Quyết định 958/QĐ-BTNMT

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 958/QĐ-BTNMT
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Võ Tuấn Nhân
  • Ngày ban hành: 18/04/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài chính nhà nước
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 958/QĐ-BTNMT 2023 thành lập đoàn kiểm tra sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường


BỘ TÀI NGUYÊN

MÔI TRƯỜNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 958/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 18
tháng 4 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC THÀNH LẬP ĐOÀN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ
NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số
27/NQ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách
trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;

Căn cứ Công văn số
7941/BTNMT-TTr ngày 26 tháng 12 năm 2022 về việc chấp thuận kế hoạch kiểm tra
năm 2023 của các đơn vị trực thuộc Bộ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch-Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập đoàn
kiểm tra, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
của các Bộ, ngành và địa phương năm 2023 gồm các ông, bà có tên sau đây:

1. Ông Đặng Ngọc Điệp, Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch-Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Trưởng đoàn;

2. Ông Nguyễn Mạnh Hùng, Phó Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó Trưởng đoàn;

3. Lãnh đạo Vụ Tài chính Hành
chính sự nghiệp, Bộ Tài chính, Phó Trưởng đoàn;

3. Thành viên đoàn: Đại diện
lãnh đạo Vụ Môi trường, Đại diện lãnh đạo Cục Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên
và Môi trường; đại diện Bộ Tài chính, đại diện Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường-Văn phòng Quốc hội và các chuyên viên liên quan của Vụ Kế hoạch-Tài
chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Đoàn kiểm tra có
nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường của các Bộ, ngành và địa phương (trong danh sách kèm theo).

a) Nội dung kiểm tra:

Kiểm tra việc phân bổ, quản lý,
sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tại các Bộ, ngành và Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

b) Thời hạn kiểm tra trực tiếp
tại mỗi đơn vị từ 01 – 03 ngày (không bao gồm thời gian đi lại).

c) Chế độ kiểm tra: theo Chương
trình, kế hoạch hàng năm.

d) Kinh phí thực hiện: Do Bộ
Tài nguyên và Môi trường chi trả từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.

Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.

Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài
chính, Vụ trưởng Vụ Môi trường, Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu, Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan, các ông (bà) có tên tại Điều 1 và các đối tượng
được kiểm tra nêu tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Thứ trưởng Trần Quý Kiên;
– Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường Quốc hội;
– Bộ Tài chính;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được kiểm tra (để phối hợp);
– Sở TNMT và Sở TC các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được kiểm tra;
– Lưu VT, KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Võ Tuấn Nhân

DANH SÁCH

CÁC
BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN KIỂM TRA NĂM 2023
(kèm theo Quyết định số 958/BTNMT-KHTC ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)

SỐ TT/ ĐỢT KT

BỘ, NGÀNH/ ĐỊA PHƯƠNG

GHI CHÚ

1

UBND các tỉnh Thái Nguyên,
Tuyên Quang, Phú Thọ

2

UBND các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk,
Lâm Đồng

3

UBND các tỉnh, Thành phố trực
thuộc trung ương Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng

4

UBND các tỉnh Thừa Thiên Huế,
Đà Nẵng, Quảng Nam

5

UBND các tỉnh, Thành phố trực
thuộc trung ương Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu

6

UBND các tỉnh Cần Thơ, Kiên
Giang, Đồng Tháp

7

Bộ Quốc Phòng

8

Bộ Khoa học và Công nghệ

Quyết định 947/QĐ-BCT

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 947/QĐ-BCT
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công thương
  • Người ký: Đặng Hoàng An
  • Ngày ban hành: 18/04/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 947/QĐ-BCT 2023 Kế hoạch Chương trình Năng lượng phát thải thấp Việt Nam II


BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 947/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 18
tháng 4 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HÀNG NĂM (GIAI ĐOẠN 10/2022-9/2023) CHƯƠNG TRÌNH NĂNG
LƯỢNG PHÁT THẢI THẤP VIỆT NAM II (V-LEEP II)

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

Căn cứ Quyết định số 2629/QĐ-BCT ngày 02 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo;

Căn cứ Quyết định số 2630/QĐ-BCT ngày 02 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực;

Căn cứ Quyết định số 2627/QĐ-BCT ngày 02 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững;

Căn cứ Quyết định số 2622/QĐ-BCT ngày 02 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Vụ Dầu khí và Than;

Căn cứ Quyết định số 283/QĐ-BCT ngày 07 tháng 3
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Văn kiện dự án Chương
trình Năng lượng phát thải thấp Việt Nam II;

Căn cứ Quyết định số 1006/QĐ-BCT ngày 26 tháng 5
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Thành lập Ban quản lý dự án
Chương trình Năng lượng phát thải thấp Việt Nam II;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng
lượng tái tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt và ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động hàng năm (giai đoạn
10/2022-9/2023) của Dự án Chương trình Năng lượng phát thải thấp Việt Nam II
(V-LEEPII).

Điều 2. Giao Cục Điện lực
và Năng lượng tái tạo phối hợp với các Cơ quan thực hiện dự án và Nhà tài trợ để
thống nhất và triển khai các hoạt động của dự án theo kế hoạch được phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng các Cục: Điện lực và Năng lượng tái tạo, Điều tiết điện lực; Vụ trưởng
các Vụ: Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững Dầu khí và Than; Giám đốc,
thành viên Ban quản lý Dự án V-LEEP II chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Các Vụ TC, KH (để phối hợp);
– Lưu: VT, ĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Đặng Hoàng An

CHƯƠNG
TRÌNH NĂNG LƯỢNG PHÁT THẢI THẤP VIỆT NAM II (V-LEEP II)

KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN HÀNG NĂM GIAI ĐOẠN 10/2022 – 09/2023

(Ban hành kèm
theo Quyết định số 947/QĐ-BCT ngày 18 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)

MỤC LỤC

BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

II. CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KỸ THUẬT VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN

1. Các hạng mục và hoạt động hỗ trợ kỹ thuật chính

2. Các kết quả dự kiến

3. Dự toán ngân sách

III. GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN, KẾT QUẢ, BÁO CÁO

IV. PHỐI HỢP GIỮA CÁC BÊN VÀ VỚI CHỦ DỰ ÁN

BẢNG CÁC CHỮ VIẾT
TẮT

BĐKH

Biến đổi khí hậu

BQLDA

Ban quản lý dự án

CCGT

Tuabin khí chu trình hỗn hợp

CMCN

Cách mạng công nghiệp

CN&TM

Công nghiệp và Thương mại

DEPP

Chương trình Hợp tác Đối tác Năng lượng Việt Nam

DKT

(Vụ) Dầu khí và Than

ĐL

(Cục) Điện lực và Năng lượng tái tạo

DPPA

Cơ chế mua bán điện trực tiếp giữa đơn vị phát điện
từ năng lượng tái tạo với khách hàng mua điện lớn

DR

Điều chỉnh phụ tải điện

DSM

Quản lý nhu cầu phụ tải

ĐTĐL

(Cục) Điều tiết Điện lực

E4SEA

Dự án Tăng cường bình đẳng giới trong ngành năng
lượng ở Đông Nam Á

ESS

Hệ thống lưu trữ năng lượng

EVNHANOI

Tổng công ty Điện lực TP Hà Nội

EVNHCMC

Tổng công ty Điện lực TP.Hồ Chí Minh

EVNNLDC

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia

FSRU

Kho chứa LNG nổi

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

KHHĐ

Kế hoạch hành động

KKT

Khu kinh tế

KNK

Khí nhà kính

LNG

Khí tự nhiên hóa lỏng

LSRU

Kho chứa LNG và hệ thống tái hóa khí trên bờ

M&E

Giám sát và đánh giá

NDC

Đóng góp do quốc gia tự quyết định

NLPT

Hệ thống năng lượng phân tán

NLTT

Năng lượng tái tạo

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

PPP

Đối tác công-tư

QHĐ

Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia

QHNL

Quy hoạch tổng thể năng lượng quốc gia

REC

Chứng chỉ năng lượng tái tạo

SDNLHQ

Sử dụng năng lượng hiệu quả

TKNL

(Vụ) Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững

TTX

Tăng trưởng xanh

USAID

Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ

VESN

Mạng lưới Tiết kiệm điện tại Việt Nam

VKDA

Văn kiện dự án

V-LEEP

Chương trình Năng lượng Phát thải thấp Việt Nam

V-LEEP II

Chương trình Năng lượng Phát thải thấp Việt Nam
II

VPDA

Văn phòng dự án

VWEM

Thị trường bán buôn điện cạnh tranh

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Công Thương;

– Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;

– Thông tư số 09/2019/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 7 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều
khoản của các thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản
lý nhà nước và hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

– Thông tư số 23/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 4 năm
2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính nhà nước đối với nguồn viện
trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;

– Thông tư số 219/2009/TT-BTC và Thông tư số
192/2011 /TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về một số định mức chi tiêu áp dụng
cho các chương trình/dự án sử dụng nguồn vốn ODA;

– Hiệp định về Hợp tác kinh tế và kỹ thuật ký ngày
22 tháng 6 năm 2005 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ Hợp chủng quốc Hoa Kỳ;

– Quyết định số 283/QĐ-BCT ngày 07 tháng 3 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Văn kiện dự án Chương trình Năng
lượng Phát thải thấp Việt Nam II (V-LEEP II);

– Quyết định số 1006/QĐ-BCT ngày 26 tháng 5 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc thành lập Ban quản lý dự án (BQLDA)
Chương trình Năng lượng Phát thải thấp Việt Nam II (V-LEEP II);

– Quyết định số 1460/QĐ-BCT ngày 25 tháng 7 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt nhiệm vụ, dự toán chi ngân
sách nhà nước vốn đối ứng thực hiện dự án Chương trình Năng lượng Phát thải thấp
Việt Nam II (V-LEEP II);

– Quyết định số 1558/QĐ-BCT ngày 04 tháng 8 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của Ban quản lý dự án Chương trình Năng lượng Phát thải thấp Việt Nam II
(V-LEEP II);

– Quyết định số 1846/QĐ-BCT ngày 14 tháng 9 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện hàng năm
(giai đoạn 10/2021-09/2022) Chương trình năng lượng phát thải thấp Việt Nam II
(V-LEEP II).

II. CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KỸ THUẬT
VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN

1. Các hạng mục và hoạt động
hỗ trợ kỹ thuật chính

Các nội dung của hoạt động hỗ trợ kỹ thuật giai đoạn
10/2022-09/2023 được xây dựng và thiết kế dựa trên: (i) Chi tiết hóa các nhóm
hoạt động tương ứng với kế hoạch tổng thể Chương trình V-LEEP II đã được phê
duyệt trong Văn kiện Dự án (VKDA); (ii) Tiếp tục triển khai các hoạt động đã bắt
đầu trong giai đoạn 10/2021-09/2022; (iii) Sự phù hợp với nhu cầu/đề xuất ưu
tiên từ phía các Cơ quan thực hiện.

Trong giai đoạn 10/2022-09/2023, Chương trình
V-LEEP II triển khai 33 hoạt động hỗ trợ kỹ thuật chính (như mô tả ở Bảng 1, Bảng
2 và Bảng 3 dưới đây), trong đó 27 hoạt động kỹ thuật được tiếp nối và mở rộng
từ giai đoạn 10/2021-9/2022 và 06 hoạt động kỹ thuật bắt đầu triển khai tại
giai đoạn này theo đề xuất ưu tiên của các Cơ quan thực hiện và khả năng hỗ trợ
của Nhà tài trợ.

Bảng 1: Các hoạt động hỗ trợ
kỹ thuật được triển khai trong giai đoạn 10/2022-09/2023 cho Hợp phần 1 (Tăng
cường triển khai các hệ thống năng lượng tiên tiến)

Hoạt động hỗ trợ kỹ thuật

Thời gian triển
khai

Đơn vị quản lý
hoạt động

Tiểu hợp phần 1.1. Hỗ trợ xây dựng và triển khai
các chính sách và quy định liên quan tới chức năng quản lý nhà nước về năng lượng
sơ cấp, bao gồm hạ tầng LNG

1.1.1 Củng cố khung pháp lý cho hoạt động nhập khẩu
LNG

– Hoàn thiện thủ tục đệ trình ban hành các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến LNG bao gồm: 6 tiêu chuẩn kỹ thuật quốc
gia cập nhật về LNG và thiết bị đi kèm; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về LSRU
và Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về FSRU

– Xây dựng Kế hoạch khung về quyền tiếp cận của
bên thứ ba đối với cơ sở hạ tầng LNG, thành lập thị trường năng lượng cạnh
tranh và thành lập cơ quan điều tiết khí

10/2022-9/2023 (dự
kiến tiếp tục trong Năm 4)

Vụ DKT

1.1.2 Chương trình nâng cao năng lực thương mại về
LNG

– Hoàn thiện Kế hoạch khung cho hoạt động 1.1.2*

– Xây dựng chương trình nâng cao năng lực về LNG

10/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

Vụ DKT

– Nghiên cứu nội dung, tài liệu đào tạo cho
chương trình nâng cao năng lực

1.1.3 Cước phí qua kho và mô hình kinh doanh cho
các dự án kho cảng LNG

– Nghiên cứu tổng quan về phát triển cơ sở hạ tầng
LNG tại Việt Nam

– Nghiên cứu các thông lệ quốc tế về lựa chọn mô
hình kinh doanh cho kho cảng LNG và đề xuất các khuyến nghị cho Việt Nam

– Nghiên cứu xây dựng phương pháp tính toán cước
phí qua kho đối với kho cảng LNG tại Việt Nam

– Tiến hành tham vấn đánh giá mức độ phù hợp của
các khuyến nghị

– Đánh giá pháp lý phương pháp tính cước phí qua
kho tại Việt Nam

10/2022 – 9/2023

Vụ DKT

Tiểu hợp phần 1.2. Hỗ trợ lồng ghép việc thực hiện
quy hoạch năng lượng tổng thể quốc gia với quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia, tích hợp đồng bộ các phân ngành than, khí và điện lực, bảo đảm chi phí
năng lượng minh bạch và theo định hướng thị trường

1.2.1 Hỗ trợ xây dựng Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
năng lượng tổng thể quốc gia (QHNL)

– Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và xu hướng ứng
dụng công nghệ 4.0 trong ngành năng lượng trên thế giới và khuyến nghị cho Việt
Nam

– Nghiên cứu về các thông lệ quốc tế và trong nước
đối với việc giảm dần sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong lĩnh vực năng lượng

– Rà soát cơ sở pháp lý và thể chế cho việc xây dựng
Kế hoạch thực hiện QHNL

– Nghiên cứu đề xuất các mẫu thu thập số liệu và
khung giám sát đánh giá (M&E) cho Kế hoạch thực hiện

– Nghiên cứu đánh giá về tính hài hòa và sự phù hợp
giữa QHNL và QHĐ (phối hợp cùng hoạt động 2.1.1)

– Triển khai các nghiên cứu mở rộng dựa trên kết
quả báo cáo giảm thiểu nhiên liệu hóa thạch

– Lập kế hoạch tham quan học tập kinh nghiệm
trong việc giảm dần sử dụng năng lượng hóa thạch và công nghệ thu giữ các-bon

01/2023 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

Vụ DKT

1.2.2 Mô hình tích hợp hệ thống tồn chứa và phân
phối khí để hỗ trợ thực hiện QHNL

– Xây dựng Kế hoạch khung cho Hoạt động 1.2.2*

– Trang bị phần cứng và phần mềm PLEXOS và đào tạo
về PLEXOS cho các bên liên quan

– Thu thập dữ liệu, xây dựng mô hình tích hợp hệ
thống tồn chứa và phân phối khí để nghiên cứu các khuyến nghị chính sách cho
Việt Nam

11/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

Vụ DKT

Tiểu hợp phần 1.3. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu
đánh giá mức độ tiên tiến, hàm lượng khoa học công nghệ và khả năng chuyển
giao và tiếp nhận công nghệ của các dự án năng lượng mới và năng lượng tái tạo
đề xuất bổ sung quy hoạch

1.3.1. Nghiên cứu về kinh nghiệm quốc tế, tiềm
năng ứng dụng công nghệ Cách mạng Công nghiệp (CMCN) 4.0 trong ngành điện tại
Việt Nam

– Nghiên cứu về các công nghệ theo xu thế CMCN
4.0 trong ngành điện, hiện trạng và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
của ngành điện thông qua áp dụng các công nghệ 4.0 này*

– Nghiên cứu đánh giá về khả năng áp dụng các
công nghệ tiên tiến cho ngành điện Việt Nam

10/2022 – 8/2023

Cục ĐL

Tiểu hợp phần 1.4. Hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp
(one-on-one transactions) trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam và pháp luật Hoa
Kỳ cho các nhà phát triển dự án để huy động nguồn lực cho các dự án năng lượng
sạch tiên tiến và giảm rủi ro cho các khoản đầu tư

1.4.1. Xây dựng các hướng dẫn, chỉ dẫn về việc
chuẩn bị, cách thức xác định và tiếp cận với khối tư nhân tham gia đầu tư
năng lượng sạch – Xây dựng các báo cáo tham khảo để hỗ trợ việc tiếp cận với
khối tư nhân trong các hoạt động của V-LEEP II

• Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về đầu tư tư
nhân trong lĩnh vực truyền tải điện và các khuyến nghị để thúc đẩy đầu tư tư
nhân vào xây dựng lưới điện phù hợp với bối cảnh và khung pháp lý của Việt
Nam*

