Công điện 591/CĐ-TTg

  • Loại văn bản: Công điện
  • Số hiệu: 591/CĐ-TTg
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Trần Lưu Quang
  • Ngày ban hành: 29/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Công điện 591/CĐ-TTg 2023 tập trung khắc phục hậu quả sạt lở đất tại tỉnh Lâm Đồng


THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 591/CĐ-TTg

Hà Nội, ngày 29 tháng
6 năm 2023

CÔNG ĐIỆN

V/V TẬP TRUNG KHẮC
PHỤC HẬU QUẢ SẠT LỞ ĐẤT TẠI TỈNH LÂM ĐỒNG VÀ CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ SẠT LỞ TRONG MÙA
MƯA LŨ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ điện:

– Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai;
– Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Giao thông vận tải, Công Thương, Quốc
phòng, Công an;
– Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Trong những ngày qua, tại một số địa phương khu vực
miền núi phía Bắc và khu vực Tây Nguyên đã xảy ra mưa lớn, gây sạt lở đất, lũ
quét cục bộ. Sáng sớm ngày 29 tháng 6 năm 2023 đã xảy ra vụ sạt lở tại thành
phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng làm 02 người bị vùi lập, một số người bị thương, nhà
cửa của người dân bị hư hại. Thủ tướng Chính phủ gửi lời thăm hỏi, chia buồn
sâu sắc nhất tới thân nhân gia đình có người bị nạn.

Để khẩn trương khắc phục hậu quả vụ sạt lở nêu trên
và chủ động bảo đảm an toàn cho người dân và cơ sở hạ tầng trong mùa mưa lũ,
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai
và Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiến cứu nạn tập trung chỉ
đạo, chủ động triển khai công tác phòng, chống, giảm nhẹ thiệt hại do thiên
tai, trong đó:

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng tiếp tục
chỉ đạo khắc phục nhanh hậu quả vụ sạt lở đất nêu trên; tổ chức cứu chữa người
bị thương; thăm hỏi, động viên, hỗ trợ các gia đình bị thiệt hại, nhất là gia
đình có người bị nạn; chỉ đạo các cơ quan chức năng của tỉnh kiểm tra, đánh
giá, xác định cụ thể nguyên nhân xảy ra sự cố sạt lở để rút kinh nghiệm, tránh
xảy ra các sự cố sạt lở tương tự, đồng thời xử lý nghiêm các vi phạm trong quản
lý đất đai và hoạt động xây dựng (nếu có) theo đúng quy định của pháp luật.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương chỉ đạo cơ quan chức năng và lực lượng xung kích phòng,
chống thiên tai tại cơ sở chủ động rà soát, kiểm tra, kịp thời phát hiện các
khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở khi mưa lớn kéo dài, nhất là các khu dân cư,
trường học, trụ sở cơ quan, doanh trại, công trường, hầm mỏ để chủ động sơ tán,
di dời và có phương án bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản cho người dân.

3. Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Giao thông vận tải, Công
Thương, Quốc phòng, Công an chủ động chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc triển khai công
tác phòng, chống thiên tai, bảo đảm an toàn cho lực lượng và công trình thuộc
trách nhiệm quản lý và theo chức năng quản lý nhà nước được giao.

4. Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chông thiên tai theo
dõi chặt chẽ tình hình thiên tai, chủ động chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa
phương triển khai công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả, hạn chế thiệt hại
do thiên tai.

5. Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn theo dõi sát tình hình thiên tai, sự cố, chủ động chỉ đạo và phối
hợp với các bộ, ngành, địa phương triển khai công tác ứng phó, tìm kiếm, cứu
nạn, bảo đảm kịp thời, hiệu quả./.


Nơi nhận:
– Như trên;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
– Đài Truyền hình Việt Nam;
– Đài Tiếng nói Việt Nam;
– Thông tấn xã Việt Nam;
– Báo Nhân dân;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: CN, NC;
– Lưu: Văn thư, NN (2) Tuynh

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Trần Lưu Quang

Quyết định 1303/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1303/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Người ký: Lại Văn Hoàn
  • Ngày ban hành: 29/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1303/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước Thái Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1303/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày
29 tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; số 43/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;

Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định
việc hành nghề khoan nước dưới đất; số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 sửa
đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ các Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 706/QĐ-BTNMT ngày 15/4/2021 về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường; số 4044/QĐ-BTNMT ngày 30/12/2022 về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; số 438/QĐ-BTNMT
ngày 01/3/2023 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; số 1235/QĐ-BTNMT ngày
15/5/2023 về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 283/TTr-STNMT ngày 16/6/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 20 (hai mươi) thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong
lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Thái Bình, gồm:

– Danh mục 18 (mười tám) thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh;

– Danh mục 02 (hai) thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện.

(có Phụ lục Danh mục kèm
theo).

Nội dung chi tiết các thủ tục
hành chính này thực hiện theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường: Số 706/QĐ-BTNMT ngày 15/4/2021, số 4044/QĐ-BTNMT ngày 30/12/2022, số 438/QĐ-BTNMT
ngày 01/3/2023, số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng, ban hành
quy trình nội bộ, quy trình chi tiết, quy trình điện tử các thủ tục hành chính
tại Điều 1 Quyết định này, thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện và phối hợp với
các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện.

Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh: Số 2356/QĐ-UBND ngày 27/9/2021, số 868/QĐ-UBND ngày
10/5/2023, số 894/QĐ-UBND ngày 16/5/2023.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3
– Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
– Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
– Sở Thông tin và Truyền thông;
– VNPT Thái Bình;
– Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
– Trung tâm PV HCC tỉnh;
– Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
– Lưu: VT, NNTNMT, NCKS.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Lại Văn Hoàn

PHỤ LỤC

DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH

TT

Mã số TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết (ngày làm việc)

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Cơ quan thực hiện

1

1.011516

Đăng ký khai thác sử dụng
nước mặt, nước biển

10 ngày

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không

Quyết định số 438/QĐ-BTNMT
ngày 01/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

2

1.011517

Đăng ký khai thác nước dưới
đất

15 ngày

Không

Sở Tài nguyên và Môi trường

3

1.011518

Trả lại giấy phép tài nguyên
nước

10 ngày

Không

UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường

4

1.001740

Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự
án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh

– Dự án không có chuyển nước
từ nguồn nước liên tỉnh: 40 ngày

– Dự án có chuyển nước từ
nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu
vực sông liên tỉnh: 67 ngày

Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả

UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường

5

1.004232

Cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm

21 ngày

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Theo quy định của UBND tỉnh

Quyết định số 1235/QĐ-UBND
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Sở Tài nguyên và Môi trường

6

1.004228

Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm

18 ngày

Theo quy định của UBND tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

7

1.004223

Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm

21 ngày

Theo quy định của UBND tỉnh

UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường

8

1.004211

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm

18 ngày

Theo quy định của UBND tỉnh

UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường

9

1.004179

Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa,
đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung
tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh,
dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3 /ngày đêm

21 ngày

Theo quy định của UBND tỉnh

Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường.

UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường

10

1.004167

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối
với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3
/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai
thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3,
hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác
dưới 5m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng
thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày
đêm

18 ngày

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Theo quy định của UBND tỉnh

Quyết định số 1235/QĐ-UBND
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường

11

1.000824

Cấp lại giấy phép tài nguyên
nước

Cấp lại giấy phép thăm dò
nước dưới đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất: 11 ngày

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Theo quy định của UBND tỉnh

Quyết định số 438/QĐBTNMT
ngày 01/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường

Cấp lại giấy phép khai thác
sử dụng nước mặt, nước biển: 11 ngày

Không

12

1.004122

Cấp giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

14 ngày

Theo quy định của UBND tỉnh

Quyết định số 1235/QĐ-UBND
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Sở Tài nguyên và Môi trường

13

1.004253

Cấp lại giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

05 ngày

Theo quy định của UBND tỉnh

Quyết định số 4044/QĐ-BTNMT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Sở Tài nguyên và Môi trường

14

2.001738

Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

11 ngày

Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

Theo quy định của UBND tỉnh

Quyết định số 1235/QĐ-UBND
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Sở Tài nguyên và Môi trường

15

2.001850

Thẩm định, phê duyệt phương
án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ
chứa thủy lợi

35 ngày

Không

Quyết định số 1235/QĐ-UBND
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường

16

1.009669

Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành

12

Không

Quyết định số 706/QĐ-BTNMT
ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường

17

2.001770

Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành

23

(Trong thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép về tài nguyên nước

Không

UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường

18

1.004283

Điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước

13

Không

UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN

TT

Mã số TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết (ngày làm việc)

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Cơ quan thực hiện

1

1.001662

Đăng ký khai thác nước dưới
đất

10 ngày

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã

Không

Quyết định số 438/QĐ-BTNMT
ngày 01/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

2

1.001645

Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân
cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội
tỉnh

– Dự án không có chuyển nước
từ nguồn nước nội tỉnh: 30 ngày

– Dự án có chuyển nước từ
nguồn nước nội tỉnh: 40 ngày

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện

Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả

UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên Môi trường cấp huyện

Quyết định 1274/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1274/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nam Định
  • Người ký: Phạm Đình Nghị
  • Ngày ban hành: 29/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1274/QĐ-UBND 2023 thủ tục hành chính Khoa học Công nghệ Sở Nông nghiệp Nam Định


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1274/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 29
tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số
2466/QĐ-BNN-VP ngày 20/6/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Lâm
nghiệp, Nông nghiệp, Thuỷ lợi, Thuỷ sản, Quản lý Đê điều và Phòng, chống thiên
tai, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1775/TTr-SNN ngày 26/6/2023
về việc công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực Khoa
học, Công nghệ và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực Khoa
học, Công nghệ và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– VPCP (Cục KSTTHC);
– Cổng TTĐT tỉnh; Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
– Lưu VP1, VP11.

CHỦ TỊCH

Phạm Đình Nghị

PHỤ LỤC

DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 1274/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Thẩm quyền quyết định

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

1

Công nhận vùng nông nghiệp
ứng dụng cao

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

– Trường hợp hồ sơ phải thực
hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ: 65 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

UBND tỉnh Nam Định

Không

Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg
ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình
tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Quyết định 1156/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1156/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Nguyễn Đăng Bình
  • Ngày ban hành: 28/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1156/QĐ-UBND 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính Sở Tài nguyên Bắc Kạn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1156/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 28
tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC KẠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa, đổi bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;

Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số
1239/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí
tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Bắc Kạn (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).

Nội dung chi tiết của thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung được đăng tải trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn
tại chuyên mục “Thủ tục hành chính” tại địa chỉ: dichvucong.backan.gov.vn.

Điều 2. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan,
đơn vị có liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của
danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.


Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
– Như Điều 4 (t/h);
– Cục KSTTHC – Văn phòng Chính phủ;
– CT, PCT UBND tỉnh;
– Trung tâm CNTT&TT;
– Lưu: VT, NCPC (Vân).

CHỦ TỊCH

Nguyễn Đăng Bình

PHỤ LỤC

DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

STT

Số hồ sơ thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

1

1.000987.000.00.00.H03

Cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sửa đổi, bổ sung thành phần
hồ sơ; Bổ sung cơ quan tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ

2

1.000970.000.00.00.H03

Sửa đổi, bổ sung, gia hạn
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

3

1.000943.000.00.00.H03

Cấp lại giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

Thông báo 4636/TB-BNN-VP

  • Loại văn bản: Thông báo
  • Số hiệu: 4636/TB-BNN-VP
  • Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Lê Văn Thành
  • Ngày ban hành: 17/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Thông báo 4636/TB-BNN-VP 2023 kết luận Hội nghị Quản lý chất lượng giống cây ăn quả phía Nam


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 4636/TB-BNN-VP

Hà Nội, ngày 17
tháng 7 năm 2023

THÔNG BÁO

KẾT LUẬN CỦA THỨ TRƯỞNG HOÀNG TRUNG TẠI HỘI NGHỊ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG GIỐNG CÂY ĂN QUẢ PHÍA NAM

Ngày 06/7/2023, tại Thành phố Bến
Tre, Bộ Nông nghiệp và PTNT phối hợp với UBND tỉnh Bến Tre tổ chức Hội nghị “Quản
lý chất lượng giống cây ăn quả phía Nam”, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
Hoàng Trung và Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bến Tre Nguyễn Minh Cảnh đồng chủ trì hội
nghị.

Tham dự hội nghị có đại diện Bộ
Khoa học và Công nghệ; Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT (Các Cục:
Trồng trọt, Bảo vệ thực vật; các Vụ: Pháp chế, Khoa học Công nghệ và Môi trường;
Thanh tra Bộ; Trung tâm khuyến nông Quốc gia; Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam và một số đơn vị trực thuộc: Viện Cây ăn quả miền Nam, Viện KHKT Nông nghiệp
miền Nam, Viện KHKTNN Duyên hải Nam Trung bộ, Viện NC Bông và PTNN Nha Hố, Viện
KHKTNLN Tây Nguyên; Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc
gia và các đơn vị trực thuộc); Hiệp hội Rau quả Việt Nam; Hiệp hội Thương mại
Giống cây trồng Việt Nam; một số doanh nghiệp, trường đại học; Sở Nông nghiệp
và PTNT các tỉnh, TP phía Nam và đại diện một số đơn vị trực thuộc (Chi cục
TTBVTV, Thanh tra Sở, Trung tâm Khuyến nông, Trung tâm giống); đại diện doanh
nghiệp, HTX, nông dân sản xuất kinh doanh giống cây ăn quả tiêu biểu trên địa
bàn tỉnh Bến Tre và phóng viên các cơ quan thông tấn báo chí trung ương, địa
phương.

