Quán

Xã Phú Mỹ – huyện Tân Phước

Hở

2

2,6

-2,00

315

1985

59

Nghị Tĩnh mới

Xã Quơn Long – huyện Chợ Gạo

Hộp

2

2×2

-1,32

450

2014

60

Rạch Gốc

Xã Tân Hoà Thành-huyện Tân Phước

Hở

1

5,0

-2,80

256

1983

61

Bà Nghĩa

Xã Phú Mỹ-huyện Tân Phước

Tròn

1

ϕ150

-1,50

41

2002

62

Tượng

Xã Hưng Thạnh-huyện Tân Phước

Tròn

1

ϕ150

-1,50

35

2002

63

Ba Đô

Xã Bình Đức-huyện Châu Thành (rạch Xoài Hột)

Hở

1

5,5

-2,70

107

2016

64

Lộ Tổng

Lương Hòa Lạc-huyện Chợ Gạo

Hộp

2

1,6×1,6

-1,50

120

2016

65

Ninh Đồng

Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

ϕ150

-1,50

200

2004

66

Cầu Cống

Xã Song Thuận – huyện Châu Thành

Hở

1

7,0

-2,50

200

2018

67

Ông Đăng

Mỹ Tịnh An – huyện Chợ Gạo

Hở

1

7,5

-2,50

1.200

2019

68

Long Uông

Xã Phước Trung – huyện Gò Công Đông

Hở

1

8,0

-3,50

6.000

1989

69

Vàm Tháp

Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Hở

2

4,5

-2,70

2.000

1998

70

Vàm Kênh

Tân Thành-huyện Gò Công Đông

Hở

1

7,5

-2,50

2.000

2018

71

Rạch Bùn mới

Xã Tân Điền-huyện Gò Công Đông

Hở

1

7,5

-2,50

2.500

2011

72

Số 4 Sông Tra

Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Hở

3

2,5

-2,00

952

1984

73

Gia Thuận

Xã Gia Thuận-huyện Gò Công Đông

Hở

1

5,5

-2,60

1.200

1997

74

Rầm Vé

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

Hở

1

5,5

-2,20

850

1996

75

Long Hải

Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây

Hở

1

5,0

-2,10

820

1995

76

Rạch Giá

Tân Trung-TX Gò Công

Hở

1

5,5

-2,70

715

1997

77

Rạch Già

Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Hở

1

4,5

-2,00

750

1993

78

Rạch Băng

Bình Đông-TX Gò Công

Hở

1

3,5

-2,60

429

1997

79

Rạch Đung

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

Hở

1

3,4

-2,50

750

1995

80

Bình Long

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-1,70

200

1994

81

Bà Lọ

Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-2,50

100

2003

82

Ba Thừa

Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây

Hở

1

1,0

-2,00

161

2006

83

Rạch Vách

Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây

Hở

1

2,5

-2,50

546

2006

84

Năm Út

Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây

Hở

1

2,5

-2,50

546

2006

85

Bà Cò

Xã Bình Tân-huyện Gò Công Tây

Hở

1

1,8

-1,80

120

1992

86

Cống Đá

Xã Bình Tân-huyện Gò Công Tây

Hở

1

1,5

-1,50

100

1998

87

Chủ Khá

Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Hở

1

2,3

-2,20

150

2001

88

Dương Hòa

Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Hở

1

2,3

-2,43

200

2001

89

Nghĩa Chí (Số 1 Bến Chùa cũ)

Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Hở

1

2,3

-2,27

350

2007

90

Tân Thành

Tân Thành-huyện Gò Công Đông

Hở

1

2,0

-1,50

400

1999

91

C1

Xã Gia Thuận-huyện Gò Công Đông

Hở

1

2,3

-2,00

300

2005

92

C2

Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Hở

1

2,3

-2,00

300

2005

93

Số 1 Vàm Láng

Vàm Láng-huyện Gò Công Đông

Hở

1

1,5

-2,20

400

1998

94

Xã Sách

Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Hở

1

1,5

-2,20

400

1997

95

Bình Đông II

Bình Đông-TX Gò Công

Hở

1

1,8

-2,20

150

2006

96

Bà Mụ

Xã Long Chánh-TX Gò Công

Hở

1

2,5

-2,20

95

1997

97

Rạch Nâu

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,20

80

1996

98

Rạch Tắc

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,20

105

1996

99

Rạch Rơm

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,20

60

1996

100

Rạch Sâu

Xã Bình Phú-huyện Gò Công Tây

Hở

1

1,5

-2,00

104

1996

101

Sơn Qui A

TX. Gò Công

Hở

1

1,2

-2,00

60

2009

102

Bình Xuân

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

Hở

1

1,2

-2,00

120

2010

103

Bà Xồm

Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-2,50

200

2008

104

Thợ Tiện

Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-2,50

120

2008

105

Bình Đông

Bình Đông-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,20

150

1998

106

Rạch Trăn

Bình Đông-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,20

145

1997

107

Công Lươn

Tân Trung-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,20

145

1997

108

Mười Sùng

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-1,80

302

2017

109

Hai Do

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-2,00

160

2017

110

Rạch Chợ

Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo

Hộp

3

2,5×2,5

-2,20

850

1976

111

Bà Giảng

Xã Bình Tân-huyện Gò Công Tây

Hộp

4

1,5×1,5

-1,90

120

1973

112

Gò Gừa

Xã Thành Công-huyện Gò Công Tây

Hộp

3

2×2

-1,45

450

1974

113

Sáu Thoàn

Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây

Hộp

2

2×2

-2,20

200

1989

114

Số 1 Sông Tra

Xã Bình Phục I-huyện Chợ Gạo

Hộp

2

2×2

-2,00

1.310

1978

115

Số 2 Sông Tra

Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Hộp

2

2×2

-2,00

1.400

1983

116

Rạch Gốc

Tân Thành-huyện Gò Công Đông

Hộp

1

3,0

-2,50

1.000

2018

117

Cần Lộc

Vàm Láng-huyện Gò Công Đông

Hộp

2

1,5×1,5

-2,00

1.000

1994

118

Bầu Sấu

Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo

Hộp

1

2×2

-2,00

250

1990

119

Kênh Huyện

Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo

Hộp

1

2×2

-2,00

300

1990

120

Số 2 Bến Chùa

Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo

Hộp

1

1,5×1,5

-1,00

20

1978

121

Xóm Gồng

Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Hộp

2

1,5×2

-2,15

1.000

1992

122

Khương Thọ II

Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Hộp

1

1,8×1,8

-2,00

100

2008

123

Xóm Bến

Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây

Tròn

2

F100

-1,64

15

2009

124

Chủ Chớ

Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

F150

-1,50

45

2009

125

Hai Chớ

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Tròn

1

F100

-1,50

10

1994

126

Hai Năng

Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

F150

-1,50

45

2010

127

Khương Ninh (Năm Đực)

Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

F100

-1,28

5

2009

128

Cầu Kiều

Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Hộp

1

1,8×2

-1,00

200

1995

129

Tư Lớn

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Hộp

1

0,8×0,8

-0,60

10

1994

130

Ba Đại (Hòa Phú)

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-2,00

130

2017

131

Mười Đen

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Tròn

1

F100

-1,10

53

1994

132

Năm Le (Sáu Triệu)

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Hở

1

1,5

-1,70

75

2017

133

Cống 862

Xã Thạnh Trị-huyện Gò Công Tây

Hở

2

1,8×2,5

-2,50

850

1993

134

Cống N8

Xã Thành Công-huyện Gò Công Tây

Hở

1

2,8

-2,60

425

1995

135

Bình Phan

Xã Bình Phan-huyện Chợ Gạo

Hở

2

2,2

-2,36

950

2000

136

TN Bình Đông

Xã Tân Trung-TX Gò Công

Hở

1

3,0

-2,00

1.500

2009

137

Khương Thọ I

Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Hở

1

1,2

-2,00

100

2008

138

Muôn Nghiệp

Xã Bình Đông-TX Gò Công

Tròn

1

F150

-2,00

450

1998

139

Hương lộ 6

Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây

Hộp

1

1,5×1,5

-1,50

850

1994

140

Cống dưới đê nhánh 2

ấp Rạch Bùn – Tân Điền-huyện Gò Công Đông

Hộp

1

1,5×1,5

-1,00

65

2012

141

Cống dưới đê nhánh 3

ấp Rạch Bùn – Tân Điền-huyện Gò Công Đông

Hộp

1

1,5×1,5

-1,00

75

2012

142

Cống tưới Rạch Xẻo

ấp Xóm Rẩy – Kiểng Phước-huyện Gò Công Đông

Hộp

3

1,8×2,5

-2,50

300

1976

143

Cống tiêu Rạch Xẻo

ấp Xóm Rẩy – Kiểng Phước-huyện Gò Công Đông

Hộp

1

1,7×1,7

-2,50

300

1994

144

Hòa Phú

Long Bình-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

F150

-1,50

500

2017

145

Thạnh Lợi

Bình Tân-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

F150

-1,50

500

2017

146

Rạch Mã

Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

F100

-1,60

35

2000

147

Rạch Đào

Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

F150

-1,60

100

2003

148

Rạch Chợ (Xuân Đông)

Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo

Hở

1

5,0

-2,00

193

2018

149

Lý Hoàng

Tân Phú-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

5,3

-2,45

1.800

2014

150

Rạch Mương

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

4,5

-2,75

1.500

2000

151

Lý Ngươn

Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

2,3

-2,75

450

2000

152

Lý Quàn

Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

2,3

-2,75

450

2000

153

Bà Lắm

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

2,3

-2,75

450

2000

154

Bà Tài

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

2,3

-2,75

450

2000

155

Rạch Gốc

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

3,5

-2,75

550

2009

156

Bần Ranh

Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Tròn

2

ϕ100

-1,85

75

2005

157

Kênh Ngang

Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Tròn

2

ϕ100

-1,85

75

2005

158

Huyện lộ 17

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hộp

1

2×2

-1,75

80

2012

159

Tân Xuân

Tân Phú-huyện Tân Phú Đông

Tròn

1

ϕ150

-1,75

150

1994

160

Lồ Ồ

Tân Phú-huyện Tân Phú Đông

Tròn

1

ϕ150

-1,75

180

1999

161

CC1

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

2,0

-2,25

150

2004

162

Cống 1 kênh LT

Tân Phú-huyện Tân Phú Đông

Hộp

1

2×2

-2,00

100

2017

163

Cống 2 kênh LT

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hộp

1

2×2

-2,00

100

2017

164

Cống Lộ Xoài (kênh Chợ Gạo)

Song Bình-huyện Chợ Gạo

Tròn

1

ϕ100

-1,50

160

2010

IV

TRẠM BƠM

1

Trạm bơm Bình Phan

Xã Bình Phan-huyện Chợ Gạo

32000 m3/h (8 máy)

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÊ GIAO SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN (CHI CỤC THỦY LỢI) QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 12/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý, khai thác,
bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang)

STT

Tên công trình

Vị trí
(liên xã/xã – huyện)

Lý trình

Thông số kỹ thuật

Năm xây dựng

Ghi chú

Điểm đầu

Điểm cuối

L (m)

Bmặt
(m)

Cao trình (m)

Hệ số mái đê
phía biển, phía sông

Hệ số mái đê
phía đồng

01

Đê Biển

TT Vàm Láng, Kiểng Phước, Tân Điền, Tân Thành –
huyện Gò Công Đông

ĐT 871 (K16+500)

Cống Rạch Gốc (K37+700)

21.200

7,5

+3,50 -:-
+4,00

3

2

Trước 1975

Phạm vi bảo vệ đê
đoạn từ ĐT 871 (ngã 4 đường vào KCN Soài Rạp) đến cống Rạch Xẻo được tính từ
chân đê về phía biển và phía đồng là 5 mét

02

Nhánh 1

Tân Điền – huyện Gò Công Đông

Đường cặp kênh Ba
(K0+000)

Đê Biển (K5+550)

550

3,5

+2,50

1,5

1,5

2020

03

Nhánh 2 (Bờ Bắc kênh Trần Văn Dõng)

Tân Điền – huyện Gò Công Đông

Đê Dự phòng (K0+092)

Đê Biển (K0+703)

611

4,0

+4,00

2,0

2,0

2013

04

Nhánh 3 (Bờ Nam kênh Trần Văn Dõng)

Tân Điền – huyện Gò Công Đông

Đê Dự phòng (K0+094)

Đê Biển (K0+687)

593

4,0

+4,00

2,0

2,0

2013

05

Cửa sông Gò Công 1 (Ven sông Soài Rạp)

Tân Phước, Gia Thuận – huyện Gò Công Đông

Cống Vàm Tháp (K0+000)

ĐT 871B (K11+497)

11.497

4 -:- 5

+2,60 -:-
+3,00

1,5

1,5

1994

Đoạn từ ĐT871B đến
ĐT871 giao khu công nghiệp Soài Rạp quản lý

06

Cửa sông Gò Công 1 (Ven sông Cửa Tiểu)

Tân Thành, Tăng Hòa, Phước Trung – huyện Gò Công
Đông

Cống rạch Gốc (K37+700)

Cửa rạch Long Uông
(K44+185)

6.485

5-:-6

+2,65 -:-
+3,00

1,5

1,5

1975

07

Cửa sông Gò Công 2

Phú Thạnh, Phú Đông – huyện Tân Phú Đông

Cầu tạm Bà Tiên –
xã Phú Đông (K0+000)

Cầu tạm Bà Tiên –
xã Phú Đông (K24+773)

24.773

4-:-6

+2,30 -:-
+4,00

1,5

1,5

1999

08

Kinh Nhiếm

Phú Thạnh – huyện Tân Phú Đông

ĐT 872B (K0+000)

ĐT 877B (K2+659)

2.659

4,0

+2,30 -:-
+3,00

1,5

1,5

2001

09

Tân Xuân – Tân Thạnh

Tân Phú – huyện Tân Phú Đông

ĐT 877B (K0+000)

Rạch Lồ Ồ (K5+000)

5.000

4,0

+2,50 -:-
+3,00

1,5

1,5

2009

10

2 tuyến đê cặp kênh liên thông

Phú Thạnh, Tân Phú – huyện Tân Phú Đông

Đê Kinh Nhiếm

Đê Tân Xuân – Tân
Thạnh

177,50

2,5

+2,90

1,25

1,25

2010

11

Bình Ninh

Hòa Định, Bình Ninh – huyện Chợ Gạo

Cầu Hòa Định (K0+000)

Cống Vàm Giồng (K10+800)

10.800

3,5 -:- 6

+2,65 -:-
+2,70

1,5

1,5

1994

12

Long Hải

Long Bình, Bình Tân – huyện Gò Công Tây

ĐH 16 (K26+470)

ĐT 877 (K36+450)

9.980

3,5 -:- 5

+2,50 -:-
+2,65

1,5

1,5

1994

13

Hòa Thạnh – Thuận Trị

Bình Tân – huyện Gò Công Tây

ĐT 877 (K36+450)

ĐT 877 (K40+150)

3.700

3,0

+2,50 -:-
+2,65

1,5

1,5

1994

14

Tả sông Cửa Tiểu

Bình Tân – huyện Gò Công Tây, Phước Trung – huyện
Gò Công Đông

ĐT 877 (K39+450)

Cửa rạch Long Uông
(K50+670)

11.220

4 -:- 6

+2,65 -:-
+3,00

1,5

1,5

1997

15

Soài Rạp

Bình Xuân, Bình Đông, Tân Trung – thị xã Gò Công

Cống Bình Xuân (K53+800)

Cống Vàm Tháp (K72+741)

18.941

4 -:- 6

+2,50 -:-
+2,80

1,5

1,5

1994

16

Đông rạch Gò Công

Tân Trung, Bình Đông, Bình Xuân – thị xã Gò Công

Cống Gò Công (K40+789)

Cống Bình Xuân (K53+800)

13.011

4 -:- 5

+2,50 -:-
+2,65

1,5

1,5

1998

17

Long Chánh

Long Chánh – thị xã Gò Công

Cống Gò Gừa (K37+953)

Cống Gò Công (K40+789)

2.836

4 -:- 5

+2,50 -:-
+2,65

1,5

1,5

1997

18

Tây rạch Gò Công

Đồng Sơn, Bình Phú – huyện Gò Công Tây, Bình Xuân
– thị xã Gò Công

Cống Số 4 (K22+270)

Cống Gò Gừa (K37+953)

15.683

3-:- 4

+2,50 -:-
+2,65

1,5

1,5

1996

19

Sông Tra

Đồng Sơn – huyện Gò Công Tây

Bến Đò Ninh Đồng
(K17+200)

Cống Số 4 (K22+270)

5.070

4,0

+2,65

1,5

1,5

1984

20

Rạch Tràm – Ninh Đồng

Đồng Sơn – huyện Gò Công Tây

Cống Rạch Tràm (K0+000)

Bến đò Ninh Đồng
(K2+333)

2.333

3,0

+2,65

1,5

1,5

1994

Quyết định 729/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 729/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Nguyễn Thế Giang
  • Ngày ban hành: 13/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 729/QĐ-UBND 2023 quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuỷ văn Sở Tài nguyên Tuyên Quang


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH TUYÊN QUANG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 729/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày
13 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ QUY TRÌNH LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TUYÊN QUANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số
668/QĐ-UBND ngày 28/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy
văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên
Quang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
241/TTr-STNMT ngày 04/7/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 quy trình liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang (Có
Quy trình kèm theo)
.

Điều 2.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện:

1. Công khai tại nơi giải quyết
thủ tục hành chính và trên Trang thông tin điện tử của Sở theo Quy định tại Điều
15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện quy trình điện tử đối với các quy trình
nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của thủ
tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ
www.tuyenquang.gov.vn; Cổng Dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn;
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, địa chỉ:
dichvucong.tuyenquang.gov.vn.

Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Thay thế quy trình liên thông số
24, 25, 26 tại điểm 4 (Lĩnh vực khí tượng thủy văn), Mục I (Quy trình cấp tỉnh),
Phần B (Quy trình liên thông) đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại
Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 về việc công bố quy trình nội bộ, liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang.

Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ
trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
– Chủ tịch UBND tỉnh;
– Các PCT UBND tỉnh;
– Như điều 4; (thực hiện)
– Các PCVP UBND tỉnh;
– Viễn thông Tuyên Quang;
– Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
– Trung tâm PVHCC tỉnh;
– Lưu: VT, THCBKSNhung.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Thế Giang

 

QUY TRÌNH LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TUYÊN QUANG

(Ban
hành kèm theo Quyết định số 729/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

I. QUY
TRÌNH LIÊN THÔNG CẤP TỈNH (03 THỦ TỤC)

Quy trình liên thông số: 01

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG
THỦY VĂN

Các bước thực hiện (Tổng bước)

Nội dung các bước thực hiện

Bộ phận giải quyết

Thời gian thực hiện các bước

Thời gian thực hiện tại từng cơ quan

Cơ quan thực hiện

Bước 1

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc chuyển qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

1/2 ngày làm việc

1/2 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Bước 2

– Lãnh đạo Sở chuyển hồ sơ đến
Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu để giải quyết
thủ tục hành chính theo đúng quy định.

– Trưởng phòng giao cho công
chức phụ trách lĩnh vực chịu trách nhiệm thực hiện việc thẩm định.

Trưởng Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu

1/2 ngày làm việc

7,5 ngày làm việc

Sở Tài nguyên và Môi trường

Bước 3

Thẩm định hồ sơ: Công chức
Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu thẩm định, thẩm
tra hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức,
cá nhân; căn cứ pháp lý của việc đề nghị cấp giấy phép, các tài liệu chứng
minh được điều kiện đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.

Công chức Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu

06 ngày làm việc

Bước 4

Công chức Phòng Môi trường,
Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu soạn thảo Tờ trình, dự thảo Giấy
phép và trình Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy
văn và Biến đổi khí hậu xem xét, ký nháy Tờ trình và Dự thảo Giấy phép trình
Lãnh đạo Sở.

Công chức Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu

01 ngày làm việc

Bước 5

Lãnh đạo Phòng Môi trường, Nước,
Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu xem xét, ký nháy vào Tờ trình và Dự thảo
Giấy phép trình Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu

01 ngày làm việc

02 ngày làm việc

Sở Tài nguyên và Môi trường

Bước 6

Lãnh đạo Sở xem xét ký Tờ
trình, trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị cấp giấy phép

Lãnh đạo Sở

01 ngày làm việc

Bước 7

Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

Ủy ban nhân dân tỉnh

05 ngày làm việc

05 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân tỉnh

Bước 8

Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Quyết
định cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép, đồng gửi Sở
Tài nguyên và Môi trường; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Ủy ban nhân dân tỉnh

02 ngày làm việc

02 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân tỉnh

8 bước

 

 

17 ngày làm việc

 

Quy trình liên thông số: 02

THỦ TỤC GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ
BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Các bước thực hiện (Tổng bước)

Nội dung các bước thực hiện

Bộ phận giải quyết

Thời gian thực hiện các bước

Thời gian thực hiện tại từng cơ quan

Cơ quan thực hiện

Bước 1

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc chuyển qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

01 ngày làm việc

01 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Bước 2

– Lãnh đạo Sở chuyển hồ sơ đến
Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu để giải quyết
thủ tục hành chính theo đúng quy định.