• Nghiên cứu các kinh nghiệm quốc tế và đánh giá
các ứng dụng tiềm năng của hệ thống lưu trữ năng lượng (ESS) phù hợp với bối
cảnh của Việt Nam

• Nghiên cứu đánh giá các cơ hội và thách thức đối
với việc phát triển điện mặt trời mái nhà tự dùng

• Nghiên cứu về đầu tư tư nhân trong lĩnh vực sản
xuất và ứng dụng nhiên liệu xanh gắn với phát triển dự án NLTT

• Cập nhật các hướng dẫn và công cụ để sàng lọc/lựa
chọn đối tượng được V-LEEP II hỗ trợ, và cập nhật danh mục dự án tiềm năng*

– Hoàn thiện Kế hoạch khung của Hoạt động 1.4.1*

10/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

USAID (trên cơ sở
thống nhất với BQLDA)

1.4.2. Nâng cao năng lực nhằm hỗ trợ kỹ thuật trực
tiếp cho các dự án

– Đánh giá nhu cầu nâng cao năng lực theo nhóm
ngành (các nhà đầu tư, nhà phát triển, ngân hàng và đơn vị cung cấp tài
chính) và/hoặc hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp theo dự án*

– Thực hiện thí điểm mô hình tham gia của khu vực
tư nhân, từ đó xây dựng các hướng dẫn phù hợp

– Xây dựng và triển khai các chương trình tiếp cận
và kết nối, các hội thảo nâng cao năng lực cho các đơn vị liên quan trong
ngành công nghiệp năng lượng*

10/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

USAID (trên cơ sở
thống nhất với BQLDA)

1.4.3. Tiếp cận và triển khai các hỗ trợ kỹ thuật
trực tiếp, kết nối các bên liên quan

– Theo dõi và kết nối với các dự án và nhà phát
triển nhằm tìm kiếm các cơ hội cung cấp hỗ trợ trực tiếp cho các đơn vị tiềm
năng*

– Thực hiện đánh giá lựa chọn đối tượng tiềm năng
được V-LEEPII hỗ trợ và xây dựng Kế hoạch hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp cho đối
tượng thụ hưởng

– Triển khai các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật trực
tiếp cho các đối tượng thụ hưởng được lựa chọn*

10/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

USAID (trên cơ sở
thống nhất với BQLDA)

* Tiếp nối từ năm 2

Bảng 2: Các hoạt động hỗ trợ
kỹ thuật được triển khai trong giai đoạn 10/2022 – 09/2023 cho Hợp phần 2 (Nâng
cao hiệu quả hoạt động của ngành năng lượng)

Hoạt động hỗ trợ
kỹ thuật

Thời gian triển
khai

Đơn vị quản lý
hoạt động

Tiểu hợp phần 2.1. Hỗ trợ kỹ thuật và nâng cao
năng lực về triển khai, quản lý, giám sát thực hiện, điều chỉnh quy hoạch và
kế hoạch phát triển điện lực; nghiên cứu phát triển và bổ sung, điều chỉnh,
tích hợp hệ thống lưu trữ năng lượng tiên tiến bao gồm năng lượng mới và NLTT
vào quy hoạch: xây dựng và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu tiềm năng về năng lượng sạch,
năng lượng mới và NLTT theo cấp độ tỉnh/thành phố và cấp độ quốc gia; nghiên
cứu xây dựng và triển khai cơ chế chính sách xã hội hóa đầu tư phát triển hệ
thống điện

2.1.1 Hỗ trợ xây dựng và triển khai các Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia (QHĐ)

– Rà soát các quy định, cơ sở pháp lý và thể chế
cho việc xây dựng Kế hoạch thực hiện QHĐ và xây dựng Hướng dẫn chuẩn bị Kế hoạch
thực hiện QHĐ*

– Phối hợp triển khai nghiên cứu đánh giá về tính
hài hòa và sự phù hợp giữa QHNL và QHĐ (phối hợp cùng hoạt động 1.2.1)

– Nghiên cứu xây dựng các công cụ và nền tảng điện
tử để hỗ trợ thu thập, xử lý và phân tích số liệu, dữ liệu nhằm phục vụ xây dựng
và giám sát việc triển khai Kế hoạch thực hiện QHĐ*

– Nghiên cứu xây dựng dự thảo Kế hoạch thực hiện
QHĐ lần đầu (dự kiến năm 2023)

10/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

Cục ĐL

2.1.2 Hỗ trợ xây dựng năng lực và các công cụ hỗ
trợ xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện QHĐ

– Xây dựng Kế hoạch khung cho hoạt động 2.1.2*

– Đánh giá hiện trạng hệ thống phần cứng và phần
mềm PLEXOS của Cục ĐL và đề xuất các tùy chọn nâng cấp đảm bảo hỗ trợ hiệu quả
việc chuẩn bị Kế hoạch thực hiện QHĐ

– Gia hạn bản quyền của PLEXOS tại Cục ĐL

– Xây dựng kế hoạch và triển khai đào tạo sử dụng
công cụ Hệ thống thông tin địa lý (GIS) để hỗ trợ thực hiện QHĐ

– Hỗ trợ rà soát và cập nhật dự báo phụ tải được
sử dụng cho mô hình hóa QHĐ và triển khai các hoạt động đào tạo liên quan

– Xây dựng và phân tích các kịch bản Net Zero
Emission (NZE) cho ngành điện thông qua việc sử dụng PLEXOS

– Xây dựng và phân tích các kịch bản bổ sung để hỗ
trợ quá trình xây dựng Kế hoạch thực hiện QHĐ, sử dụng công cụ PLEXOS

– Nghiên cứu các kịch bản/phương án thực hiện QHĐ
theo công suất và loại hình dự án ở phạm vi cấp tỉnh, sử dụng công cụ PLEXOS

– Lập kế hoạch tham quan học tập, đào tạo, trao đổi
kiến thức để nâng cao năng lực cho Cục ĐL và các bên liên quan*

11/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

Cục ĐL

Tiểu hợp phần 2.2. Hỗ trợ kỹ thuật và nâng cao
năng lực về tích hợp lưới điện và điều độ các nguồn NLTT biến động

2.2.1 Nghiên cứu và phát triển trình tự kết nối,
yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu vận hành đối với các nguồn NLTT (ví dụ: năng lượng
mặt trời) tự dùng

– Tiến hành khảo sát thực tế tại 10 tỉnh để xác định
và đánh giá các vấn đề liên quan đến nguồn NLTT tự dùng tới hệ thống điện

– Tổ chức 02 cuộc họp tham vấn với EVNHANOI, các
công ty điện lực miền Nam, EVNHCMC và EVNNLDC để đánh giá tác động của việc vận
hành các nguồn NLTT tự dùng tới hệ thống điện

– Nghiên cứu các tiêu chuẩn khuyến nghị về kích cỡ
và kết nối thiết bị, quy trình vận hành, quy trình bảo trì và kiểm định các
nguồn NLTT tự dùng

11/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

Cục ĐTĐL

2.2.2 Nâng cao năng lực về tích hợp lưới điện

– Xây dựng kế hoạch trao đổi nâng cao kiến thức với
các tổ chức quốc tế, phối hợp giữa Cục ĐTĐL và các bên liên quan

– Nghiên cứu tính ổn định của hệ thống điện với mức
thâm nhập NLTT cao

– Tổ chức tham vấn trực tuyến với các đơn vị vận
hành hệ thống điện và các chuyên gia kỹ thuật

– Làm việc với nhà tài trợ USAID để xác định các
phương án hỗ trợ thực tập sinh/kỳ học tập cho EVNNLDC, Cục ĐTĐL và Cục ĐL

11/2022- 9/2023 (dự
kiến tiếp tục trong Năm 4)

Cục ĐTĐL

Tiểu hợp phần 2.3. Hỗ trợ kỹ thuật và nâng cao
năng lực về thị trường điện cạnh tranh, các cơ chế tài chính cho quản lý nhu
cầu phụ tải (DSM) và đầu tư nguồn năng lượng phân tán (DER), các cơ chế điều
hành giá điện dựa trên thị trường và định giá cho nguồn điện từ LNG

2.3.1 Hỗ trợ nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về cơ
chế giá truyền tải, cơ chế giá/phí theo thị trường, định giá cho nguồn điện từ
LNG và bài học cho Việt Nam

– Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về cơ chế giá
truyền tải trong trường hợp khu vực tư nhân tham gia đầu tư vào lưới điện
truyền tải và đề xuất các khuyến nghị phù hợp với bối cảnh Việt Nam

– Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về cơ chế
giá/phí theo thị trường và đề xuất các khuyến nghị phù hợp với bối cảnh Việt
Nam

– Nghiên cứu bài học và kinh nghiệm quốc tế về định
giá cho nguồn điện từ LNG trong cách tính giá điện và đề xuất các khuyến nghị
phù hợp với bối cảnh Việt Nam

11/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

Cục ĐTĐL

2.3.2 Hỗ trợ nâng cao năng lực về thị trường điện,
tích hợp lưới NLTT, DSM/DR và các chủ đề khác

– Xây dựng các tài liệu đào tạo nâng cao về
DSM/DR

– Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và bối cảnh của
Việt Nam nhằm đánh giá vai trò của hệ thống quản lý vận hành thông minh đối với
hệ thống điều hòa không khí trong công nghiệp và thương mại (CN&TM), và
đánh giá khả năng tham gia chương trình DSM/DR của Việt Nam trong thời gian tới

– Nghiên cứu xây dựng các tài liệu truyền thông
cho Mạng lưới tiết kiệm điện Việt Nam (VESN) nhằm khuyến khích sử dụng máy điều
hòa công nghệ mới, hiệu suất cao, tiết kiệm điện năng

– Lập kế hoạch Tham quan học tập, trao đổi kiến
thức về các chủ đề đã chọn để nâng cao năng lực cho Cục ĐTĐL và các bên liên
quan*

11/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

Cục ĐTĐL

2.3.3 Tăng cường và nâng cao sức cạnh tranh, tạo
môi trường minh bạch trong Thị trường bán buôn điện cạnh tranh (VWEM) cho các
hoạt động phát điện, bao gồm lập kế hoạch NLTT, điều phối và định giá thị trường

– Nghiên cứu đánh giá kinh nghiệm quốc tế về vận
hành và điều tiết thị trường điện trong các tình huống bất thường/khủng hoảng
năng lượng và khuyến nghị cho Việt Nam

– Nghiên cứu đánh giá định lượng về các tác động
của việc tích hợp NLTT/hệ thống pin lưu trữ năng lượng (BESS) trong việc định
giá và chi phí mua điện trên thị trường điện quốc tế

– Chuẩn bị trang bị hệ thống phần cứng và phần mềm
PLEXOS tại Cục ĐTĐL phục vụ mô hình hóa cho VWEM

11/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

Cục ĐTĐL

Tiểu hợp phần 2.4. Hỗ trợ xây dựng chính sách và
chương trình về sử dụng năng lượng hiệu quả và phát triển các hệ sinh thái về
sử dụng năng lượng hiệu quả, xe điện, và năng lượng bền vững

2.4.1 Hỗ trợ xây dựng và thực hiện Chiến lược
truyền thông năng lượng bền vững của Việt Nam theo Nghị quyết số 55-NQ/TW

– Nghiên cứu chính sách, quy định và quan điểm hiện
có để đánh giá nhu cầu truyền thông về năng lượng bền vững

– Xây dựng dự thảo Chiến lược và KHHĐ về truyền
thông năng lượng bền vững

– Phối hợp với VPDA chuẩn bị 01 chương trình truyền
thông, dự kiến trong năm 2023

– Nghiên cứu xây dựng chương trình và kế hoạch
đào tạo cho mạng lưới truyền thông của Bộ Công Thương

11/2022-9/2023

Vụ TKNL

2.4.2 Thúc đẩy các giải pháp sử dụng năng lượng
hiệu quả (SDNLHQ)/hệ thống năng lượng phân tán (NLPT) trong các Khu công nghiệp
(KCN), Khu chế xuất (KCX) và Khu kinh tế (KKT)

– Nghiên cứu khung pháp lý, chính sách, thể chế của
Trung ương và địa phương để triển khai giải pháp SDNLHQ/NLPT trong các
KCN/KCX/KKT

– Nghiên cứu tổng quan về hiện trạng triển khai
giải pháp SDNLHQ/NLPT trong các KCN/KCX/KKT

– Nghiên cứu thông lệ quốc tế, công nghệ và mô
hình tài chính để triển khai giải pháp SDNLHQ/NLPT trong các KCN/KKT

– Tổ chức hội thảo tham vấn đánh giá cơ hội triển
khai giải pháp SDNLHQ/NLPT trong các KCN/KCX/KKT

10/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

Vụ TKNL

2.4.3 Hỗ trợ xây dựng và phát triển hệ sinh thái
về xe điện ở Việt Nam

– Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về mô hình kinh
doanh, tiêu chuẩn và quy trình kết nối của sạc xe điện

– Nghiên cứu xây dựng Lộ trình và KHHĐ triển khai
chương trình xe điện để thực hiện Quyết định 876/QĐ-TTg

– Nghiên cứu về các tiêu chuẩn, quy định và kết nối
cơ sở hạ tầng cho sạc xe điện hai bánh và bốn bánh để chuẩn bị thực hiện KHHĐ
triển khai chương trình xe điện của Bộ Công Thương

– Nghiên cứu thí điểm lựa chọn trình diễn giải
pháp cho cơ sở hạ tầng sạc xe điện

11/2022 – 9/2023

Vụ TKNL

Tiểu hợp phần 2.5. Hỗ trợ xây dựng và triển khai
các cơ chế, chính sách và biện pháp kiểm soát, giảm phát thải KNK trong lĩnh
vực năng lượng và công nghiệp theo cam kết NDC và Thỏa thuận Paris

2.5.1 Hỗ trợ xây dựng hệ thống chứng chỉ năng lượng
tái tạo (REC) của Việt Nam phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế

– Hoàn thiện nghiên cứu về: (i) các nguyên tắc
thiết kế REC và thị trường các-bon, (ii) kinh nghiệm và thông lệ hàng đầu thế
giới về thị trường REC*

– Kết nối tham gia Hội nghị REC khu vực

10/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

Vụ TKNL

2.5.2 Xây dựng năng lực của các doanh nghiệp
trong lĩnh vực năng lượng để tham gia thị trường các-bon trong tương lai

– Hoàn thiện nghiên cứu rà soát Hướng dẫn định lượng
phát thải (QP) cho các nhà máy điện than và xác định nội dung cần cải thiện*

– Thực hiện nghiên cứu về các nội dung liên quan
Kiểm kê KNK và MRV cho các hành động giảm nhẹ KNK cấp cơ sở cho các ngành do
Bộ Công Thương quản lý, Hướng dẫn định lượng phát thải cho các nhà máy nhiệt
điện khí, nhiệt điện dầu và các hướng dẫn triển khai QP và thẩm tra nhằm triển
khai Nghị định 06/2022/NĐ-CP và Quyết định 01/2022/QĐ-TTg

11/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

Vụ TKNL

2.5.3 Hỗ trợ xây dựng KHHĐ về ứng phó BĐKH và TTX
cho ngành năng lượng và công nghiệp nhằm thực hiện cam kết NDC và net-zero

– Hoàn thiện báo cáo đề xuất và hướng dẫn triển
khai các hoạt động của Bộ Công Thương nhằm đạt được các mục tiêu về BĐKH và
TTX*

– Nghiên cứu thông lệ quốc tế về xây dựng KHHĐ và
Chiến lược ứng phó với BĐKH và TTX*

– Tổ chức hội thảo khởi động giới thiệu Kế hoạch
hành động của Bộ Công Thương ứng phó với BĐKH và TTX giai đoạn 2022-2030, tầm
nhìn đến năm 2050

10/2022 – 6/2023

Vụ TKNL

* Tiếp nối từ năm 2

Bảng 3: Các hoạt động hỗ trợ
kỹ thuật được triển khai trong giai đoạn 10/2022 – 09/2023 cho Hợp phần 3 (Thúc
đẩy cạnh tranh trong lĩnh vực năng lượng)

Hoạt động hỗ trợ kỹ thuật

Thời gian triển
khai

Đơn vị quản lý
hoạt động

Tiểu hợp phần 3.1. Hỗ trợ hoàn tất việc khởi động
chương trình thí điểm cơ chế mua bán điện trực tiếp giữa đơn vị phát điện tử
năng lượng tái tạo với khách hàng mua điện lớn (DPPA), thúc đẩy thực hiện thí
điểm và triển khai cơ chế DPPA thông qua hỗ trợ kỹ thuật và nâng cao năng lực
cho cơ quan quản lý thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị ngành điện có liên quan
và các bên tham gia khu vực tư nhân

3.1.1 Hỗ trợ hoàn thiện các quy trình thủ tục để
triển khai cơ chế DPPA*

– Nghiên cứu, rà soát quy trình thủ tục để triển
khai cơ chế DPPA, như: hướng dẫn chương trình thí điểm DPPA, đăng ký tham gia
trên trang web DPPA, công cụ đánh giá và lựa chọn đơn vị tham gia thí điểm
DPPA,…

10/2022 – 9/2023

Cục ĐTĐL

3.1.2 Hỗ trợ Cục ĐTĐL về các nội dung kỹ thuật
liên quan tới cơ chế DPPA*

– Nghiên cứu, rà soát, giải trình các nội dung
pháp lý chuẩn bị cho quá trình phê duyệt cơ chế DPPA trong trường hợp cần thiết