Sau khi nghe báo cáo của Cục Trồng
trọt, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bến Tre, Viện Cây ăn quả miền Nam, ý kiến
tham luận của đại diện các địa phương, các Viện nghiên cứu, Hiệp hội Rau quả Việt
Nam, Hiệp hội Thương mại Giống cây trồng Việt Nam và doanh nghiệp tham dự, Thứ
trưởng Hoàng Trung kết luận như sau:

1. Trong những năm gần đây, sản xuất cây ăn quả nước ta có sự
phát triển và vươn lên mạnh mẽ, trở thành một trong những ngành hàng chủ lực.
Nhờ việc quan tâm đầu tư, đẩy mạnh nghiên cứu chọn tạo giống, áp dụng các kỹ
thuật canh tác tiến bộ, đến nay cả nước đã có khoảng 50 chủng loại trái cây,
quy mô diện tích trên 1,2 triệu ha, tổng sản lượng hàng năm hơn 13,5 triệu tấn;
phục vụ tốt nhu cầu tiêu dùng trong nước, đồng thời gia tăng xuất khẩu cả về chủng
loại, cơ cấu sản phẩm, thị trường và giá trị kim ngạch; đã và đang đóng góp
tích cực vào tăng trưởng ngành nông nghiệp, góp phần cải thiện đời sống, vươn
lên làm giầu cho nhân dân tại nhiều vùng, địa phương.

2. Giống là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, có tính
then chốt, quyết định trong sản xuất nông nghiệp nói chung, sản xuất cây ăn quả
nói riêng. Việc sử dụng cây giống giả, cây giống chất lượng kém ảnh hưởng lớn đến
năng suất, chất lượng, giá trị hàng hóa và năng lực cạnh tranh, hiệu quả đầu
tư, thời gian và công sức của nhà vườn.

Với sự quan tâm của Bộ Nông
nghiệp và PTNT, các địa phương, cho đến nay trên toàn quốc đã công nhận, hình
thành được hệ thống hàng trăm cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng; bước đầu xây dựng,
ban hành được các TCVN, QCVN phục vụ công tác quản lý, sản xuất, cung ứng giống
cây ăn quả chất lượng. Với hệ thống cơ sở sản xuất, cung ứng giống cây ăn quả gồm
nhiều thành phần tham gia: Các Viện nghiên cứu, doanh nghiệp, trung tâm giống,
tổ hợp tác, hộ sản xuất… đáp ứng được nhu cầu lớn về cây giống cho trồng mới,
trồng tái canh hàng năm (từ 255 – 276 triệu cây giống/năm, trong đó có 35 – 40
triệu cây giống lâu năm), góp phần quan trọng cho tăng trưởng sản xuất cây ăn
quả.

Bên cạnh một số kết quả đạt được,
sản xuất, kinh doanh giống cây ăn quả hiện còn những hạn chế, bất cập như:

– Hệ thống sản xuất và cung ứng
giống ở quy mô hộ kinh doanh, nhỏ lẻ hiện chiếm chủ yếu. Nhiều cơ sở chưa đáp ứng
đầy đủ quy định (không có cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng; cơ sở vật chất đảm bảo
để sản xuất giống sạch bệnh…) vẫn tham gia sản xuất, kinh doanh, khó khăn trong
quản lý, đảm bảo nguồn gốc, chất lượng cây giống.

– Số lượng cây đầu dòng, vườn cây
đầu dòng cây ăn quả được đề nghị bình tuyển, thẩm định, công nhận còn rất khiêm
tốn so với thực tế nhu cầu sản xuất giống.

– Tình trạng cây giống kém chất
lượng, giống chưa được lưu hành/tự công bố lưu hành, chưa được kiểm soát tốt về
chất lượng vẫn được sản xuất, lưu thông và sử dụng, nguy cơ gây thiệt hại cho
người sản xuất.

– Công tác thanh tra, kiểm tra
sản xuất kinh doanh giống cây ăn quả của các địa phương còn ít về số lượng và
chưa hiệu quả; thậm chí còn mang tính hình thức, chưa kiên quyết xử lý, răn đe
đối tượng vi phạm…Đặc biệt, Luật Trồng trọt đã chuyển phương thức quản lý giống
cây trồng từ tiền kiểm sang hậu kiểm; đòi hỏi ngày càng cao về công tác thanh,
kiểm tra ở cấp cơ sở.

Do vậy, việc tăng cường quản lý
chất lượng giống cây ăn quả là yêu cầu cấp thiết, đặc biệt đối với các tỉnh
phía Nam, vùng sản xuất chủ lực chiếm trên 62% diện tích cây ăn quả toàn quốc.

3. Định hướng
công tác quản lý chất lượng giống cây ăn quả trong thời gian tới

– Hạn chế tối đa tình trạng lưu
thông, sử dụng cây giống trôi nổi, giống chưa được lưu hành, chất lượng kém,
không rõ nguồn gốc.

– Xây dựng hệ thống sản xuất,
cung ứng giống cây ăn quả chất lượng, sạch bệnh, có nguồn gốc rõ ràng. Đồng thời
với áp dụng đồng bộ kỹ thuật canh tác tiên tiến, thực hành nông nghiệp tốt góp
phần xây dựng vùng sản xuất cây ăn quả tập trung, đảm bảo năng suất, chất lượng,
ATTP và truy xuất nguồn gốc, gắn với chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu; phát triển
ngành hàng cây ăn quả hiệu quả cao, bền vững, nâng cao vị thế sản phẩm trái cây
Việt Nam.

4. Phân
công tổ chức thực hiện

a) Cục Trồng trọt: Chủ trì, phối
hợp các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các địa phương:

– Tăng cường công tác phổ biến,
hướng dẫn thực hiện các văn bản QPPL về quản lý sản xuất, buôn bán giống cây trồng
nói chung, giống cây ăn quả nói riêng. Hướng dẫn công tác bảo hộ, công nhận,
công nhận lại với giống cây ăn quả, đặc biệt là đối với các giống tạo ra bằng
nguồn ngân sách nhà nước.

– Rà soát, đề xuất các nội dung
bổ sung, chỉnh sửa hoàn thiện văn bản QPPL liên quan công tác quản lý nhà nước
trong sản xuất kinh doanh giống cây trồng/giống cây ăn quả, đảm bảo phù hợp, hiệu
quả.

– Đẩy nhanh tiến độ xây dựng,
hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn phục vụ công tác quản lý nhà nước về
giống cây ăn quả; trước mắt ưu tiên các cây ăn quả thuộc danh mục loài cây trồng
chính (cam, bưởi, chuối) và các loại cây ăn quả chủ yếu, có quy mô sản xuất
hàng hóa lớn.

b) Thanh tra Bộ: Tăng cường xây
dựng, triển khai thực hiện kế hoạch hàng năm về thanh tra công tác thực hiện
quy định pháp luật trong sản xuất, buôn bán giống cây ăn quả; kịp thời xử lý vi
phạm, vướng mắc, nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng giống cây ăn quả.

c) Các Viện nghiên cứu (Viện
Cây ăn quả miền Nam, Viện KHKTNLN Tây Nguyên, Viện KHKTNN Duyên hải NTB, Viện
Nghiên cứu Bông và PTNN Nha Hố):

– Tiếp tục quan tâm đề xuất
nghiên cứu chọn tạo giống cây ăn quả có năng suất, chất lượng cao, chống chịu tốt
với sinh vật gây hại, thích ứng với biến đổi khí hậu.