– Trưởng phòng giao cho công
chức phụ trách lĩnh vực chịu trách nhiệm thực hiện việc thẩm định.

Trưởng Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu

01 ngày làm việc

01 ngày làm việc

Sở Tài nguyên và Môi trường

Bước 3

Thẩm định hồ sơ: Công chức
Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu thẩm định, thẩm
tra hồ sơ gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân; căn cứ pháp lý của việc đề nghị sửa đổi,
bổ sung, gia hạn giấy phép, các tài liệu chứng minh được điều kiện đề nghị
gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn

Công chức Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu

05 ngày làm việc

08 ngày làm việc

Sở Tài nguyên và Môi trường

Bước 4

Công chức Phòng Môi trường,
Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu soạn thảo Tờ trình, dự thảo Giấy
phép và trình Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy
văn và Biến đổi khí hậu xem xét, ký nháy Tờ trình và Dự thảo Giấy phép trình
Lãnh đạo Sở

Công chức Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu

01 ngày làm việc

Sở Tài nguyên và Môi trường

Bước 5

Lãnh đạo Phòng Môi trường, Nước,
Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu xem xét, ký nháy vào Tờ trình và Dự thảo
Giấy phép trình Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu

01 ngày làm việc

Bước 6

Lãnh đạo Sở xem xét ký Tờ
trình, trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị cấp giấy phép

Lãnh đạo Sở

01 ngày làm việc

 

 

Bước 7

Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn

Ủy ban nhân dân tỉnh

05 ngày làm việc

05 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân tỉnh

Bước 8

Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Quyết
định sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép, đồng gửi Sở Tài nguyên và Môi trường; Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh

Ủy ban nhân dân tỉnh

02 ngày làm việc

02 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân tỉnh

8 bước

 

 

17 ngày làm việc

 

Quy trình liên thông số: 03

THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Các bước thực hiện (Tổng bước)

Nội dung các bước thực hiện

Bộ phận giải quyết

Thời gian thực hiện các bước

Thời gian thực hiện tại từng cơ quan

Cơ quan thực hiện

Bước 1

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc chuyển qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

1/2 ngày làm việc

1/2 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Bước 2

– Lãnh đạo Sở chuyển hồ sơ đến
Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu để giải quyết
thủ tục hành chính theo đúng quy định.

– Trưởng phòng giao cho công
chức phụ trách lĩnh vực chịu trách nhiệm thực hiện việc thẩm định.

Phòng Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu

1/2 ngày làm việc

01 ngày làm việc

Sở Tài nguyên và Môi trường

Bước 3

Thẩm định hồ sơ: Công chức
Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu thẩm định, thẩm
tra hồ sơ cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của
tổ chức, cá nhân; căn cứ pháp lý của việc đề nghị cấp lại giấy phép, các tài
liệu chứng minh được điều kiện đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn. soạn thảo Tờ trình, dự thảo Giấy phép và trình Lãnh đạo
phòng, Lãnh đạo Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu
xem xét, ký nháy Tờ trình và Dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo Sở

Công chức Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu

1/2 ngày làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Môi trường, Nước,
Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu xem xét, ký nháy vào Tờ trình và Dự thảo
Giấy phép trình Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Phòng Môi trường, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu

1/2 ngày làm việc

01 ngày làm việc

Sở Tài nguyên và Môi trường

Bước 5

Lãnh đạo Sở xem xét ký Tờ
trình, trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị cấp giấy phép

Lãnh đạo Sở

1/2 ngày làm việc

Bước 6

Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt cấp lại Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

Ủy ban nhân dân tỉnh

02 ngày làm việc

02 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân tỉnh

Bước 7

Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Quyết
định cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép, đồng gửi Sở
Tài nguyên và Môi trường; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Ủy ban nhân dân tỉnh

1/2 ngày làm việc

1/2 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân tỉnh

7 bước

 

 

05 ngày làm việc

 

 

 

Quyết định 3574/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 3574/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Lê Hồng Sơn
  • Ngày ban hành: 13/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 3574/QĐ-UBND 2023 thủ tục hành chính Khoa học Công nghệ Sở Nông nghiệp Hà Nội


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 3574/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 13
tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2466/QĐ-BNN-VP ngày
20/6/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Lâm nghiệp, Nông nghiệp,
Thủy lợi, Thủy sản, Quản lý Đê điều và Phòng, chống thiên tai, Quản lý Chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày
4/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 215/TTr-SNN ngày 30/6/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm Quyết định này là Danh
mục 01 thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

(Chi tiết tại phụ
lục kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Cục KSTTHC – Văn phòng Chính phủ;
– Bí thư Thành ủy, các PBT Thành ủy;
– Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
– Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
– VPUBTP: CVP, PCVP: C.N.Trang, các phòng: KSTTHC, THCB;
– Trung tâm báo chí thủ đô Hà Nội;
– Lưu: VT, KSTTH(Quyên).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Lê Hồng Sơn

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 3574/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội)

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

STT

Tên thủ tục
hành chính

Thời hạn giải
quyết

Địa điểm thực
hiện

Cách thức thực
hiện

Căn cứ pháp lý

1

Công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

– 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ).

– Trường hợp hồ sơ phải thực hiện bổ sung, hoàn
thiện: 65 ngày làm việc.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội.

Địa chỉ: số 38 Tô Hiệu, phường Nguyễn Trãi, quận
Hà Đông, Hà Nội.

Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau:

– Trực tiếp;

– Trực tuyến;

– Qua dịch vụ bưu chính công ích.

Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của
Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Chỉ thị 11/CT-UBND

  • Loại văn bản: Chỉ thị
  • Số hiệu: 11/CT-UBND
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Hè
  • Ngày ban hành: 13/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Chỉ thị 11/CT-UBND 2023 tăng cường công tác phòng chống thiên tai Thành phố Cần Thơ


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 11/CT-UBND

Cần Thơ, ngày 13
tháng 7 năm 2023

CHỈ THỊ

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Để chủ động phòng ngừa và sẵn sàng ứng phó có hiệu
quả với các tình huống thiên tai, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra trên
địa bàn thành phố Cần Thơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Giám đốc
Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện tập trung triển khai thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm như sau:

1. Khẩn trương triển khai tổ chức thực hiện
nghiêm túc ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 397/CĐ-TTg
ngày 13 tháng 5 năm 2023 về việc chủ động triển khai các biện pháp cấp bách ứng
phó với nguy cơ nắng nóng, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn.

2. Rà soát, củng cố, kiện toàn Ban Chỉ huy
Phòng thủ dân sự, Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố (Ban Chỉ
huy PTDS-PCTT&TKCN) các ngành, các cấp, gắn với việc phân công nhiệm vụ cụ
thể cho từng thành viên; rà soát quy chế hoạt động và triển khai thực hiện một
cách đầy đủ, trách nhiệm, hiệu quả.

3. Tổ chức tổng kết công tác phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, triển khai nhiệm vụ, kế hoạch phương hướng tới;
chuẩn bị các phương án, kịch bản và sẵn sàng lực lượng, vật tư, phương tiện, dự
trữ thiết yếu để triển khai ứng phó có hiệu quả với các tình huống thiên tai;
đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của Nhân dân, giảm thiểu thiệt hại. Tổ chức
cảnh báo, bố trí lực lượng đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông tại các
tuyến đường thường xuyên bị ngập sâu trong các đợt triều cường dâng cao để đảm
bảo an toàn cho người dân tham gia giao thông.

4. Chỉ đạo và triển khai các giải pháp nâng
cao năng lực của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PTDS-PCTT&TKCN các cấp,
trong đó ưu tiên củng cố cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ theo dõi, giám
sát, phân tích diễn biến, tác động của thiên tai đến đời sống kinh tế xã hội
tại địa phương, khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu đồng thời cung cấp kết nối
trực tuyến với cơ quan phòng chống thiên tai trung ương; đào tạo, tập huấn nâng
cao năng lực cán bộ làm công tác phòng, chống thiên tai đảm bảo tính chuyên
nghiệp đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

5. Khẩn trương kiểm tra đánh giá hiện trạng
các công trình phòng chống thiên tai thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý; đặc
biệt là hệ thống đê điều, công trình phòng, chống sạt lở, tiêu thoát nước, hệ
thống điện lưới, thông tin liên lạc… Xác định các trọng điểm xung yếu, bố trí
nguồn lực để xử lý đảm bảo an toàn (đặc biệt là sạt lở bờ sông, kênh rạch), tổ
chức tuần tra canh gác, phát hiện, giải quyết kịp thời các sự cố hư hỏng có thể
xảy ra; sẵn sàng các phương án, kịch bản bảo vệ an toàn công trình, tính mạng
và tài sản của Nhân dân.

6. Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành và đưa vào
sử dụng trước mùa mưa bão hoặc có phương án bảo vệ an toàn các công trình đang
thi công. Huy động tối đa nguồn lực xử lý dứt điểm các sự cố thiên tai lớn
trong những năm gần đây; chú trọng công tác khắc phục hậu quả, phục hồi tái
thiết sau thiên tai gắn với xây dựng nông thôn mới đảm bảo sinh kế, bền vững.

7. Tổ chức tốt công tác đăng ký, đăng kiểm,
quản lý phương tiện vận tải thủy (bao gồm cả tàu du lịch và bến khách ngang
sông); hướng dẫn kỹ thuật neo đậu tàu, thuyền khi có bão, lũ; nắm chắc số
lượng, hướng dẫn hoạt động của các phương tiện vận tải thủy khi có bão, áp thấp
nhiệt đới. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc việc triển khai các biện pháp
đảm bảo an toàn tại các khu nuôi thủy sản trên sông.

8. Rà soát, sẵn sàng phương án bảo đảm an
toàn cho người và tài sản tại các khu vực dân cư có nguy cơ rủi ro cao khi xảy
ra các tình huống thiên tai như: Bão, mưa lũ lớn, ngập lụt, sạt lở đất…

9. Chú trọng công tác thông tin phòng, chống
thiên tai và truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng, thực hiện tốt phương
châm “4 tại chỗ”; tiếp tục triển khai tổ chức, củng cố và nâng cao năng lực cho
lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã theo Chỉ thị số 18/CT-TTg
ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, củng cố và
nâng cao năng lực cho lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã; Quyết
định số 08/QĐ-TWPCTT ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương về
phòng, chống thiên tai ban hành hướng dẫn xây dựng và củng cố Đội Xung kích
phòng, chống thiên tai cấp xã để chủ động ứng phó tại chỗ ngay từ giờ đầu khi
xảy ra thiên thiên tai, đặc biệt là trong trường hợp chi viện từ bên ngoài không
kịp thời do chia cắt hoặc ảnh hưởng của dịch bệnh.

10. Đẩy mạnh hoạt động Quỹ phòng, chống
thiên tai thành phố, xây dựng kế hoạch, triển khai thu và sử dụng Quỹ theo đúng
quy định, phát huy hiệu quả quỹ, tạo nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống
thiên tai của địa phương.

11. Thực hiện lồng ghép nội dung phòng,
chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của thành
phố; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát nhằm hạn chế các hoạt động làm gia
tăng rủi ro thiên tai. Điều chỉnh cơ cấu cây trồng, mùa vụ, chuyển đổi giống
cây trồng, vật nuôi, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông nghiệp phù
hợp với đặc điểm từng địa phương, đảm bảo hiệu quả và bền vững.

12. Tổ chức thường trực, trực ban nghiêm
túc, thường xuyên tổng hợp báo cáo tình hình thiên tai và thiệt hại, công tác
chỉ đạo ứng phó cũng như nhu cầu về nguồn lực cứu trợ, hỗ trợ khắc phục hậu quả
tại các sở, ban ngành thành phố và các quận, huyện về Ban Chỉ huy PTDS-PCTT&TKCN
thành phố (qua Văn phòng Thường trực) để kịp thời xử lý hoặc báo cáo, đề xuất
Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống thiên tai xem xét, quyết định.

Yêu cầu Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện nghiêm túc
Chỉ thị này. Giao Thường trực Ban Chỉ huy PTDS-PCTT&TKCN thành phố (Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc, hướng
dẫn việc thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị về Ủy ban nhân
dân thành phố để kịp thời xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
– Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
– TT. Thành ủy;
– TT. HĐND thành phố;
– CT, PCT UBND thành phố (1AC);
– UBMT TQ VN thành phố và đoàn thể;
– Sở, ban ngành thành phố;
– UBND quận, huyện;
– Báo Cần Thơ; Đài PT và TH thành phố;
– VP. UBND thành phố (2D,3B);
– Lưu: VT.HN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Ngọc Hè

Quyết định 1088/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1088/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Người ký: Dương Xuân Huyên
  • Ngày ban hành: 13/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1088/QĐ-UBND 2023 thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực Môi trường Lạng Sơn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1088/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 13
tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC
THẨM QUYỀN CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH LẠNG SƠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;

Căn cứ Quyết định số
1240/QĐ-BTNMT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Môi trường
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 338/TTr-STNMT ngày 11 tháng 7 năm
2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Danh mục
01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt 01 quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực Môi trường
thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã, tỉnh Lạng Sơn.

(Có
Danh mục và Quy trình nội bộ chi tiết kèm theo)

Điều 2. Giao Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trên cơ
sở danh mục và quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này xây dựng, cập
nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hàn h chính vào Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.

Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Danh mục thủ tục hành chính có
số thứ tự 01 Mục I phần C tại Danh mục kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày
23/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên và môi trường thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn
hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền
thông; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
– Thường trực HĐND tỉnh;
– Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
– Sở Nội vụ;
– C, PCVP UBND tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
– Các phòng CM, TTTT, TTPVHCC;
– Lưu: VT. TTPVHCC(VLV).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Dương Xuân Huyên

PHỤ LỤC I

DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH LẠNG SƠN (01 TTHC)
(Kèm theo Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 13/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lạng Sơn)

Số TT

Mã số TTHC

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Căn cứ pháp lý

1

1.004082.000. 00.00.H37

Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích

03 ngày làm việc

– Cơ quan tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã

– Cơ quan thực hiện: UBND cấp

– Tiếp nhận và trả kết quả
trực tiếp;

– Tiếp nhận và trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.

– Luật Đa dạng sinh học năm
2008;

– Nghị định số 59/2017/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia
sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;

Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.1

PHỤ LỤC II

DANH
MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG
SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 13/7/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Lạng Sơn)

Phần
I

DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC XÂY DỰNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT
CỬA (01 TTHC)

STT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

1

Xác nhận Hợp đồng tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích

UBND cấp xã

Phần
II

QUY
TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA

Tên TTHC: “Xác nhận Hợp
đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích”

Tổng thời gian thực hiện TTHC:
03 ngày làm việc.

STT

Trình tự

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

B1

Tiếp nhận hồ sơ, ghi giấy
biên nhận, hẹn ngày trả kết quả

Cán bộ một cửa

1/4 ngày

B2

Phân công xử lý hồ sơ

Lãnh đạo UBND xã

1/4 ngày

B3

Thẩm định hồ sơ:

– Hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu, cần bổ sung: thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong thời hạn 01
ngày làm việc, nêu rõ lý do;

– Hồ sơ đáp ứng yêu cầu: giải
quyết hồ sơ theo quy định.

Công chức cấp xã

02 ngày

B4

Xác nhận vào Hợp đồng tiếp
cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích

Lãnh đạo UBND xã

1/2 ngày

B5

Trả kết quả TTHC; thống kê,
theo dõi

Cán bộ một cửa

Không tính thời gian

Tổng thời gian thực hiện

03 ngày



1 Văn bản QPPL quy định
trực tiếp nội dung sửa đổi bổ sung.

Quyết định 766/QĐ-BXD

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 766/QĐ-BXD
  • Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
  • Người ký: Nguyễn Tường Văn
  • Ngày ban hành: 24/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 766/QĐ-BXD 2023 thực hiện Quyết định 876/QĐ-TTg chuyển đổi năng lượng xanh


BỘ XÂY DỰNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 766/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 24
tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 876/QĐ-TTG NGÀY 22/7/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ
KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng
xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải;

Căn cứ Thông báo số 35/TB-VPCP ngày 22/3/2023 về
Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp nghe báo cáo về
định hướng phát triển ô tô điện hóa tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương
trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các- bon và
khí mê-tan của ngành giao thông vận tải.

Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng và các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị (để b/c);
– Bộ GTVT;
– Lưu VT, HTKT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Tường Văn

KẾ HOẠCH

TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 876/QĐ-TTG NGÀY 22/7/2022
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 766/QĐ-BXD ngày 24 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng
xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải
(sau đây gọi tắt là Quyết định số 876/QĐ-TTg).

Trên cơ sở các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số
876/QĐ-TTg , Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa các nhiệm vụ mà Bộ Xây dựng được giao tại
Quyết định số 876/QĐ-TTg bằng những nhiệm vụ cụ thể gắn với kế hoạch thực hiện
để tổ chức triển khai, thực hiện kịp thời, thống nhất và hiệu quả “Chương trình
hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí
mê-tan của ngành giao thông vận tải”.

2. Yêu cầu

– Bám sát các mục tiêu, xác định rõ các nội dung cụ
thể, thời hạn hoàn thành nhiệm vụ bảo đảm theo chức năng nhiệm vụ của Bộ Xây dựng
được giao trong Quyết định số 876/QĐ-TTg .

– Các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch phải đảm bảo
tính khả thi, các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia phối hợp phải
tích cực, chủ động triển khai thực hiện theo đúng tiến độ.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Hoàn thiện chính sách ưu tiên phát triển hạ tầng
giao thông đô thị cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh,
giao thông phi cơ giới

Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu, đề xuất chính sách
ưu tiên phát triển hạ tầng giao thông đô thị cho phương tiện giao thông sử dụng
điện, năng lượng xanh, giao thông phi cơ giới lồng ghép trong xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật của ngành Xây dựng (Luật về quản lý và phát triển đô thị, Luật
Quy hoạch đô thị và nông thôn, …).

– Đơn vị chủ trì: Cục Hạ tầng kỹ thuật.

– Đơn vị phối hợp: Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Cục Phát
triển đô thị, Vụ khoa học công nghệ và môi trường.

– Thời gian thực hiện: Theo chương trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Xây dựng 2023-2026.

2. Rà soát, ban hành các quy định, tiêu chuẩn
thiết kế đường đô thị có đường dành riêng cho xe đạp và xe đạp điện

Nhiệm vụ 1: Rà soát, ban hành hướng dẫn,
tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị có đường dành riêng cho xe đạp và xe đạp điện.

– Đơn vị chủ trì: Vụ Khoa học công nghệ và môi trường.

– Đơn vị phối hợp: Cục Hạ tầng kỹ thuật và các đơn
vị có liên quan.

– Thời gian thực hiện: Năm 2023 – 2025.

Nhiệm vụ 2: Rà soát QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng: Nghiên cứu, bổ sung quy định về hạ tầng
trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho các phương tiện giao thông tại các
đô thị, trạm xe đạp công cộng.

– Đơn vị chủ trì: Vụ Quy hoạch Kiến trúc

– Đơn vị phối hợp: Cục Hạ tầng kỹ thuật, Viện Quy
hoạch đô thị và nông thôn quốc gia và các đơn vị có liên quan.

– Thời gian thực hiện: Năm 2023 – 2025.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các đơn vị liên quan thuộc Bộ tổ chức thực hiện
các nội dung, nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này.

2. Cục Hạ tầng kỹ thuật là đơn vị đầu mối, phối hợp
với Bộ Giao thông vận tải và các bộ ngành có liên quan, các đơn vị liên quan
thuộc Bộ để thực hiện Kế hoạch này, báo cáo lãnh đạo Bộ theo quy định.