10/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

Cục ĐTĐL

3.1.3 Hỗ trợ thực hiện Chương trình Thí điểm DPPA

– Hỗ trợ chuẩn bị tổ chức chiến dịch truyền thông
và quảng bá Chương trình thí điểm DPPA

– Xây dựng kế hoạch đào tạo chuyên sâu cho các
bên liên quan và thành viên tham gia Chương trình thí điểm DPPA

10/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

Cục ĐTĐL

Tiểu hợp phần 3.2. Hỗ trợ xây dựng năng lực và cơ
chế phối hợp quản lý, giám sát, chia sẻ thông tin liên quan giữa cơ quan quản
lý ngành và địa phương trong việc lựa chọn dự án năng lượng sạch/nhà đầu tư đảm
bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và theo định hướng thị trường

3.2.1 Nghiên cứu các giải pháp phối hợp hiệu quả
giữa cấp Trung ương và địa phương trong việc thực hiện QHĐ

– Nghiên cứu xây dựng phương pháp tiếp cận triển
khai thực hiện QHĐ theo công suất và loại hình dự án ở phạm vi cấp tỉnh*

– Nghiên cứu khả năng ứng dụng công cụ GIS để hỗ
trợ thực hiện các hoạt động trong tiểu hợp phần 3.2 và các yêu cầu thu thập dữ
liệu

11/2022 – 9/2023

Cục ĐL

3.2.2 Nghiên cứu khả năng hỗ trợ nâng cao năng lực
thực hiện QHĐ của các cơ quan ở cấp Trung ương và địa phương trong việc lựa
chọn các dự án năng lượng sạch trên cơ sở cạnh tranh và định hướng thị trường

– Rà soát khuôn khổ pháp lý và thể chế hiện hành
để cấp chủ trương đầu tư và lựa chọn chủ đầu tư cho các dự án năng lượng

– Phân tích thực tiễn việc triển khai cấp chủ
trương đầu tư và lựa chọn chủ đầu tư của các dự án NLTT trong giai đoạn
2017-2021

01/2023 – 9/2023

Cục ĐL

Tiểu hợp phần 3.3. Hỗ trợ thúc đẩy các sáng kiến
đổi mới sáng tạo và tăng cường cạnh tranh trong lĩnh vực điện lực, năng lượng
mới và năng lượng tái tạo; phối hợp với các chương trình đổi mới sáng tạo quốc
gia để tăng cường hệ sinh thái kinh doanh (doanh nhân, chuyên gia, công nghệ
và vốn) trong lĩnh vực năng lượng sạch; thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực
năng lượng

3.3.1 Xây dựng mạng lưới Kết nối và nâng cao kiến
thức cho doanh nhân ngành năng lượng

– Nghiên cứu về các ý tưởng đổi mới của doanh
nhân năng lượng sạch

– Xây dựng Kế hoạch khung của hoạt động 3.3.1;
3.3.2 và 3.3.3

– Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động kết nối trực
tuyến/trực tiếp trong lĩnh vực NLTT và năng lượng sạch

– Phát triển và lên kế hoạch ra mắt Không gian
làm việc ảo đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực năng lượng tại Việt Nam

11/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

USAID (trên cơ sở
thống nhất với BQLDA)

3.3.2 Chương trình đào tạo về Đổi mới sáng tạo và
Khởi nghiệp

– Thiết kế một khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng
dành cho Doanh nhân năng lượng tương lai

– Thực hiện khảo sát nhu cầu nâng cao năng lực nhằm
quản lý và thúc đẩy các hoạt động đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp cho cán bộ
quản lý Bộ Công Thương

– Xác định các đối tác trường đại học

– Kết nối với các trường đại học liên quan để thiết
lập mạng lưới và hợp tác xây dựng nội dung và thiết kế chương trình/khóa đào
tạo, bồi dưỡng liên quan

– Xây dựng nội dung các khóa học phù hợp

– Hỗ trợ cung cấp chương trình huấn luyện cơ bản
khởi nghiệp với đối tác trường đại học

11/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

USAID (trên cơ sở
thống nhất với BQLDA)

3.3.3 Chương Trình vườn ươm và tăng tốc năng lượng
sạch Việt Nam

– Kế hoạch chiến lược cho Chương trình vườn ươm
và tăng tốc năng lượng sạch Việt Nam có lồng ghép yếu tố giới

– Kết nối các mạng lưới đổi mới sáng tạo để xây dựng
nội dung đào tạo cho Chương trình tăng tốc năng lượng sạch Việt Nam

11/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

USAID (trên cơ sở
thống nhất với BQLDA)

3.3.4 Tăng cường vai trò bình đẳng của phụ nữ
trong lĩnh vực năng lượng ở Việt Nam

– Hoàn thiện Khung hợp tác và Kế hoạch hoạt động
chung với chương trình E4SEA*

– Hợp tác với E4SEA về các hoạt động liên quan tới
vấn đề giới tại Việt Nam

– Hỗ trợ bình đẳng giới trong quan hệ đối tác do
V- LEEP II thiết lập

10/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

USAID (trên cơ sở
thống nhất với BQLDA)

3.3.5 Tổ chức các diễn đàn, đào tạo và sự kiện kết
nối để thúc đẩy bình đẳng giới, hòa nhập và đa dạng lực lượng lao động trong
lĩnh vực năng lượng

– Cập nhật các tài liệu sẵn có về giới của
Engendering Industries (EI) và E4SEA để phù hợp với bối cảnh của Việt Nam

– Tổ chức diễn đàn, đào tạo, sự kiện nhằm thúc đẩy
bình đẳng giới trong lĩnh vực năng lượng

11/2022-9/2023 (dự
kiến tiếp tục trong Năm 4)

USAID (trên cơ sở
thống nhất với BQLDA)

3.3.6 Xây dựng và thực hiện các chương trình thực
tập, đào tạo ngoại khóa và cố vấn, phổ biến cập nhật các bộ công cụ về giới

– Cập nhật, điều chỉnh và phổ biến bộ công cụ về
giới của V-LEEP

– Nghiên cứu khoảng cách giới trong tuyển dụng
lao động ngành năng lượng

– Thiết kế các chương trình thực tập, đào tạo ngoại
khóa và cố vấn thông qua trường đại học và các nhà tuyển dụng trong ngành
năng lượng

– Hỗ trợ việc áp dụng các chính sách và cách thức
chung giải quyết vấn đề giới trong quá trình tuyển dụng lao động ngành năng
lượng

11/2022 – 9/2023
(dự kiến tiếp tục trong Năm 4)

USAID (trên cơ sở
thống nhất với BQLDA)

* Tiếp nối từ năm 2

2. Các kết quả dự kiến

Hợp phần 1: Tăng cường triển
khai các hệ thống năng lượng tiên tiến

Hoạt động kỹ
thuật

Sản phẩm dự kiến

Thời gian dự kiến

Tiểu hợp phần 1.1

1.1.1 Củng cố khung pháp lý cho hoạt động nhập khẩu
LNG

Báo cáo khuyến nghị về cơ chế thực hiện của các
bên trong việc triển khai quyền tiếp cận của bên thứ ba (TPA) đối với cơ sở hạ
tầng LNG

Tháng 6/2023

Báo cáo khuyến nghị về lộ trình hình thành thị
trường năng lượng cạnh tranh (tập trung vào lĩnh vực LNG) và thành lập cơ
quan điều tiết thị trường khí

Tháng 9/2023

1.1.2 Chương trình nâng cao năng lực thương mại về
LNG

Tài liệu thiết kế và kế hoạch xây dựng chương
trình nâng cao năng lực thương mại về LNG

Tháng 8/2023

1.1.3 Cước phí qua kho và mô hình kinh doanh cho
các dự án kho cảng LNG

Báo cáo kỹ thuật về các dự án kho cảng LNG và cơ
sở hạ tầng liên quan

Tháng 01/2023

Báo cáo về những thách thức đối với việc phát triển
cơ sở hạ tầng LNG tại Việt Nam

Tháng 01/2023

Báo cáo thông lệ hàng đầu quốc tế cho các dự án
kho cảng nhập khẩu LNG

Tháng 02/2023

Báo cáo các mô hình kinh doanh phù hợp cho dự án
kho cảng LNG tại Việt Nam

Tháng 5/2023

Báo cáo phương pháp tính cước phí qua kho đối với
dự án kho cảng LNG tại Việt Nam

Tháng 7/2023

Báo cáo đánh giá pháp lý đối với việc ban hành
phương pháp tính cước phí qua kho cho các kho cảng LNG tại Việt Nam

Tháng 9/2023

Tiểu hợp phần 1.2

1.2.1 Hỗ trợ xây dựng Kế hoạch thực hiện triển
khai Quy hoạch năng lượng tổng thể quốc gia

Báo cáo đánh giá hiện trạng và xu hướng ứng dụng
công nghệ 4.0 trong lĩnh vực năng lượng trên thế giới và khuyến nghị cho Việt
Nam

Tháng 01/2023

Báo cáo về các thông lệ quốc tế và trong nước đối
với việc giảm dần sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong lĩnh vực năng lượng

Tháng 01/2023

Báo cáo đánh giá pháp lý và thể chế cho việc xây
dựng Kế hoạch thực hiện QHNL

Tháng 4/2023

Báo cáo kỹ thuật về các biểu mẫu thu thập dữ liệu
và khung M&E cho Kế hoạch thực hiện QHNL

Tháng 6/2023

Tài liệu hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thực hiện
QHNL

Tháng 9/2023

1.2.2 Mô hình tích hợp hệ thống tồn chứa và phân
phối khí để hỗ trợ thực hiện QHNL

Tài liệu đào tạo về sử dụng công cụ PLEXOS

Tháng 6/2023, phụ
thuộc tiến độ mua sắm PLEXOS

Báo cáo kỹ thuật tóm tắt về các kết quả xây dựng
mô hình PLEXOS tích hợp khí

Tháng 8/2023, và
liên tục cập nhật

Tiểu hợp phần 1.3

1.3.1 Nghiên cứu về kinh nghiệm quốc tế, tiềm
năng ứng dụng công nghệ Cách mạng Công nghiệp (CMCN) 4.0 trong ngành điện tại
Việt Nam

Báo cáo về các công nghệ 4.0, hiện trạng và các đề
xuất cho kế hoạch/chiến lược để nâng cao hiệu quả cho ngành điện theo hướng
áp dụng các công nghệ 4.0*

Tháng 10/2022

Báo cáo về các thông lệ của Việt Nam trong việc ứng
dụng công nghệ 4.0 trong ngành điện

Tháng 10/2022

Báo cáo đánh giá về khả năng áp dụng các công nghệ
tiên tiến cho ngành điện Việt Nam

Tháng 8/2023

Tiểu hợp phần 1.4

1.4.1. Xây dựng các hướng dẫn, chỉ dẫn về việc
chuẩn bị, cách thức xác định và tiếp cận với khối tư nhân tham gia đầu tư
năng lượng sạch

Báo cáo về kinh nghiệm quốc tế về đầu tư tư nhân
trong lĩnh vực truyền tải điện và khuyến nghị cho Việt Nam để thúc đẩy đầu tư
tư nhân vào xây dựng lưới điện*

Tháng 9/2023

Báo cáo về phát triển điện mặt trời mái nhà tự
dùng: các điều kiện thị trường và vai trò trong hệ thống điện

Dự thảo: Tháng
8/2023

Báo cáo về các ứng dụng tiềm năng của Hệ thống
lưu trữ năng lượng (ESS) trong bối cảnh Việt Nam, trên cơ sở nghiên cứu các
kinh nghiệm quốc tế

Dự thảo: Tháng
9/2023

Danh mục các dự án tiềm năng được V-LEEP II hỗ trợ

Liên tục cập nhật
hàng tháng

Công cụ sàng lọc, lựa chọn đối tượng được V-LEEP
II hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp

Liên tục cập nhật
hàng tháng

1.4.2. Nâng cao năng lực nhằm hỗ trợ kỹ thuật trực
tiếp

Báo cáo đánh giá nhu cầu hỗ trợ về năng lượng sạch
theo nhóm ngành (các nhà đầu tư, nhà phát triển, ngân hàng và đơn vị cung cấp
tài chính)

Tháng 3/2023

Tổ chức hội thảo nâng cao năng lực về chủ để cụ
thể cho các bên thí điểm được lựa chọn

Dự kiến trong
Q3/2023

1.4.3 Tiếp cận và triển khai hỗ trợ hỗ trợ kỹ thuật
trực tiếp, kết nối các bên liên quan

Bảng tổng hợp đánh giá, lựa chọn các đối tượng tiềm
năng được V-LEEP II hỗ trợ và xây dựng Kế hoạch hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp cho
đối tượng thụ hưởng

Tháng 9/2023

* Tiếp nối từ năm 2

Hợp phần 2: Nâng cao hiệu quả
hoạt động của ngành năng lượng

Hoạt động kỹ
thuật

Sản phẩm dự kiến

Thời gian dự kiến

Tiểu hợp phần 2.1

2.1.1 Hỗ trợ xây dựng và triển khai các Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia (QHĐ)

Báo cáo đánh giá pháp lý và thể chế cho việc xây
dựng Kế hoạch thực hiện QHĐ*

Tháng 5/2023

Báo cáo Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thực hiện QHĐ

Tháng 9/2023, phụ
thuộc phê duyệt QHĐ8

Cập nhật bộ dữ liệu và các công cụ hỗ trợ thu thập,
xử lý và phân tích số liệu, dữ liệu nhằm phục vụ xây dựng và giám sát việc
triển khai Kế hoạch thực hiện QHĐ

Tháng 6/2023, tiếp
tục cập nhật theo yêu cầu

2.1.2 Hỗ trợ xây dựng năng lực và các công cụ hỗ trợ
xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện QHĐ

Tài liệu cập nhật hàng quý về kết quả xây dựng và
phân tích các kịch bản Net Zero Emission (NZE) dưới định dạng thích hợp

Cập nhật hàng quý,
bắt đầu từ Tháng 11/2022

Báo cáo đánh giá các phương án nâng cấp phần cứng
và phần mềm cho mô hình PLEXOS hỗ trợ chuẩn bị Kế hoạch thực hiện QHĐ

Tháng 01/2023

Báo cáo kỹ thuật tóm tắt kết quả chạy thử hỗ trợ
phân bổ theo quy mô công suất và loại hình dự án từ ở cấp tỉnh

Tháng 5/2023

Báo cáo kỹ thuật về xây dựng và phân tích các kịch
bản để hỗ trợ xây dựng Kế hoạch thực hiện QHĐ

Phụ thuộc vào tiến
độ Báo cáo Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thực hiện QHĐ, hoạt động 2.1.1

Tiểu hợp phần 2.2

2.2.1 Nghiên cứu và phát triển trình tự kết nối,
yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu vận hành đối với các nguồn NLTT tự dùng

Báo cáo kỹ thuật đánh giá các nguồn NLTT tự dùng
và khuyến nghị về khả năng lắp đặt và vận hành tại Việt Nam

Dự thảo Tháng
8/2023

2.2.2 Nâng cao năng lực về tích hợp lưới điện

Các bài trình bày về tính ổn định của hệ thống điện
với mức thâm nhập NLTT cao

Tháng 6/2023

Tiểu hợp phần 2.3

2.3.1 Hỗ trợ nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về cơ
chế giá truyền tải, cơ chế giá/phí theo thị trường, định giá cho nguồn điện từ
LNG và bài học cho Việt Nam

Báo cáo đánh giá cơ chế xác định giá truyền tải tại
Việt Nam

Tháng 5/2023

Báo cáo đánh giá kinh nghiệm quốc tế về cơ chế
giá truyền tải trong trường hợp khu vực tư nhân tham gia đầu tư vào lưới điện
truyền tải

Tháng 6/2023

Báo cáo các đề xuất về cơ chế giá truyền tải
trong trường hợp khu vực tư nhân tham gia đầu tư vào lưới điện truyền tải phù
hợp với bối cảnh Việt Nam

Tháng 7/2023

Báo cáo tổng hợp về cơ chế giá truyền tải trong
trường hợp khu vực tư nhân tham gia đầu tư vào lưới điện truyền tải

Tháng 8/2023

Báo cáo đánh giá hiện trạng cơ chế giá/phí theo
thị trường tại Việt Nam

Tháng 7/2023

Báo cáo đánh giá kinh nghiệm quốc tế về cơ chế
giá/phí theo thị trường

Tháng 8/2023

Báo cáo các đề xuất về cơ chế giá/phí theo thị
trường phù hợp với bối cảnh Việt Nam

Tháng 9/2023

Báo cáo tổng hợp về cơ chế giá/phí theo thị trường
và khuyến nghị cho Việt Nam

Tháng 9/2023

Báo cáo đánh giá về cơ chế đầu tư các dự án điện
khí LNG tại Việt Nam

Tháng 9/2023

2.3.2. Hỗ trợ nâng cao năng lực về thị trường điện,
tích hợp lưới NLTT, DSM/DR và các chủ đề khác

Báo cáo đánh giá hiện trạng hệ thống quản lý vận
hành thông minh đối với hệ thống điều hòa không khí trong CN&TM tại Việt
Nam

Dự thảo Tháng
7/2023

Báo cáo đánh giá kinh nghiệm quốc tế về hệ thống
quản lý vận hành thông minh đối với hệ thống điều hòa không khí trong
CN&TM