– Rà soát, tổng hợp kết quả
nghiên cứu, bổ sung hoàn thiện quy trình phục tráng, quy trình nhân giống cây
ăn quả chất lượng, sạch bệnh, với chi phí giá thành phù hợp để phổ biến áp dụng
trong sản xuất giống cây ăn quả.

– Tổ chức triển khai thực hiện
hiệu quả các dự án được phê duyệt, giao thực hiện thuộc Chương trình Phát triển
nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn
2021-2030, góp phần nâng cao tỷ lệ sử dụng cây giống chất lượng cao cho sản xuất.

– Tăng cường phối hợp các địa
phương trong công tác rà soát đánh giá chất lượng, phục tráng giống cây ăn quả
đặc sản; bình tuyển cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng trên địa bàn.

d) Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh,
thành phố:

– Chủ động, phối hợp chặt chẽ với
các đơn vị thuộc Bộ trong triển khai các nội dung tăng cường công tác quản lý
chất lượng giống cây ăn quả.

– Tăng cường công tác quản lý,
thanh tra, kiểm tra sản xuất, buôn bán giống cây ăn quả trên địa bàn, xử lý
nghiêm các vi phạm, đảm bảo cây giống chất lượng, sạch bệnh, có nguồn gốc rõ
ràng theo quy định hiện hành.

– Tổ chức xây dựng, triển khai
hiệu quả các dự án thuộc Chương trình Phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục
vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn; tập trung
công tác chọn tạo, phục tráng, áp dụng các quy trình công nghệ sản xuất giống
tiên tiến, góp phần cung ứng, nâng cao tỷ lệ sử dụng giống chất lượng, đúng
tiêu chuẩn.

– Đẩy mạnh công tác bình tuyển,
công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng; tăng cường xây dựng và củng cố hệ thống
nhân giống tại các địa phương; kịp thời khen thưởng, khuyến khích các cơ sở sản
xuất, kinh doanh giống chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật, đảm bảo
chất lượng cây giống.

– Tăng cường liên kết giữa các
đơn vị, cá nhân có cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng được công nhận với các tổ chức,
cá nhân sản xuất giống trong việc duy trì, đầu tư chăm sóc và khai thác sử dụng
hiệu quả.

– Quan tâm đẩy mạnh công tác
thông tin tuyên truyền, đào tạo, tập huấn các văn bản QPPL liên quan đến quản
lý nhà nước về giống cây ăn quả;

– Công khai những đơn vị, cơ sở
vi phạm hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh giống cây trồng
trên từng địa bàn.

– Kịp thời cung cấp thông tin,
khuyến cáo người dân sử dụng giống những đơn vị, cơ sở sản xuất có nguồn gốc xuất
xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng.

e) Các Hiệp hội (Hiệp hội Rau
quả Việt Nam, Hiệp hội Thương mại Giống cây trồng Việt Nam):

– Tăng cường vai trò phản biện,
đóng góp ý kiến xây dựng hoàn thiện các văn bản QPPL, tiêu chuẩn, quy chuẩn
tăng cường công tác quản lý giống cây trồng nói chung, giống cây ăn quả nói
riêng.

– Kết nối các doanh nghiệp
trong sản xuất, kinh doanh giống cây trồng thực hiện đúng quy định pháp luật.

g) Các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất, buôn bán giống cây ăn quả: Chấp hành nghiêm các quy định về sản xuất,
buôn bán giống cây ăn quả; cạnh tranh lành mạnh, đảm bảo cung ứng giống chất lượng
theo đúng quy định hiện hành.

Bộ Nông nghiệp và PTNT thông
báo để các cơ quan, đơn vị và các địa phương biết, phối hợp thực hiện./.


Nơi nhận:
– Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c);
– Thứ trưởng Hoàng Trung (để b/c);
– UBND các tỉnh, TP;
– Sở NN&PTNT các tỉnh, TP;
– Các hiệp hội: RQVN, TMGCTVN;
– Các Cục: TT, BVTV;
– Các Vụ: PC, KHCN&MT;
– Thanh tra Bộ; – Trung tâm KNQG;
– Các Viện: KHNN Việt Nam, KHNN Miền Nam, CAQMN, NC Bông&PTNN Nha Hố,
KHKTNLN Tây Nguyên, KHKTNN Duyên hải NTB;
– Lưu: VT, VP.

TL. BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG

Lê Văn Thành

Quyết định 341/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 341/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Lê Ngọc Tuấn
  • Ngày ban hành: 17/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 341/QĐ-UBND 2023 thủ tục hành chính Ngành Tài nguyên Môi trường Kon Tum


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 341/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 17
tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số
1239/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số
1240/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 253/TTr-STNMT ngày 10 tháng 7 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Danh mục
thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung Ngành Tài
nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Có Danh mục các thủ
tục hành chính kèm theo).

Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế các thủ tục hành chính
số: 1, 2, 3 khoản IV Mục A Phụ lục kèm theo Quyết định số 318/QĐ-UBND ngày 23
tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính Ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở,
ban ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như điều 3 (t/h);
– Cục Kiểm soát TTHC – VPCP (để b/cáo);
– Sở Tài nguyên và Môi trường;
– Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
– UBND các xã, phường, thị trấn (để thực hiện);
– Trung tâm Phục vụ hành chính công;
– Viễn Thông Kon Tum (để phối hợp);
– Lưu: VT, TTHCC.LTLH

CHỦ TỊCH

Lê Ngọc Tuấn

DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

(Ban
hành kèm theo Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

A. Danh mục thủ tục hành sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh.

STT

Mã số TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Trực tuyến

Bưu chính công ích

I

Lĩnh vực Khí tượng thủy văn

1

1.000987. 000.00.00 .H34

Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không quy định

– Luật Khí tượng Thủy văn năm
2015;

– Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ;

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ;

– Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15/4/2020 của Chính phủ;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.

x

x

x

2

1.000970. 000.00.00 .H34

Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo,cảnh báo khí tượng
thủy văn

17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không quy định

– Luật Khí tượng Thủy văn năm
2015;

– Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ;

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ;

– Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15/4/2020 của Chính phủ;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.

x

x

x

3

1.000943. 000.00.00 .H34

Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không quy định

– Luật Khí tượng Thủy văn năm
2015;

– Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ;

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ;

– Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15/4/2020 của Chính phủ;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.

x

x

x

B. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã.