3. Văn phòng Bộ phối hợp với Cục Hạ tầng kỹ thuật
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này./.

PHỤ LỤC

CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG CÁC LĨNH VỰC CỦA BỘ XÂY DỰNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 876/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số: 766/QĐ-BXD ngày 24 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)

Nhiệm vụ

Nội dung công
việc

Đơn vị thực hiện

Nguồn vốn thực
hiện

Thời gian hoàn
thành

Sản phẩm hoàn
thành

Chủ trì

Phối hợp

I

Hoàn thiện chính sách ưu tiên phát triển hạ tầng
giao thông đô thị cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh,
giao thông phi cơ giới

1

Nghiên cứu, đề xuất chính sách ưu tiên phát triển
hạ tầng giao thông đô thị cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng
xanh, giao thông phi cơ giới lồng ghép trong xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật của ngành Xây dựng

Cục Hạ tầng kỹ thuật

Vụ Quy hoạch Kiến
trúc, Cục Phát triển đô thị, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường

Ngân sách nhà nước
và các nguồn huy động hợp pháp khác

Năm 2023 – 2026 (Theo
kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật ngành Xây dựng)

Chính sách liên
quan trong Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn, Luật về Quản lý và phát triển
đô thị

II

Rà soát, ban hành các quy định, tiêu chuẩn thiết
kế đường đô thị có đường dành riêng cho xe đạp và xe đạp điện

1

Rà soát, ban hành hướng dẫn, tiêu chuẩn thiết kế
đường đô thị có đường dành riêng cho xe đạp và xe đạp điện

Vụ Khoa học công
nghệ và môi trường

Cục Hạ tầng kỹ thuật
và các đơn vị có liên quan

Ngân sách nhà nước
và các nguồn hợp pháp khác

Năm 2023 – 2025

Hướng dẫn và tiêu
chuẩn thiết kế ban hành theo thẩm quyền

2

Rà soát QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy hoạch xây dựng: Nghiên cứu, bổ sung quy định về hạ tầng trạm sạc
điện, trạm xe đạp công cộng

Vụ Quy hoạch Kiến
trúc

Cục Hạ tầng kỹ thuật
và các đơn vị có liên quan

Ngân sách nhà nước
và các nguồn hợp pháp khác

Năm 2023 – 2025

Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia ban hành theo thẩm quyền

Quyết định 2064/QĐ-BTNMT

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 2064/QĐ-BTNMT
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Lê Công Thành
  • Ngày ban hành: 24/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 2064/QĐ-BTNMT 2023 giá trị dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu các hồ chứa đập dâng


BỘ TÀI NGUYÊN

MÔI TRƯỜNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2064/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 24
tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC CÔNG BỐ GIÁ TRỊ DÒNG CHẢY TỐI THIỂU Ở HẠ LƯU CÁC HỒ CHỨA, ĐẬP DÂNG CỦA CÁC
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng
9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số 64/2017/TT-BTNMT ngày 22
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xác định
dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và hạ lưu các hồ chứa, đập dâng;

Căn cứ Quyết định số 1989/QĐ-TTg ngày 01 tháng
11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục lưu vực sông liên
tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng
3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục
lưu vực sông nội tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 1757/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng
8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục
nguồn nước liên tỉnh và Danh mục nguồn nước liên quốc gia (nguồn nước mặt);

Căn cứ các Quy trình vận hành liên hồ chứa trên
11 lưu vực sông (Hồng, Mã, Cả, Hương, Vu Gia-Thu Bồn, Trà Khúc, Kôn – Hà Thanh,
Ba, Sê San, SrêPôk và Đồng Nai) đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành;

Căn cứ các giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp đối với các công trình hồ chứa, đập dâng thủy
lợi, thủy điện;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài
nguyên nước.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Danh mục giá trị dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu 699 hồ chứa, đập
dâng của 626 công trình thủy lợi, thủy điện, cụ thể:

1. Công trình thủy điện: 660 hồ chứa, đập dâng của
590 công trình.

2. Công trình thủy lợi: 39 hồ chứa, đập dâng của 36
công trình.

Điều 2. Trách nhiệm trong
theo dõi, giám sát và công bố dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu các hồ chứa, đập
dâng:

1. Trách nhiệm của Cục Quản lý tài nguyên nước:

a) Kiểm tra, giám sát việc bảo đảm dòng chảy tối
thiểu ở hạ lưu các hồ chứa, đập dâng; xử lý vi phạm đối với hành vi không bảo đảm
dòng chảy tối thiểu theo quy định;

b) Định kỳ rà soát, cập nhật, tổng hợp và trình Bộ
Tài nguyên và Môi trường công bố dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu các hồ chứa, đập
dâng thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của Bộ Tài
nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 01 hằng năm.

2. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ: chủ trì, phối hợp
với Cục Quản lý tài nguyên nước để đăng tải Quyết định này và tổ chức việc đăng
tải, công bố dòng chảy tối thiểu đối với các hồ chứa, đập dâng được Bộ Tài
nguyên và Môi trường phê duyệt tại các Quyết định tiếp theo lên Cổng thông tin
điện tử của Bộ theo quy định của Thông tư số 64/2017/TT-BTNMT .

Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 45/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố giá trị dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu các hồ chứa, đập dâng của các
công trình thủy lợi, thủy điện. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục
trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc
Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để b/cáo);
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ: CT, NN&PTNT, GTVT, XD;
– UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Sở TNMT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Tổng cục KTTV;
– Vụ Môi trường;
– Trung tâm QHĐTTNNQG;
– Viện KHTNN;
– Văn phòng TTUBSMC Việt nam;
– Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
– Cổng TTĐT Bộ TNMNT;
– Lưu: VT, VP, TNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Lê Công Thành


DANH MỤC

GIÁ TRỊ DÒNG CHẢY TỐI THIỂU Ở HẠ DU CÁC HỒ CHỨA, ĐẬP DÂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2064/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Tên công trình

Vị trí

Nguồn nước

Giá trị dòng chảy
tối thiểu

Loại hình công
trình

Phường / Xã

Huyện / Thị xã

Tỉnh / Thành phố

Sông/Suối khai
thác

Chảy ra

Sau đập (m3/s)

Sau công trình
(m3/s)

Quy định khác

A

CÁC LƯU VỰC SÔNG LỚN

I

Sông Bằng Giang – Kỳ Cùng

1

Hòa Thuận

Hòa Thuận

Phục Hòa

Cao Bằng

Sông Bằng Giang

Trung Quốc

9,5

17,0

Thủy điện

2

Tiên Thành

Tiên Thành, Hạnh
Phúc

Phục Hòa, Quảng
Uyên

Cao Bằng

Sông Bằng Giang

Trung Quốc

9,5

17,0

Thủy điện

3

Pác Khuổi

Lê Chung

Hòa An

Cao Bằng

Sông Hiến

Sông Bằng Giang

3,08

Thủy điện

4

Bạch Đằng

Bạch Đằng

Hòa An

Cao Bằng

Sông Hiến

Sông Bằng Giang

1,93

Thủy điện

5

Nà Lòa

Vĩnh Quý, Triệu Ẩu

Hạ Lang, Phục Hòa

Cao Bằng

Sông Bắc Vọng

Sông Bằng Giang

0,5

Thủy điện

6

Khuổi Luông

Cách Linh, Bế Văn
Đàn

Quảng Hòa

Cao Bằng

Sông Bắc Vọng

Sông Bằng Giang

1,2

Thủy điện

7

Nà Tẩu

Độc Lập

Quảng Yên

Cao Bằng

Sông Vi Vọng

Sông Bắc Vọng

0,5

Thủy điện

8

Khánh Khê

Bình Trung, Khánh
Khê

Cao Lộc, Văn Quan

Lạng Sơn

Sông Kỳ Cùng

Trung Quốc

3,1

Thủy điện

9

Hồ Bản Lải

Khuất Xá, Sàn Viên

Lộc Bình

Lạng Sơn

Sông Kỳ Cùng

Trung Quốc

2,24

Thủy lợi

10

Thác Xăng

Hùng Việt, Hùng
Sơn, Hồng Phong, Bắc La

Tràng Định

Lạng Sơn

Sông Bắc Giang

Sông Kỳ Cùng

2,7

15,5

Thủy điện

11

Khuổi Nộc

Lương Thượng

Na Rì

Bắc Kạn

Sông Bắc Giang

Sông Kỳ Cùng

1,5

Thủy điện

12

Pác Cáp

Lương Thành và Văn
Mi

Na Rì

Bắc Kạn

Sông Nà Rì

Sông Bắc Giang

1,53

Thủy điện

13

Bắc Khê 1

Kim Đồng

Tràng Định

Lạng Sơn

Sông Bắc Khê

Sông Kỳ Cùng

1,25

Thủy điện

14

Bản Nhùng (Kỳ Cùng 6)

Trấn Ninh, Điềm
He, Hồng Thái, Hoàng Việt

Văn Quan, Văn Lãng

Lạng Sơn

Sông Kỳ Cùng

Trung Quốc

3,84

Thủy điện

15

Tràng Định 2

Đào Viên, Khánh
Chiến, Quốc Việt

Tràng Định

Lạng Sơn

Sông Kỳ Cùng

Trung Quốc

9,15

Thủy điện

16

Thượng Ân

Thượng Ân

Ngân Sơn

Bắc Kạn

suối Nà Vải

sông Hiến

0,2

Thủy điện

17

Bình Long

Hồng Việt

Hoà An

Cao Bằng

Sông Dẻ Rào

Sông Bằng Giang

3,23

Thủy điện

II

Sông Hồng – Thái Bình

II.1

Sông Thái Bình

18

Thác Giềng Bậc 1

Xuất Hóa

TP Bắc Kạn

Bắc Kạn

Sông Cầu (sông
Thái Bình)

Biển

3,0

Thủy điện

19

Thác Giềng Bậc 2

Xuất Hóa

TP Bắc Kạn

Bắc Kạn

Sông Cầu (sông
Thái Bình)

Biển

3,4

Thủy điện

20

Nậm Cắt

Đôn Phong

Bạch Thông

Bắc Kạn

Suối Nậm Cắt

Sông Cầu

0,5

Thủy điện

II.2

Sông Hồng

Sông Thao

21

Tà Lơi 2

Trung Lèng Hồ

Bát Xát

Lào Cai

Suối Sinh Quyền

Sông Thao

1,93

Thủy điện

22

Tà Lơi 3

Mường Hum, Trung
Lèng Hồ

Bát Xát

Lào Cai

Suối Sinh Quyền

Sông Thao

1,0

1,6

Thủy điện

23

Mường Hum

Bản Xèo

Bát Xát

Lào Cai

Suối Sinh Quyền
(suối Ngòi Phát, Ngòi Hum)

Sông Thao

1,75

Thủy điện

24

Ngòi Phát

Bản Vược, Bản Xèo,
Dền Thàng

Bát Xát

Lào Cai

Suối Ngòi Phát

Sông Thao

2,6

Thủy điện

25

Pờ Hồ

Đập chính

Trung Lèng Hồ

Bát xát

Lào Cai

Suối Pờ Hồ

Suối Sinh Quyền
(suối Tà Lơi)

0,3

Thủy điện

Đập phụ

Trung Lèng Hồ

Bát xát

Lào Cai

Suối Tà Lé

Suối Sinh Quyền
(suối Tà Lơi)

0,18

Thủy điện

26

Nậm Hô

Dền Thàng

Bát Xát

Lào Cai

Suối Nậm Hô (Nậm
Ho)

Suối Sinh Quyền

0,46

Thủy điện

27

Nậm Pung

Nậm Pung, Mường
Hum

Bát Xát

Lào Cai

Nậm Pung

Suối Sinh Quyền
(suối Ngòi Phát)

0,3

Thủy điện

28

Bản Xèo

Bản Xèo

Bát Xát

Lào Cai

Suối Bản Xèo

Suối Ngòi Phát

0,2

Thủy điện

29

Phố Cũ

Bản Vược

Bát Xát

Lào Cai

Suối Phố Cũ

Sông Thao

0,35

Thủy điện

30

Sùng Vui

Bản Khoang, Phìn
Ngan

Sa Pa

Lào Cai

Suối Phìn Hồ (Suối
Quang Kim)

Sông Thao

0,2

Thủy điện

31

Vạn Hồ

Phìn Ngan

Bát Xát

Lào Cai

Suối Quang Kim (suối
Ngòi Xan)

Sông Thao

1,32

Thủy điện

32

Mây Hồ

Đập chính

Bản Khoang

Sa Pa

Lào Cai

Suối Can Hồ, Suối
Mẩy Hồ

Sông Thao

0,23

Thủy điện

Đập phụ 1

Bản Khoang

Sa Pa

Lào Cai

Suối Can Hồ

Suối Quang Kim

0,11

Thủy điện

Đập phụ 2

Bản Khoang

Sa Pa

Lào Cai

Suối Mẩy Hồ

Suối Quang Kim

0,011

Thủy điện

33

Ngòi Xan 1

Đập Suối Thầu

Phìn Ngan

Bát Xát

Lào Cai

Suối Thầu

Suối Quang Kim

0,4

Thủy điện

Đập Suối Quang Kim

Phìn Ngan

Bát Xát

Lào Cai

Suối Quang Kim

Sông Thao

0,5

Thủy điện

34

Ngòi Xan 2

Phìn Ngan

Bát Xát

Lào Cai

Suối Thầu

Suối Quang Kim
(Ngòi Xan)

0,32

Thủy điện

35

Trung Hồ

Phìn Ngan

Bát Xát

Lào Cai

Suối Thầu

Suối Quang Kim
(Ngòi Xan)

0,3

Thủy điện

36

Cốc San

Trung Chải, Tòng
Sành, Cốc San

Sa Pa, Bát Xát,Lào
Cai

Lào Cai

Ngòi Đum

Sông Thao

0,6

Thủy điện

37

Cốc San Hạ

Cốc San

Bát Xát

Lào Cai

Ngòi Đum

Sông Thao

0,54

Thủy điện

38

Ngòi Đường 1

Tả Phời

Lào Cai

Lào Cai

Ngòi Đương

Sông Thao

0,13

Thủy điện

39

Ngòi Đường 2

Tả Phời

Lào Cai

Lào Cai

Ngòi Đương

Sông Thao

0,16

Thủy điện

40

Lao Chải

Cầu Mây

Sa Pa

Lào Cai

Ngòi Bo

Sông Thao

0,58

Thủy điện

41

Sử Pán 1

Tả Van, Sử Pán

Sa Pa

Lào Cai

Ngòi Bo

Sông Thao

1,19

Thủy điện

42

Sử Pán 2

Sử Pán và Bản Hồ

Sa Pa

Lào Cai

Ngòi Bo

Sông Thao

1,5

Thủy điện

43

Nậm Củn

Thanh Phú

Sa Pa

Lào Cai

Ngòi Bo

Sông Thao

2,68

8,69

Thủy điện

44

Bản Hồ

Bản Hồ

Sa Pa

Lào Cai

Ngòi Bo

Sông Thao

2,83

6,26

Thủy điện

45

Tà Thàng

Bản Phùng, Gia Phú

Sa Pa, Bảo Thắng

Lào Cai

Ngòi Bo

Sông Thao

3,1

10

Thủy điện

46

Séo Chong Hô

Bản Hồ, Tà Van

Sa Pa

Lào Cai

Suối Séo Trung Hô

Ngòi Bo

0,2

Thủy điện

47

Nậm Toóng

Bản Hồ

Sa Pa

Lào Cai

Nậm Pu

Ngòi Bo

1,26

Thủy điện

48

Nậm Sài

Liên Minh

Thị xã Sa Pa

Lào Cai

Suối Nậm Cang

Ngòi Bo

0,86

Thủy điện

49

Suối Trát

Thị trấn Tằng Loỏng

Bảo Thắng

Lào Cai

Suối Trát

Sông Thao

0,14

Thủy điện

50

Nậm Xây Luông 3

Nậm Xây

Văn Bàn

Lào Cai

Suối Nhu

Sông Thao

0,48

Thủy điện

51

Nậm Xây Luông 4-5

Nậm Xây

Văn Bàn

Lào Cai

Suối Nhu

Sông Thao

0,56

1,30

Thủy điện

52

Nậm Xây Luông

Nậm Xây, Minh
Lương

Văn Bàn

Lào Cai

Suối Nhu

Sông Thao

1,1

2,60

Thủy điện

53

Minh Lương Thượng

Minh Lương, Thẩm
Dương

Văn Bàn

Lào Cai

Suối Nhu

Sông Thao

1,83

Thủy điện

54

Minh Lương

Thẩm Dương

Văn Bàn

Lào Cai

Suối Nhu

Sông Thao

1,44

Thủy điện

55

Suối Chăn 1

Hòa Mạc, Làng
Giàng, Nậm Dạng

Văn Bàn

Lào Cai

Suối Nhu

Sông Thao

2,7

Thủy điện

56

Suối Chăn 2

Khánh Yên Thượng

Văn Bàn

Lào Cai

Suối Nhu

Sông Thao

2,7

Thủy điện

57

Nậm Xây Nọi 2

Đập chính

Nậm Xây, Nậm Xé

Văn Bàn

Lào Cai

Nậm Xây Noi

Suối Ngòi Nhù

0,2

Thủy điện

Đập phụ

Nậm Xây, Nậm Xé

Văn Bàn

Lào Cai

Nậm Ma Nọi

Nậm Xây Nọi

0,07

Thủy điện

58

Nậm Mu

Nậm Xé

Văn Bàn

Lào Cai

Suối Minh Lương

Suối Nhu

0,23

Thủy điện

59

Nậm Mu 2

Mường Mùn

Tuần Giáo

Điện Biên

Sông Nậm Mu

Sông Nậm Mức

2,35

Thủy điện

60

Nậm Mở 3

Khoen On

Than Uyên

Lai Châu

Nậm Mở

Nậm Mu

0,73

Thủy điện

61

Tu Trên

Nậm Xé

Văn Bàn

Lào Cai

Suối Nậm Tu

Suối Minh Lương

0,17

Thủy điện

62

Nậm Khóa 3

Nậm Xé

Văn Bàn

Lào Cai

Suối Minh Lương

Suối Nhu

0,6

Thủy điện

63

Nậm Khắt

Dần Thàng,Thẩm
Dương

Văn Bàn

Lào Cai

Nậm Khắt

Suối Nhu

0,77

Thủy điện

64

Suối Chút 1

Đập chính

Dương Quỳ, Làng
Giàng

Văn Bàn

Lào Cai

Phụ lưu suối Nậm
Cáy

Suối Chút

Thủy điện

Đập phụ 1

Dương Quỳ, Làng
Giàng

Văn Bàn

Lào Cai

Suối Chút

Phụ lưu suối Chút

0,1

Thủy điện

Đập phụ 2

Dương Quỳ, Làng
Giàng

Văn Bàn

Lào Cai

Phụ lưu suối Chút

Suối Nậm Cáy

0,02

Thủy điện

Đập phụ 3

Dương Quỳ, Làng
Giàng

Văn Bàn

Lào Cai

Suối Nậm Cáy

Phụ lưu suối Nậm
Cáy

0,05

Thủy điện

65

Suối Chút 2

Đập chính

Hòa Mạc

Văn Bàn

Lào Cai

Suối Chút

Suối Bơ

0,22

Thủy điện

Đập phụ

Hòa Mạc

Văn Bàn

Lào Cai

Suối Nậm Táu

Suối Chút

0,03

Thủy điện

Đập điều tiết

Hòa Mạc

Văn Bàn

Lào Cai

Suối Bơ

Suối Chút

0,01

Thủy điện

66

Phú Mậu I

Liêm Phú

Văn Bàn

Lào Cai

Suối Phú Mậu

Ngòi Chán

0,12

Thủy điện

67

Nậm Tha 3

Nậm Tha

Văn Bàn

Lào Cai

Nậm Tha

Ngòi Chán

0,85

Thủy điện

68

Nậm Tha 4

Nậm Tha

Văn Bàn

Lào Cai

Nậm Tha

Ngòi Chán

1,0

Thủy điện

69

Nậm Tha 5

Nậm Tha

Văn Bàn

Lào Cai

Nậm Tha

Ngòi Chán

1,2

Thủy điện

70

Nậm Tha 6

Nậm Tha

Văn Bàn

Lào Cai

Nậm Tha

Ngòi Chán

1,32

Thủy điện

71

Nậm Tha Hạ

Nậm Tha

Văn Bàn

Lào Cai

Nậm Tha

Ngòi Chán

1,0

Thủy điện

72

Nậm Nhùn 1

Đập chính

Phú Nhuận

Bảo Thắng

Lào Cai

Suối Nậm Nhùn

Suối Nậm Ma Mọi

0,21

Thủy điện

Đập phụ

Phú Nhuận

Bảo Thắng

Lào Cai

Suối Nậm Ma Mọi

Suối Nậm Nhùn

0,02

Thủy điện

73

Nậm Nhùn 2

Đập chính

Phú Nhuận

Bảo Thắng

Lào Cai

Suối Nậm Nhùn

Phụ lưu suối Nậm
Nhùn

0,12

Thủy điện

Đập phụ

Phú Nhuận

Bảo Thắng

Lào Cai

Phụ lưu suối Nậm
Nhùn

Suối Nậm Nhùn

0,05

Thủy điện

74

Thào Sa Chải

Nậm Có

Mù Cang Chải

Yên Bái

Nậm Có

Ngòi Hút

0,112/ 0,32

Thủy điện

75

Ngòi Hút 1

Phong Dụ Thượng

Văn Yên

Yên Bái

Ngòi Hút

sông Thao

2,26

Thủy điện

76

Ngòi Hút 2

Tú Lệ, Nậm Có

Văn Chấn, Mù Cang
Chải

Yên Bái

Ngòi Hút

sông Thao

1,45

Thủy điện

77

Ngòi Hút 2A

Nậm Có, Phong Dụ
Thượng, Nậm Búng

Mù Cang Chải, Văn
Yên, Văn Chấn

Yên Bái

Ngòi Hút

Sông Thao

1,75

Thủy điện

78

Làng Bằng

Xuân Tầm

Văn Yên

Yên Bái

Ngòi Róm

Sông Thao

0,16

Thủy điện

79

Hát Lìu

Bản Công

Trạm Tấu

Yên Bái

Ngòi Thia

Sông Thao

0,35

Thủy điện

80

Trạm Tấu

Hồ, Bản Mù, Trạm Tấu

Trạm Tấu

Yên Bái

Ngòi Thia

Sông Thao

0,98

Thủy điện

81

Noong Phai

Pá Hu, Trạm Tấu

Trạm Tấu

Yên Bái

Ngòi Thia

Sông Thao

1,4

1,70

Thủy điện

82

Văn Chấn

An Lương

Văn Chấn

Yên Bái

Ngòi Thia

Sông Thao

5,1

Thủy điện

83

Thác Cá 1

An Lương

Văn Chấn

Yên Bái

Ngòi Thia

Sông Thao

5,3

Thủy điện

84

Thác Cá 2

Mỏ Vàng

Văn Yên

Yên Bái

Ngòi Thia

Sông Thao

5,94

Thủy điện

85

Đồng Sung

Viễn Sơn, Đại Sơn,
Mỏ Vàng

Văn Yên

Yên Bái

Ngòi Thia

Sông Thao

6,3

Thủy điện

86

Pá Hu

Pá Hu

Trạm Tấu

Yên Bái

Nậm Tăng

Ngòi Thia

0,75

2,25

Thủy điện

87

Phình Hồ

Phình Hồ

Trạm Tấu

Yên Bái

Ngòi Nhì

Ngòi Thia

0,35

Thủy điện

88

Nậm Đông 4

Túc Đán

Trạm Tấu

Yên Bái

Suối Nậm Đông

Ngòi Thia

0,39

Thủy điện

89

Nậm Đông 3

Túc Đán

Trạm Tấu

Yên Bái

Suối Nậm Đông

Ngòi Thia

0,28

Thủy điện

90

Nà Hẩu

Nà Hẩu, Mỏ Vàng

Văn Yên

Yên Bái

Ngòi Thíp

Ngòi Thia

0,194

Thủy điện

91

Vực Tuần

Cát Thịnh

Văn Chấn

Yên Bái

Ngòi Lao

Sông Thao

0,62

Thủy điện

92

Hồ Ngòi Giành

Trung Sơn

Yên Lập

Phú Thọ

Ngòi Giành

Sông Thao

0,36

Thủy lợi

93

Sài Lương

Sùng Đô

Văn Chấn

Yên Bái

Suối Sùng Đô

Ngòi Thia

0,08

0,13

Thủy điện

94

Nậm Tục Bậc 2

Nghĩa Sơn

Văn Chấn

Yên Bái

Nậm Túc (Nậm Tục)