Dự thảo: Tháng
7/2023

Đề cương nội dung tài liệu đào tạo chương trình
DSM/DR nâng cao

Tháng 7/2023

Báo cáo đánh giá, rà soát nhu cầu nâng cao nhận
thức về các quy định pháp luật và thông lệ chương trình DSM/DR cho các bên
liên quan trong ngành điện

Tháng 8/2023

Báo cáo kinh nghiệm quốc tế về chương trình
DSM/DR cho các bên liên quan trong ngành điện

Tháng 9/2023

Báo cáo đánh giá tiềm năng tham gia các chương
trình DSM/DR của Việt Nam trong tương lai

Tháng 9/2023

Hoàn thiện bộ tài liệu đào tạo về DSM/DR

Dự thảo: Tháng
9/2023

Báo cáo tổng hợp nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế
và bối cảnh của Việt Nam nhằm đánh giá vai trò của hệ thống quản lý vận hành
thông minh đối với hệ thống điều hòa không khí trong CN&TM, và đánh giá
khả năng tham gia chương trình DSM/DR của Việt Nam trong thời gian tới

Dự thảo: Tháng
9/2023

2.3.3 Tăng cường và nâng cao sức cạnh tranh, tạo
môi trường minh bạch trong Thị trường bán buôn điện cạnh tranh (VWEM) cho các
hoạt động phát điện, bao gồm lập kế hoạch NLTT, điều phối và định giá thị trường

Báo cáo đánh giá kinh nghiệm quốc tế về vận hành
và điều tiết thị trường điện trong các tình huống bất thường/khủng hoảng năng
lượng

Tháng 7/2023

Báo cáo về các tác động của việc tích hợp NLTT/hệ
thống pin lưu trữ năng lượng (BESS) trên thị trường điện

Tháng 8/2023

Báo cáo kỹ thuật hiệu chỉnh mô hình hóa cho VWEM
trống PLEXOS

Tháng 9/2023

Tiểu hợp phần 2.4

2.4.1 Hỗ trợ xây dựng và thực hiện Chiến lược
truyền thông năng lượng bền vững của Việt Nam theo Nghị quyết số 55-NQ/TW

Báo cáo đánh giá định hướng chính sách năng lượng
bền vững và nhu cầu truyền thông

Tháng 02/2023

Báo cáo đề xuất quy trình xây dựng chiến lược
truyền thông và KHHĐ thực hiện chiến lược

Tháng 02/2023

Dự thảo Chiến lược truyền thông năng lượng bền vững
của Bộ Công Thương

Dự thảo: Tháng
3/2023

Dự thảo KHHĐ truyền thông năng lượng bền vững của
Vụ TKNL

Dự thảo: Tháng 3/2023

Tổ chức triển khai dự kiến 01 chiến dịch truyền
thông về năng lượng bền vững

Dự kiến: Tháng
7/2023

Tài liệu đề cương tập huấn và chương trình tập huấn
về năng lượng bền vững

Tháng 9/2023

2.4.2 Thúc đẩy các giải pháp sử dụng năng lượng
hiệu quả/ hệ thống năng lượng phân tán trong các Khu công nghiệp (KCN), Khu
chế xuất (KCX) và Khu kinh tế (KKT)

Báo cáo về khung pháp lý và thể chế, chính sách của
Trung ương và địa phương để triển khai giải pháp SDNLHQ/NLPT trong các
KCN/KCX/KKT*

Tháng 5/2023

Báo cáo các thông lệ quốc tế về triển khai giải
pháp SDNLHQ/NLPT trong các KCN/KKT

Dự thảo: Tháng
7/2023

Báo cáo tổng quan về hiện trạng triển khai giải
pháp SDNLHQ/NLPT tại KCN/KCX/KKT

Dự thảo: Tháng
8/2023

Báo cáo khuyến nghị nhằm thúc đẩy các cơ hội triển
khai SDNLHQ/NLPT tại KCN/KCX/KKT ở Việt Nam

Dự thảo: Tháng
9/2023

Tổ chức hội thảo tham vấn đánh giá cơ hội triển
khai SDNLHQ/NLPT tại KCN/KCX/KKT ở Việt Nam, dự kiến 01 hội thảo

Tháng 9/2023

2.4.3 Hỗ trợ xây dựng và phát triển hệ sinh thái về
xe điện ở Việt Nam

Báo cáo tổng quan kinh nghiệm quốc tế về mô hình
kinh doanh giải pháp sạc xe điện

Tháng 12/2022

Báo cáo tóm tắt các thông lệ hàng đầu thế giới về
tiêu chuẩn sạc xe điện

Tháng 4/2023

Báo cáo kỹ thuật về lựa chọn trình diễn giải pháp
sạc xe điện

Tháng 5/2023

Đào tạo về thị trường xe điện, giải pháp sạc xe
điện và các thông lệ quốc tế liên quan

Tháng 5/2023

Báo cáo khuyến nghị Lộ trình triển khai xe điện của
Bộ Công Thương để thực hiện Quyết định 876/QĐ-TTg

Tháng 6/2023

Báo cáo khuyến nghị KHHĐ triển khai xe điện của Bộ
Công Thương để thực hiện Quyết định 876/QĐ-TTg

Tháng 6/2023

Báo cáo rà soát các tiêu chuẩn, quy định và quy
trình kết nối sạc xe điện tại Việt Nam và đề xuất kiến nghị

Tháng 9/2023

Tiểu hợp phần 2.5

2.5.1 Hỗ trợ xây dựng hệ thống chứng chỉ năng lượng
tái tạo (REC) của Việt Nam phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế

Hội nghị REC khu vực, đào tạo và trao đổi đồng cấp
cho cán bộ của Bộ Công Thương

Tháng 11/2022

Báo cáo tóm tắt tình hình thực hiện cơ chế REC*

Tháng 12/2022

Báo cáo về các kinh nghiệm và thông lệ hàng đầu
thế giới về thị trường REC*

Tháng 6/2023

Báo cáo đánh giá khung chính sách, luật pháp và
thể chế để hỗ trợ xây dựng thị trường REC*

Tháng 8/2023

2.5.2 Xây dựng năng lực của các doanh nghiệp trong
lĩnh vực năng lượng để tham gia thị trường các-bon trong tương lai

Báo cáo khuyến nghị nâng cao năng lực của các bên
về MRV cho các nhà máy điện than

Tháng 12/2022

Báo cáo phân tích đề xuất các nội dung liên quan
kiểm kê KNK và MRV cho các hành động giảm nhẹ KNK cấp cơ sở cho các ngành do
Bộ Công Thương quản lý nhằm triển khai Nghị định 06/2022/NĐ-CP và Quyết định
01/2022/QĐ-TTg

Dự thảo: Tháng
3/2023

Hướng dẫn kiểm kê KNK cho lĩnh vực nhiệt điện

Dự thảo: Tháng
4/2023

Hướng dẫn kiểm kê KNK cho lĩnh vực giấy và bột giấy

Dự thảo: Tháng
5/2023

Hướng dẫn kiểm kê KNK cho lĩnh vực hóa chất

Dự thảo: Tháng
6/2023

Hướng dẫn kiểm kê KNK cho lĩnh vực dệt may

Dự thảo: Tháng
7/2023

2.5.3 Hỗ trợ xây dựng KHHĐ về ứng phó BĐKH và TTX
cho ngành năng lượng và công nghiệp nhằm thực hiện cam kết NDC và net-zero

Báo cáo đánh giá kinh nghiệm quốc tế về xây dựng
KHHĐ và Chiến lược ứng phó với BĐKH và TTX cho lĩnh vực năng lượng và công
nghiệp

Tháng 10/2022

Báo cáo các khuyến nghị và hướng dẫn thực hiện
các hành động và mục tiêu liên quan tới BĐKH và TTX của Bộ Công Thương, và cập
nhật các yêu cầu từ các chính sách và kế hoạch khác của Bộ Công Thương

Tháng 12/2022

Tổ chức hai hội nghị công bố KHHĐ của Bộ Công
Thương

Tháng 02/2023

* Tiếp nối từ năm 2

Hợp phần 3: Thúc đẩy cạnh
tranh trong lĩnh vực năng lượng

Tiểu hợp phần 3.1

3.1.1 Hỗ trợ hoàn thiện các quy trình thủ tục để
triển khai cơ chế DPPA*

Tài liệu hỗ trợ kỹ thuật để xây dựng và hoàn thiện
các thủ tục cần thiết cho việc thực hiện cơ chế thí điểm DPPA, tùy theo yêu cầu
của Bộ Công Thương

Tháng 9/2023

3.1.2 Hỗ trợ Cục ĐTĐL về các nội dung kỹ thuật
liên quan tới cơ chế DPPA*

Tài liệu hỗ trợ kỹ thuật liên quan Chương trình
thí điểm DPPA, tùy theo yêu cầu của Bộ Công Thương

Tháng 9/2023

3.1.3 Hỗ trợ thực hiện Chương trình Thí điểm DPPA

Kế hoạch đào tạo cho các bên liên quan và các đơn
vị tham gia DPPA

Tháng 9/2023

Chiến dịch truyền thông về Chương trình thí điểm,
tùy theo yêu cầu của Bộ Công Thương

Tháng 9/2023

Tiểu hợp phần 3.2

3.2.1 Nghiên cứu các giải pháp phối hợp hiệu quả
giữa cấp Trung ương và địa phương trong việc thực hiện QHĐ

Báo cáo về xây dựng phương pháp tiếp cận triển
khai thực hiện QHĐ theo công suất và loại hình dự án ở phạm vi cấp tỉnh

Tháng 6/2023

Báo cáo về khả năng ứng dụng công cụ GIS để hỗ trợ
thực hiện các hoạt động trong tiểu hợp phần 3.2, và các yêu cầu thu thập dữ
liệu

Tháng 9/2023

Đề xuất hướng dẫn phân bổ công suất và dự án trong
tương lai dựa trên mức độ phù hợp và khả năng triển khai

Tháng 9/2023

3.2.2 Nghiên cứu khả năng hỗ trợ nâng cao năng lực
thực hiện QHĐ của các cơ quan ở cấp Trung ương và địa phương trong việc lựa
chọn các dự án năng lượng sạch trên cơ sở cạnh tranh và định hướng thị trường

Báo cáo kỹ thuật về khung pháp lý và thể chế hiện
hành đối với hoạt động lựa chọn chủ đầu tư và cấp phép đầu tư cho các dự án
NLTT

Tháng 7/2023

Báo cáo phân tích thực tiễn việc triển khai cấp
chủ trương đầu tư và lựa chọn chủ đầu tư của các dự án NLTT trong giai đoạn
2017-2021

Tháng 9/2023

Báo cáo đề xuất hướng dẫn quy trình cấp chủ
trương đầu tư và lựa chọn chủ đầu tư cho các dự án năng lượng sạch trong
tương lai

Dự thảo Tháng
9/2023

Tiểu hợp phần 3.3

3.3.1 Xây dựng mạng lưới Kết nối và nâng cao kiến
thức cho doanh nhân ngành năng lượng

Báo cáo nghiên cứu thông lệ quốc tế về hỗ trợ
doanh nhân trong lĩnh vực năng lượng, phân tích và đề xuất các khuyến nghị, kế
hoạch hành động phù hợp với bối cảnh Việt Nam

Tháng 4/2023

Kế hoạch kết nối trong lĩnh vực năng lượng sạch
và NLTT

Tháng 5/2023

Tổ chức các sự kiện kết nối trong lĩnh vực năng
lượng sạch và NLTT

Tháng 6/2023

3.3.2 Chương trình đào tạo về đổi mới sáng tạo và
khởi nghiệp

Kế hoạch về Chương trình đào tạo dành cho Doanh
nhân năng lượng tương lai

Tháng 7/2023

Báo cáo khảo sát nhu cầu nâng cao năng lực đổi mới
sáng tạo và khởi nghiệp cho cán bộ quản lý Bộ Công Thương

Dự thảo Tháng
8/2023

Tổ chức thực hiện huấn luyện cơ bản khởi nghiệp với
các trường đại học đối tác, dự kiến 02 chương trình

Tháng 9/2023

3.3.3 Chương trình vườn ươm và tăng tốc năng lượng
sạch Việt Nam

Kế hoạch chiến lược tăng tốc năng lượng sạch Việt
Nam có lồng ghép yếu tố giới

Tháng 9/2023

3.3.4 Tăng cường vai trò bình đẳng của phụ nữ
trong lĩnh vực năng lượng ở Việt Nam

Báo cáo đánh giá sự tham gia của phụ nữ trong
ngành năng lượng ở Đông Nam Á – Bối cảnh Việt Nam*

Tháng 6/2023, tùy
thuộc tiến độ công việc với E4SEA

3.3.5 Tổ chức các diễn đàn, đào tạo và sự kiện kết
nối để thúc đẩy bình đẳng giới, hòa nhập và đa dạng lực lượng lao động trong
lĩnh vực năng lượng

Tài liệu cập nhật về các vấn đề bình đẳng giới
trong lĩnh vực năng lượng để hỗ trợ Bộ Công Thương, EVN và các bên liên quan
khác trong ngành năng lượng

Tháng 9/2023, và
tiếp tục cập nhật trong các năm tiếp theo

Tổ chức diễn đàn, đào tạo, sự kiện nhằm thúc đẩy
bình đẳng giới trong lĩnh vực năng lượng, dự kiến 02 diễn đàn

Năm 2023

3.3.6 Xây dựng và thực hiện các chương trình thực
tập, đào tạo ngoại khóa và cố vấn, phổ biến cập nhật các bộ công cụ về giới

Kế hoạch triển khai các chương trình thực tập,
đào tạo ngoại khóa và cố vấn thông qua trường đại học và các nhà tuyển dụng
trong ngành năng lượng

Tháng 6/2023

Cập nhật bộ công cụ về giới trong các dự án năng
lượng sạch

Tháng 9/2023

* Tiếp nối từ năm 2

3. Dự toán ngân sách

Tổng ngân sách dự kiến từ nguồn vốn ODA phân bổ cho
giai đoạn 10/2022 – 09/2023 là: 7.720.000 USD (tương đương khoảng 178,69 tỷ đồng)1, trong đó:

– Tổng ngân sách dự kiến bố trí cho các hoạt động hỗ
trợ kỹ thuật là 6.620.000 USD, được phân bổ cho các Tiểu hợp phần như trong Bảng
4 và Bảng 5 dưới đây.

– Ước tính chi phí vận hành Văn phòng Dự án (VPDA) tại
Hà Nội là 930.000 USD (bao gồm thuê văn phòng, nhân sự hành chính, và các chi
phí khác) và quản lý phí của nhà thầu Deloitte Consulting là 170.000 USD.

Bảng 4: Dự toán phân bổ ngân
sách vốn ODA cho các Tiểu hợp phần, giai đoạn 10/2022-09/2023

Tiểu hợp phần

Dự toán (USD)

Đơn vị quản lý
hoạt động kỹ thuật

Tiểu hợp phần 1.1

460.000

Vụ DKT

Tiểu hợp phần 1.2

720.000

Vụ DKT

Tiểu hợp phần 1.3

340.000

Cục ĐL

Tiểu hợp phần 1.4

480.000

USAID (bên cơ sở
thống nhất với BQLDA)

Tiểu hợp phần 2.1

950.000

Cục ĐL

Tiểu hợp phần 2.2

310.000

Cục ĐTĐL

Tiểu hợp phần 2.3

610.000

Cục ĐTĐL

Tiểu hợp phần 2.4

1.000.000

Vụ TKNL

Tiểu hợp phần 2.5

420.000

Vụ TKNL

Tiểu hợp phần 3.1

500.000

Cục ĐTĐL

Tiểu hợp phần 3.2

510.000

Cục ĐL

Tiểu hợp phần 3.3

320.000

USAID (trên cơ sở
thống nhất với BQLDA)

Tổng

6.620.000

Bảng 5: Tổng hợp dự toán ngân
sách vốn ODA theo đơn vị quản lý hoạt động kỹ thuật, giai đoạn 10/2022-09/2023

Đơn vị quản lý
hoạt động kỹ thuật

Dự toán (USD)

Cục ĐL (các Tiểu hợp phần 1.3, 2.1 & 3.2)

1.800.000

Cục ĐTĐL (các Tiểu hợp phần 2.2, 2.3 & 3.1)

1.420.000

Vụ TKNL (các Tiểu hợp phần 2.4 & 2.5)

1.420.000

Vụ DKT (các Tiểu hợp phần 1.1 & 1.2)

1.180.000

USAID (các Tiểu hợp phần 1.4 & 3.3) – trên cơ
sở thống nhất với BQLDA

800.000

Tổng

6.620.000

III. GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN,
KẾT QUẢ, BÁO CÁO

Kế hoạch giám sát, đánh giá tình hình thực hiện
Chương trình V-LEEP II tuân theo các quy định tại sổ tay hướng dẫn thực hiện dự
án, dưới đây là tóm tắt các nội dung cơ bản của việc giám sát:

1. Thông qua hình thức họp trao đổi giữa BQLDA,
VPDA và nhà tài trợ USAID

– Họp đánh giá tiến độ định kỳ 03 tháng

– Họp rà soát đánh giá và xây dựng kế hoạch hàng
năm

– Họp đột xuất khi có yêu cầu.