STT

Mã Thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Trực tuyến

Bưu chính công ích

I

Lĩnh vực môi trường

1

1.004082. 000.00.00 .H34

Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích

03 ngày làm việc

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã

Không thu phí

– Luật Đa dạng sinh học năm
2008;

– Nghị định số 59/2017/NĐ-CP
ngày 12/5/2017 của Chính phủ;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.

x

x

x

Quyết định 340/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 340/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Lê Ngọc Tuấn
  • Ngày ban hành: 17/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 340/QĐ-UBND 2023 thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp Kon Tum


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH KON TUM
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 340/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 17
tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI VÀ
PHÊ DUYỆT SỬA ĐỔI QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
LÂM NGHIỆP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;

Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số
4357a/QĐ-BNN-TCLN ngày 10 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 150/TTr-SNN ngày 11 tháng 7
năm 2023 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê
duyệt quy trình nội bộ thuộc lĩnh vực Lâm nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon
Tum.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.
Công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi và phê
duyệt sửa đổi quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm
nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh, cụ thể:

1. Công bố sửa đổi 01 thủ tục
hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh (Có Phụ lục số 01
kèm theo).

2. Phê duyệt sửa đổi 01 quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp áp dụng
trên địa bàn tỉnh (Có Phụ lục số 02 kèm theo).

Điều 2.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh phân công cán bộ, công chức, viên chức thực hiện các bước xử lý
công việc quy định tại quy trình nội bộ ban hành kèm theo Quyết định này; tổ chức
thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ
sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh theo quy định.

Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và:

1. Sửa đổi thủ tục hành chính số
10 Mục VII, phần A Phụ lục kèm theo Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6
năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Thay thế Quy trình số 48 Mục
A, phần II Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm
2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện các
thủ tục hành chính của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 4 (để t/hiện);
– Cục Kiểm soát TTHC – VPCP (để b/cáo);
– Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
– Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
– Viễn thông Kon Tum (để p/hợp);
– Lưu: VT, TTHCC.LTLH.

CHỦ TỊCH

Lê Ngọc Tuấn

PHỤ LỤC SỐ 01:

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

STT

Mã số TTHC

Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Trực tuyến

Bưu chính công ích

I

Lĩnh vực Lâm nghiệp

1

1.004815. 000.00.0. H34

Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng
các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES

+ 05 ngày làm việc trường hợp
không cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng.

+ Không quá 30 ngày trường hợp
cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng, Chi cục Kiểm lâm chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện.

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không

– Nghị định số 06/2019/NĐ-CP
ngày 22/01/2019 của Chính phủ;

– Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
ngày 22/9/2021 của Chính phủ.

x

x

PHỤ LỤC SỐ 02:

QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

I

Lĩnh vực Lâm nghiệp

1

Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng
các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES

Chi cục Kiểm lâm

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG QUY TRÌNH NỘI BỘ

Quy trình số 01:

Thủ
tục: Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II
và III CITES

1.1. Trường hợp không cần kiểm
tra thực tế điều kiện nuôi, trồng.

Trình tự thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

1.1. Kiểm tra, xác thực
tài khoản điện tử:

+ Kiểm tra tài khoản của cá
nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng
dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài
khoản của người ủy quyền).

1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:

+ Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.

+ Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.

+ Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống

+ Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.

Nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

1/4 ngày làm việc

– Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ/ Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo
toàn bộ hồ sơ của TTHC)

– Hồ sơ được số hóa tại bước
tiếp nhận.

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ và chuyển
Lãnh đạo Phòng Quản lý bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên – Chi cục Kiểm lâm

Văn thư Chi cục Kiểm lâm

1/4 ngày làm việc

Phiếu kiểm soát quy trình giải
quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC

Bước 3

Phân công xử lý hồ sơ

Lãnh đạo phòng QLBVR& BTTN

1/4 ngày làm việc

Phiếu kiểm soát quy trình giải
quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC

Bước 4

4.1. Cập nhật thông tin, dữ
liệu điện tử

– Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp).

– Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử.

4.2. Xử lý hồ sơ trên môi
trường điện tử:

Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ:

1. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ theo quy định: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, có thông báo bằng văn bản và có nêu rõ
lý do (được số hóa theo dữ liệu điện tử); chuyển văn bản đến Bộ phận
tiếp nhận của Trung tâm phục hành chính công để trả cho tổ chức,cá nhân.

2. Trường hợp hồ sơ hợp lệ
không cần kiểm tra thực tế điều kiện nuôi, trồng:Tham mưu Giấy chứng nhận cấp
mã số cơ sở nuôi, trồng/Văn bản thông báo cơ sở không đủ điều kiện cấp mã số

Công chức phòng QLBVR& BTTN

3 ngày làm việc

– Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ:

+ Văn bản thông báo lý do hồ
sơ không hợp lệ (được số hóa theo dữ liệu điện tử);

+ Dữ liệu điện tử của giấy tờ
phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của tổ
chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy
tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên
ngành)

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Giấy
Chứng nhận cấp mã số cơ sở/ Văn bản thông báo cơ sở không đủ điều kiện cấp mã
số

– Phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)

Bước 5

Trình Lãnh đạo CCKL xác nhận
Giấy chứng nhận cấp mã số cơ sở nếu hồ sơ đủ điều kiện/Văn bản thông báo cơ sở
không đủ điều kiện cấp mã số

Lãnh đạo phòng QLBVR& BTTN

1/2 ngày làm việc

– Giấy Chứng nhận cấp mã số
cơ sở/ Văn bản thông báo cơ sở không đủ điều kiện cấp mã số.

– Phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)

Bước 6

Phê duyệt kết quả giải quyết thủ
tục hành chính và chuyển Văn thư CCKL

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

1/2 ngày làm việc

– Giấy Chứng nhận cấp mã số
cơ sở/ Văn bản thông báo cơ sở không đủ điều kiện cấp mã số

– Phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)

Bước 7

Y sao, đóng dấu, chuyển kết
quả giải quyết thủ tục hành chính đến Trung tâm hành chính công; đồng thời gửi
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan

Văn thư Chi cục Kiểm lâm

1/4 ngày làm việc

– Giấy Chứng nhận cấp mã số
cơ sở/ Văn bản thông báo cơ sở không đủ điều kiện cấp mã số. (các văn bản
kết quả trả lời liên quan, kết quả giải quyết TTHC được số hóa theo dữ liệu
điện tử)

– Phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ

Bước 8

Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân

Nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

Trong giờ hành chính

Giấy Chứng nhận cấp mã số cơ
sở/ Văn bản thông báo cơ sở không đủ điều kiện cấp mã số.

Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm
nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức Hạt Kiểm lâm được giao xử
lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân
trong đó nêu lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả; cập nhật Phiếu xin lỗi
và hẹn ngày trả kết quả trên phần Hệ thống thông tin giải quyết TTHC; đồng thời
chuyển cho cán bộ tiếp nhận biết (thời gian hẹn lại thực hiện không quá một
lần).

Tổng thời gian giải quyết TTHC:

05 ngày làm việc

1.2. Trường hợp cần kiểm tra
thực tế điều kiện nuôi, trồng

Trình tự thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

1.1. Kiểm tra, xác thực
tài khoản điện tử:

+ Kiểm tra tài khoản của cá
nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng
dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài
khoản của người ủy quyền).

1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:

+ Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.

+ Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.

+ Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống

+ Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.

Nhân viên tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

1/4 ngày

– Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ/ Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo
toàn bộ hồ sơ của TTHC)

– Hồ sơ được số hóa tại bước
tiếp nhận.