Nậm Đông

0,44

thủy điện

Sông Đà

95

Pắc Ma

Mủ Cả, Mường Tè

Mường Tè

Lai Châu

Sông Đà

Sông Hồng

55,6

Thủy điện

96

Hòa Bình

Tân Thịnh, Phương
Lâm, Thái Thịnh

TP, Hòa Bình

Hòa Bình

Sông Đà

Sông Hồng

(*)

Thủy điện

97

Sơn La

Ít Ong

Mường La

Sơn La

Sông Đà

Sông Hồng

(*)

Thủy điện

98

Lai Châu

Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

Lai Châu

Sông Đà

Sông Hồng

(*)

Thủy điện

99

Nậm Củm 4

Mường Tè

Mường Tè

Lai Châu

Nậm Củm

Sông Đà

2,33

Thủy điện

100

Nậm Bụm 1

Hua Bum

Nậm Nhùn

Lai Châu

Nậm Bum

Sông Đà

0,61

Thủy điện

101

Nậm Bụm 2

Hua Bum, Bum Nưa

Nậm Nhùn, Mường Tè

Lai Châu

Nậm Bum

Sông Đà

1,17

Thủy điện

102

Nậm Nghẹ

Hua Bum

Nậm Nhùn

Lai Châu

Nậm Nghẹ

Nậm Bum

0,35

Thủy điện

103

Nậm Xí Lùng 1

Pa Vệ Sủ

Mường Tè

Lai Châu

Nậm Sì Lường

Nậm Bum

0,66

Thủy điện

104

Nậm Sì Lường 1

Pa Vệ Sử

Mường Tè

Lai Châu

Nậm Sì Lường

Nậm Bum

1,8

Thủy điện

105

Nậm Sì Lường 1A

Pa Vệ Sử

Mương Tè

Lai Châu

Nậm Sì Lường

Nậm Bum

1,97

Thủy điện

106

Nậm Sì Lường 3

Pa Vệ Sử, Bum Nưa

Mường Tè

Lai Châu

Nậm Sì Lường

Nậm Bum

2,0

Thủy điện

107

Nậm Sì Lường 4

Bum Tở, Bum Nưa

Mường Tè

Lai Châu

Nậm Sì Lường

Nậm Bum

2,1

Thủy điện

108

Pa Hạ

Đập chính

Pa Vệ Sử

Mường Tè

Lai Châu

Suối Pá Hạ

Suối Nậm Sì Lường

0,25

Thủy điện

Đập phụ 1

Pa Vệ Sử

Mường Tè

Lai Châu

Phụ lưu suối Pá Hạ

Suối Pá Hạ

0,02

Thủy điện

Đập phụ 2

Pa Vệ Sử

Mường Tè

Lai Châu

Phụ lưu suối Pá Hạ

Suối Pá Hạ

0,01

Thủy điện

Đập phụ 3

Pa Vệ Sử

Mường Tè

Lai Châu

Phụ lưu suối Pá Hạ

Suối Pá Hạ

0,04

Thủy điện

109

Nậm Cấu 1

Bum Tở

Mường Tè

Lai Châu

Nậm Cấu

Nậm Bum

0,9

Thủy điện

110

Nậm Cấu 2

Bum Tở

Mường Tè

Lai Châu

Nậm Cấu

Nậm Bum

1,0

Thủy điện

111

Nậm He

Mường Tùng

Mường Chà

Điện Biên

Suối Nậm He

Nậm Lay

0,12

5

Thủy điện

112

Nậm Na 1

Huổi Luông, Ma Ly
Pho

Phong Thổ

Lai Châu

Nậm Na

Sông Đà

53

Thủy điện

113

Nậm Na 3

Chăn Nưa

Sìn Hồ

Lai Châu

Nậm Na

Sông Đà

69

Thủy điện

114

Nậm Cát

Hoang Thèn

Phong Thổ

Lai Châu

Suối Nậm Cát

Nậm Na

0,1

Thủy điện

115

Nậm So 1

Thèn Sin

Tam Đường

Lai Châu

Nậm So

Nậm Na

0,89

Thủy điện

116

Nậm So 2

Nậm Xe, Mường So

Phong Thổ

Lai Châu

Nậm So

Nậm Na

1,18

Thủy điện

117

Nậm Han

Nậm Xe, Thèn Sin

Phong Thổ, Tam Đường

Lai Châu

Suối Van Hồ

Nậm So

0,3

Thủy điện

118

Nậm Pạc 1

Đập 1- 1

Sin Suối Hồ

Phong Thổ

Lai Châu

Suối Phìn Hồ

Nậm Pạt

0,22

Thủy điện

Đập 1- 2

Sin Suối Hồ

Phong Thổ

Lai Châu

Suối Dền Sung

Suối Phìn Hồ

0,34

Thủy điện

119

Nậm Pạc 2

Đập 2- 1

Sin Suối Hồ và Nậm
Xe

Phong Thổ

Lai Châu

Suối Vạn Hồ

Suối Dền Sung

0,41

Thủy điện

Đập 2- 2

Sin Suối Hồ và Nậm
Xe

Phong Thổ

Lai Châu

Nậm Pạt

Suối Phìn Hồ

0,75

Thủy điện

120

Nậm Pạc 1A

Đập 1

Sin Suối Hồ

Phong Thổ

Lai Châu

Suối Tung Qua Lìn

Nậm Pạt

0,1

Thủy điện

Đập 2

Sin Suối Hồ

Phong Thổ

Lai Châu

Suối Dền Sung

Nậm Pạt

0,16

Thủy điện

121

Nậm Lụm 1

Đập chính

Bản Lang, Dào San

Phong Thổ

Lai Châu

Nậm Lung

Nậm So

0,4

Thủy điện

Đập phụ

Bản Lang, Dào San

Phong Thổ

Lai Châu

Suối Ma Quai Hồ

Nậm Lung

0,1

Thủy điện

122

Nậm Lụm 2

Đập chính

Bản Lang, Dào San

Phong Thổ

Lai Châu

Nậm Lung

Nậm So

0,55

Thủy điện

Đập phụ

Bản Lang, Dào San

Phong Thổ

Lai Châu

Húy Hao

Nậm Lung

0,07

Thủy điện

123

Nậm Xe

Nậm Xe

Phong Thổ

Lai Châu

Nậm Pạt

Nậm So

0,8

Thủy điện

124

Pa Tần 2

Đập chính

Pa Tần

Sìn Hồ

Lai Châu

Nậm Tần

Nậm Na

0,72

Thủy điện

Đập phụ

Pa Tần

Sìn Hồ

Lai Châu

Nậm Tiến

Nậm Tần

0,14

Thủy điện

125

Hua Bun

Nậm Ban

Nậm Nhùn

Lai Châu

Nậm Ban

Nậm Na

0,33

Thủy điện

126

Nậm Ban 1

Nậm Ban

Nậm Nhùn

Lai Châu

Nậm Ban

Nậm Na

0,44

Thủy điện

127

Nậm Ban 2

Đập chính

Nậm Ban, Trung Chải

Nậm Nhùn

Lai Châu

Nậm Ban

Nậm Na

0,68

Thủy điện

Đập phụ

Nậm Ban, Trung Chải

Nậm Nhùn

Lai Châu

Nậm Vòng

Nậm Ban

0,11

0,15

Thủy điện

128

Nậm Ban 3

Nậm Ban, Trung Chải

Nậm Nhùn

Lai Châu

Nậm Ban

Nậm Na

0,98

Thủy điện

129

Nậm Cuổi

Nậm Pì

Nậm Nhùn

Lai Châu

Nậm Cỏi

Nậm Na

1,44

Thủy điện

130

Huổi Vang

Mường Mươn

Mường Chà

Điện Biên

Sông Nậm Mức

Sông Đà

5,85

Thủy điện

131

Trung Thu

Pa Ham, Trung Thu

Mường Chà, Tủa
Chùa

Điện Biên

Sông Nậm Mức

Sông Đà

10,4

Thủy điện

132

Long Tạo

Pú Xi; Huổi Mí

Tuần Giáo, Mường
Chà

Điện Biên

Sông Nậm Mức

Sông Đà

7,0

Thủy điện

133

Mùn Chung 2

Mùn Chung

Tuần Giáo

Điện Biên

Sông Nậm Mu

Sông Nậm Mức

2,26

Thủy điện

134

Nậm Pay

Nà Tòng

Tuần Giáo

Điện Biên

Suối Nậm Bay

Sông Nậm Mu

0,3

Thủy điện

135

Chiềng Ngàm Thượng

Tông Cọ

Thuận Châu

Sơn La

Suối Muội

Sông Đà

0,4

0,79

Thủy điện

136

Nậm Giôn

Nậm Giôn, Chiềng
Ơn

Quỳnh Nhai, Mường
La

Sơn La

Nậm Giôn

Sông Đà

0,67

Thủy điện

137

Bản Chát

Mường Kim

Than Uyên

Lai Châu

Nậm Mu

Sông Đà

(*)

Thủy điện

138

Huội Quảng

Khoen On

Than Uyên

Lai Châu

Nậm Mu

Sông Đà

5,0

(*)

Thủy điện

139

Nậm Đích 1

Khun Há

Tam Đường

Lai Châu

Nậm Đích

Nậm Mu

0,21

Thủy điện

140

Chu Va 2

Đập 1

Sơn Bình

Tam Đường

Lai Châu

Nậm Dê

Nậm Mu

0,54

Thủy điện

Đập 2

Sơn Bình

Tam Đường

Lai Châu

Suối Chu Va 8

Nậm Dê

0,04

Thủy điện

Đập 3

Sơn Bình

Tam Đường

Lai Châu

Suối Huổi Hô

Nậm Dê

0,22

Thủy điện

141

Nậm Thi 2

Đập chính

Sơn Bình

Tam Đường

Lai Châu

Suối Nậm Thi

Nậm Dê

0,29

Thủy điện

Đập phụ 1

Sơn Bình

Tam Đường

Lai Châu

Suối Nhỏ

Nậm Dê

0,05

Thủy điện

Đập phụ 2

Sơn Bình

Tam Đường

Lai Châu

Nậm Dê

Nậm Mu

0,23

Thủy điện

142

Nậm Be

Phúc Khoa, Thị trấn
Tân Uyên

Tân Uyên

Lai Châu

Nậm Be

Nậm Bon

0,81

Thủy điện

143

Nậm Bon

Phúc Khoa

Tân Uyên

Lai Châu

Nậm Bon

Nậm Mu

0,6

Thủy điện

144

Hua Chăng

Trung Đồng, thị trấn
Tân Uyên

Tân Uyên

Lai Châu

Nậm Chăng

Nậm Mu

0,19

Thủy điện

145

Hua Chăng 2

Thị trấn Tân Uyên

Tân Uyên

Lai Châu

Nậm Chăng

Nậm Mu

0,3

Thủy điện

146

Mường Kim

Hồ Bốn

Mù Căng Chải

Yên Bái

Nậm Kim

Nậm Mu

0,3

Thủy điện

147

Mường Kim 2

Mường Kim

Than Uyên

Lai Châu

Nậm Kim

Nậm Mu

0,33

Thủy điện

148

Mường Kim 3

Đập chính

Mường Kim

Than Uyên

Lai Châu

Nậm Kim

Nậm Mu

0,5

Thủy điện

Đập phụ

Mường Kim

Than Uyên

Lai Châu

Nậm Bốn

Nậm Kim

0,14

Thủy điện

149

Hồ Bốn

Hồ Bốn

Mù Căng Chải

Yên Bái

Nậm Kim

Nậm Mu

1,0

Thủy điện

150

Khao Mang

Khao Mang

Mù Căng Chải

Yên Bái

Nậm Kim

Nậm Mu

2,2

Thủy điện

151

Khao Mang Thượng

Lao Chải

Mù Căng Chải

Yên Bái

Nậm Kim

Nậm Mu

2,2

Thủy điện

152

Ma Lừ Thàng

Dế Xu Phình

Mù Căng Chải

Yên Bái

Suối Pinh Hô

Nậm Kim

0,25

Thủy điện

153

Phìn Hồ

Chế Tạo

Mù Cang Chải

Yên Bái

Suối Trai

Nậm Mu

0,44

Thủy điện

154

Nậm Trai 4

Hua Trai

Mường La

Sơn La

Suối Trai

Nậm Mu

0,62

Thủy điện

155

Mí Háng Tầu

Chế Tạo

Mù Cang Chải

Yên Bái

Nậm Khốt

Suối Trai

0,09

Thủy điện

156

Nậm Khốt

Ngọc Chiến

Mường La

Sơn La

Nậm Khốt

Suối Nậm Chiến

0,46

Thủy điện

157

Ngọc Chiến

Đập chính

Ngọc Chiến

Mường La

Sơn La

Nậm Nghẹp

Suối Chiến

0,224

Thủy điện

Đập Chiron

Ngọc Chiến

Mường La

Sơn La

phụ lưu Nậm Nghẹp

Nậm Nghẹp

0,056

Thủy điện

158

Nậm Chiến

Ngọc Chiến, Chiềng
Muông

Mường La

Sơn La

Suối Chiến

Sông Đà

1,0

Thủy điện

159

Chiềng Muôn

Đập chính

Chiềng Muôn

Mường La

Sơn La

Suối Kìm

Suối Chiến

0,087

Thủy điện

Đập CN 1

Nậm Păm, Chiềng
Muôn

Mường La

Sơn La

Suối Chiến

Sông Đà

1,126

Thủy điện

Đập CN 2

Chiềng Muôn

Mường La

Sơn La

Suối Huổi Mong

Suối Chiến

0,03

Thủy điện

160

Nậm Chiến 2

Chiềng Muôn, Chiềng
San

Mường La

Sơn La

Suối Chiến

Sông Đà

0,9

0,09

Thủy điện

161

Nậm Chiến 3

Chiềng San

Mường La

Sơn La

Suối Chiến

Sông Đà

0,97

0,09

Thủy điện

162

Pá Chiến

Chiềng San

Mường La

Sơn La

Suối Chiến

Sông Đà

1,1

Thủy điện

163

Nậm Bú

Tạ Bú

Mường La

Sơn La

Nậm Pan

Sông Đà

1,7

Thủy điện

164

Nậm La

Mường Bú

Mường La

Sơn La

Nậm La

Nậm Bú

0,38

Thủy điện

165

Nậm Chanh

Mường Chanh, Hua
La

Mai Sơn, Sơn La

Sơn La

Nậm Chanh

Nậm La

0,1

Thủy điện

166

Nậm Pia

Chiềng Hoa

Mường Hoa

Sơn La

Nậm Pia

Sông Đà

0,7

Thủy điện

167

Chiềng Công 1

Chiềng Công, Chiềng
Ân

Mường La

Sơn La

Suối Nậm Pia

Sông Đà

0,55

Thủy điện

168

Chiềng Công 2

Chiềng Công

Mường La

Sơn La

Suối Nậm Hồng

Nậm Pia

0,4

Thủy điện

169

Nậm Xá

Chiềng Ân

Mường La

Sơn La

Nậm Pia (Nậm Xá)

Sông Đà

0,36

Thủy điện

170

Nậm Hồng 1

Chiềng Công

Mường La

Sơn La

Nậm Hồng

Nậm Pia

0,22

Thủy điện

171

Nậm Hồng 2

Chiềng Công

Mường La

Sơn La

Nậm Hồng

Nậm Pia

0,29

Thủy điện

172

Suối Lừm 1

Pắc Ngà

Bắc Yên

Sơn La

Suối Lưm

Sông Đà

0,34

Thủy điện

173

Suối Lừm 3

Pắc Ngà

Bắc Yên

Sơn La

Suối Lưm

Sông Đà

0,18

Thủy điện

174

Nậm Chim 1

Xím Vàng

Bắc Yên

Sơn La

Suối Chim

Sông Đà

0,57

Thủy điện

175

Nậm Chim 1A

Xím Vàng

Bắc Yên

Sơn La

Suối Chim

Sông Đà

0,66

Thủy điện

176

Nậm Chim 2

Xím Vàng, Chim Vàn

Bắc Yên

Sơn La

Suối Chim (Nậm
Chim)

Sông Đà

0,85

Thủy điện

177

Nậm Chim 1B

Hang Chú

Bắc Yên

Sơn La

Suối Pao Cư Sáng

Suối Chim

0,23

Thủy điện

178

Xím Vàng 2

Làng Chếu, Chim
Vàn

Bắc Yên

Sơn La

Suối Vàn

Sông Đà

0,47

Thủy điện

179

Mường Sang 2

Mường Sang

Mộc Châu

Sơn La

Suối Sập Việt

Sông Đà

0,72

Thủy điện

180

Mường Sang 3

Mường Sang

Mộc Châu

Sơn La

Suối Sập Việt

Sông Đà

0,75

Thủy điện

181

Tắt Ngoẵng

Chiềng Hắc

Mộc Châu

Sơn La

Suối Sập Việt

Sông Đà

1,1

Thủy điện

182

Tà Niết

Chiềng Hắc

Mộc Châu

Sơn La

Suối Sập

Sông Đà

1,61

Thủy điện

183

Sập Việt

Sặp Vạt

Yên Châu

Sơn La

Suối Sập Việt

Sông Đà

2,55

Thủy điện

184

To Buông

Lóng Phiêng, Tú
Nang

Yên Châu

Sơn La

Suối So Lung (Suối
To Buông)

Suối Sập Việt

0,2

Thủy điện

185

Đông Khùa

Tú Nang

Yên Châu

Sơn La

Suối So Lung

Suối Sập Việt

0,22

Thủy điện

186

Thủy lợi Suối Sập

Suối Tọ

Phù Yên

Sơn La

Suối Sập

Sông Đà

1,42 (khi Q>2,4
2)

Thủy lợi

187

Suối Sập 1

Tà Xùa, Suối Tọ

Bắc Yên, Phù Yên

Sơn La

Suối Sập

Sông Đà

1,36

Thủy điện

188

Suối Sập 3

Suối Bau

Phù Yên

Sơn La

Suối Sập

Sông Đà

1,0

1,0

Thủy điện

189

Háng Đồng A1

Đập chính

Tà Xùa, Háng Đồng

Bắc Yên

Sơn La

Suối Háng Đồng

Suối Sập

0,21

Thủy điện

Đập CN

Tà Xùa, Háng Đồng

Bắc Yên

Sơn La

Suối Bẹ

Suối Háng Đồng

0,25

Thủy điện

190

Háng Đồng A

Háng Đồng

Bắc Yên

Sơn La

Suối Háng Đồng

Suối Sập

0,18

Thủy điện

191

Mường Bang

Mường Bang

Phù Yên

Sơn La

Suối Khoang

Sông Đà

0,2

Thủy điện

192

Suối Nhạp A

Đồng Ruộng

Đà Bắc

Hoà Bình

Suối Nhạp

Sông Đà

0,41

Thủy điện

193

Sơ Vin

Mường Tè

Vân Hồ

Sơn La

Suối Sơ Vin

Sông Đà

0,04

0,14

Thủy điện

194

Suối Tân 2

Chiềng Khoa

Mộc Châu

Sơn La

Suối Tân

Sông Đà

0,3

Thủy điện

195

So Lo 1

Sơn Thủy

Mai Châu

Hòa Bình

Suối Rút (Suối So
Lo)