Bảng 6: Dự kiến các cuộc họp sẽ được tổ chức
trong giai đoạn 10/2022-09/2023

1

Hội nghị Rà soát đánh giá tình hình thực hiện
giai đoạn 10/2022-09/2023 và Xây dựng Kế hoạch triển khai giai đoạn
10/2023-09/2024

• Rà soát đánh giá tình hình thực hiện Chương
trình V-LEEP II Quý 4 giai đoạn 10/2022-09/2023

• Xem xét và đánh giá sơ bộ các kết quả của
Chương trình V-LEEP II giai đoạn 10/2022-09/2023

• Xây dựng Kế hoạch triển khai hàng năm giai đoạn
10/2023-09/2024

Đầu tháng 9/2023

2

– Họp điều phối định kỳ hàng quý/6 tháng

– Họp đột xuất

Theo yêu cầu và thống nhất giữa BQLDA và VPDA từng
trường hợp

2. Thông qua chế độ báo cáo

– Báo cáo kỹ thuật của các hoạt động hỗ trợ được
triển khai (VPDA chuẩn bị)

– Báo cáo tiến độ các hoạt động, sử dụng nguồn vốn
(ODA và vốn đối ứng) định kỳ hàng quý, 06 tháng và hàng năm (VPDA chuẩn bị)

– Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của BQLDA về tiến độ
các hoạt động, tình hình huy động chuyên gia và mua sắm thiết bị/phần mềm (VPDA
chuẩn bị)

– Báo cáo tóm tắt về tiếp nhận và sử dụng viện trợ
định kỳ 6 tháng và hàng năm (BQLDA chuẩn bị, VPDA hỗ trợ thông tin liên quan)

– Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Công Thương
hoặc cấp có thẩm quyền (BQLDA chuẩn bị, VPDA hỗ trợ thông tin liên quan).

Các mẫu biểu báo cáo được nêu tại Phụ lục 3 và Phụ
lục 7 của Sổ tay Hướng dẫn thực hiện dự án. Trong trường hợp có các yêu cầu báo
cáo đột xuất, BQLDA sẽ gửi yêu cầu cùng với biểu mẫu thu thập dữ liệu và thông
tin (nếu có) cho VPDA trước ít nhất một tuần để VPDA có đủ thời gian tập hợp và
cung cấp dữ liệu/thông tin.

IV. PHỐI HỢP GIỮA CÁC BÊN VÀ VỚI
CHỦ DỰ ÁN

Việc phối hợp giữa các bên và với Chủ dự án được thực
hiện theo các quy định tại Văn kiện dự án, Quyết định thành lập BQLDA, Quy chế
BQLDA và Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án.



1 Tỷ giá áp dụng 1
USD = 23.147 đồng, theo Văn kiện dự án được phê duyệt tại Quyết định 283.

Thông báo 364/TB-UBND

  • Loại văn bản: Thông báo
  • Số hiệu: 364/TB-UBND
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Trương Việt Dũng
  • Ngày ban hành: 17/04/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Thông báo 364/TB-UBND 2023 kết luận nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy Hà Nội


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 364/TB-UBND

Hà Nội, ngày 17
tháng 4 năm 2023

THÔNG BÁO

KẾT LUẬN CỦA UBND
THÀNH PHỐ VỀ ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN PCCC, CNCH
TRÊN ĐỊA BÀN THỦ ĐÔ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2045

Ngày 07/4/2023, tại Trụ sở UBND Thành phố, Chủ tịch
UBND Thành phố Trần Sỹ Thanh đã chủ trì phiên họp UBND Thành phố xem xét về Đề
án tổng thể về nâng cao năng lực và bảo đảm an toàn PCCC, CNCH trên địa bàn Thủ
đô giai đoạn đến năm 2025, định hướng năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, tại Tờ
trình số 349/TTr-CAHN-PC07 ngày 03/02/2023 của Công an Thành phố;

Cùng dự có Phó Chủ tịch Thường trực UBND Thành phố
Lê Hồng Sơn các Phó Chủ tịch UBND Thành phố: Nguyễn Trọng Đông, Dương Đức Tuấn,
Nguyễn Mạnh Quyền, Vũ Thu Hà (Phó Chủ tịch Hà Minh Hải vắng mặt do tham gia lớp
học An ninh Quốc phòng, các Ủy viên UBND Thành phố: đồng chí Nguyễn Quốc Duyệt,
Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô, đồng chí Nguyễn Hải Trung, Giám đốc Công an Thành
phố; đồng chí Bạch Liên Hương, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội vắng
mặt do bận công tác khác); đại diện lãnh đạo: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố Hà Nội, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Nội vụ, Sở Quy
hoạch – Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Viện Nghiên cứu phát triển Kinh
tế Xã hội Hà Nội, Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội, và một số các cơ quan truyền hình,
báo chí của Thành phố đưa tin phiên họp.

Sau khi nghe báo cáo của Công an Thành phố, ý kiến
thảo luận của các đại biểu dự họp, UBND Thành phố biểu quyết thống nhất kết
luận, chỉ đạo như sau:

1. Cơ bản thống nhất đề xuất của Công an Thành phố
tại Tờ trình số 349/TTr-CAHN-PC07 ngày 03/02/2023 về Đề án tổng thể nâng cao
năng lực và bảo đảm an toàn PCCC, CNCH trên địa bàn Thủ đô giai đoạn đến năm
2025, định hướng năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

2. Giao Công an Thành phố chủ trì, phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan hoàn thiện Đề án tổng
thể về nâng cao năng lực và bảo đảm an toàn PCCC, CNCH trên địa bàn Thủ đô giai
đoạn đến năm 2025, định hướng năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, cụ thể như sau:
Bổ sung phụ lục khái toán sơ bộ dự kiến về nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách
Trung ương, ngân sách Thành phố; xác định rõ các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư
công hay chi thường xuyên hằng năm, thực hiện trong Đề án đến năm 2025 và năm
2030), dự thảo báo cáo của Ban Cán sự Đảng UBND Thành phố trình Thường trực
Thành ủy thống nhất, dự thảo văn bản của UBND Thành phố báo cáo xin chủ trương
của Thường trực HĐND Thành phố thông qua để UBND Thành phố ban hành Đề án theo
thẩm quyền.

3. Giao Văn phòng UBND Thành phố theo dõi, đôn đốc,
báo cáo UBND Thành phố việc thực hiện kết luận, chỉ đạo nêu trên./.


Nơi nhận:
– Chủ tịch UBND Thành phố; (để báo cáo)
– Các PCT UBND Thành phố; (để báo cáo)
– Các Ủy viên UBND Thành phố;
– Các đơn vị dự họp;
– CVP, các PCVP, NC(Trung), TH;
– Lưu: VT.

TL. CHỦ TỊCH
CHÁNH VĂN PHÒNG

Trương Việt Dũng

Quyết định 755/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 755/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Hồ Quang Bửu
  • Ngày ban hành: 13/04/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 755/QĐ-UBND 2023 quy trình công bố tình huống khẩn cấp về thiên tai Quảng Nam


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 755/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày
13 tháng 4 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH CÔNG BỐ VÀ TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH TÌNH HUỐNG
KHẨN CẤP VỀ THIÊN TAI; THỰC HIỆN DỰ ÁN KHẨN CẤP PHÒNG, CHỐNG, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
THIÊN TAI; HỖ TRỢ KHẨN CẤP DI DỜI DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống
thiên tai ngày 19/6/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số
66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;

Theo đề nghị của Ban Chỉ huy
PCTT và TKCN tỉnh tại Tờ trình số 83/TTr- BCHPCTT&TKCN ngày 10/4/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.
Ban hành quy trình công bố và triển khai quyết định tình huống khẩn cấp về
thiên tai; thực hiện dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai;
hỗ trợ khẩn cấp di dời dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; như sau:

1. Tình huống khẩn cấp về
thiên tai

a) Tình huống khẩn cấp về thiên
tai là các tình huống thiên tai đã hoặc đang xảy ra đã gây ảnh hưởng hoặc có nguy
cơ đe dọa trực tiếp đến an toàn tính mạng, sức khỏe, nhà ở của nhiều người dân
và các công trình đê điều, hồ đập, công trình phòng chống thiên tai, công trình
hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh, hệ thống lưới
cao thế từ 66 KV trở lên, các khu di tích lịch sử cấp quốc gia, trường học, bệnh
viện từ tuyến huyện trở lên, trụ sở các cơ quan từ cấp huyện trở lên, các khu
kinh tế, khu công nghiệp, cần tổ chức triển khai ngay các biện pháp ứng phó khẩn
cấp để kịp thời ngăn chặn hậu quả và khắc phục nhanh hậu quả, được công bố bằng
quyết định của người có thẩm quyền.

b) Nội dung quyết định công bố
tình huống khẩn cấp về thiên tai gồm các thông tin chính sau:

– Diễn biến, phạm vi ảnh hưởng
của thiên tai hoặc sự cố; sự cố công trình phòng, chống thiên tai hoặc sự cố
công trình xây dựng ảnh hưởng do thiên tai; mức độ hư hỏng đối với công trình;
thiệt hại hoặc nguy cơ gây thiệt hại có thể xảy ra, đặc biệt liên quan đến an
toàn về người;

– Các biện pháp khẩn cấp cần áp
dụng ngay để ứng phó và khắc phục hậu quả nhằm ngăn chặn, hạn chế đến mức thấp
nhất thiệt hại do thiên tai hoặc sự cố công trình gây ra;

– Phân công trách nhiệm cho các
cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện ứng phó và khắc phục hậu quả.

c) Thẩm quyền công bố quyết định
tình huống khẩn cấp và kết thúc tình huống khẩn cấp về thiên tai:

Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
công bố tình huống khẩn cấp và kết thúc tình huống khẩn cấp về thiên tai xảy ra
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam thuộc phạm vi quản lý.

d) Trình tự thực hiện công bố
quyết định tình huống khẩn cấp về thiên tai

Bước 1: Chủ tịch UBND cấp
huyện căn cứ tình hình thiên tai xảy ra trên địa bàn, đề xuất công bố tình huống
khẩn cấp về thiên tai gửi các Sở chuyên môn liên quan theo lĩnh vực quản lý để
xem xét; đồng thời triển khai thực hiện biện pháp khẩn cấp cần áp dụng ngay để ứng
phó và khắc phục hậu quả nhằm ngăn chặn, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do
thiên tai hoặc sự cố công trình gây ra.

Bước 2: Các Sở chuyên
môn theo lĩnh vực quản lý, sau khi nhận được đề xuất của UBND cấp huyện, chủ
trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương liên quan kiểm tra thực địa; lập biên bản
kiểm tra hiện trường chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của
các địa phương.

Bước 3: Trên cơ sở kết
quả kiểm tra thực địa, các Sở chuyên môn tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành tình huống khẩn cấp về thiên tai chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đề xuất của các địa phương.

Bước 4: Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định công bố tình huống khẩn cấp về thiên tai.

Bước 5: Các Sở, ngành, địa
phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao tiếp tục thực hiện biện pháp khẩn cấp
để ứng phó và khắc phục hậu quả nhằm ngăn chặn, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt
hại do thiên tai hoặc sự cố công trình gây ra.

Trường hợp vượt quá khả năng ứng
phó của đơn vị, địa phương thì báo cáo Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh để trình
UBND tỉnh xem xét, hỗ trợ theo thẩm quyền.

đ) Các biện pháp được áp dụng
trong tình huống khẩn cấp

– Huy động lực lượng, phương tiện
và các nguồn lực để cứu hộ, cứu nạn; tổ chức cấp cứu kịp thời người bị nạn;
nhanh chóng sơ tán, di dời nhân dân ra khỏi nơi nguy hiểm; bố trí đảm bảo hậu cần
cho nhân dân tại nơi sơ tán;

– Tổ chức việc tiếp nhận, cấp cứu,
khám bệnh, chữa bệnh, cấp phát thuốc miễn phí cho nhân dân; huy động các cơ sở
khám chữa bệnh tham gia cứu chữa cho người bị nạn;

– Cấp phát miễn phí lương thực,
thực phẩm và nhu yếu phẩm thiết yếu khác để giúp nhân dân xử lý môi trường,
phòng, chống dịch bệnh, cung cấp nước sạch, ổn định đời sống nhân dân trong quá
trình ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai;

– Huy động mọi nguồn lực (bao gồm
cả nguồn lực từ Quỹ phòng, chống thiên tai) để xử lý khẩn cấp sự cố công trình
phòng chống thiên tai, sự cố công trình xây dựng do thiên tai;

– Các biện pháp cần thiết khác.

e) Trình tự thực hiện công bố kết
thúc tình huống khẩn cấp về thiên tai: Các Sở, ngành, địa phương căn cứ diễn biến
thiên tai hoặc kết quả xử lý, khắc phục sự cố, chủ trì tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành quyết định công bố kết thúc tình huống khẩn cấp thiên tai.

2. Dự án khẩn cấp phòng, chống,
khắc phục hậu quả thiên tai

Triển khai thực hiện đảm bảo
quy định tại Điều 13 Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ và
các quy định khác có liên quan.

3. Hỗ trợ khẩn cấp di dời
dân cư

a) Căn cứ quyết định tình huống
khẩn cấp về thiên tai do Chủ tịch UBND tỉnh công bố, UBND, Ban Chỉ huy PCTT và
TKCN các cấp triển khai hỗ trợ khẩn cấp di dời dân cư, đảm bảo kịp thời, an
toàn tính mạng cho người dân.

b) Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp
xã huy động lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai và các lực lượng tại chỗ
rà soát, xác định số hộ cần di dời khẩn cấp, báo cáo Chủ tịch UBND cùng cấp.
UBND cấp xã chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc xác minh, báo cáo kịp thời Ban
Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện về số hộ cần di dời khẩn cấp và nhu cầu hỗ trợ
di dời.

c) Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp
huyện tổng hợp về số hộ cần di dời khẩn cấp và nhu cầu hỗ trợ di dời, báo cáo
Chủ tịch UBND cấp huyện. Căn cứ quy định Luật Đất đai, Luật Trưng mua, trưng dụng
tài sản và các quy định hiện hành, UBND cấp huyện giao đất, bố trí chỗ ở cho
các hộ dân cần di dời; quyết định huy động kinh phí, lực lượng, trang thiết bị,
vật tư và các tổ chức, cá nhân liên quan theo thẩm quyền để triển khai thực hiện.
Trường hợp vượt quá khả năng, UBND cấp huyện báo cáo, đề xuất Ban Chỉ huy PCTT
và TKCN tỉnh.

d) Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
tổng hợp nhu cầu của các huyện, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tài chính, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh). Căn cứ quy định của Luật Đất đai, Luật
Trưng mua, trưng dụng và các quy định hiện hành:

– Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan hướng dẫn,
giải quyết các thủ tục, hồ sơ có liên quan đến giao đất, bố trí nơi ở cho các hộ
bị di dời;

– Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các Sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh quyết định huy động kinh
phí để hỗ trợ di dời;

– Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh quyết định
huy động lực lượng, trang thiết bị, vật tư và các tổ chức, cá nhân liên quan
theo thẩm quyền để hỗ trợ di dời.

4. Các nội dung khác có
liên quan thực hiện theo quy định tại Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021
của Chính phủ.

Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Ban Chỉ đạo quốc gia về PCTT, UBQG ƯPSCTT và TKCN;
– Các Bộ: KH và ĐT, TC, NN và PTNT, XD, TN và MT;
– TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
– CT, các PCT UBND tỉnh;
– UB MTTQ VN tỉnh;
– Các Hội, đoàn thể tỉnh;
– CPVP;
– Lưu: VT, TH, KTTH, KTN(Th).

TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Hồ Quang Bửu

Quyết định 745/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 745/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Nguyễn Đăng Bình
  • Ngày ban hành: 28/04/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 745/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên Bắc Kạn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 745/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 28
tháng 4 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH BẮC KẠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa, đổi bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;

Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số
4044/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài
nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Bắc Kạn (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).

Nội dung chi tiết các thủ tục
hành chính được đăng tải trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn tại chuyên mục
“Thủ tục hành chính” tại địa chỉ: dichvucong.backan.gov.vn.

Điều 2. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan,
đơn vị có liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của
danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.


Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
– Như Điều 4 (t/h);
– Cục KSTTHC – Văn phòng Chính phủ;
– CT, PCT UBND tỉnh;
– Trung tâm CNTT&TT;
– Lưu: VT, NCPC (Vân).

CHỦ TỊCH

Nguyễn Đăng Bình

DANH MỤC

THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

TT

Số hồ sơ thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Cơ quan thực hiện

1

1.004122.000.00.00.H03

Cấp giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

– Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc hành nghề khoan nước dưới đất;

– Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.

Sở Tài nguyên và Môi trường

2

1.004253.000.00.00.H03

Cấp lại giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

3

1.001738.000.00.00.H03

Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Quyết định 657/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 657/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Ngô Hạnh Phúc
  • Ngày ban hành: 28/04/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 657/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính Tài nguyên nước Sở Tài nguyên Yên Bái


ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
——-

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 657/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 28
tháng 4 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH YÊN BÁI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát
thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 4044/QĐ-BTNMT ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm chức năng
quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 145/TTr-STNMT ngày 27/4/2023.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
– Chủ tịch UBND tỉnh;
– Phó CT UBND tỉnh Ngô Hạnh Phúc;
– Phó Chánh VPUBND tỉnh (NC);
– Trung tâm Phục vụ hành chính công;
– Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh;
– Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Ngô Hạnh Phúc

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 657/QĐ-UBND ngày 28/4/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

TT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục
hành chính

Thời hạn giải
quyết

Địa điểm thực
hiện

Phí, lệ phí (nếu
có)

Căn cứ pháp lý

1

1.004122

Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

– Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn không quá
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

– Quyết định cấp phép: Trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép

Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái, địa chỉ: Tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên
Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh, qua một trong các hình thức sau:

– Trực tiếp;

– Dịch vụ bưu chính công ích;

– Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn

Phí thẩm định: 1.460.000 đồng/01 hồ sơ

– Luật Tài nguyên nước năm 2012;

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường;

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7
năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về việc cấp phép hành nghề
khoan nước dưới đất;

– Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông
tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh.