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ và chuyển
Lãnh đạo Quản lý bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên – Chi cục Kiểm lâm

Văn thư Chi cục Kiểm lâm

1/4 ngày

Phiếu kiểm soát quy trình giải
quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC

Bước 3

Phân công xử lý

Lãnh đạo phòng QLBVR &BTTN

1/4 ngày

Phiếu kiểm soát quy trình giải
quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC

Bước 4

4.1. Cập nhật thông tin, dữ
liệu điện tử

– Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp).

– Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử.

4.2. Xử lý hồ sơ trên môi
trường điện tử:

Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ:

1. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ theo quy định: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ phải có thông báo bằng văn bản và có nêu
rõ lý do (được số hóa theo dữ liệu điện tử); chuyển văn bản đến Bộ phận
tiếp nhận của Trung tâm phục hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân.

2. Trường hợp cần kiểm tra thực
tế điều kiện nuôi, trồng: Tham mưu Giấy mời để mời các thành phần tham gia kiểm
tra thực tế cơ sở nuôi, trồng; tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở nuôi, trồng;
tham mưu Giấy chứng nhận cấp mã số cơ sở nuôi, trồng/văn bản thông báo cho cơ
sở hoàn chỉnh hồ sơ theo Biên bản kiểm tra/văn bản thông báo cho cơ sở không
đủ điều kiện cấp mã số

* Riêng đối với các động vật
hoang dã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát đầu tiên đăng ký
nuôi tại cơ sở: Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
tham mưu Văn bản đề nghị Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận.

Công chức phòng QLBVR &BTTN

28 ngày

– Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ:

+ Văn bản thông báo lý do hồ
sơ không hợp lệ (được số hóa theo dữ liệu điện tử);

+ Dữ liệu điện tử của giấy tờ
phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của
tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy
tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên
ngành)

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Giấy
Chứng nhận cấp mã số cơ sở/Văn bản thông báo cho cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ/Văn bản
thông báo cơ sở không đủ điều kiện cấp mã số

– Phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ)

Bước 5

Trình Lãnh đạo CCKL xác nhận
Giấy chứng nhận cấp mã số cơ sở nếu hồ sơ đủ điều kiện/Văn bản thông báo cơ sở
không đủ điều kiện cấp mã số/ Văn bản đề nghị hoàn chỉnh hồ sơ theo Biên bản
kiểm tra/Văn bản xin lỗi nếu hồ sơ quá hạn

Lãnh đạo phòng QLBVR &BTTN

1/2 ngày

– Giấy Chứng nhận cấp mã số
cơ sở/Văn bản thông báo cho cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ/ Văn bản thông báo cơ sở
không đủ điều kiện cấp mã số

– Phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ)

Bước 6

Phê duyệt kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và chuyển Văn thư CCKL

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm tỉnh Kon Tum

1/2 ngày

– Giấy Chứng nhận cấp mã số
cơ sở/Văn bản thông báo cơ sở không đủ điều kiện cấp mã số/ Văn bản thông báo
cho cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ.

– Phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ)

Bước 7

Chuyển kết quả giải quyết thủ
tục hành chính đến Trung tâm hành chính công

Văn thư Chi cục Kiểm lâm tỉnh Kon Tum

1/4 ngày

– Giấy Chứng nhận cấp mã số
cơ sở/Văn bản thông báo cho cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ/Văn bản thông báo cơ sở
không đủ điều kiện cấp mã số.

– Phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ)

Bước 8

Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân

Nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm PVHCC

Theo phiếu hẹn trả kết quả

– Giấy Chứng nhận cấp mã số
cơ sở/Văn bản thông báo cho cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ
sơ)
/Văn bản thông báo cơ sở không đủ điều kiện cấp mã số

Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm
nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức Hạt Kiểm lâm được giao xử
lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân
trong đó nêu lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả; cập nhật Phiếu xin lỗi
và hẹn ngày trả kết quả trên phần Hệ thống thông tin giải quyết TTHC; đồng thời
chuyển cho cán bộ tiếp nhận biết (thời gian hẹn lại thực hiện không quá một
lần)
.

Tổng thời gian giải quyết TTHC:

30 ngày

Quyết định 2534/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 2534/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Văn Thi
  • Ngày ban hành: 17/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 2534/QĐ-UBND 2023 thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực Môi trường Thanh Hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH THANH HÓA
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2534/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày
17 tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính (đã được sửa đổi, bổ sung);

Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số
1240/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực môi trường
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 817/TTr-STNMT ngày 14 tháng 7 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa (có
Danh mục kèm theo)
.

Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 2 Quyết định;
– Cục Kiểm soát TTHC – VPCP (bản điện tử);
– Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
– Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
– Lưu: VT, KSTTHCNC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Thi

DANH MỤC

THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 2534/QĐ-UBND ngày 17/7/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hoá)

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI

Sửa đổi 01 TTHC tại Quyết định
số 1079/QĐ-UBND ngày 27/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa.

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Nội dung sửa đổi

1

Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích

(1.004082.00 0.00.00.H56)

Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã

Địa chỉ: http://dichvucong. thanhhoa.gov.vn (một phần)

Không

– Luật Đa dạng sinh học năm
2008;

– Nghị định số 160/2013/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ
quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy, cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;

– Nghị định số 59/2017/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia
sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;

– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.

– Cách thức thực hiện;

– Thành phần hồ sơ (bổ sung
CCCD)

– Căn cứ pháp lý

Quyết định 1669/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1669/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Lữ Quang Ngời
  • Ngày ban hành: 17/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1669/QĐ-UBND 2023 quy trình nội bộ thủ tục hành chính Sở Tài nguyên Vĩnh Long


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1669/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày
17 tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;

Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;

Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số
1236/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3190/TTr-STNMT ngày 13 tháng 7 năm
2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 (Một)
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).

Điều 2.
Phê duyệt 01 (Một) quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).

Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

– Công khai thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và
Cổng Dịch vụ công của tỉnh.

– Căn cứ cách thức thực hiện thủ
tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.

– Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
lập danh sách đăng ký tài khoản của công chức, viên chức được phân công thực hiện
các bước xử lý công việc quy định tại quy trình này trong thời hạn chậm nhất
là 05 ngày làm việc
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, gửi Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để thiết lập cấu hình điện tử.

– Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trưởng xây dựng quy trình
điện tử lên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh trong thời hạn
chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành.

– Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– CT, các PCT. UBND tỉnh;
– LĐVP. UBND tỉnh;
– TTPVHCC; TTTH-CB;
– Phòng KT-NV;
– Lưu: VT, 1.12.16.

CHỦ TỊCH

Lữ Quang Ngời


PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 17/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Mã TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Phê duyệt quy trình nội bộ

LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH

1

1.004237.H61

Khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (cấp tỉnh)

– Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu
yêu cầu, thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính) cho tổ chức, cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài
chính, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ,
chính xác các thông tin, dữ liệu cho các tổ chức, cá nhân.

– Trường hợp từ chối cung cấp
thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân biết.

Tổ chức, cá nhân nộp trực tuyến
qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (http://dichvucong.vinhlo ng.gov.vn) hoặc
gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Không

– Nghị định số 73/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.