Sông Đà

0,3

Thủy điện

196

So Lo 2

Sơn Thủy

Mai Châu

Hòa Bình

Suối Rút (Suối So
Lo)

Sông Đà

0,3

Thủy điện

197

Suối Tráng

Bắc Phong, Thung
Nai

Cao Phong

Hòa Bình

Suối Vàng

Sông Đà

0,55

Thủy điện

198

Nậm Mức

Pa Ham, Mường Mùn

Mường Chà, Tuần
Giáo

Điện Biên

Sông Nậm Mức

Sông Đà

8,1

Thủy điện

199

Suối Lĩnh

Hố Mít

Tân Uyên

Lai Châu

Suối Nậm Mít

Sông Đà

0,27

Thủy điện

200

Nậm Nghẹ 1A

Hua Bum

Nậm Nhùn

Lai Châu

Suối Nậm Nghẹ

Suối Nậm Bum

0,25

Thủy điện

201

Đề Dính Máo

Chế Tạo

Mù Căng Chải

Yên Bái

Suối Nha Tràng

Suối Phìn Hồ

0,17

Thủy điện

202

Mường Mít

Mường Mít, Phúc
Than, Pắc Ta

Tân Uyên

Lai Châu

Suối Nậm Mít

sông Nậm Mu

1,02

Thủy điện

203

Phiêng Côn

Phiêng Côn

Bắc Yên

Sơn La

Suối Sập Việt

Sông Đà

2,72

Thủy điện

204

Hồng Ngài

Hồng Ngài

Bắc Yên

Sơn La

Suối Sập

Sông Đà

2,0

Thủy điện

205

Huổi Chan 1

Mường Pồn

Điện Biên

Điện Biên

Sông Nậm Mức

sông Đà

5,25

Thủy điện

206

Nậm Xe 2A

Mường So

Phong Thổ

Lai Châu

phân lưu Suối Nậm
So

Sông Nậm Na

0,02

Thủy điện

207

Nậm Xe 2

Nậm Xe, Mường So

Phong Thổ

Lai Châu

Suối Nậm Pạt

Nậm So

1,2

Thủy điện

208

Van Hồ

Nậm Xe

Phong Thổ

Lai Châu

Suối Vạn Hồ

Suối Nậm Pạt

0,29

Thủy điện

209

Pa Tần 1

Pa Tần

Sìn Hồ

Lai Châu

Suối Nậm Tần

Sông Nậm Na

0,44

Thủy điện

210

Nậm Chản

Đập chính

Tả Ngảo

Sìn Hồ

Lai Châu

Suối Nậm Chản

Suối Nậm Khăm

0,3

Thủy điện

Đập phụ

Tả Ngảo

Sìn Hồ

Lai Châu

Phụ lưu Suối Nậm
Chản

Suối Nậm Chản

0,01

Thủy điện

211

Phiêng Lúc

Đập số 1

Nậm Cần

Tân Uyên

Lai Châu

Sông Nậm Mu

sông Đà

7,82

Thủy điện

Đập số 2

Nậm Cần

Tân Uyên

Lai Châu

Suối Nậm Cha

sông Nậm Mu

0,4

Thủy điện

212

Nậm Lằn

Ka Lăng

Mường Tè

Lai Châu

Suối Nậm Lằn

Sông Đà

0,44

Thủy điện

213

Nậm Củm 5

Pa ủ

Mường Tè

Lai Châu

Suối Thọ Gụ

Suối Nậm Củm

0,85

Thủy điện

214

Đề Bâu

Trung Thu

Tủa Chùa

Điện Biên

Suối Đề Bâu

sông Nậm Mức

0,32

Thủy điện

215

Nậm Lụng

Khổng Lào

Phong Thổ

Lai Châu

Nậm Lụng

Nậm So

1,04

Thủy điện

216

Huổi Văn

Nậm Hàng

Nậm Nhùn

Lai Châu

suối Nậm Nhùm

sông Đà

0,13

thủy điện

217

Nậm Củm 2

Xã Pa Ủ

Mường Tè

Lai Châu

suối Nậm Củm

sông Đà

1,2

thủy điện

218

Nậm Củm 3

Xã Pa Ủ

Mường Tè

Lai Châu

suối Nậm Củm

sông Đà

2,08

thủy điện

219

Kho Hà

Đập chính

Xã Pa Ủ

Mường Tè

Lai Châu

suối Ha Nế

suối Nậm Củm

0,42

thủy điện

Đập phụ

Xã Pa Ủ

Mường Tè

Lai Châu

Khò Ma

suối Nậm Củm

0,24

thủy điện

220

Nậm Xí Lùng 2

Xã Pa Ủ

Mường Tè

Lai Châu

suối Nậm Sì Lường

Suôi Nậm Bum

0,95

thủy điện

221

Nậm Xí Lùng 2A

xã Pa Vệ Sủ

Mường Tè

Lai Châu

suối Nậm Sì Lường

Suôi Nậm Bum

1,24

thủy điện

222

Sông Lô 5

Quang Minh, Kim Ngọc

Bắc Quang

Hà Giang

Sông Lô

Sông Đà

44,23

thủy điện

223

Nậm Pi

Đập chính

Nậm Pì, Pú Đao

Nậm Nhùn

Lai Châu

Nậm Long

Nậm Khao

0,19

thủy điện

Đập phụ

Nậm Pì, Pú Đao

Nậm Nhùn

Lai Châu

Nậm Khao

Nậm Na

0,11

thủy điện

224

Nậm Pảng 2

Đập chính

Nậm Ban

Nậm Nhùn

Lai Châu

Nậm Pảng

Nậm ban

0,12

thủy điện

Đập phụ

Nậm Ban

Nậm Nhùn

Lai Châu

Nậm Hon

Nậm Pảng

0,08

thủy điện

Sông Lô

225

Sông Lô 4

Tân Thành

Bắc Quang

Hà Giang

Sông Lô

Sông Hồng

23,0

36,8

Thủy điện

226

Sông Lô 6

Vĩnh Hảo, Hùng An,
Quang Minh, Vô Điếm, Kim Ngọc; Yên Thuận

Bắc Quang, Hàm Yên

Tuyên Quang, Hà
Giang

Sông Lô

Sông Hồng

46,3

Thủy điện

227

Sông Lô 8A

Tân Yên, Tân Thành

Hàm Yên

Tuyên Quang

Sông Lô

Sông Hồng

60,25

Thủy điện

228

Sông Lô 8B

Tứ Quận, Phúc
Ninh, Thắng Quân,

Yên Sơn

Tuyên Quang

Sông Lô

Sông Hồng

62,15

Thủy điện

229

Nậm Má

Cao Bồ

Vị Xuyên

Hà Giang

Nậm Ma

Sông Lô

0,4

Thủy điện

230

Thanh Thủy bậc 1

Xín Chải, Thanh Đức

Vị Xuyên

Hà Giang

Suối Thanh Thuỷ

Sông Lô

0,57

Thủy điện

231

Thanh Thủy 2

Thanh Thủy, Thanh
Đức

Vị Xuyên

Hà Giang

Suối Thanh Thuỷ

Sông Lô

0,87

Thủy điện

232

Suối Sửu 1

Phương Tiến

Vị Xuyên

Hà Giang

Suối Sửu

Sông Lô

0,14

Thủy điện

233

Suối Sửu 2

Phương Tiến

Vị Xuyên

Hà Giang

Suối Sửu

Sông Lô

0,25

Thủy điện

234

Thuận Hòa

Thuận Hòa, Thái An

Vị Xuyên

Hà Giang

Sông Miện

Sông Lô

3,1

Thủy điện

235

Thái An

Thái An, Đông Hà

Quản Bạ

Hà giang

Sông Miện

Sông Lô

3,73

Thủy điện

236

Sông Miện

Bát Đại Sơn, Na
Khê

Quản Bạ, Yên Minh

Hà Giang

Sông Miện

Sông Lô

3,73

Thủy điện

237

Sông Miện 5

Thuận Hòa

Vị Xuyên

Hà Giang

Sông Miện

Sông Lô

3,6

Thủy điện

238

Sông Miện 5A

Thuận Hoà

Vị Xuyên

Hà Giang

Sông Miện

Sông Lô

6,0

Thủy điện

239

Sông Miện 6

Quang Trung

TP. Hà Giang

Hà Giang

Sông Miện

Sông Lô

5,06

Thủy điện

240

Nậm An

Đập chính

Tân Thành

Bắc Quang

Hà Giang

Suối Nậm Mu

Sông Lô,

0,23

Thủy điện

Đập phụ

Tân Thành

Bắc Quang

Hà Giang

Phụ lưu của Suối Nậm
Mu

Suối Nậm Mu

0,07

Thủy điện

241

Sông Chừng

Yên Bình

Quang Bình

Hà Giang

Sông Con

Sông Lô

2,05

Thủy điện

242

Nậm Ly 1

Quảng Nguyên

Xín Mần

Hà Giang

Nậm Li

Sông Con

1,19

Thủy điện

243

Tả Quan 1

Nậm Ty

Hoàng Su Phì

Hà Giang

Nậm Ong

Suối Bạc

0,08

Thủy điện

244

Sông Bạc

Tân Trịnh

Quang Bình

Hà Giang

Suối Bạc

Sông Con

2,53

Thủy điện

245

Tuyên Quang

Na Hang

Na Hang

Tuyên Quang

Sông Gâm

Sông Lô

(*)

Thủy điện

246

Mông Ân

Nam Quang, Pác Miầu

Bảo Lâm

Cao Bằng

Sông Gâm

Sông Lô

19,8

Thủy điện

247

Bảo Lạc B

Bảo Toàn

Bảo Lạc

Cao Bằng

Sông Gâm

Sông Lô

7,45

Thủy điện

248

Bảo Lâm 1

Lý Bôn, Vĩnh
Quang, Bảo Toàn

Bảo Lâm, Bảo Lạc

Cao Bằng

Sông Gâm

Sông Lô

19,3

Thủy điện

249

Bắc Mê

Yên Phong, Phú Nam

Bắc Mê

Hà Giang

Sông Gâm

Sông Lô

20,5

Thủy điện

250

Chiêm Hóa

Ngọc Hội, Xuân
Quang

Chiêm Hóa

Tuyên Quang

Sông Gâm

Sông Lô

2,35

Thủy điện

251

Yên Sơn

Quí Quân

Yên Sơn

Tuyên Quang

Sông Gâm

Sông Lô

12,0

Thủy điện

252

Nho Quế 1

Giàng Chu Phìn,
Xín Cái

Mèo Vạc

Hà Giang

Sông Nho Quế

Sông Gâm

8,4

Thủy điện

253

Nho Quế 2

Cán Chu Phìn, Xín
Cái

Mèo Vạc

Hà Giang

Sông Nho Quế

Sông Gâm

8,5

Thủy điện

254

Nho Quế 3

Lũng Pù

Mèo Vạc

Hà Giang

Sông Nho Quế

Sông Gâm

8,6

Thủy điện

255

Bảo Lâm 3

Niệm Tòng, Đức Hạnh

Mèo Vạc, Bảo Lâm

Hà Giang, Cao Bằng

Sông Nho Quế

Sông Gâm

8,8

Thủy điện

256

Bảo Lâm 3A

Lý Bôn, Đức Hạnh

Bảo Lâm

Cao Bằng

Sông Nho Quế

Sông Gâm

11,0

Thủy điện

257

Sông Nhiệm 3

Niêm Sơn

Mèo Vạc

Hà Giang

Sông Nhiệm

Sông Nho Quế

1,76

Thủy điện

258

Sông Nhiệm 4

Niêm Tòng

Mèo Vạc

Hà Giang

Sông Nhiệm

Sông Nho Quế

2,2

Thủy điện

259

Nậm Mạ 1

Đập chính

Tùng Bá

Vị Xuyên

Hà Giang

Suối Ba Tiên

Nậm Mạ

0,1

Thủy điện

Đập phụ

Tùng Bá

Vị Xuyên

Hà Giang

Nậm Mạ

Sông Gâm

0,13

Thủy điện

260

Tà Làng

Đồng Phúc

Ba Bể

Bắc Cạn

Khuổi Chỏ Lèn

Suối Tà Điểng

0,12

Thủy điện

261

Sông Chảy 3

Pờ Ly Ngài

Hoàng Su Phì

Hà Giang

Sông Chảy

Sông Lô

2,4

Thủy điện

262

Sông Chảy 5

Thèn Phàng, Ngán
Chiên

Xín Mần

Hà Giang

Sông Chảy

Sông Lô

4,55

Thủy điện

263

Sông Chảy 6

Cốc Pài, Thèn
Phàng

Xín Mần

Hà Giang

Sông Chảy

Sông Lô

5,96

Thủy điện

264

PaKe

Sán Chải, Pà Vầy Sủ

Si Ma Cai, Xín Mần

Lào Cai, Hà Giang

Sông Chảy

Sông Lô

6,93

Thủy điện

265

Bắc Hà

Cốc Ly

Bắc Hà

Lào Cai

Sông Chảy

Sông Lô

53,4

Thủy điện

266

Bảo Nhai bậc 1

Bảo Nhai

Bắc Hà

Lào Cai

Sông Chảy

Sông Lô

6,8

42,0

Thủy điện

267

Bảo Nhai bậc 2

Cốc Lầu

Bắc Hà

Lào Cai

Sông Chảy

Sông Lô

8,4

44,0

Thủy điện

268

Nậm Lúc

Nậm Lúc

Bắc Hà

Lào Cai

Sông Chảy

Sông Lô

9,8

Thủy điện

269

Vĩnh Hà

Thượng Hà

Bảo Yên

Lào Cai

Sông Chảy

Sông Lô

6,2

25,0

Thủy điện

270

Phúc Long

Phúc Khánh

Bảo Yên

Lào Cai

Sông Chảy

Sông Lô

10,64

Thủy điện

271

Thác Bà

Thác Bà

Yên Bình

Yên Bái

Sông Chảy

Sông Lô

(*)

Thủy điện

272

Mường Khương

Dìn Chin, Nấm Lư

Mường Khương

Lào Cai

Suối Làn Tử Hồ

sông Chảy

0,96

Thủy điện

273

Nậm Yên

Chế Là, Nấm Dẩn

Xín Mần

Hà Giang

Nậm Yên

sông Chảy

0,37

Thủy điện

274

Tà Lạt

Bản Lầu

Mường Khương

Lào Cai

Suối Nậm Sin

Suối Tòng Gia

0,3

Thủy điện

275

Nậm Khánh

Nậm Khánh

Bắc Hà

Lào Cai

Suối Nậm Phàng

Sông Chảy

0,85

Thủy điện

276

Nậm Phàng B

Nậm Khánh

Bắc hà

Lào Cai

Nậm Phàng

Sông Chảy

1,63

Thủy điện

277

Nậm Phàng

Nậm Khánh, Nậm Đét

Bắc Hà

Lào Cai

Nậm Phàng

Sông Chảy

1,73

Thủy điện

278

Bắc Nà

Thải Giàng Phố

Bắc Hà

Lào Cai

Suối Bắc Nà

Nậm Phàng

1,08

Thủy điện

279

Bắc Nà 1

Thải Giàng Phố

Bắc Hà

Lào Cai

Suối Tùng Phi

Suối Bắc Nà

0,34

Thủy điện

280

Bắc Cuông

Xuân Hòa

Bảo Yên

Lào Cai

Sông Bắc Cuông

Sông Chảy

3,0

Thủy điện

281

Nậm Mu

Tân Thành

Bắc Quang

Hà Giang

Suối Nậm Mu

Sông Lô

0,56

Thủy điện

282

Sông Lô 2

Đạo Đức

Vị Xuyên

Hà Giang

Sông Lô

Sông Hồng

29,3

Thủy điện

283

Nậm Ngần 2

Đập chính

Thượng Sơn

Vị Xuyên

Hà Giang

Suối Nậm Khiên

Suối Nậm Am

0,15

Thủy điện

Đập phụ 1

Thượng Sơn

Vị Xuyên

Hà Giang

Suối Nậm Am

Sông Lô

0,17

Thủy điện

Đập phụ 2

Thượng Sơn

Vị Xuyên

Hà Giang

Suối Bản Khoét

Suối Nậm Khiên

0,06

Thủy điện

Đập phụ 3

Thượng Sơn

Vị Xuyên

Hà Giang

Suối Làng Vùi

Suối Nậm Khiên

0,03

Thủy điện

284

Quảng Nguyên

Quảng Nguyên

Xín Mần

Hà Giang

Suối Nậm Li

Sông Con

0,97

Thủy điện

285

Nậm Là

Quảng Nguyên

Xín Mần

Hà Giang

Suối Nậm Là

Suối Nậm Li (Suối
Nậm Lỳ)

0,164

Thủy điện

286

Mận Thắng

Đập chính

Tân Nam

Quang Bình

Hà Giang

Suối Nậm Thàng

Suối Lùng Chúa

0,13

Thủy điện

Đập phụ

Tân Nam

Quang Bình

Hà Giang

Suối Nậm Pú

Suối Lùng Chúa

0,11

Thủy điện

Đập điều tiết

Tân Nam

Quang Bình

Hà Giang

Suối Lùng Chúa

Suối Nậm Thàng

0,02

Thủy điện

287

Suối Chùng

Đập chính

Tiên Nguyên, Tân Bắc

Quang Bình

Hà Giang

Suối Chùng

Sông Con

0,18

Thủy điện

Đập phụ

Tiên Nguyên, Tân Bắc

Quang Bình

Hà Giang

Suối Đôi

Suối Chùng

0,02

Thủy điện

288

Tân Lập

Tân Lập

Bắc Quang

Hà Giang

Suối Ngòi Quang

Sông Lô

0,29

Thủy điện

289

Nậm Mít Luông

Pắc Ta

Tân Uyên

Lai Châu

Nậm Mít

Nậm Mu

0,545

Thủy điện

290

Mường Mươn

Ma Thì Hồ và Na
Sang

Mường Chà

Điện Biên

suối Nậm Chim

Nậm Mức

0,95

Thủy điện

291

Phìn Hồ 2

Đập chính

Chế Tạo

Mù Cang Chải

Yên Bái

suối Phìn Hồ (suối
Trai)

sông Nậm Mu

0,13

Thủy điện

Đập phụ

Chế Tạo

Mù Cang Chải

Yên Bái

suối Nả Háng

suối Phìn Hồ

0,09

Thủy điện

292

Nậm Hóp

Tiên Nguyên

Quang Bình

Hà Giang

Suối Nậm Hóp

Suối Bạc

1,57

Thủy điện

293

Sông Lô 7

Minh Dân, Yên Phú

Hàm Yên

Tuyên Quang

Sông Lô

Sông Hồng

58,6

Thủy điện

294

Xuân Minh

Xuân Minh, Tiên
Nguyên

Quang Bình

Hà Giang

Suối Bạc

Sông Con

4,36

Thủy điện

III

Sông Mã

295

Xuân Nha

Chiềng Xuân, Xuân
Nha

Vân Hồ

Sơn La

Suối Quanh

Sông Mã

0,33

Thủy điện

296

Mường Luân 1

Mường Luân, Phì Nhừ

Điện Biên Đông

Điện Biên

Sông Mã

Biển

5,8

Thủy điện

297

Mường Hung

Mường Hung, Chiềng
Khoong, Chiềng Cang

Sông Mã

Sơn La

Sông Mã

Biển

21,2

Thủy điện

298

Trung Sơn

Trung Sơn

Quan Hóa

Thanh Hóa

Sông Mã

Biển

66,7

(*)

Thủy điện

299

Thành Sơn

Thành Sơn, Trung
Thành

Quan Hóa

Thanh Hóa

Sông Mã

Biển

(*)

Thủy điện

300

Cẩm Thủy 1

Cẩm Lương

Cẩm Thủy

Thanh Hóa

Sông Mã

Biển

(*)

Thủy điện

301

Hồi Xuân

Hồi Xuân

Quan Hóa

Thanh Hóa

Sông Mã

Biển

(*)

Thủy điện

302

Bá Thước 1

Thiết Kế

Bá Thước

Thanh Hóa

Sông Mã

Biển

(*)

Thủy điện

303

Bá Thước 2

Lương Ngoại, Điền

Bá Thước

Thanh Hóa

Sông Mã

Biển

120,0

(*)