2

1.004253

Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và nhỏ

11 ngày làm việc

Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái, địa chỉ: Tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên
Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh, qua một trong các hình thức sau:

– Trực tiếp;

– Dịch vụ bưu chính công ích;

– Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn

Không

– Luật Tài nguyên nước năm 2012;

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường;

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chánh phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7
năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về việc cấp phép hành nghề
khoan nước dưới đất;

– Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông
tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh

3

2.001738

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

16 ngày làm việc

Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái, địa chỉ: Tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên
Bái – Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh, qua một trong các hình thức sau:

– Trực tiếp;

– Dịch vụ bưu chính công ích;

– Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn

Phí thẩm định: 730.000 đồng/01 hồ sơ

– Luật Tài nguyên nước năm 2012;

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường;

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7
năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về việc cấp phép hành nghề
khoan nước dưới đất;

– Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông
tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh.

Quyết định 209/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 209/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Lê Ngọc Tuấn
  • Ngày ban hành: 28/04/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 209/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước Kon Tum


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 209/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 28
tháng 4 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số
4044/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài
nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 149/TTr-STNMT ngày 27 tháng 4 năm 2023
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài
nguyên nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài nguyên nước áp dụng trên
địa bàn tỉnh Kon Tum (Có Danh mục các thủ tục hành chính kèm theo).

Điều 2. Quyết định có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế các thủ tục hành chính số
10, 11, 12 khoản III Mục A Phụ lục kèm theo Quyết định số 318/QĐ-UBND ngày 23
tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính Ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở,
ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như điều 3 (t/h);
– Cục Kiểm soát TTHC – VPCP (để b/cáo);
– Sở Tài nguyên và Môi trường;
– Văn phòng UBND tỉnh;
– UBND các huyện, thành phố (để thực hiện);
– Trung tâm Phục vụ hành chính công;
– Viễn Thông Kon Tum (để phối hợp);
– Lưu: VT, TTHCC.LTLH

CHỦ TỊCH

Lê Ngọc Tuấn

PHỤ LỤC:

DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

STT

Mã số TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Trực tuyến

BCCI

I

Lĩnh vực Tài nguyên nước

1

1.004122.0 00.00.00.H 34

Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Nghị quyết số 32/2022/NQ -HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh Kon Tum

– Luật Tài nguyên nước năm
2012;

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ;

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ;

– Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND
ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh Kon Tum.

x

x

X

2

1.004253.0 00.00.00.H 34

Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Nghị quyết số 32/2022/NQ -HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh Kon Tum

– Luật Tài nguyên nước năm
2012;

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ;

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ;

– Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Nghị quyết số
32/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh Kon Tum.

x

x

x

3

2.001738.0 00.00.00.H 34

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và nhỏ

16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Nghị quyết số 32/2022/NQ -HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh Kon Tum

– Luật Tài nguyên nước năm
2012;

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ;

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ;

– Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Nghị quyết số
32/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh Kon Tum.

x

x

x

Quyết định 672/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 672/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Hoàng Quốc Khánh
  • Ngày ban hành: 27/04/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 672/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh Sơn La


ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
——–

CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 672/QĐ-UBND

Sơn La, ngày
27 tháng 4 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI
ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;

Căn cứ Quyết định số
1658/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050;

Căn cứ Quyết định số
882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 183/Tr-SKHĐT ngày 21 tháng 4 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh giai đoạn
2021-2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La (có Kế hoạch kèm theo).

Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ (b/c);
– Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
– Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
– Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
– Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
– UBMTTQ và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
– Như điều 3;
– VP UBND tỉnh (LĐ, các phòng ND, TT thông tin);
– Lưu: VT, TH (V.Hải).

TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Hoàng Quốc Khánh

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 27/04/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La)

Thực hiện Quyết định số
882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030; UBND tỉnh Sơn La
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với nội dung như sau:

I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

– Nhằm triển khai tổ chức thực
hiện Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050; Quyết
định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030. Nâng cao nhận thức
của các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện tăng trưởng xanh hướng đến mục
tiêu quốc gia đạt phát thải ròng bằng “0” (PTR0) vào năm 2050.

– Thúc đẩy cơ cấu lại nền
kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nhằm đạt được thịnh vượng về nền
kinh tế, bền vững về môi trường và công bằng xã hội, hướng tới nền kinh tế
xanh, trung hòa cac-bon và đóng góp vào mục tiêu hạn chế sự gia tăng nhiệt độ
toàn cầu. Góp phần chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng xanh hóa các ngành
kinh tế, áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn thông qua khai thác và sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và năng lượng dựa trên nền tảng khoa học
và công nghệ, ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số, phát triển kết cấu hạ tầng
bền vững để nâng cao chất lượng tăng trưởng, phát huy lợi thế cạnh tranh và giảm
thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

– Xây dựng lối sống xanh kết
hợp với nếp sống đẹp truyền thống để tạo nên đời sống chất lượng cao hài hòa với
thiên nhiên. Thực hiện đô thị hóa, xây dựng nông thôn mới đảm bảo các mục tiêu
tăng trưởng xanh, bền vững, tạo lập văn hóa tiêu dùng bền vững trong bối cảnh hội
nhập thế giới.

2. Yêu cầu

– Kế hoạch hành động tăng
trưởng xanh của tỉnh phải phù hợp với các quan điểm, mục tiêu, định hướng của
Chiến lược và Kế hoạch quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030.

– Đề ra được bước đi cụ thể,
lựa chọn những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, vận dụng sáng tạo, phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh thực tiễn của từng địa phương, từng cấp, từng ngành và xây dựng
được những giải pháp tổ chức thực hiện phù hợp, khả thi để thực hiện các mục
tiêu đã đề ra.

– Kết hợp hài hòa giữa giải
quyết các vấn đề quan trọng, cấp bách với các vấn đề cơ bản, dài hạn; bên cạnh
các nỗ lực thúc đẩy phát triển các ngành sản xuất chủ lực, hình thành các cụm
liên kết ngành, việc nâng cao sức cạnh tranh, sử dụng hiệu quả tài nguyên, nâng
cao khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu trở thành nhiệm vụ quan trọng
trong quá trình phát triển. Cụ thể là:

+ Về kinh tế, việc
thúc đẩy phát triển các cụm ngành kinh tế đòi hỏi phải được thực hiện trong sự
phối hợp chặt chẽ với các hoạt động tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch,
năng lượng tái tạo; thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững; phát triển nông
nghiệp, nông thôn bền vững. Các hoạt động kinh tế cần được chuyển đổi theo hướng
xanh, giảm phát thải khí nhà kính, hướng tới thực hiện mục tiêu PTR0.

+ Về xã hội, các nỗ lực
cần được tập trung cho các hoạt động tạo việc làm bền vững; thực hiện tiến bộ
và công bằng xã hội; tạo sự ổn định về quy mô và nâng cao chất lượng dân số;
phát triển bền vững các đô thị, xây dựng nông thôn mới, phân bố hợp lý dân cư
và lao động theo vùng; nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo để nâng cao dân
trí và trình độ nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước, vùng và địa
phương.

+ Về quản lý tài nguyên,
môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
, khai thác hợp lý và sử dụng tiết
kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản; chống thoái hoá đất, sử dụng hiệu quả và
bền vững tài nguyên đất; bảo vệ môi trường nước và sử dụng bền vững tài nguyên
nước; bảo vệ diện tích rừng; giảm ô nhiễm không khí và tiếng ồn ở các đô thị lớn
và khu công nghiệp; đảm bảo có cơ chế quản lý hiệu quả các loại chất thải, đặc
biệt là chất thải rắn và nước thải. Nâng cao nhận thức và huy động sự tham gia
của các bên liên quan vào bảo vệ môi trường và thực hiện tăng trưởng xanh.

+ Hoàn thiện khung thể chế
cho tăng trưởng xanh
: Hệ thống thể chế, chính sách về tăng trưởng xanh phải
được hoàn thiện theo hướng lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh vào các quy
hoạch, kế hoạch phát triển của tỉnh và của các ngành, địa phương; đẩy mạnh công
tác giáo dục, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tăng trưởng xanh, đào tạo và
tăng cường năng lực quản lý tăng trưởng xanh cho đội ngũ cán bộ quản lý các cấp,
doanh nghiệp, các tổ chức chính trị – xã hội, nghề nghiệp và cộng đồng dân cư.

3. Mục tiêu cụ thể đến
năm 2030

3.1. Xanh hóa các ngành kinh
tế

Chuyển đổi mô hình tăng trưởng
theo hướng xanh hóa các ngành kinh tế, áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn thông
qua khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và năng lượng
dựa trên nền tảng khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số,
phát triển kết cấu hạ tầng bền vững để nâng cao chất lượng tăng trưởng, phát
huy lợi thế cạnh tranh và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Phấn đấu đến năm 2030: Kinh
tế số chiếm khoảng 15-20% GRDP; tỷ lệ che phủ rừng (bao gồm cả diện tích cây
ăn quả trên đất dốc)
đạt 50%; tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao chiếm 30-40% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của cả tỉnh; có
39.700 ha diện tích cây trồng áp dụng tiêu chuẩn VietGap, GlobalGAP và các tiêu
chuẩn tương đương; có 19.200 ha diện tích cây trồng áp dụng hệ thống tưới tiết
kiệm nước; tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn 2021-2025 đạt 7,5%/năm;
giai đoạn 2026-2030 đạt khoảng 8,5%/năm.

3.2. Xanh hóa lối sống và
thúc đẩy tiêu dùng bền vững

Xây dựng lối sống xanh kết hợp
với nếp sống đẹp truyền thống để tạo nên đời sống chất lượng cao hòa hợp với
thiên nhiên. Thực hiện đô thị hóa, xây dựng nông nông mới đảm bảo các mục tiêu
tăng trưởng xanh, bền vững.

Phấn đấu tỷ lệ Khu công nghiệp,
Cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn đến năm
2025 đạt 100% và duy trì ở các năm tiếp theo; đến năm 2030: Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt nông thôn được thu gom theo quy định đạt 90%; Tỷ lệ nước thải sinh hoạt
của các đô thị được thu gom và xử lý đạt 60-80%; tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn đạt từ 65% trở lên; tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt đô thị được thu gom xử lý năm 2025 đạt 90%, đến năm 2030 đạt 95%.

3.3. Xanh hóa quá trình chuyển
đổi trên nguyên tắc bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu

Nâng cao chất lượng cuộc sống
và khả năng chống chịu của người dân với biến đổi khí hậu, đảm bảo bình đẳng về
điều kiện, cơ hội phát huy năng lực và thụ hưởng thành quả của sự phát triển,
không để ai bị bỏ lại phía sau trong quá trình chuyển đổi xanh. Duy trì và phát
triển lực lượng lao động; tăng cường đào tạo lao động, đảm bảo đến 2030 lực lượng
lao động qua đào tạo đạt 75%.

II. ĐỊNH
HƯỚNG

1. Định
hướng chung
: Tập trung nỗ lực cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi
mới mô hình tăng trưởng, giảm cường độ phát thải khí nhà kính thông qua khai
thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, tài nguyên dựa trên nền tảng
khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số, phát triển kết cấu
hạ tầng xanh, bền vững, xây dựng lối sống xanh, đảm bảo quá trình chuyển đổi xanh
theo nguyên tắc, bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu trong phạm
vi toàn bộ nền kinh tế.

2. Định
hướng các ngành, lĩnh vực chủ yếu:

2.1. Nâng cao hiệu suất và
hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm mức tiêu hao năng lượng trong hoạt động sản xuất,
vận tải, thương mại và công nghiệp; bảo đảm an ninh năng lượng theo hướng phát
triển đồng bộ các nguồn năng lượng, khai thác và sử dụng tiết kiệm các nguồn
năng lượng trong nước và chuyển đổi cơ cấu nguồn năng lượng theo hướng giảm sự
phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch; đẩy mạnh khai thác có hiệu quả và tăng tỷ
trọng các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới trong sản xuất và tiêu thụ
năng lượng.

2.2. Phát triển nông nghiệp
hiện đại, nông nghiệp sạch, hữu cơ bền vững, nâng cao chất lượng, giá trị gia
tăng và năng lực cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp thông qua việc điều chỉnh,
chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và áp dụng
các quy trình, công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư
nông nghiệp, tài nguyên thiên nhiên… Đẩy nhanh tiến độ các dự án trồng rừng,
tái trồng rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững.

2.3. Từng bước hạn chế các
ngành kinh tế phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường, tạo
điều kiện phát triển các ngành sản xuất xanh mới. Thúc đẩy các ngành kinh tế
xanh phát triển nhanh để tạo thêm việc làm, nâng cao thu nhập, làm giàu thêm
nguồn vốn tự nhiên. Chú trọng ứng dụng công nghệ xanh, hệ thống quản lý và kiểm
soát hoạt động sản xuất theo kinh nghiệm thực hành tốt để tiết kiệm tài nguyên,
giảm phát thải, cải thiện môi trường sinh thái.

2.4. Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông, năng lượng, thủy lợi bền vững thông qua việc tăng cường đầu tư nâng
cấp các hệ thống, mạng lưới giao thông trên cơ sở tiết kiệm năng lượng, có hiệu
quả kinh tế, môi trường cao, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu; áp dụng
công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng lưới điện phân phối, giảm tổn thất
điện năng, nâng cao hiệu quả sử dụng điện tiến tới xây dựng lưới điện thông
minh; phát triển và hiện đại hóa hệ thống thủy lợi liên kết đồng bộ với hệ thống
kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực khác nhằm đảm bảo an ninh nguồn nước, năng
lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, đáp ứng
nhu cầu phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.

2.5. Thúc đẩy đô thị hóa
theo hướng đô thị thông minh, bền vững, có năng lực chống chịu với biến đổi khí
hậu, đảm bảo hiệu quả kinh tế – sinh thái, thuận lợi cho phát triển giao thông
công cộng, tăng tính hấp dẫn, cạnh tranh và thân thiện môi trường, tiết kiệm thời
gian đi lại; ưu tiên phát triển hệ thống vận tải công cộng đô thị với sự tham
gia của mọi thành phần kinh tế trong đầu tư phương tiện, khai thác vận tải hành
khách công cộng.

2.6. Xây dựng nông thôn mới
có lối sống hòa hợp với môi trường và thiên nhiên theo các tiêu chuẩn sống tốt,
bảo vệ và phát triển cảnh quan và môi trường xanh, sạch, đẹp, văn minh. Thực hiện
đồng bộ các biện pháp, kết hợp hài hoà giữa giải pháp công trình và phi công
trình; chú trọng quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo
vệ môi trường.

2.7. Tăng cường công tác quản
lý chất thải và chất lượng không khí thông qua việc nghiên cứu và phát triển
các mô hình quản lý tổng hợp chất thải rắn, công nghệ xử lý chất thải theo hướng
chuyển hóa chất thải thành tài nguyên, nguyên liệu sản xuất; thúc đẩy việc áp dụng
các biện pháp phân loại chất thải rắn tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải
rắn; ngăn ngừa và giảm

thiểu phát sinh các chất ô
nhiễm không khí đối với các ngành, lĩnh vực và tăng cường hiệu quả công tác quản
lý chất lượng không khí.

2.8. Tăng cường công tác quản
lý tài nguyên nước, tài nguyên đất và đa dạng sinh học thông qua việc thúc đẩy
sử dụng hiệu quả tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất, khắc phục tình trạng
suy thoái đất; đảm bảo an ninh nguồn nước và bảo vệ, sử dụng hiệu quả nguồn tài
nguyên nước; tăng cường bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn
đa dạng sinh học.

2.9. Thúc đẩy quá trình chuyển
đổi xanh trong các lĩnh vực xã hội như lao động việc làm, y tế, du lịch; đảm bảo
việc tiếp cận bình đẳng các cơ hội, thông tin, dịch vụ xã hội cơ bản trong quá
trình chuyển đổi xanh.

III. NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ

1.
Hoàn thiện đồng bộ khung cơ chế, chính sách, pháp luật về tăng trưởng xanh

(Thực hiện nhiệm vụ 1.1.2; 1.1.3; 1.2.2; 1.2.3; 1.2.4 Phụ lục I kèm theo
Quyết định số 882/QĐ-TTg)

1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Tích hợp nội dung tăng trưởng xanh vào quy hoạch tỉnh, kế hoạch phát triển
KT-XH 05 năm, hằng năm theo hướng tăng cường tính liên ngành, liên vùng, thúc đẩy
phát triển các ngành xanh, giảm phát thải khí nhà kính và các chất gây ô nhiễm,
sử dụng hiệu quả tài nguyên, ứng dụng mô hình kinh tế tuần hoàn, nâng cao khả
năng chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai, chú trọng các
vùng dễ bị tổn thương.