Chi tiết tại Phụ lục II


PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Tên thủ tục:
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (cấp tỉnh) (Mã
TTHC: 1.004237.H61)

1. Khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

1.1. Trình tự thực hiện

a) Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân nộp Phiếu yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (theo mẫu số 02 hoặc mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6
năm 2017 đã sửa đổi theo quy định của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) trực tuyến
qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc
gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp và nộp phí thẩm
định hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số
12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm kiểm tra yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu của tổ chức,
cá nhân, đảm bảo được thuận tiện, dễ dàng và đúng kết quả.

c) Bước 3: Thông báo và trả kết
quả hồ sơ

Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long (quầy Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trực tuyến.

– Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).

Trường hợp tạm ngừng cung cấp
thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng, cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu có trách nhiệm thông báo công khai chậm nhất là 07 ngày làm
việc trước khi chủ động tạm ngừng cung cấp trừ trường hợp bất khả kháng.

1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (dịch vụ công trực
tuyến một phần).

1.3. Thành phần, số lượng hồ

a) Thành phần hồ sơ:

– Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Mẫu số 02 kèm theo).

– Phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
(Mẫu số 03 kèm theo).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(bản chính).

1.4. Thời hạn giải quyết

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông
báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức,
cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý
thông tin, dữ liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ
liệu cho các tổ chức, cá nhân.

– Trường hợp từ chối cung cấp
thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân biết.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.

1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:

Tổ chức, cá nhân được cung cấp
thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường hoặc văn bản từ chối cung cấp thông
tin, dữ liệu tài nguyên môi trường.

1.8. Phí, lệ phí: Không.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của thủ tục hành chính

– Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Mẫu số 02 kèm theo).

– Phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
(Mẫu số 03 kèm theo).

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính

– Văn bản yêu cầu của cơ quan,
tổ chức phải có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận. Phiếu yêu cầu
của cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu.

– Trường hợp người có nhu cầu
khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường là cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi người
đó đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập sinh
là người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các bộ,
ngành, địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được
cơ quan có thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký
xác nhận, đóng dấu theo Mẫu số 03 kèm theo.

– Việc khai thác và sử dụng cơ
sở dữ liệu thông qua mạng điện tử chỉ được thực hiện khi thông tin, dữ liệu được
yêu cầu cung cấp có thể truyền tải qua mạng điện tử và cơ quan quản lý thông
tin, dữ liệu có đủ điều kiện để cung cấp thông tin, dữ liệu qua mạng điện tử.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính

– Nghị định số 73/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Mẫu
số 02

CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

…………..,
ngày……. tháng…… năm ….

Kính
gửi:
…………………………………………………………..

1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu: …………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………….

2. Số Chứng minh nhân dân/số thẻ
Căn cước công dân/số định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân):
………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

3. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………….

4. Số điện thoại, fax, E-mail:
………………………………………………………………………

5. Danh mục và nội dung thông
tin, dữ liệu cần cung cấp: …………………………

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

6. Mục đích sử dụng thông tin,
dữ liệu: …………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

7. Hình thức khai thác, sử dụng
và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện:
…………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………….

8. Cam kết sử dụng thông tin, dữ
liệu: ……………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

NGƯỜI YÊU CẦU
CUNG CẤP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU

Trường hợp là cơ quan, tổ chức
yêu cầu cung cấp dữ liệu thì thủ trưởng cơ quan phải ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu;
là cá nhân phải ký, ghi rõ họ tên.

Mẫu
số 03

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…………..,
ngày…… tháng….. năm ….

Kính
gửi:
……………………………………………………

1. Người yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu:
…………………………………………………………….

2. Nơi đang làm việc, học tập:
………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

3. Quốc tịch, Số Hộ chiếu:
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………..

4. Số điện thoại, fax, E-mail:
……………….………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………..

5. Danh mục và nội dung thông
tin, dữ liệu yêu cầu cung cấp: ……………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………….

6. Mục đích sử dụng thông tin,
dữ liệu: ………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

7. Hình thức khai thác, sử dụng
và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện):
………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

8. Cam kết của người yêu cầu sử
dụng thông tin, dữ liệu: …………………………….……

……………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC NƠI ĐANG LÀM VIỆC, HỌC TẬP

(Ký xác nhận, đóng dấu)

NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC II

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 17/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)

Tên thủ tục:
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (cấp tỉnh) (Mã
TTHC: 1.004237.H61)

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày làm việc)

Bước 1

Công chức tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), thu phí thẩm định hồ sơ và chuyển Sở Tài
nguyên và Môi trường xử lý.

Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,25 ngày

Bước 2

Chuyên viên phòng chuyên môn
Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý hồ sơ.

Sở Tài nguyên và Môi trường

3,5 ngày

Bước 3

Lãnh đạo phòng chuyên môn Sở
Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường ký duyệt, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công.

01 ngày

Bước 4

Trả kết quả giải quyết việc
cung cấp thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân.

Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,25 ngày

Tổng thời gian giải quyết

05 ngày

Công điện 646/CĐ-TTg

  • Loại văn bản: Công điện
  • Số hiệu: 646/CĐ-TTg
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Phạm Minh Chính
  • Ngày ban hành: 16/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Công điện 646/CĐ-TTg 2023 tập trung ứng phó bão số 1 Talim


THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 646/CĐ-TTg

Hà Nội, ngày 16
tháng 7 năm 2023

CÔNG ĐIỆN

V/V TẬP TRUNG ỨNG
PHÓ VỚI BÃO SỐ 1 NĂM 2023

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ điện:

– Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh,
Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Nội, Hưng
Yên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hà Nam, Hoà Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà
Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Cao Bằng, Yên Bái, Bắc Kạn,
Tuyên Quang, Thái Nguyên;
– Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng, Công an, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương, Xây dựng, Thông tin và
Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Ngoại giao;
– Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai;
– Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

Bão số 1 (tên quốc tế là TALIM) đang hoạt động ở phía
Tây Bắc khu vực Bắc Biển Đông với sức gió mạnh cấp 10, giật cấp 13. Theo dự
báo, bão số 1 còn tiếp tục mạnh lên cấp 12-13, giật cấp 15, từ chiều mai (ngày
17 tháng 7 năm 2023) bão có thể sẽ gây gió mạnh trên Vịnh Bắc Bộ, sau đó tiếp
tục ảnh hưởng đến vùng biển ven bờ và đất liền ven biển Bắc Bộ, hoàn lưu bão có
thể gây mưa lớn kéo dài, nhất là tại khu vực phía Đông Bắc Bộ và Đồng bằng sông
Hồng, nguy cơ cao xảy ra sạt lở đất, lũ quét tại miền núi, ngập úng cục bộ tại
các đô thị và vùng thấp trũng, ven sông, suối.