Thủy điện

304

Na Son

Na Son

Điện Biên Đông

Điện Biên

Suối Lư

Sông Mã

0,69

Thủy điện

305

Nậm Hóa 1

Mường Bám

Thuận Châu

Sơn La

Nậm Hua

Sông Mã

5,31

Thủy điện

306

Nậm Hóa 2

Mường Bám

Thuận Châu

Sơn La

Nậm Hua

Sông Mã

5,93

Thủy điện

307

Tà Cọ

Sốp Cộp

Sốp Cộp

Sơn La

Nậm Công

Sông Mã

2,63

Thủy điện

308

Nậm Công 3

Huổi Một

Sông Mã

Sơn La

Nậm Công

Sông Mã

1,59

Thủy điện

309

Nậm Công

Huổi Một

Sông Mã

Sơn La

Nậm Công

Sông Mã

1,64

Thủy điện

310

Nậm Công 5

Huổi Một

Sông Mã

Sơn La

Nậm Công

Sông Mã

1,86

Thủy điện

311

Nậm Sọi

Mường Cai

Sông Mã

Sơn La

Nậm Sọi

Sông Mã

1,42

Thủy điện

312

Trung Xuân

Trung Xuân

Quan Sơn

Thanh Hóa

Sông Lò

Sông Mã

3,55

Thủy điện

313

Suối Mu

Tự Do

Lạc Sơn

Hòa Bình

Suối Mu

Sông Ngang

1,25

Thủy điện

314

Hồ Cánh Tạng

Yên Phú

Lạc Sơn

Hòa Bình

Suối Cái

Sông Bưởi

0,34

Thủy lợi

315

Hủa Na

Đồng Văn

Quế Phong

Nghệ An

Sông Chu

Sông Mã

8,0

(*)

Thủy điện

316

Đồng Văn

Đồng Văn

Quế Phong

Nghệ An

Sông Chu

Sông Mã

(*)

Thủy điện

317

Xuân Minh

Xuân Cẩm, Xuân Cao

Thường Xuân

Thanh Hóa

Sông Chu

Sông Mã

(*)

Thủy điện

318

Trí Năng

Trí Nang

Lang Chánh

Thanh Hóa

Suối Hối

Suối Cảy

0,05

Thủy điện

319

Nậm Công 3A

Huổi Một

Sông Mã

Sơn La

Suối Nậm Công

Sông Mã

1,63

Thủy điện

320

Cửa Đạt

Vạn Xuân

Thường Xuân

Thanh Hóa

Sông Chu

Sông Mã

(*)

Thủy điện

321

Mường Luân 2

Mường Luân

Điện Biên Đông

Điện Biên

Sông Mã

Biển

5,9

Thủy điện

322

Sông Mã 3

Phì Như, Mường
Luân

Điện Biên Đông

Điện Biên

Sông Mã

Biển

5,6

Thủy điện

323

Bó Sinh

Bó Sinh, Pú Bẩu

Sông Mã

Sơn La

Sông Mã

Biển

11,7

Thủy điện

324

Mường Lầm

Chiềng En, Bó Sinh

Sông Mã

Sơn La

Sông Mã

Biển

12,25

Thủy điện

IV

Sông Cả

325

Bản Vẽ

Yên Na

Tương Dương

Nghệ An

Sông Cả

Biển

(*)

Thủy điện

326

Khe Bố

Tam Quang

Tương Dương

Nghệ An

Sông Cả

Biển

95,5

(*)

Thủy điện

327

Chi Khê

Chi Khê

Con Cuông

Nghệ An

Sông Cả

Biển

(*)

Thủy điện

328

Bản Ang

Xá Lương

Tương Dương

Nghệ An

Nậm Mô

Sông Cả

18,1

(*)

Thủy điện

329

Nậm Mô

Tà Cạ

Kỳ Sơn

Nghệ An

Sông Nậm Mô

Sông Cả

14,9

(*)

Thủy điện

330

Ca Nan 1

Đập chính

Na Ngoi

Kỳ Sơn

Nghệ An

Suối Ca Nan

Nậm Mô

0,3

Thủy điện

Đập phụ

Na Ngoi

Kỳ Sơn

Nghệ An

Suối Huổi Ca

Suối Ca Nan

0,076

Thủy điện

331

Ca Nan 2

Đập chính

Na Ngoi, Hữu Kiệm

Kỳ Sơn

Nghệ An

Suối Ca Nan

Nậm Mô

0,34

Thủy điện

Đập phụ

Na Ngoi, Hữu Kiệm

Kỳ Sơn

Nghệ An

Suối Khương

Suối Ca Nan

0,035

Thủy điện

332

Ca Lôi

Phà Đánh, Nậm Cắn

Kỳ Sơn

Nghệ An

Suối Lôi

Nậm Mô

0,28

Thủy điện

333

Nậm Cắn 2

Nậm Cắn, Tà Cạ

Kỳ Sơn

Nghệ An

Suối Nậm Cắn

Sông Nậm Mô

0,29

Thủy điện

334

Xoỏng Con

Tam Thái

Tương Dương

Nghệ An

Suối Chà Lạp

Sông Cả

0,86

Thủy điện

335

Khe Thơi

Lạng Khê

Con Cuông

Nghệ An

Suối Thơi

Sông Cả

1,1

Thủy điện

336

Suối Choang

Châu Khê

Con Cuông

Nghệ An

Suối Choang

Sông Cả

0,69

Thủy điện

337

Sao Va

Hạnh Dịch

Quế Phong

Nghệ An

Sông Hiếu

Sông Cả

0,71/ 0,87

Thủy điện

338

Sông Quang

Tri Lễ

Quế Phong

Nghệ An

Sông Quang

Sông Hiếu

0,64

Thủy điện

339

Nhạn Hạc A

Quế Sơn

Quế Phong

Nghệ An

Sông Quang

Sông Hiếu

1,71

(*)

Thủy điện

340

Châu Thắng

Quế Sơn, Tiền
Phong, Châu Thắng

Quế Phong, Quỳ
Châu

Nghệ An

Sông Quang

Sông Hiếu

3,17

(*)

Thủy điện

341

Bản Cốc

Châu Kim

Quế Phong

Nghệ An

Nậm Giải

Sông Quang

1,6

Thủy điện

342

Nậm Giải

Nậm Giải

Quế Phong

Nghệ An

Suối Nậm Giải

Sông Quang

1,51

Thủy điện

343

Nậm Pông

Châu Hạnh, Châu
Phong

Quỳ Châu

Nghệ An

Sông Nậm Pông

Sông Hiếu

1,5

Thủy điện

344

Hố Hô

Hương Hóa

Tuyên Hóa

Quảng Bình

Sông Ngàn Sâu

Sông Cả

2,07

(*)

Thủy điện

345

Hồ Ngàn Trươi

Thị trấn Vũ Quang

Vũ Quang

Hà Tĩnh

Sông Ngàn Trươi

Sông Ngàn Sâu

4,0

Thủy lợi

346

Hương Sơn

Sơn Kim 1

Hương Sơn

Hà Tĩnh

Suối Nậm Luông

Suối Nước Lạnh

0,5

Thủy điện

V

Sông Hương

347

Thượng Nhật

Thượng Nhật

Nam Đông

Thừa Thiên Huế

Sông Hương

Biển

1,2

(*)

Thủy điện

348

Thượng Lộ

Thượng Lộ, Hương Lộc

Nam Đông

Thừa Thiên Huế

Sông Ba Ran

Sông Hương

1,4

4,0

(*)

Thủy điện

349

Bình Điền

Bình Điền

Hương Trà

Thừa Thiên Huế

Sông Hữu Trạch

Sông Hương

(*)

Thủy điện

350

Sông Bồ

Hồng Hạ, Hương Nguyên,
Hương Lâm, Hương Phong

A Lưới

Thừa Thiên Huế

Sông Bồ

Biển

1,5

(*)

Thủy điện

351

Hương Điền

Hương Vân

Hương Trà

Thừa Thiên Huế

Sông Bồ

Biển

(*)

Thủy điện

352

A Roàng

A Roàng

A Lưới

Huế

Sông Bồ

Sông Hương

0,4

(*)

Thủy điện

353

A Lin B2

Phong Xuân, Phong
Mỹ

Phong Điền

Huế

Sông Rào Trăng

Sông Bồ

0,24

(*)

Thủy điện

354

Rào Trăng 3

Phong Xuân

Phong Điền

Huế

Sông Rào Trăng

Sông Bồ

0,71

(*)

Thủy điện

355

Rào Trăng 4

Phong Xuân

Phong Điền

Thừa Thiên Huế

Sông Rào Trăng

Sông Bồ

1,16

(*)

Thủy điện

356

A Lin B1

A Lin 3

Hồng Trung, Hồng
Vân

A Lưới

Thừa Thiên Huế

Sông A La

Sông A Sáp

2,0

(*)

Thủy điện

A Lin B1

Phong Xuân, Phong
Mỹ

Phong Điền

Huế

Sông Rào Trăng

Sông Bồ

0,17

(*)

Thủy điện

357

Hồ Tả Trạch

Dương Hòa

Hương Thủy

Thừa Thiên Huế

sông Hương

sông Hương

4,6

(*)

Thủy lợi

VI

Sông Vu Gia – Thu Bồn

VI.1

Sông Vu Gia

358

Đăk Mi 2

Phước Công, Phước
Lộc

Phước Sơn

Quảng Nam

Sông Vu Gia

Biển

2,52

(*)

Thủy điện

359

Đak Mi 3

Phước Công, Phước Lộc,
Phước Chánh

Phước Sơn

Quảng Nam

Sông Vu Gia

Biển

2,73 – 3,46

14

(*)

Thủy điện

360

Đăk Mi 4A

Phước Hòa, Phước
Xuân, Phước Chánh, Phước Kim, Phước Đức, và thị trấn Khâm Đức

Phước Sơn

Quảng Nam

Sông Vu Gia

Biển

(*)

Thủy điện

361

Nước Chè

Đập chính

Phước Mỹ

Phước Sơn

Quảng Nam

Sông Nước Chè

Sông Vu Gia

1,34

Thủy điện

Đập phụ

Phước Năng

Phước Sơn

Quảng Nam

Suối Đăk Rút

Sông Nước Chè

0,14

Thủy điện

362

Sông Bung 2

La ÊÊ

Nam Giang

Quảng Nam

Sông Boung

Sông Vu Gia

1,0

(*)

Thủy điện

363

Sông Bung 4

Tà Pơơ

Nam Giang

Quảng Nam

Sông Boung

Sông Vu Gia

3,71

(*)

Thủy điện

364

Sông Bung 5

Ma Cooi, Thạnh Mỹ

Đông Giang, Nam
Giang

Quảng Nam

Sông Boung

Sông Vu Gia

5,51

(*)

Thủy điện

365

Sông Bung 6

Thạnh Mỹ, Ma Cooi,
Kà Dăng

Nam Giang, Đông
Giang

Quảng Nam

Sông Boung

Sông Vu Gia

5,52

(*)

Thủy điện

366

Tr’Hy

Tr’Hy

Tây Giang

Quảng Nam

Sông Kơ Ron

Sông Boung

1,32

Thủy điện

367

Đăk Pring

Chà Vàl

Nam Giang

Quảng Nam

Sông Đắk P’Rinh

Sông Boung

2,1

Thủy điện

368

A Vương

Mà Cooi

Đông Giang

Quảng Nam

Sông A Vương

Sông Boung

(*)

Thủy điện

369

A Vương 3

Bha Lê

Tây Giang

Quảng Nam

Sông A Vương

Sông Boung

2,1

(*)

Thủy điện

370

Za Hung

Za Hung

Đông Giang

Quảng Nam

Sông A Vương

Sông Boung

3,13

(*)

Thủy điện

371

Sông Côn 2

Bậc 1

Kôn, Jơ Ngây, A
Ting, Kà Dăng

Đông Giang

Quảng Nam

Sông Côn

Sông Vu Gia

0,7

(*)

Thủy điện

Bậc 2

Kôn, Jơ Ngây, A
Ting, Kà Dăng

Đông Giang

Quảng Nam

Sông Côn

Sông Vu Gia

1,9

(*)

Thủy điện

372

An Điềm

Đại Hưng

Đại Lộc

Quảng Nam

Sông Vàng

Sông Con

1,13

Thủy điện

373

An Điềm 2

Đại Hưng, Ba

Đại Lộc, Đông
Giang

Quảng Nam

Sông Vàng

Sông Côn

1,13

Thủy điện

374

Đăk Mi 1

Đắk Choong

Đăk Glei

Kon Tum

Sông Vu Gia

Sông Vu Gia – Thu
Bồn

2,28

Thủy điện

375

Đăk Mi 1A

Đắk Choong

Đăk Glei

Kon Tum

Sông Đắk Choong
(Sông Đắk Công)

Sông Vu Gia

0,69

Thủy điện

VI.2

Sông Thu Bồn

376

Nước Biêu

Trà Cang

Nam Trà My

Quảng Nam

Nước Biêu

Sông Thu Bồn

0,32

Thủy điện

377

Trà Linh 3

Trà Nam, Trà Cang

Nam Trà My

Quảng Nam

Nước Nô

Sông Thu Bồn

0,54

Thủy điện

378

Đăk Di 1

Trà Nam và Trà Don

Nam Trà My

Quảng Nam

Sông Thu Bồn

Biển

0,7

Thủy điện

379

Đăk Di 2

Trà Nam và Trà Don

Nam Trà My

Quảng Nam

Sông Thu Bồn

Biển

0,81

Thủy điện

380

Sông Tranh 2

Trà Tân, Trà Đốc

Bắc Trà Mi

Quảng Nam

Sông Thu Bồn

Biển

5,7

(*)

Thủy điện

381

Sông Tranh 3

Tiên Lãnh, Phước
Gia

Tiên Phước, Hiệp Đức

Quảng Nam

Sông Tranh

Sông Thu Bồn

8,6

(*)

Thủy điện

382

Sông Tranh 4

Quế Lưu, Thăng Phước

Hiệp Đức

Quảng Nam

Sông Tranh

Sông Thu Bồn

9,85

(*)

Thủy điện

383

Đăk Mi 4B

Phước Hòa

Phước Sơn

Quảng Nam

Sông Trường

Sông Thu Bồn

(*)

Thủy điện

384

Đak Mi 4C

Phước Hòa

Phước Sơn

Quảng Nam

Sông Trường

Sông Thu Bồn

0,9

(*)

Thủy điện

385

Tầm Phục

Phước Ninh

Nông Sơn

Quảng Nam

Khe Diêm Ne

Sông Thu Bồn

0,03

Thủy điện

386

Khe Diên

Phước Ninh

Nông Sơn

Quảng Nam

Khe Diêm Ne

Sông Thu Bồn

(*)

Thủy điện

387

Tà Vi

Trà Giác

Bắc Trà My

Quảng Nam

Nước Ta Vin

Sông Thu Bồn

0,55

Thủy điện

388

Trà Linh 2

Trà Linh

Nam Trà My

Quảng Nam

Suối Nước Nô

Sông Tranh

0,45

Thủy điện

389

Nước Bươu

Đập chính

Trà Cang

Nam Trà My

Quảng Nam

Suối Nước Bươu

sông Tranh

0,21

Thủy điện

VII

Sông Trà Khúc

390

Đập Thạch Nham

Sơn Nham

Sơn Hà

Quảng Ngãi

Sông Trà Khúc

Biển

10,0

(*)

Thủy lợi

391

Đăk Re

Đập Đăk Re

Hiếu

Kon Plong

Kon Tum

Sông Trà Khúc

Biển

0,5

(*)

Thủy điện

Đập Đăk So Rach

Hiếu

Kon Plong

Kon Tum

Sông Đăk Sô Rach

Sông Đắk Lô

0,28

(*)

Thủy điện

392

Đăk Re 2

Đập Nước Lang

Ba Xa

Ba Tơ

Quảng Ngãi

Suối Nước Long

Sông Trà Khúc

0,285

Thủy điện

Đập Nước Leng

Ba Xa

Ba Tơ

Quảng Ngãi

Suối Nước Leng

Suối Nước Long

0,07

Thủy điện

393

Đăk Lô

Đập A

Đắk Long

Kon Plông

Kon Tum

Sông Đắk Lô

Sông Trà Khúc

0,34

Thủy điện

Đập B

Đắk Long

Kon Plông

Kon Tum

PL Sông Đắk Lô

Sông Đắk Lô

0,05

Thủy điện

Đập B1

Đắk Long

Kon Plông

Kon Tum

PL Sông Đắk Lô

Sông Đắk Lô

0,05

Thủy điện

394

Sơn Trà 1C

Sơn Tinh, Sơn Lập,
Sơn Kỳ

Sơn Tây, Sơn Hà

Quảng Ngãi

Sông Đắk Lô

Sông Trà Khúc

2,42

Thủy điện

395

Sơn Trà 1A

Sơn Lập, Sơn Kỳ

Sơn Tây, Sơn Hà

Quảng Ngãi

Sông Đắk Lô

Sông Trà Khúc

1,95

(*)

Thủy điện

396

Đak đrinh

Sơn Dung

Sơn Tây

Quảng Ngãi

Sông Đắk Drinh

Sông Đắk Lô

1,04/1,8 2

(*)

Thủy điện

397

Sơn Tây

Sơn Mùa

Sơn Tây

Quảng Ngãi

Sông Đắk Drinh

Sông Đắk Lô

2,44

(*)

Thủy điện

398

Sông Riềng

Trà Phong

Tây Trà

Quảng Ngãi

Sông Riềng

Sông Tang

0,8

Thủy điện

399

Thượng Sơn Tây

Sơn Mùa Sơn Dung

Sơn Tây

Quảng Ngãi

Sông Đắk Drinh

sông Đắk Lô

1,1 + Qtt Đak
đrinh

Thủy điện

400

Đăk Ba

Đập chính

Sơn Bua

Sơn Tây

Quảng Ngãi

Sông Đăk Ba

suối Lay

0,61

Thủy điện

Đập phụ

Sơn Mùa

Sơn Tây

Quảng Ngãi

Suối Nước Tua

suối Lay

0,01

Thủy điện

401

Nước Long

Đập chính

Ba Ngạc

Ba Tơ

Quảng Ngãi

Sông La Ê

Sông Trà Khúc

0,08

Thủy điện

Đập phụ 1

Ba Ngạc

Ba Tơ

Quảng Ngãi

Suối Long

Sông La Ê

0,03

Thủy điện

Đập phụ 2

Ba Ngạc

Ba Tơ

Quảng Ngãi

Suối Nước Long

Sông Trà Khúc

0,1

Thủy điện

402

Nước Trong

Sơn Bao

Sơn Hà

Quảng Ngãi

Sông Tang

Sông Đắk Drinh

(*)

Thủy lợi

403

Trà Phong 1A

Trà Sơn

Trà Bồng

Quảng Ngãi

Sông Tang

sông Đắk Drinh

0,37

Thủy điện

404

Trà Phong 1B

Trà Xinh Trà Phong

Trà Bồng

Quảng Ngãi

Sông Tang

sông Đắk Drinh

0,72

Thủy điện

405

Trà Khúc 1

Sơn Giang, Sơn Cao

Sơn Hà

Quảng Ngãi

Trà Khúc

Biển

21,6

Thủy điện

406

Đăk Robaye

Ngọc Tem, Sơn Lập

Kon Plông, Sơn Tây

Kon Tum, Quảng
Ngãi

sông Đắk R’Baye

sông Đắk Lô

0,37

Thủy điện

407

Bo Ko 2

Đập chính

Hiếu, Pờ Ê

Kon Plông

Kon Tum

Suối Nước Long

Sông Trà Khúc

0,218

Thủy điện

Đập Chiron

Hiếu, Pờ Ê

Kon Plông

Kon Tum

Suối Nước Vui

Suối Nước Long

0,05

Thủy điện

VIII

Sông Kôn – Hà Thanh

408

Hồ Định Bình

Vĩnh Hảo; Vĩnh Hiệp

Vĩnh Thạnh

Bình Định

Sông Kôn

Biển

2,9

(*)

Thủy lợi

409

Vĩnh Sơn

Vĩnh Kim, Vĩnh
Son; Sơn Lang, Đắk Roong

Vĩnh Thạnh, KBang

Bình Định, Gia Lai

Sông Kôn

Biển

(*)

Thủy điện

410

Vĩnh Sơn 5

Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim

Vĩnh Thạnh

Bình Định

Sông Kôn

Biển

3,4

(*)

Thủy điện

411

Ken Lút Hạ

Đập chính

Vĩnh Hảo

Vĩnh Thạnh

Bình Định

Đăk KMơi

Sông Kôn

0,05

Thủy điện

Đập phụ

Vĩnh Hảo

Vĩnh Thạnh

Bình Định

Đăk Klot

Đăk KMơi

0,05

Thủy điện

412

Trà Xom

Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim

Vĩnh Thạnh

Bình Định

Sông Đắk Trúc

Sông Trà Sơn

(*)

Thủy điện

IX

Sông Sê San (Mê Công)

413

Đăk Pô Cô

Pô Cô, Tân Cảnh

Đăk Tô

Kon Tum

Sông Sê San

Cam Pu Chia

10,5

Thủy điện

414

Đăk Xú

Đắk Xú

Ngọc Hồi

Kon Tum

Suối Đăk Xú

Lào

0,27

Thủy điện

415

Plei Kần

Đắk Rơ Nga, Plei Kần

Ngọc Hồi, Đắk Tô

Kon Tum

Sông Sê San

Cam Pu Chia

9,1

Thủy điện

416

Plei Krông

Sa Bình, Kroong

Sa Thầy, TP Kon
Tum

Kon Tum

Sông Sê San

Cam Pu Chia

(*)