Lồng ghép kế hoạch hành động
tăng trưởng xanh theo đề xuất của cơ quan, đơn vị, gắn với kế hoạch phát triển
KT-XH hằng năm, 05 năm của các cấp, các ngành phù hợp với điều kiện thực tế của
tỉnh, đặc biệt là các chỉ tiêu về sản xuất sạch, an toàn, tiêu dùng bền vững.

Nghiên cứu tham mưu các nhiệm
vụ, giải pháp khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân triển khai các hoạt
động sản xuất, kinh doanh theo tiêu chí tăng trưởng xanh; nghiên cứu, đề xuất định
hướng và giải pháp thu hút đầu tư cho tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh.

1.2. Cục thống kê tỉnh Sơn
La: Triển khai hệ thống chỉ tiêu thống kê về tăng trưởng xanh, bộ chỉ tiêu phát
triển bền vững sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

1.3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu thực hiện các nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; khuyến khích áp dụng các công nghệ sạch,
thân thiện với môi trường; sử dụng nước tiết kiệm, tuần hoàn nước, đảm bảo an
ninh tài nguyên nước và bình đẳng giữa các đối tượng sử dụng nước; áp dụng kinh
tế tuần hoàn, giảm thiểu chất thải phát sinh, hạn chế khai thác tài nguyên,…

1.4. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện
chính sách về tăng trưởng xanh, bảo vệ môi trường, giảm phát thải và thích ứng
biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn theo thẩm
quyền giao.

1.5. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch: Xây dựng hệ thống các chuẩn mực, giá trị văn hóa sống xanh, lối sống
xanh gắn với các giá trị văn hóa truyền thống. Hoàn thiện chính sách quản lý
phát triển du lịch theo hướng tăng trưởng xanh và bền vững. Triển khai áp dụng
mô hình phát triển du lịch theo hướng tăng trưởng xanh tại các khu du lịch, điểm
du lịch; xây dựng tiêu chí và triển khai dán nhãn du lịch xanh cho các cơ sở
kinh doanh du lịch.

1.6. Các sở, ngành, địa
phương theo chức năng, nhiệm vụ: Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức về
tăng trưởng xanh; lồng ghép các nội dung về tăng trưởng xanh vào kế hoạch phát
triển kinh tế – xã hội của địa phương nhằm tạo nước đột phá trong phát triển của
địa phương để hình thành mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, gắn với mục tiêu
xanh hóa sản xuất, xanh hóa lối sống.

Tăng cường vai trò quản lý
nhà nước, khuyến khích sự tham gia của toàn xã hội trong công tác giám sát và
đánh giá định kỳ việc thực hiện Kế hoạch. Xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá,
báo cáo thực hiện tăng trưởng xanh, cơ chế huy động sự tham gia của các bên
liên quan trong việc cung cấp thông tin, gửi báo cáo phục vụ đánh giá kết quả
thực hiện tăng trưởng xanh.

Rà soát, đánh giá các quy định
hiện hành, đề xuất ban hành mới hoặc điều chỉnh, bổ sung các quy định cho phù hợp
với tình hình thực tế. Theo chức năng, nhiệm vụ được giao nghiên cứu ban hành
hoặc đề xuất ban hành các quy định những biện pháp chế tài phù hợp, đúng thẩm
quyền và tăng cường kiểm tra, xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật
nói chung, đặc biệt là những vi phạm cản trở hành động tăng trưởng xanh.

2.
Tích hợp truyền thông về vai trò, ý nghĩa tăng trưởng xanh; phổ biến những quy
định, chính sách thúc đẩy tăng trưởng xanh và trách nhiệm của xã hội
(Thực
hiện nhiệm vụ 2.2.2 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 882/QĐ-TTg)

2.1. Sở Công Thương: Chủ trì
tham mưu UBND tỉnh, trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền khuyến khích những
hành động thiết thực về lối sống, tiêu dùng xanh.

2.2. Sở Thông tin Truyền
thông: Chủ trì xây dựng chương trình tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức
của công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về vai trò, ý nghĩa và định
hướng những hành động thiết thực đóng góp vào thực hiện tăng trưởng xanh. Phổ
biến hướng dẫn các thực hành tốt về lối sống xanh, hài hòa với thiên nhiên, gắn
kết với các giá trị truyền thống.

Phát huy vai trò của tổ chức
chính trị, các tổ chức chính trị – xã hội, các đoàn thể, các cơ quan và phương
tiện thông tin đại chúng trong tuyên truyền vận động và thông tin về biến đổi
khí hậu và tăng trưởng xanh, về lợi ích sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả,
về giao thông công cộng, về ứng dụng năng lượng sạch và năng lượng tái tạo, nhằm
nâng cao nhận thức của Nhân dân, cộng đồng về Chiến lược tăng trưởng xanh.

2.3. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch: Tham mưu tuyên truyền về các chuẩn mực, giá trị văn hóa sống xanh, lối
sống xanh trong cộng đồng dân cư và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, các chuẩn
mực, giá trị văn hóa sống xanh, lối sống xanh gắn với các giá trị văn hóa truyền
thống.

2.4. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Sơn La: Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tăng trưởng
xanh, phát triển bền vững, phổ biến những quy định, chính sách thúc đẩy tăng
trưởng xanh và trách nhiệm của xã hội; khuyến khích những hành động thiết thực
về lối sống, tiêu dùng xanh hài hòa với thiên nhiên gắn với các giá trị văn hóa
truyền thống.

2.5. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội để tuyên truyền,
giáo dục về kỹ năng mềm, hình thành phong cách, ý thức sống xanh, văn minh, cống
hiến và sáng tạo. Nghiên cứu, lựa chọn, lồng ghép các nội dung giảng dạy về
tăng trưởng xanh, công nghệ xanh, khai thác tài nguyên bền vững, giảm phát thải
khí nhà kinh… vào các cấp học, bậc học phù hợp. Xây dựng các chương trình chính
khóa, ngoại khóa về tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển
bền vững cho học sinh, sinh viên các trường trên địa bàn tỉnh, kể cả các chương
trình bồi dưỡng lý luận chính trị, quản lý nhà nước cho các cán bộ trong tỉnh.

2.6. UBND các huyện, thành
phố: Phối hợp với các sở, ngành tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của
doanh nghiệp và các hộ kinh doanh về đảm bảo an toàn cho môi trường trong sản
xuất kinh doanh, giảm phát thải khí nhà kính, tiết kiệm năng lượng và tài
nguyên; sự cần thiết và lợi ích của việc sử dụng năng lượng hiệu quả, tiết kiệm
năng lượng. Phát động phong trào tiêu dùng tiết kiệm (trước hết là đối với
nước, điện),
chống lãng phí, bảo vệ và làm giàu thêm tài nguyên và của cải
xã hội. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về ứng dụng năng lượng sạch, năng lượng
tái tạo; nhận thức về biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu cho toàn
xã hội.

3. Đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát
triển kinh tế xanh, kinh tế số
(Thực hiện nhiệm vụ 3.2.4 Phụ lục I
kèm theo Quyết định số 882/QĐ-TTg)

3.1. Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội: Chủ trì tham mưu khuyến khích phát triển nguồn nhân lực cho các
ngành nghề xanh, tạo việc làm xanh. Nghiên cứu, khảo sát, thống kê số liệu, định
kỳ dự báo nhu cầu và khả năng cung cấp nguồn nhân lực cho các ngành nghề xanh.
Tham mưu, chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo các tiêu chuẩn, tiêu chí
xanh.

Chú trọng tổ chức đào tạo và
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị, điều hành trong nền kinh tế xanh, ngành
sản xuất xanh cho đội ngũ cán bộ quản trị công và doanh nghiệp, đặc biệt tập
trung vào cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác hoạch định chính sách.
Khuyến khích phát triển nguồn nhân lực cho các ngành nghề xanh, tạo việc làm
xanh.

Rà soát xây dựng và bổ sung
các chính sách ưu đãi, hỗ trợ để phát triển nguồn nhân lực và tiếp cận với các
nguồn lực (vốn, thông tin, dịch vụ xã hội,…) cho các nhóm yếu thế (phụ nữ,
người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người nghèo, người già)
và các
nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế.

3.2. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố rà soát, đăng ký nhu cầu
bồi dưỡng kỹ năng quản trị, điều hành về tăng trưởng xanh, kinh tế xanh, kinh tế
số đối với đội ngũ quản trị công (tập trung vào đội ngũ lãnh đạo, quản lý,
cán bộ tham mưu thực hiện nhiệm vụ hoạch định chính sách)
và phối hợp với
cơ sở đào tạo bồi dưỡng tổ chức mở lớp theo nhu cầu.

3.3. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chủ trì nâng cao năng lực, kiến thức về tăng trưởng xanh cho đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục; tích hợp các nội dung tăng trưởng xanh vào chương
trình, hoạt động giáo dục ở các cấp học; mở rộng xây dựng mô hình trường học an
toàn, xanh, sạch, thông minh.

Phối hợp với các huyện,
thành phố ưu tiên đầu tư cho cơ sở vật chất trường học, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp theo các tiêu chuẩn, tiêu chí xanh để phục vụ cho công tác đào tạo, giảng
dạy.

3.4. Các sở, ngành, UBND các
huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện các chính sách phát triển
nguồn nhân lực và việc làm xanh thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý.

4. Huy động
nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng xanh
(Thực hiện
nhiệm vụ 4.2.2 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 882/QĐ-TTg)

4.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì tham mưu rà soát các cơ chế, chính sách, đề xuất các nhiệm vụ, giải
pháp nhằm tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi, chủ động huy động mọi nguồn lực
để hỗ trợ mục tiêu thực hiện tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh.

Tổng hợp danh mục nhiệm vụ,
dự án xanh/ tăng trưởng xanh trọng điểm của các ngành, địa phương trong từng thời
kỳ; ưu tiên bố trí vốn từ ngân sách nhà nước cho các dự án tăng trưởng xanh
trong kế hoạch đầu tư công trung hạn.

Tham mưu, khuyến khích thu
hút đầu tư các dự án triển khai về đầu tư xanh (ứng dụng công nghệ mới, sạch,
hiện đại, phát thải thấp, sử dụng hiệu quả tài nguyên; công nghệ thu hồi, tận dụng
và lưu trữ các-bon…).

Tiếp tục tham mưu cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi để thu hút đầu
tư các dự án sản xuất xanh, các dự án theo hướng kinh tế tuần hoàn. Xây dựng
danh mục các dự án đầu tư xanh trọng điểm trong từng giai đoạn để thu hút đầu
tư gắn với kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm.

4.2. Sở Tài chính: Chủ trì,
tham mưu đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí các nhiệm vụ chi thường xuyên
liên quan đến việc thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định của Luật Ngân sách
Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

Triển khai đề án/dự
án/chương trình nghiên cứu, hoạt động triển khai mua sắm công xanh, dịch vụ
công xanh. Triển khai mua sắm xanh, dịch vụ công xanh đối với các cơ quan nhà
nước.

4.3. Sở Ngoại vụ: Tăng cường
huy động nguồn tài chính từ các định chế tài chính, các quỹ và các nhà đầu tư
tư nhân quốc tế; nguồn vốn hỗ trợ kỹ thuật của các nước, các tổ chức quốc tế,
các tổ chức phi chính phủ cho tăng trưởng xanh.

4.4. Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Sơn La: Chỉ đạo, giám sát các tổ chức tín dụng trên địa bàn triển
khai thực hiện các cơ chế, chính sách về tín dụng xanh, ngân hàng xanh theo quy
định, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

4.5. Các sở, ngành, địa
phương: Theo chức năng, nhiệm vụ huy động các nguồn lực để thực hiện các hoạt động
tăng trưởng xanh.

5. Ứng dụng
công nghệ số, công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý, quản trị, vận hành các
nhiệm vụ, hoạt động tăng trưởng xanh
(Thực hiện nhiệm vụ 5.2.2 Phụ lục
I kèm theo Quyết định số 882/QĐ-TTg)

5.1. Sở Thông tin Truyền
thông: Tập trung triển khai các nhiệm vụ và giải pháp theo Kế hoạch số
251/KH-UBND ngày 01/11/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực thực hiện Quyết định
số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 17- NQ/TU
ngày 31/8/2021 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn
2021 – 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm mục tiêu phát triển chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số tăng năng suất lao động, tạo động lực tăng trưởng xanh, bảo
đảm phát triển bền vững.

5.2. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì tham mưu đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên đầu tư cho khoa học công
nghệ, đổi mới sáng tạo.

Thực hiện tốt việc thẩm định
công nghệ các dự án đầu tư nhằm ngăn chặn, loại bỏ các công nghệ, thiết bị lạc
hậu, thuộc danh mục hạn chế chuyển giao vào địa bàn tỉnh. Tập trung chuyển
giao, nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ nhằm phát triển các sản phẩm chủ lực
có lợi thế của tỉnh, như: công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, tự động hóa;
phát triển công nghiệp năng lượng sạch, công nghiệp chế biến và sản xuất hàng
hóa thân thiện với môi trường.

Tiếp nhận, chuyển giao, ứng
dụng rộng rãi công nghệ tiên tiến nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao chất
lượng sản phẩm, dịch vụ và sức cạnh tranh của doanh nghiệp; xây dựng các giải
pháp, công nghệ để phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, bảo vệ môi trường.

Hoạt động nghiên cứu ứng dụng
tập trung phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh trong phát
triển nông nghiệp nông thôn; công nghiệp (trọng tâm là công nghiệp chế biến),
du lịch và bảo vệ sức khoẻ.

5.3. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các nhiệm vụ
liên quan đến công tác nghiên cứu, thí điểm, nhân rộng các mô hình ứng dụng
khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo cùng các công nghệ mới, công nghệ tiên
tiến, công nghệ sạch phục vụ tăng trưởng xanh ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (phát triển phát thải thấp; nâng cao năng lực chống chịu; phòng chống
thiên tai; công nghệ thu hồi, tận dụng và lưu trữ các bon CCUS…).

Ứng dụng công nghệ số, công
nghệ thông tin vào hệ thống quản lý, quản trị, vận hành các nhiệm vụ, hoạt động
tăng trưởng xanh ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Xây dựng hệ thống
hiện đại hỗ trợ quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thủy lợi, thủy điện hiệu
quả và an toàn.

5.4. Các sở, ngành, địa
phương liên quan: Phối hợp với các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì triển
khai thực hiện đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, thực hiện các chính sách
thúc đẩy hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp, ứng
dụng công nghệ số, thúc đẩy chuyển đổi số, xây dựng chính quyền điện tử nhằm
thúc đẩy tăng trưởng xanh.

6. Hội
nhập và hợp tác quốc tế về tăng trưởng xanh
(Thực hiện nhiệm vụ 6.2
Phụ lục I kèm theo Quyết định số 882/QĐ-TTg)

6.1. Sở Ngoại vụ: Chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu tham gia các hoạt động hội nhập
quốc tế, trong đó chú trọng tới hoạt động hội nhập về bảo vệ môi trường, chống
biến đổi khí hậu, thực hiện các cam kết quốc tế về tăng trưởng xanh mà Việt Nam
đã tham gia.

Đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính trong tiếp nhận tài trợ nước ngoài theo hướng đơn giản hóa, cung cấp,
phổ biến thông tin minh bạch về quá trình thực hiện tăng trưởng xanh cho các tổ
chức nước ngoài. Tham gia tổ chức hoạt động, chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng
cao năng lực, phối hợp nghiên cứu chuyển giao công nghệ thực hiện tăng trưởng
xanh.

Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư và các cơ quan liên quan tăng cường thu hút các nguồn lực quốc tế (ODA,
NGO, hỗ trợ của các tổ chức, địa phương nước ngoài,…)
phục vụ phát triển
kinh tế gắn với ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường.

6.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Đẩy mạnh thu hút và quản lý hiệu quả nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA),
nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại
thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh.

6.3. Các sở, ngành, địa
phương: Tích cực tham gia, tổ chức hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng
cao năng lực, phối hợp nghiên cứu chuyển giao công nghệ thực hiện tăng trưởng
xanh; nghiên cứu, đề xuất với các đối tác phát triển về các dự án hỗ trợ kỹ thuật
cho tăng trưởng xanh; hỗ trợ kết nối các địa phương và doanh nghiệp trong nước
với các nhà đầu tư nước ngoài; chủ động phối hợp và tham gia cùng cộng đồng quốc
tế giải quyết các vấn đề toàn cầu và khu vực cũng như các thách thức đối với thực
hiện tăng trưởng xanh.

7. Hoàn
thiện hệ thống hạ tầng giao thông vận tải theo hướng tăng cường khả năng kết nối
và thúc đẩy phát triển vận tải đa phương thức, phát triển kết cấu hạ tầng
logistic theo hướng xanh
(Thực hiện nhiệm vụ 10.5.3 Phụ lục I kèm
theo Quyết định số 882/QĐ-TTg)

7.1. Sở Giao thông vận tải:
Hoàn thiện chính sách, quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, phương tiện
vận tải, dịch vụ logistics theo hướng xanh. Thúc đẩy chuyển đổi sang phương tiện
giao thông công cộng, phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng sạch.

Khuyến khích các loại phương
tiện sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm, hiệu quả và công nghệ thân thiện với
môi trường trong đó có phương tiện giao thông điện; giao thông xanh, quy hoạch
giao thông theo hướng xanh, bền vững, thân thiện môi trường.