Những ngày qua, Ban chỉ đạo quốc gia về phòng,
chống thiên tai và các Bộ, cơ quan, địa phương liên quan đã chủ động chỉ đạo
triển khai công tác ứng phó với bão số 1 theo cấp độ rủi ro thiên tai, góp phần
bảo đảm an toàn cho tàu thuyền hoạt động trên biển. Đây là cơn bão đầu tiên năm
2023 dự kiến ảnh hưởng trực tiếp đến vùng biển và đất liền nước ta với cường độ
mạnh ngay sau đợt nắng nóng kéo dài; để chủ động ứng phó với bão, mưa lũ, bảo
vệ an toàn tính mạng, hạn chế thiệt hại về tài sản của nhân dân và nhà nước,
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai, Bộ
trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố không được chủ quan, lơ là, chỉ đạo quyết
liệt triển khai công tác ứng phó với bão, mưa lũ, trong đó tập trung một số
nhiệm vụ cụ thể sau:

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố căn
cứ tình hình thực tế và khả năng ảnh hưởng của bão, mưa lũ tại địa phương chủ
động thông tin kịp thời, hướng dẫn người dân ứng phó với bão, lũ, tập trung chỉ
đạo:

a) Bảo đảm an toàn cho các hoạt động trên biển, đảo:

-Rà soát, kiểm đếm tàu thuyền, chủ động hướng dẫn phương
tiện, tàu thuyền (bao gồm tàu cá, tàu vận tải, tàu du lịch) còn đang hoạt động
trên biển không đi vào hoặc thoát ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc về nơi tránh
trú an toàn; có biện pháp bảo đảm an toàn cho tàu thuyền tại khu neo đậu.

– Rà soát, có biện pháp bảo đảm an toàn đối với
hoạt động du lịch, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản trên biển, ven bờ; kiên
quyết sơ tán người dân trên lồng bè, chòi canh nuôi trồng thủy sản đến nơi an
toàn trước khi bão ảnh hưởng trực tiếp.

– Chủ động cấm biển đối với tàu cá, tàu vận tải,
tàu du lịch.

b) Bảo đảm an toàn khu vực ven biển và trên đất
liền:

– Rà soát, chủ động triển khai sơ tán người dân ra
khỏi các nhà yếu không đảm bảo an toàn, khu vực nguy cơ bị ngập sâu cửa sông,
ven biển.

– Chỉ đạo công tác đảm bảo an toàn hệ thống đê
điều, nhất là vị trí xung yếu hoặc đang thi công trên các tuyến đê biển, đê cửa
sông, sẵn sàng tiêu úng bảo vệ sản xuất nông nghiệp, khu đô thị và khu công
nghiệp có nguy cơ ngập lụt.

– Chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai công tác bảo đảm
an toàn, hạn chế thiệt hại về nhà ở, kho tàng, trụ sở, công trình công cộng,
khu công nghiệp, nhà máy,…

– Kiểm soát việc đi lại, tổ chức phân luồng, hướng
dẫn giao thông, hạn chế người dân ra đường trong thời gian bão đổ bộ, mưa lũ
lớn để đảm bảo an toàn.

c) Bảo đảm an toàn khu vực miền núi:

– Chủ động di dời, sơ tán dân tại khu vực ngập sâu,
chia cắt, nguy cơ lũ quét, sạt lở đất; chuẩn bị lực lượng, phương tiện, trang thiết
bị, nhu yếu phẩm theo phương châm “bốn tại chỗ” để sẵn sàng ứng phó với mọi tình
huống.

– Chỉ đạo rà soát, kiểm tra, đảm bảo an toàn đối
với các hầm mỏ, khu khai thác khoáng sản, không để xảy ra sự cố gây thiệt hại
về người khi có mưa lớn.

– Kiểm tra, rà soát, chủ động biện pháp đảm bảo an toàn
các hồ chứa và hạ du, đặc biệt là các hồ chứa thủy điện nhỏ, hồ thủy lợi xung
yếu; bố trí lực lượng thường trực để sẵn sàng vận hành điều tiết và xử lý các
tình huống.

– Kiểm soát, hướng dẫn, phân luồng giao thông, nhất
là qua các ngầm, tràn, khu vực ngập sâu, nước chảy xiết; chủ động bố trí lực
lượng, vật tư, phương tiện để khắc phục sự cố, đảm bảo giao thông thông suốt
trên các trục giao thông chính.

– Sẵn sàng lực lượng, phương tiện để kịp thời cứu
hộ, cứu nạn và khắc phục nhanh hậu quả bão, lũ.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường theo dõi chặt chẽ,
tăng cường bản tin dự báo, cảnh báo, thông tin kịp thời về diễn biến bão, mưa
lũ, nguy cơ lũ quét, sạt lở đất để các cơ quan liên quan và người dân biết chủ
động triển khai các biện pháp ứng phó.

3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo,
phối hợp với các địa phương triển khai công tác bảo đảm an toàn đê điều, hồ đập
thủy lợi, nhất là các tuyến đê biển, đê cửa sông, hồ đập xung yếu, công trình
đang thi công sửa chữa; bảo vệ sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng, khai thác
thủy, hải sản.

4. Bộ Công Thương chỉ đạo, phối hợp với các địa phương
triển khai công tác vận hành đảm bảo an toàn hồ chứa thủy điện, nhất là xả lũ
khẩn cấp; kiểm tra công tác bảo đảm an toàn hầm mỏ, khai thác khoáng sản và hệ
thống lưới điện.

5. Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo, phối hợp với các
địa phương triển khai công tác đảm bảo an toàn tàu vận tải, kiểm soát, hướng
dẫn giao thông tại các ngầm, tràn, khu vực ngập sâu; bố trí lực lượng, vật tư, phương
tiện để kịp thời khắc phục sự cố, đảm bảo giao thông thông suốt trên các trục
giao thông chính.

6. Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chỉ đạo, chủ động tổ chức triển khai
lực lượng, phương tiện hỗ trợ địa phương ứng phó với bão, lũ, sơ tán dân, cứu
hộ, cứu nạn.

7. Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt
Nam, Thông tấn xã Việt Nam và các cơ quan thông tấn, báo chí tăng cường thời
lượng, đưa tin kịp thời về diễn biến của bão, mưa lũ và công tác chỉ đạo ứng
phó để người dân biết, chủ động phòng, tránh.

8. Các bộ, ngành khác theo chức năng quản lý nhà
nước được giao chủ động chỉ đạo, phối hợp với các bộ, cơ quan, địa phương liên
quan, triển khai công tác ứng phó với bão, mưa lũ theo quy định.

9. Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng chống thiên tai tổ
chức theo dõi chặt chẽ diễn biến của bão, mưa lũ, sạt lở đất, lũ quét để chỉ
đạo các biện pháp cụ thể, ứng phó kịp thời, hiệu quả, hạn chế thiệt hại, trọng
tâm là bảo đảm an toàn tính mạng cho người dân.

10. Văn phòng Chính phủ theo dõi, đôn đốc các bộ,
cơ quan liên quan và các địa phương trong việc thực hiện Công điện này, kịp
thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.


Nơi nhận:
– Như trên;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Đài Truyền hình Việt Nam;
– Đài Tiếng nói Việt Nam;
– Thông tấn xã Việt Nam;
– Báo Nhân dân;
– VPCP: BTCN, các PCN, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: NCS CN, KGVX;
– Lưu VT, NN (2b). Tuynh

THỦ TƯỚNG

Phạm Minh Chính