Thủy điện

417

IaLy

Ya Ly; Ialy

Sa Thầy, Chư Păh

Kon Tum, Gia Lai

Sông Sê San

Cam Pu Chia

(*)

Thủy điện

418

Sê San 3

Mô Ray, Iakreng

Sa Thầy, Chư păh

Kon Tum

Sông Sê San

Cam Pu Chia

(*)

Thủy điện

419

Sê San 3A

Ia Khai, xã Ia Tơi

Ia Grai, Ia H’Drai

Gia Lai, Kon Tum

Sông Sê San

Cam Pu Chia

(*)

Thủy điện

420

Sê San 4

Ia O, Ia Tơi

IaGrai, Ia H’Drai

Gia Lai, Kon Tom

Sông Sê San

Cam Pu Chia

(*)

Thủy điện

421

Sê San 4A

Ia O, Mô Rai

Ia Grai, Sa Thầy

Gia Lai, Kon Tum

Sông Sê San

Cam Pu Chia

195

(*)

Thủy điện

422

Đăk Pru 1

Đăk Nhoong

Đăk Glei

Kon Tum

Sông Đắk Pru

Sông Sê San

0,2

Thủy điện

423

Đăk Piu 2

Đăk Ang

Ngọc Hồi

Kon Tum

Sông Đắk Piu

Sông Sê San

0,452

Thủy điện

424

ĐăkRơSa

Đăk Trăm, Ngọk Tụ

Đăk Tô

Kon Tum

Sông Đắk Ta Kan

Sông Krông Pô Kô

0,95

Thủy điện

425

ĐăkRơSa 2

Ngọk Tụ

Đăk Tô

Kon Tum

Sông Đắk Ta Kan

Sông Krông Pô Kô

1,0

Thủy điện

426

Đăk Psi 1

Tê Xăng

Tu Mơ Rông

Kon Tum

Sông Đắk Psi

Sông Sê San

0,65

Thủy điện

427

Đăk Psi bậc 1

Đắk Pxi, Đăk Hà

Đắk Hà, Tu Mơ Rông

Kon Tum

Sông Đắk Psi

Sông Sê San

(**)

Thủy điện

428

Đăk Psi bậc 2

Đắk Pxi

Đắk Hà

Kon Tum

Sông Đắk Psi

Sông Sê San

3,1

Thủy điện

429

Đăk Psi 2B

Đập chính

Văn Xuôi

Tu Mơ Rông

Kon Tum

Sông Đắk Psi

Sông Sê San

2,58

Thủy điện

Đập phụ

Văn Xuôi

Tu Mơ Rông

Kon Tum

Sông Đắk Psi

Sông Sê San

0,15

Thủy điện

430

Đăk Psi 4

Đắk Hà

Tu Mơ Rông

Kon Tum

Sông Đăk Psi

Sông Sê San

2,8

Thủy điện

431

Đăk Psi 5

Đắk Pxi

Đắk Hà

Kon Tum

Sông Đắk Psi

Sông Sê San

3,0

Thủy điện

432

Đăk Lây

Ngọc Lây

Tu Mơ Rông

Kon Tum

Sông Đắk Lây

Sông Đắk Psi

0,85

Thủy điện

433

Đăk Ter 1

Đắk Hà

Tu Mơ Rông

Kon Tum

Sông Đắk Ter

Sông Đắk Psi

0,2

Thủy điện

434

Đăk Ter 2

Đắk Hà

Tu Mơ Rông

Kon Tum

Sông Đắk Ter

Sông Đắk Psi

0,22

Thủy điện

435

Đăk Trưa 1

Đắk Pxi

Đắk Hà

Kon Tum

Sông Đắk Trưa

Sông Đắk Psi

0,252

Thủy điện

436

Đăk Trưa 2

Đắk Pxi

Đắk Hà

Kon Tum

Sông Đắk Trưa

Sông Đắk Psi

0,363

Thủy điện

437

Đak Uy

Đăk Ngok, Đăk Ui,
Đăk Mar, Hà Mòn, Ngọc Wang, Đăk Hà

Đăk Hà

Kon Tum

Sông Đắk Uy

Sông Sê San

0,35

Thủy lợi

438

Thượng Kon Tum

Ngọc Tem, Đăk Kôi,
Đăk Tăng

Kon Rẫy, Kon Plông

Kon Tum

Sông Đắk Bla

Sông Sê San

(*)

Thủy điện

439

Đăk Ne

Thị trấn Đăk Rve
và Đăk Tơ Lung

Kon Rẫy

Kon Tum

Sông Đắk Bla

Sông Sê San

1,29

Thủy điện

440

Đăk Nghé

Măng Cành, Đăk Kôi

Kon Plông, Kon Rẫy

Kon Tum

Sông Đắk Bla

Sông Sê San

0,45

Thủy điện

441

Đăk Bla

Đăk Blà, Đăk Tờ
Re, Hà Tây

TP Kon Tum, Kon Rẫy,
Chư Păh

Kon Tum, Gia Lai

Sông Đắk Bla

Sông Sê San

7,16

19,2

Thủy điện

442

Đăk Bla 1

Đăk Ruồng

Kon Rẫy

Kon Tum

Sông Đắk Bla

Sông Sê San

4,6

15,0

(*)

Thủy điện

443

Đăk Pia

Đăk Kôi

Kon Rẫy

Kon Tum

Sông Đắk Blô

Sông Kon Keng

0,08

0,132

Thủy điện

444

Đăk Pône 2

Đăk Long, Đăk Pne

Kon Plong, Kon Rẫy

Kon Tum

Sông Đắk Pơ Ne

Sông Đắk Bla

0,32

Thủy điện

445

Hà Tây

Hà Tây

Chư Păh

Gia Lai

Sông Ia Krom

Sông Đắk Bla

8,7

Thủy điện

446

Đăk Đoa

Đăk Sơ Mei

Đăk Đoa

Gia Lai

Sông Ia Krom

Sông Đắk Bla

2,19

1,7

Thủy điện

447

Hồ Biển Hồ B

Đập Biển Hồ B

Biển Hồ

Thành phố PleiKu

Gia Lai

Suối Ia Rơn Hing

Sông Ia Nhinh

0,17

Thủy lợi

Đập Ia Sao

Ia Sao

Ia Grai

Gia Lai

Suối Ia Rơn Hing

Sông Ia Nhinh

0,32/ 0,17

Thủy lợi

448

Ry Ninh

Ialy

Chư Păh

Gia Lai

Sông Ia Nhinh

Sông Sê San

1,3

Thủy điện

449

Ry Ninh II

Ialy

Chư Păh

Gia Lai

Sông Ia Nhinh

Sông Sê San

0,75

Thủy điện

450

Chư Prông

Ia Grăng

Ia Grai

Gia Lai

Sông Ia Grăng

Sông Ia Grai

0,53

Thủy điện

451

Ia H’Rung

Ia Grăng

Ia Grai

Gia Lai

Sông Ia Grăng

Sông Ia Grai

0,5

Thủy điện

452

Ia Grai 1

Ia Tô, Ia Grăng

Ia Grai

Gia Lai

Sông Ia Grai

Sông Sê San

1,8

Thủy điện

453

Ia Grai 2

Ia Krái, Ia Khai

Ia Grai

Gia Lai

Sông Ia Grai

Sông Sê San

2,0

Thủy điện

454

Ia Grai 3

Ia Krai, Ia Khai

Ia Grai

Gia Lai

Sông Ia Grai

Sông Sê San

2,11

Thủy điện

455

Đăk Psi 3

Đắk Hà

Tu Mơ Rông

Kon Tum

Sông Đắk Psi

Sông Sê San

2,78

Thủy điện

456

Đăk Psi 6

Diên Bình

Đắk Tô

Kon Tum

Sông Đắk Psi

Sông Sê San (Mê
Công)

4,36

Thủy điện

457

Thượng Đăk Psi – Nhà máy hồ phụ

Đập 1

Ngọc Yêu

Tu Mơ Rông

Kon Tum

Suối Nước Chim

Sông Sê San (Mê
Công)

0,069

Thủy điện

Đập 2

Ngọc Yêu

Tu Mơ Rông

Kon Tum

Phụ lưu của Suối
Nước Chim

Suối Nước Chim

0,075

Thủy điện

458

Thượng Đăk Psi – Nhà máy hồ chính

Đập

Ngọc Yêu

Tu Mơ Rông

Kon Tum

Sông Đăk Pu Chiang

Sông Sê San (Mê
Công)

0,346

Thủy điện

Tường tràn

Ngọc Yêu

Tu Mơ Rông

Kon Tum

Suối Đăk Rôy

Sông Đăk Pu Chiang

0,034

Thủy điện

459

Đăk Grét

Đắk Kôi

Kon Rẫy

Kon Tum

Suối Đăk Gret

Sông Kon Keng

0,264

Thủy điện

460

Đăk Pô Ne 2AB

Đập A

Đắk Pne

Kon Rẫy

Kon Tum

Sông Đắk Pơ Ne

Sông Đắk Bla

0,38

Thủy điện

Đập B

Đắk Pne

Kon Rẫy

Kon Tum

Sông Đắk Pne

sông Đắk Pơ Ne

0,73

Thủy điện

461

Ia Grăng 1

Ia Bă

Ia Grai

Gia Lai

Sông Ia Grăng

Sông Ia Grai

0,76

Thủy điện

X

Sông Ba

462

Krông Pa 2

Đăk Rong

K’Bang

Gia Lai

Sông Ba

Biển

0,27

Thủy điện

463

An Khê- Ka Nak

Ka Nak

Đông, Lơ Ku

Kbang

Gia Lai

Sông Ba

Biển

(*)

Thủy điện

An Khê

Cửu An, Thành An,
Tú An; Tây Thuận

An Khê, Tây Sơn

Gia Lai, Bình Định

Sông Ba

Biển

(*)

Thủy điện

464

Đaksrông

Thị trấn Kông Chro

Kông Chro

Gia Lai

Sông Ba

Biển

1,05

(*)

Thủy điện

465

ĐăkSrông 3A

Ia RTô

Thị xã Ayun Pa

Gia Lai

Sông Ba

Biển

4,2

(*)

Thủy điện

466

Đăk Srông 3B

Ia Rsai, Ia Rsươm

Krông Pa

Gia Lai

Sông Ba

Biển

4,24

(*)

Thủy điện

467

Sông Ba Hạ

Suối Trai

Sơn Hòa

Phú Yên

Sông Ba

Biển

(*)

Thủy điện

468

Đăk Ble

Đăk Rong, Krong

Kbang

Gia Lai

Sông Đắk B Le

Sông Ba

0,18

Thủy điện

469

Đắk Pi Hao 1

Kon Chiêng, Chơ
Long

Mang Yang, Kông
Chro

Gia Lai

Suối Đắk Pi Hao

Sông Ba

0,28

Thủy điện

470

Ayun Thượng 1A

HNol

Đăk Đoa

Gia Lai

Sông Ba A Yun

Sông Ba

2,05

Thủy điện

471

Ayun Trung

Đê Ar

Mang Yang

Gia Lai

Sông Ba A Yun

Sông Ba

2,39

Thủy điện

472

Hồ Ayun Hạ

Ayun Hạ

Phú Thiện

Gia Lai

Sông Ba A Yun

Sông Ba

(*)

Thủy lợi

473

H’ Mun

Bar Măih

Chư Sê

Gia Lai

Sông Ba A Yun

Sông Ba

2,82

Thủy điện

474

H’Chan

Đê Ar

Mang Yang

Gia Lai

Sông Ba Ayun

Sông Ba

2,3

Thủy điện

475

Plei Keo

Đê Ar, A Yun, Bờ
Ngoong, Bar Măih

Mang Yang, Chư Sê

Gia Lai

Sông Ba A Yun

Sông Ba

2,82

Thủy điện

476

Đăk Hnol

Hnol

Đăk Đoa

Gia Lai

Sông Đắk Hơ Noi

Sông Ba A Yun

0,14

Thủy điện

477

Hồ Ia Ring

Đập Ia Ring

Chư Pơng

Chư Sê

Gia Lai

Sông Ia Ring

Sông Ia Pett

0,035

Thủy lợi

Đập Greo Pét

Chư Pơng

Chư Sê

Gia Lai

Sông Ia Ring

Sông Ia Pett

0,12

Thủy lợi

478

Hồ Ia Mláh

Ia Mláh

Krông Pa

Gia Lai

Sông Ea Mlách

Sông Ba

0,2/0,48

(*)

Thủy lợi

479

Krông H’năng

Ea Sô; Cư Prao; Ea
Ly

Ea Kar, M’Đrăk,
Sông Hinh

Đắk Lắk, Phú Yên

Sông Krông Năng

Sông Ba

(*)

Thủy điện

480

Krông Hin

Ea Mđoal, Cư Kroa

M’Đrăk

Đắk Lắk

Suối Ea Krong Hin

Sông Hinh

0,28

Thủy điện

481

Ea M’Đoal 2

Ea M’Đoal

M’Đrăk

Đắk Lắk

Sông Ea Mdoal

Sông Hinh

0,15

Thủy điện

482

Sông Hinh

Đức Bình Đông,
EaTrol, Sông Hinh, Sông Giang

Sông Hinh

Phú Yên

Sông Hinh

Sông Ba

(*)

Thủy điện

483

Sơn Giang

Sơn Giang

Sông Hinh

Phú Yên

Sông Con

Sông Ba

0,14

Thủy điện

484

Đăk Srông 2A

Đắk Kơ Ning

Kông Chro

Gia Lai

Sông Ba

Biển

1,8

Thủy điện

485

Đăk Srông 2

Yang Nam

Kông Chro

Gia Lai

Sông Ba

Biển

1,0

Thủy điện

486

715

Ea M’Đoal

M’Đrăk

Đắk Lắk

Ea Knáp

Ea Mdoal

0,04

Thủy điện

XI

Sông Srê Pốk (Mê Công)

487

Buôn Kuốp

Eana, Dray Sáp,
Nam Đà, Hòa Phú

Krông Ana, Krông
Nô, TP Buôn Ma Thuột

Đắk Lắk, Đắk Nông

Sông Srê Pốk

Cam Pu Chia

(*)

Thủy điện

488

Hòa Phú

Tâm Thắng, Hòa Phú

Cư Jut Buôn Mê Thuột

Đắk Nông, Đăk Lắk

Sông Srê Pốk

Cam Pu Chia

(*)

Thủy điện

489

Đrây H’Linh 1

Hòa Phú, Ea Pô

Buôn Mê Thuột, Cư
Jút

Đắk Lắk, Đắk Nông

Sông Srê Pốk

Cam Pu Chia

(*)

Thủy điện

490

Đrây H’Linh 2

Ea Pô

Cư Jút

Đắk Nông

Sông Srê Pốk

Cam Pu Chia

(*)

Thủy điện

491

Đrây H’linh 3

Hòa Phú

Buôn Mê Thuột

Đắk Lắk

Sông Srê Pốk

Cam Pu Chia

(*)

Thủy điện

492

Srepok 3

Tân Hòa, Ea Nuôl,
Ea Pô

Buôn Đôn, Cư Jút

Đắk Lắk, Đắk Nông

Sông Srê Pốk

Cam Pu Chia

(*)

Thủy điện

493

Srêpôk 4

Ea Wer, Tân Hòa;
Ea Pô

Buôn Đôn, Cư Jút

Đắk Lắk, Đăk Nông

Sông Srê Pốk

Cam Pu Chia

(*)

Thủy điện

494

Srepok 4A

Ea Wer, Ea Huar,
Krông Na

Buôn Đôn

Đắk Lắk

Sông Srê Pốk

Cam Pu Chia

(*)

Thủy điện

495

Hồ Krông Pách Thượng

Cư Jang

Eakar

Đắk Lắk

Sông Ea Krông Pắk

Sông Srê Pốk

0,61

Thủy lợi

496

Hồ Ea Rớt

Cư ELang

Ea Kar

Đắk Lắk

Sông Ea Rok

Ea Krông Pắk

0,06

Thủy lợi

497

Ea Kar

Yang Mao

Krông Bông

Đắk Lắk

Suối Ea Ka

Sông Ea Krông Bông

0,11

Thủy điện

498

Krông K’Mar

Hòa Sơn, Khuê Ngọc
Điền

Krông Bông

Đắk Lắk

Sông Ea Krông
K’mar

Sông Srê Pốk

0,38

Thủy điện

499

Krông Nô 2

Đưng Knớ, Krông Nô

Lạc Dương, Lắk

Lâm Đồng, Đắk Lắk

Sông Ea Krông Nô

Sông Srê Pốk

3,5

8,3

(*)

Thủy điện

500

Krông Nô 3

Đạ Tông, Krông Nô

Đam Rông, Lắk

Lâm Đồng, Đắk Lắk

Sông Ea Krông Nô

Sông Srê Pốk

3,9

9,3

(*)

Thủy điện

501

Chư Pông Krông

Nam Ka; Quảng Phú

Lắk, Krông Nô

Đắk Lắk, Đăk Nông

Sông Ea Krông Nô

Sông Srê Pốk

(*)

Thủy điện

502

Yan Tann Sien

Đập chính

Đưng KNớ

Lạc Dương

Lâm Đồng

Suối Yan Tann Sien

Suối Đăk Huer

0,18

Thủy điện

Đập phụ

Đưng KNớ

Lạc Dương

Lâm Đồng

Suối Đăk Huer

Sông Ea Krông Nô

0,15

Thủy điện

503

Buôn Tua Srah

Nam Ka, Quảng Phú

Lắk, Krông Nô

Đăk Lắk, Đắk Nông

Sông Ea Krông Nô

Sông Srê Pốk

(*)

Thủy điện

504

Đăk Mê 1

Đạ Long

Đam Rông

Lâm Đồng

Sông Đắk Tar

Sông Ea Krông Nô

0,11

Thủy điện

505

Đắk Sor 2

Long Sơn, Nam Sơn

Đắk Mil, Krông Nô

Đắk Nông

Sông Đắk Sour

Sông Srê Pốk

1,1

Thủy điện

506

Ea Tul 4

Quảng Hiệp

Cư M’gar

Đắk Lắk

Sông EaTul

Sông Srê Pốk

1,17

Thủy điện

507

Đăk N’Teng

Quảng Sơn

Đắk Glong

Đắk Nông

Sông Đăk N’Teng
(sông D.Riol)

Sông Ea Krông Nô

0,2

Thủy điện

508

Nam Long

Nậm N’Dir, Đức
Xuyên

Krông Nô

Đắk Nông

Sông Đắk Rí

sông Ea Krông Nô

0,49

Thủy điện

XII

Sông Đồng Nai

509

Đa Nhim

Dran, Lâm Sơn

Đơn Dương, Ninh
Sơn

Lâm Đồng, Ninh Thuận

Sông Đồng Nai

Biển

2,1

(*)

Thủy điện

510

Đại Ninh

Ninh Gia, Phú Hội,
Tà Hine

Đức Trọng

Lâm Đồng

Sông Đồng Nai

Biển

2,5

(*)

Thủy điện

511

Đồng Nai 2

Tân Thanh

Lâm Hà

Lâm Đồng

Sông Đồng Nai

Biển

2,94

Thủy điện

512

Đồng Nai 3

Lộc Lâm, Quảng Khê

Bảo Lâm, Đăk Glong

Lâm Đồng, Đăk Nông

Sông Đồng Nai

Biển

(*)

Thủy điện

513

Đồng Nai 4

Lộc Bảo, Quảng Khê

Bảo Lâm, Quảng Khê

Lâm Đồng, Đăk Nông

Sông Đồng Nai

Biển

2,5

(*)

Thủy điện

514

Đồng Nai 5

Đăk Sin, Lộc Bắc

Đắk R’lấp, Bảo Lâm

Lâm Đồng

Sông Đồng Nai

Biển

4,43

(*)

Thủy điện

515

Trị An

Hiếu Liêm

Vĩnh Cửu

Đồng Nai

Sông Đồng Nai

Biển

(*)

Thủy điện

516

Đa Khai

Đa Chay, Đa Nhim

Lạc Dương

Lâm Đồng

Sông Đa Khai

Sông Đồng Nai

0,25

(*)

Thủy điện

517

AnKroet

Lát

Lạc Dương

Lâm Đồng

Sông Da Dâng

Sông Đồng Nai

0,24

Thủy điện

518

An Phước

Đạ Đờn

Lâm Hà

Lâm Đồng

Sông Da Dâng

Sông Đồng Nai

0,5

Thủy điện

519

Đa Dâng 2

Tân Văn, Tân Thành

Đức Trọng

Lâm Đồng

Sông Da Dâng

Sông Đồng Nai

2,0

Thủy điện

520

Đa Dâng 3

Đan Phượng

Lâm Hà

Lâm Đồng

Sông Da Dâng

Sông Đồng Nai

2,0

5,6

(*)

Thủy điện

521

Sar Deung

Đạ Đờn, Phúc Thọ

Lâm Hà

Lâm Đồng

Sông Da Ka Nan

Sông Da Dâng

0,91

Thủy điện

522

Sar Deung 2

Đạ K’ Nàng, Phúc
Thọ

Đam Rông, Lâm Hà

Lâm Đồng

Sông Da Ka Nan

Sông Da Dâng

0,88

Thủy điện

523

Tà Nung

Tà Nung

tp Đà Lạt

Lâm Đồng

Sông Cam Ly

Sông Da Dâng

0,55

Thủy điện

524

Đa Kai

Lộc Lâm

Bảo Lâm

Lâm Đồng

Sông Da Kai

Sông Đồng Nai

0,396

Thủy điện

525

Đăk Rung

Nậm N’Jang

Đăk Song

Đắk Nông

Sông Da Nong

Sông Đồng Nai

0,62

Thủy điện

526

Đăk Rung 1

Trường Xuân

Đăk Song

Đắk Nông

Sông Da Nong

Sông Đồng Nai

0,75

Thủy điện

527

Đăk R’Tih (bậc trên)

Nghĩa Tân

Gia Nghĩa

Đắk Nông

Sông Đắk R’ Tih

Sông Đắk Buk So

0,8

(*)

Thủy điện

528

Đăk R’Tih (bậc dưới)

Nhân Cơ, Đắk Nia
và phường Nghĩa Tân

Đắk R’Lấp, TP Gia
Nghĩa

Đắk Nông

Sông Đắk R’ Tih

Sông Đắk Buk So

1,2

Thủy điện

529

Nhân Cơ

Nhân Cơ

Đắk R’Lấp

Đắk Nông

Sông Đắk R’ Tih

Sông Đắk Buk So

0,31

Thủy điện

530

Đăk Nông

Nghĩa Tân

Gia Nghĩa

Đắk Nông

Sông Đắk R’Tih

Sông Da Nông

0,72

Thủy điện

531

Đăk Nông 2

Nghĩa Tân

Gia Nghĩa

Đắk Nông

Sông Đắk R’Tih

Sông Da Nông

0,4

Thủy điện

532

Đa Siat

Lộc Bảo

Bảo Lâm

Lâm Đồng

Sông Đắk Stat

Sông Đồng Nai

0,3

Thủy điện

533

Đắk Sin 1

Hưng Bình

Đắk R’Lấp

Đắk Nông

Sông Đắk R’ Keh

Sông Đồng Nai

0,3

(*)

Thủy điện

534

Hồ Đạ Sị

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Lâm Đồng

Suối Đạ Sị

Sông Da R’ Si

0,14

Thủy lợi

535

Đam Bol- Đạ Tẻh

Đập chính Đam Bol

Lộc Bắc

Bảo Lâm

Lâm Đồng

Suối Da M’ Bor

Sông Đa Tẻh

0,08

Thủy điện

Đập CN Đạ Tẻh

Lộc Bắc

Bảo Lâm

Lâm Đồng

Sông Đa Tẻh

Suối Da M’ Bor

0,11

Thủy điện

536

Đa M’bri

Lộc Tân, Phước Lộc,
Triệu Hải

Bảo Lâm, Đạ Huoai,
Đạ Tẻh

Lâm Đồng

Sông Dac M’ Rê

Sông Dac Hoai

1,4

(*)

Thủy điện

537

Đam Bri 1

Lộc Tân

Bảo Lâm, Thành phố
Bảo Lộc

Lâm Đồng

Sông Đa Guoay

Sông Đồng Nai

0,67

Thủy điện

538

Đại Nga

Lộc Nga

Bảo Lộc

Lâm Đồng

Sông La Ngà

Sông Đồng Nai

0,3

Thủy điện

539

Bảo Lộc

Lộc Nam và Hòa Nam

Bảo Lâm, Di Linh

Lâm Đồng

Sông La Ngà

Sông Đồng Nai

2,50

Thủy điện

540

Đại Bình

Lộc Thành

Bảo Lâm

Lâm Đồng

Sông La Ngà

Sông Đồng Nai

2,26

Thủy điện

541

Đan Sách

Đông Tiến

Hàm Thuận Bắc

Bình Thuận

Sông Đan Sách

Sông La Ngà

0,32

Thủy điện

542

Hàm Thuận

Đông Tiến

Hàm Thuận Bắc

Bình Thuận

Sông La Ngà

Sông Đồng Nai

2,9

(*)

Thủy điện

543

Đập Tà Pao

Đức Bình

Tánh Linh

Bình Thuận

Sông La Ngà

Sông Đồng Nai

5,5

(*)

Thủy lợi

544

Tân Lộc

Lộc An, Tân Lạc

Bảo Lâm

Lâm Đồng

Sông Da Ri Am

Sông La Ngà

0,54

Thủy điện

545

La Ngâu

La Ngâu

Tánh Linh

Bình Thuận

Sông Đa Mi

Sông La Ngà

0,79

Thủy điện

546

Đa Mi

Đa Mi, La Ngâu

Hàm Thuận Bắc,
Tánh Linh

Bình Thuận

Sông Đa Mi

Sông La Ngà

(*)

Thủy điện

547

Thác Mơ

Thác Mơ

Thị xã Phước Long

Bình Phước

Sông Bé

Sông Đồng Nai

(*)

Thủy điện

548

Cần Đơn

Thanh Bình

Bù Đốp

Bình Phước

Sông Bé

Sông Đồng Nai

(*)

Thủy điện

549

Srok Phu Miêng

Long Bình

Phú Riềng

Bình Phước

Sông Bé

Sông Đồng Nai

(*)

Thủy điện

550

Đăk Glun

Bù Gia Mập, Đường
10

Bù Gia Mập, Bù
Đăng

Bình Phước

Sông Bé

Sông Đồng Nai

1,01

Thủy điện

551

Đăk Glun 2

Bù Gia Mập, Đường
10

Bù Gia Mập, Bù
Đăng

Bình Phước

Sông Bé

Sông Đồng Nai

1,04

Thủy điện

552

Quảng Tín

Quảng Tín

Đắk R’Lấp

Đắk Nông

Sông Đắk R’ Lấp

Sông Bé

0,23

Thủy điện

553

Đắk Ru

Đắk Ru

Đắk R’Lấp

Đắk Nông

Sông Đắk R’ Lấp

Sông Bé

0,32

Thủy điện

554

Bù Cà Mau

Phú Nghĩa

Bù Gia Mập

Bình Phước

Sông Tà Niên

Sông Bé

0,3

Thủy điện

555

Hồ Cầu Mới tuyến VI

Thừa Đức, Bàu Cạn

Cẩm Mỹ, Long Thành

Đồng Nai

Sông Thị Vải

Biển

0,74

Thủy lợi

556

Đa Klong

Quảng Khê

Đắk Glong

Đắk Nông

Sông Đắk Klong

Sông Đồng Nai

0,25

Thủy điện

557

Đắk Kar

Hưng Bình

Đắk R’Lấp

Đắk Nông

Suối Đắk Kar

Sông Đắk R’ Keh

0,3

Thủy điện

558

Đắk U

Đak Ơ

Bù Gia Mập

Bình Phước

Sông Đắk U

Sông Bé

0,07

Thủy điện

559

Đa Trou Kea

Liên Đầm

Di Linh

Lâm Đồng

Sông Da Trou Kaê

Sông Da Ri Am

0,22

Thủy điện

560

Đachomo

Phi Tô Mê Linh

Lâm Hà

Lâm Đồng

Sông Da Chơ Mơ

Sông Da Dâng

0,2

Thủy điện

561

Đồng Nai 1

Đan Phượng, Gia Hiệp

Lâm Hà, Di Linh

Lâm Đồng

Sông Đồng Nai

Biển

2,22

Thủy điện

562

Đa Cho Mo 2

Phi Tô

Lâm Hà

Lâm Đồng

Sông Da Chơ Mơ

Sông Da Dâng

0,44

Thủy điện

563

Đa Nhim Thượng 3

Đạ Sar

Lạc Dương

Lâm Đồng

Sông Đa Nhim

Sông Đồng Nai

1,31

Thủy điện

564

Thống Nhất

Thống Nhất

Bù Đăng

Bình Phước

Da Ko

Sông Đồng Nai

0,12

Thủy điện

565

Phú Tân 2

Phú Vinh, Thanh
Sơn

Định Quán

Đồng Nai

Sông Đồng Nai

Biển

6,89

Thủy điện

566

Đạ Sar

Đạ Sar

Lạc Dương

Lâm Đồng

Sông Đồng Nai

Biển

0,71

Thủy điện

XIII

Sông Mê Công (Cửu Long)

567

Nậm Núa

Pa Thơm

Điện Biên

Điện Biên

Sông Nậm Rốm

Lào

4,6

Thủy điện

568

Thác Bay

Nà Nhạn

Điện Biên

Điện Biên

Sông Nậm Rốm

Lào

0,5

Thủy điện

569

Nà Lơi

Nà Nhạn, Thanh
Minh

Điện Biên Phủ

Điện Biên

Sông Nậm Rốm

Lào

0,51

Thủy điện

570

La La

Tân Lập, Tân Long

Hướng Hóa

Quảng Trị

Suối La La

Nậm Sê Pôn

0,3

Thủy điện

571

A Lin Thượng

Hồng Trung, Hồng
Vân

A Lưới

Thừa Thiên Huế

Suối Hu

Sông A La

0,18

(*)

Thủy điện

572

A Lưới

Hồng Thái, Nhâm, Hồng
Thượng, Sơn Thủy, Hồng Quảng, Phú Vinh và Hồng Hạ

A Lưới

Thừa Thiên Huế

Sông A Sáp

Lào

1,42

(*)

Thủy điện

573

Ea Drăng 2

Đập chính

Ea Wy

Ea H’leo

Đắk Lắk

Suối Ea Drăng

Suối Ea H’Leo

0,3

Thủy điện

574

Ea Súp 3

Ea Tir

Ea H’leo

Đắk Lắk

Suối Ea Súp

Sông Ia H’ Leo

0,5

Thủy điện

575

Hồ Plei Pai

Ia Lâu

ChưPrông

Gia Lai

Sông Ia Lô

Sông Ia Lốp

0,08

Thủy lợi

576

Hồ Ia Mơr

Ia Mơr; Ia Lốp

Chư Prông, Ea Soup

Gia Lai, Đắk Lắk

Sông Ia Meur

Sông Ia Lốp

1,55

Thủy lợi

B

CÁC SÔNG ĐỘC LẬP

I

Sông Quây Sơn

577

Thoong Cót 2

Chí Viễn

Trùng Khánh

Cao Bằng

Sông Quây Sơn

Trung Quốc

0,6

Thủy điện

II

Sông Tiên Yên

578

Khe Soong

Phong Dụ

Tiên Yên

Quảng Ninh

Sông Tiên Yên

Biển

2,24

Thủy điện

III

Sông Gianh

579

La Trọng

Trọng Hóa

Minh Hóa

Quảng Bình

Sông Ngã Hai

Sông Gianh

1,06

Thủy điện

IV

Sông Thạch Hãn

580

Đa Krông 1

Húc Nghì

Đa Krông

Quảng Trị

Sông Đa Krông

Sông Thạch Hãn

1,31

Thủy điện

581

Đakrông 2

Đa Krông

Đa Krông

Quảng Trị

Sông Thạch Hãn

Biển

2,8

Thủy điện

582

Đakrông 3

Tà Long

Đa Krông

Quảng Trị

Sông Thạch Hãn

Biển

2,4

Thủy điện

583

Đakrông 4

Ba Nang, Tà Long,
Đakrông

Đakrông

Quảng Trị

Sông Thạch Hãn

Biển

2,5

Thủy điện

584

La Tó

Húc Nghì

Đăk Rông

Quảng Trị

Khe A Chò

Sông Thạch Hãn

0,3

Thủy điện

585

Thủy lợi – Thủy điện Quảng Trị

Đập Rào Quán

Hướng Linh, Tân Hợp,
Hướng Tân, Hướng Sơn

Hướng Hóa

Quảng Trị

Sông Rào Quán

Sông Thạch Hãn

0,45

Thủy điện

Đập Pà Rông

Hướng Phùng

Hướng Hóa

Quảng Trị

Suối Pà Rông

Sông Sen

0,15

Thủy lợi kết hợp
Thủy điện

586

Khe Giông

Húc

Hướng Hóa

Quảng Trị

Sông Cu Giông

Sông Rào Quán

0,1

Thủy điện

587

Khe Nghi

Hướng Linh

Hướng Hóa

Quảng Trị

Khe Nghi

Sông Thạch Hãn

0,1

Thủy điện

588

Đập Sông Hiếu

phường Đông Thanh,
Phường 3

TP Đông Hà

Quảng Trị

Sông Hiếu

Sông Thạch Hãn

1,0

Thủy lợi

589

Hạ Rào Quán

Tân Hợp

Hướng Hóa

Quảng Trị

Sông Hạ Rào Quán

Sông Rào Quán

0,5

Thủy điện

590

Bản Mới

Đakrông và Tân Hợp

Đakrông và Hướng
Hóa

Quảng Trị

sông Rào Quán

sông Thạch Hãn

0,53

Thủy điện

591

Đakrông 5

Tà Rụt và Húc Nghì

Đakrông

Quảng Trị

sông Đắk Rông (tên
khác là sông Đakrông)

sông Thạch Hãn

1,24

Thủy điện

V

Sông Trà Bồng

592

Hà Nang

Đập Hà Nang

Trà Thủy Trà Hiệp

Trà Bồng

Quảng Ngãi

Suối Nuông

Sông Trà Bồng

0,043

Thủy điện

Đập Trà Cân

Trà Thủy Trà Hiệp

Trà Bồng

Quảng Ngãi

Suối Trà Cân

Sông Trà Bồng

0,02

Thủy điện

593

Kà Tinh 1

Trà Lâm

Trà Bồng

Quảng Ngãi

Sông Hà Doi

Sông Trà Bồng

0,14

Thủy điện

594

Kà Tinh 2

Trà Lâm

Trà Bồng

Quảng Ngãi

Sông Hà Doi

Sông Trà Bồng

0,33

Thủy điện

595

Cà Đú

Trà Thủy

Trà Bồng

Quảng Ngãi

suối Cà Đú

sông Trà Bồng

0,13

Thủy điện

VI

Sông Vệ

596

Sông Liên 1

Ba Thành, Ba Động

Ba Tơ

Quảng Ngãi

Sông Vệ

Biển

2,5

Thủy điện

VII

Sông Lại Giang

597

Nước Xáng

An Quang, An Nghĩa

An Lão

Bình Định

Sông Nước Xáng

Sông Lại Giang

0,21

Thủy điện

598

Hồ Đồng Mít

An Dũng, An Trung

An Lão

Bình Định

Sông Lại Giang

Biển

0,85

Thủy lợi

599

Nước Lương

Đập phụ 2

Đăk Mang, Ân Sơn

Hoài Ân

Bình Định

suối Nước Lương
(Kim Sơn)

sông Lại Giang

0,25

Thủy điện

Đập phụ 1

Đăk Mang, Ân Sơn

Hoài Ân

Bình Định

suối Nước Roong

suối Nước Lương

0,1

Thủy điện

Đập chính

Đăk Mang, Ân Sơn

Hoài Ân

Bình Định

suối Nước Mang

suối Nước Lương

0,25

Thủy điện

VIII

Sông Kỳ Lộ

600

La Hiêng 2

Phú Mỡ

Đồng Xuân

Phú Yên

Sông La Hiêng

Sông Kỳ Lộ

1,5

Thủy điện

IX

Sông Bàn Thạch

601

Đá Đen

Hòa Mỹ Tây

Tuy Hòa

Phú Yên

Sông Đá Đen

Sông Bàn Thạch

0,54

Thủy điện

602

Hồ Mỹ Lâm

Hòa Thịnh

Tây Hòa

Phú Yên

Sông Nước Trong

Sông Bàn Thạch

0,38

Thủy lợi

X

Sông Cái Nha Trang

603

EaKrông Rou

Ninh Tây

Ninh Hòa

Khánh Hòa

Sông Ea Krông Rou

Sông Cái Nha Trang

1,6

Thủy điện

604

Hồ Sông Chò 1

Khánh Bình

Khánh Vĩnh

Khánh Hòa

Sông Chò

Sông Cái Nha Trang

0,17/ 2,0

Thủy lợi

605

Sông Chò 2

Khánh Hiệp

Khánh Vĩnh

Khánh Hòa

Sông Ea Tar

Sông Chò

0,1

Thủy điện

606

Sông Giang 1

Khánh Trung

Khánh Vĩnh

Khánh Hòa

Sông Giang

Sông Cái Nha Trang

0,5

Thủy điện

607

Sông Giang 2

Khánh Trung

Khánh Vĩnh

Khánh Hòa

Sông Giang

Sông Cái Nha Trang

0,52

Thủy điện

XI

Sông Trâu

608

Hồ Sông Trâu

Phước Chiến

Thuận Bắc

Ninh Thuận

Sông Trâu

Biển

0,1

Thủy lợi

XII

Sông Cái Phan Rang

609

Hồ chứa Sông Sắt

Phước Đại

Bác Ái

Ninh Thuận

Sông A Lé

Sông Cái Phan Rang

0,15

Thủy lợi

610

Thượng Sông Ông

Thị trấn Tân Sơn

Ninh Sơn

Ninh Thuận

Sông Ông

Sông Cái Phan Rang

0,56

Thủy điện

611

Sông Ông

Quảng Sơn

Ninh Sơn

Ninh Thuận

Sông Ông

Sông Cái Phan Rang

0,6

Thủy điện

612

Hạ Sông Pha 1

Lâm Sơn

Ninh Sơn

Ninh Thuận

Sông Pha

Sông Ông

0,51

Thủy điện

613

Hạ Sông Pha 2

Lâm Sơn

Ninh Sơn

Ninh Thuận

Sông Pha

Sông Ông

0,21

Thủy điện

614

Thượng Sông Ông 1

Lâm Sơn

Ninh Sơn

Ninh Thuận

Sông Ông

Sông Cái Phan Rang

0,37

Thủy điện

615

Đập dâng Tân Mỹ

Thị trấn Tân Sơn

Ninh Sơn

Ninh Thuận

Sông Cái Phan Rang

Biển

2,6

Thủy lợi

616

Đập dâng Lâm Cấm

Đô Vinh

Thành phố Phan
Rang-Tháp Chàm

Ninh Thuận

Sông Cái Phan Rang

Biển

1,35

Thủy lợi

617

Hồ chứa Lanh Ra

Phước Vinh

Ninh Phước

Ninh Thuận

Sông Quao

sông Cái Phan Rang

0,01

Thủy lợi

618

Mỹ Sơn

Quảng Sơn, Mỹ Sơn

Ninh Sơn

Ninh Thuận

Sông Cái Phan Rang

Biển

1,56

Thủy điện

XIII

Sông Luỹ

619

Hồ Sông Lũy

Phan Lâm và Phan
Sơn

Bắc Bình

Bình Thuận

Sông Luỹ

Biển

0,4

Thủy lợi

620

Bắc Bình

Phan Lâm Phan Sơn

Bắc Bình

Bình Thuận

Suối Matin

sông Lũy

0,6

Thủy điện

XIV

Sông Cái Phan Thiết

621

Đan Sách 2

Đông Tiến

Hàm Thuận Bắc

Bình Thuận

Suối Tỵ

Sông Cái Phan Thiết

0,32

Thủy điện

622

Lòng Sông

Phong Phú

Tuy Phong

Bình Thuận

Sông Lòng Sông

Sông Cái Phan Thiết

0,03

Thủy lợi

623

Sông Quao

Hàm Trí

Hàm Thuận Bắc

Bình Thuận

Sông Cái Phan Thiết

Biển

0,38

Thủy lợi

XV

Sông Ray

624

Sông Ray

Sơn Bình

Châu Đức

Bà Rịa – Vũng Tàu

Sông Ray

Biển

0,14

Thủy lợi

XVI

Sông Dinh

625

Sông Dinh 3

Thị trấn Tân Nghĩa

Hàm Tân

Bình Thuận

Sông Dinh

Biển

0,32

Thủy lợi

XVII

Sông Cà Ty

626

Ka Pét

Đập chính

Mỹ Thạnh

Hàm Thuận Nam

Bình Thuận

Suối Bà Bích

Sông Cà Ty

0,075

Thủy lợi

Công trình điều tiết

Mỹ Thạnh

Hàm Thuận Nam

Bình Thuận

Sông Cà Ty

Biển

0,028

Thủy lợi

Ghi chú:

– Danh sách công bố được tổng hợp đến ngày 30
tháng 6 năm 2023;

– (*): Các hồ chứa, đập dâng Quy định xả dòng chảy tối
thiểu theo Quy trình vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông;

– (**): Đối với công trình thủy điện Đăk Psi bậc 1,
hàng ngày vận hành xả nước về hạ du đập với tổng lượng không nhỏ hơn 0,26 triệu
m3;

– a/b: Quy định giá trị dòng chảy tối thiểu sau đập,
sau công trình theo từng thời kỳ khác nhau trong năm;

– a÷b: Quy định giá trị dòng chảy tối thiểu từ giá
trị a đến giá trị b.