Hoàn thiện và khai thác kết
cấu hạ tầng giao thông xanh đảm bảo hiệu quả về kinh tế và bảo vệ môi trường,
góp phần giảm phát thải khí nhà kính, tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi
khí hậu.

Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động
người dân và doanh nghiệp vận tải trên địa bàn tỉnh từng bước chuyển đổi sang đầu
tư sử dụng các phương tiện vận tải hiện đại, sử dụng năng lượng tiết kiệm, thân
thiện với môi trường nhằm giảm lượng phát thải khí nhà kính; kiên quyết loại bỏ
phương tiện đã hết niên hạn sử dụng.

Chủ động ứng dụng các tiến bộ
của khoa học, công nghệ, chuyển đổi số, nhất là các thành tựu của cuộc Cách mạng
4.0 trong lĩnh vực thi công xây dựng, quản lý bảo trì, điều hành hệ thống hạ tầng
giao thông thông minh, ứng dụng các sàn giao dịch vận tải để nâng cao hiệu suất
vận tải, giảm thiểu số phương tiện chạy rỗng một chiều.

7.2. Sở Công thương: Tiếp tục
chủ trì, đôn đốc các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
số 172/KH-UBND ngày 19/7/2019 của UBND tỉnh về nâng cao năng lực cung ứng và chất
lượng dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Trên cơ sở hợp phần hạ tầng
thương mại trong quy hoạch tỉnh, tiếp tục phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ
Công Thương, Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam tiếp tục kêu gọi
các doanh nghiệp, tập đoàn kinh doanh dịch vụ logistic lên khảo sát, đầu tư xây
dựng các trung tâm logsitcs.

Hỗ trợ phát triển các chuỗi
dịch vụ logistics gắn với các cơ sở thu gom, chế biến nông sản, chợ đầu mối
nông sản và thương mại điện tử.

7.3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025; Chương trình Mỗi xã một sản phẩm; các nhiệm
vụ liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững; các nhiệm vụ khác
theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao.

Phối hợp với các cơ quan
liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ hoàn thiện kết cấu hạ tầng
logistics theo hướng xanh (Cao); Hoàn thiện hạ tầng logistics phục vụ nông nghiệp
theo hướng xanh.

7.4. Các sở, ngành, địa
phương liên quan: Tích cực phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc triển
khai thực hiện các nhiệm vụ tăng trưởng xanh đảm bảo theo quy hoạch, cơ cấu sản
xuất địa phương gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics.

8. Tăng
cường công tác quản lý và phát triển các mô hình xử lý chất thải
(Thực
hiện nhiệm vụ 13.1.3 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 882/QĐ-TTg)

8.1. Sở Tài nguyên và Môi
trường: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp tục xây dựng, triển
khai, cụ thể hóa các quy định, nhiệm vụ về quản lý chất thải của tỉnh; khuyến
khích lựa chọn các công nghệ xử lý chất thải theo hướng kinh tế tuần hoàn, chuyển
hóa chất thải thành tài nguyên; phối hợp với các địa phương hướng dẫn và đẩy mạnh
công tác thu gom, phân loại rác thải tại nguồn.

Tăng cường quản lý chất thải
thông qua việc ứng dụng các công nghệ xử lý chất thải theo hướng kinh tế tuần
hoàn, chuyển hóa chất thải thành tài nguyên, nguyên liệu sản xuất; triển khai việc
phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn.

8.2. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, địa phương
liên quan nghiên cứu đẩy mạnh ứng dụng:

Công nghệ tái chế, tái sử dụng
để xử lý như: Chất thải rắn sinh hoạt đô thị theo hướng kết hợp thu hồi năng lượng,
sản xuất điện hoặc sản xuất phân bón hữu cơ, phân bón sinh học; chất thải rắn
sinh hoạt nông thôn theo hướng tận dụng tối đa lượng chất thải hữu cơ để tái sử
dụng, tái chế hoặc xử lý tại các hộ gia đình thành phân bón hữu cơ, phân bón
sinh học phục vụ sản xuất nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch.

Công nghệ tái chế, tái sử dụng,
xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi làm phân
bón hữu cơ, phân bón sinh học, khí sinh học thành các nguyên liệu, nhiên liệu
và các sản phẩm thân thiện với môi trường.

Công nghệ tái chế, tái sử dụng,
xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường thành các nguyên liệu sản xuất, vật
liệu xây dựng thân thiện với môi trường; chất thải rắn xây dựng thành các sản
phẩm, vật liệu tái chế thân thiện với môi trường.

8.3. Sở Y tế: Nghiên cứu,
triển khai ứng dụng các mô hình ứng dụng công nghệ xanh, sử dụng năng lượng sạch
trong đầu tư xây dựng mới và nâng cấp các hệ thống xử lý chất thải y tế tại các
cơ sở y tế.

Triển khai các mô hình ứng dụng
công nghệ xanh, sử dụng năng lượng sạch, trong xử lý chất thải y tế. Chủ động
rà soát, xây dựng kế hoạch, định hướng tập trung xử lý chất thải y tế nguy hại
theo mô hình cụm, mô hình tập trung, hạn chế việc xử lý phân tán tại các cơ sở
y tế tại các địa phương.

8.4. Các sở, ngành, UBND các
huyện, thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ cụ thể hóa các cơ chế, chính sách về
ưu đãi, huy động nguồn lực cho thu gom, xử lý chất thải, các định mức kinh tế kỹ
thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt. Triển khai các
chính sách ưu đãi hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải tại địa phương.

Chủ trì triển khai thu hút đầu
tư các dự án khu xử lý rác thải tập trung theo quy hoạch; phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ trong việc triển khai thực hiện
phân loại rác thải tại nguồn, triển khai thực hiện các chính sách, quy định về
thu gom, xử lý chất thải, các tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật, triển khai
thực hiện các công nghệ trong thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải…

Tăng cường công tác quản lý
nhà nước đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có hệ thống xử lý nước thải đảm
quy định.

Phối hợp với các sở, ngành
liên quan thực hiện hỗ trợ xây dựng các nhà máy chế biến rác hữu cơ, chất thải
chăn nuôi thành phân hữu cơ; xây dựng các công trình xử lý nước thải sau biogas
tại các khu chăn nuôi tập trung đạt tiêu chuẩn về nước thải trước khi thải ra
môi trường.

9. Tăng
cường công tác quản lý chất lượng không khí; nâng cao năng lực, mở rộng mạng lưới,
hệ thống quan trắc, giám sát chất lượng không khí xung quanh, hệ thống quan trắc
khí thải tự động
(Thực hiện nhiệm vụ 14.1.1 Phụ lục I kèm
theo Quyết định số 882/QĐ-TTg)

9.1. Sở Tài nguyên và Môi
trường: Chủ trì, phối hợp với các địa phương tham mưu tăng cường công tác quản
lý chất lượng không khí; nâng cao năng lực, mở rộng mạng lưới hệ thống quan trắc,
giám sát chất lượng không khí xung quanh, hệ thống quan trắc khí thải tự động,
liên tục; hoàn thiện, đồng bộ các hệ thống cơ sở dữ liệu về chất lượng không
khí xung quanh, hệ thống cơ sở dữ liệu về nguồn thải.

Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch quản lý chất lượng không khí; hoàn thiện, hiện đại hóa, mở rộng mạng
lưới, hệ thống quan trắc chất lượng môi trường không khí và khí thải, xây dựng
cơ sở dữ liệu về chất lượng không khí xung quanh.

Đầu tư nâng cấp, lắp đặt, vận
hành thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục và ưu tiên thực hiện đối với
các nguồn khí thải lớn của các ngành công nghiệp, năng lượng; hoàn thiện hệ thống
truyền số liệu quan trắc khí thải tự động, liên tục từ các cơ sở sản xuất về Sở
Tài nguyên và Môi trường.

Xây dựng và thực hiện cơ chế
giám sát thực hiện và công bố công khai thông tin phát thải chất ô nhiễm đối với
các nguồn thải lớn của ngành công nghiệp, năng lượng. Ngăn ngừa và giảm thiểu
phát thải các chất ô nhiễm không khí thông qua áp dụng các giải pháp đổi mới
công nghệ, sản xuất sạch hơn, nhiên liệu sạch, kỹ thuật hiện có tốt nhất.

9.2. Sở Công Thương: Chủ
trì, nghiên cứu triển khai chương trình hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp,
năng lượng cải tiến và đổi mới công nghệ (quy trình và thiết bị sản xuất, sử dụng
nhiên liệu sạch, hệ thống thiết bị xử lý khí thải phát sinh đáp ứng các yêu cầu
về bảo vệ môi trường không khí theo quy định; khuyến khích sử dụng các công nghệ,
thiết bị xử lý khí thải kết hợp thu hồi năng lượng nhiệt…).

9.3. Các sở, ngành, UBND các
huyện, thành phố: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và triển
khai thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng không khí; xây dựng các trạm quan trắc
khí thải tự động, giám sát các nguồn thải tại địa phương.

10. Đẩy
mạnh mua sắm công xanh, đổi mới hoạt động dịch vụ công theo hướng xanh
(Thực
hiện nhiệm vụ 16.2.2 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 882/QĐ-TTg)

10.1. Sở Công Thương: Chủ
trì tham mưu việc triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản
xuất và tiêu dùng bền vững. Từng bước xây dựng hệ thống phân phối xanh thông
qua hệ thống các trung tâm thương mại, siêu thị nhằm thúc đẩy hoạt động quảng
bá và phát triển thị trường các sản phẩm thân thiện với môi trường, phát thải
các-bon thấp. Đáp ứng nhu cầu của thị trường và thỏa mãn sự quan tâm của khách
hàng đối với các sản phẩm mới, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. Xây dựng
văn hóa tiêu dùng văn minh, hài hòa và thân thiện với thiên nhiên. Phát triển
thị trường sản phẩm sinh thái và sáng kiến cộng đồng về sản xuất và tiêu dùng bền
vững.

10.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện/thành phố tham gia các
lớp tập huấn nghiệp vụ, đánh giá, tổng kết tình hình thực hiện mua sắm công
xanh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện.

10.3. Các sở, ngành, UBND
các huyện, thành phố: Trên cơ sở hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh, triển khai
thực hiện mua sắm xanh, dịch vụ công xanh đối với các cơ quan nhà nước.

Tăng cường tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của người dân để từng bước thay đổi hành vi tiêu dùng; thực
hiện tốt việc quản lý chất lượng nguồn nước, tiến tới giải quyết dứt điểm tình
trạng ô nhiễm theo nguồn thải. Khuyến khích tiêu dùng theo hướng tiết kiệm, tái
chế, tái sử dụng. Tuyên truyền về tác hại của việc sử dụng bao bì nilon, khuyến
khích hạn chế việc sử dụng bao bì nilon trong sinh hoạt và tiêu dùng, đặc biệt
là đối với các siêu thị, trung tâm thương mại.

IV. NGUỒN
KINH PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Kinh phí được bố trí từ
nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định hiện
hành.

2. Thời gian thực hiện: giai
đoạn 2023-2030.

V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN

1. Căn cứ vào các nội dung của
Kế hoạch hành động này, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, Chủ
tịch UBND huyện/thành phố, các cơ quan, đơn vị, địa phương:

– Tuyên truyền nâng cao nhận
thức cho cán bộ công chức, viên chức, người lao động và toàn thể xã hội về tăng
trưởng xanh.

– Tham mưu cho UBND tỉnh triển
khai thực hiện kịp thời và hiệu quả những nhiệm vụ của Kế hoạch hành động đảm bảo
thực hiện thành công Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn 2050; Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai
đoạn 2021-2030; Kế hoạch hành động của các Bộ, ngành.

– Khi có hướng dẫn của các Bộ,
ngành thuộc lĩnh vực mình phụ trách, chủ động rà soát, đề xuất cập nhập những
nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa
phương.

– Chỉ đạo, kiểm tra và đôn đốc
việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hằng năm báo
cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì, các chỉ tiêu giám sát,
đánh giá kết quả thực hiện tăng trưởng xanh thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu
tư là cơ quan đầu mối của tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch tăng trưởng xanh
giai đoạn 2021-2030; chủ trì, phối hợp với sở, ngành, địa phương tham mưu với
UBND tỉnh báo cáo định kỳ, sơ kết giữa, tổng kết thực hiện Kế hoạch gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư theo quy định./.

Quyết định 163/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 163/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Sâm
  • Ngày ban hành: 27/04/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 163/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản Kon Tum


ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
——-

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 163/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 27
tháng 4 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm
2016;

Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về phê duyệt Quy hoạch thăm
dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030; Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2021 và
Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 141/TTr-STNMT ngày 21 tháng 4 năm 2023 (kèm theo hồ sơ).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Kon Tum năm 2023(1).

Điều 2. Trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường:

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ, thủ tục,
kết quả thẩm định và tính chuẩn xác, tính hợp pháp của các thông tin, số liệu,
tài liệu gửi kèm theo hồ sơ trình duyệt.

– Chủ trì, phối hợp các đơn vị, địa phương liên
quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định
này theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ
trưởng các sở, ban ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như điều 3;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
– Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
– Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
– Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
– Cục Khoáng sản Việt Nam (t/d);
– Cục Địa chất Việt Nam (t/d);
– Chi cục Khoáng sản Miền trung (t/d);
– Sở Tài nguyên và Môi trường (t/h);
– Sở Xây dựng, Sở Công Thương (t/h);
– Sở Kế hoạch và Đầu tư (t/h);
– Sở Tài chính, Sở Tư pháp (t/h);
– Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (t/h);
– Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (t/h);
– Sở Giao thông vận tải (t/h);
– Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (t/h);
– Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (t/h);
– Cục Thuế tỉnh (t/h);
– UBND các huyện, thành phố (t/h);
– Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường (công bố);
– Cổng Thông tin điện tử tỉnh Kon Tum (công bố);
– VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
– Lưu: VT, NNTN.HVT.

TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Ngọc Sâm

KẾ HOẠCH

ĐẤU
GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích:

– Nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết
kiệm, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững, tăng hiệu quả kinh tế, giảm thiểu
các tác động đến môi trường. Đồng thời phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu
tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản tại địa phương, tăng nguồn
thu cho ngân sách Nhà nước.

2. Yêu cầu:

– Khu vực khoáng sản được lựa chọn đưa ra đấu giá
phải phù hợp với Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn
tỉnh, phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế, xã hội tại mỗi địa phương.

– Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm
bảo đúng quy định Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các
văn bản khác có liên quan.

II. Nội dung:

1. Đối tượng áp dụng:

Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức được giao nhiệm
vụ liên quan đến đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Các tổ chức, cá nhân tham
gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản có đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật.

2. Nguyên tắc đấu giá quyền khai thác khoáng sản:

Minh bạch, công khai, bình đẳng, bảo đảm quyền và lợi
ích hợp pháp của các bên tham gia đấu giá.

3. Các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản
năm 2023 thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, gồm: 08
khu vực (chi tiết có Phụ lục đính kèm).

4. Phương thức tiến hành: Tổ chức phiên đấu giá
theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ; Nghị định số 158/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.

5. Thời gian thực hiện: Quý III, IV năm 2023.

Trường hợp trong năm 2023 nếu có các điểm mỏ tổ chức
đấu giá chưa thành công, thì các điểm mỏ này sẽ được chuyên sang đấu giá quyên
khai thác khoáng sản trong năm tiếp theo (trừ trường hợp có phát sinh các
quy định của pháp luật làm thay đổi, ảnh hưởng đến kế hoạch đấu giá này, thì
không tiếp tục tổ chức đấu giá).

6. Kinh phí thực hiện: Theo Thông tư số
45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao
dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản; Thông tư số
48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài
chính trong hoạt động đấu giá tài sản; Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21
tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao
dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản và các văn bản
pháp luật có liên quan.

III. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

– Thông báo công khai, rộng rãi trên phương tiện
thông tin đại chúng, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Kon Tum,
Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường và liên hệ cơ quan chức
năng để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo quy định:

+ Danh mục các khu vực khoáng sản nằm trong Kế hoạch
đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

+ Danh mục các điểm mỏ đưa ra đấu giá quyền khai
thác khoáng sản đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt giá khởi điểm,
bước giá, tiền đặt trước (kèm theo thông tin cơ bản về vị trí, diện tích, điểm
khép góc, thông tin về điều tra, đánh giá tiềm năng, trữ lượng khoáng sản của
điểm mỏ… theo đúng quy định pháp luật).

– Công khai thông tin về cuộc đấu giá tại trụ sở cơ
quan, trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, cổng thông
tin điện tử tỉnh Kon Tum, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Trang thông tin điện tử chuyên ngành về đấu giá tài sản của Bộ Tư pháp và
phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.

– Chủ trì xây dựng tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu
giá tài sản; thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, lựa
chọn tổ chức đấu giá tài sản theo quy định Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng
11 năm 2016; ký hợp đồng với tổ chức đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật
để tổ chức cuộc đấu giá theo Kế hoạch được phê duyệt.

– Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xác định
giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước cho các điểm mỏ đưa ra đấu giá quyền
khai thác khoáng sản, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định (giá
này chưa bao gồm khoản chi phí người trúng đấu giá phải hoàn trả chi phí điều
tra, đánh giá tiềm năng khoáng sản do Nhà nước đã đầu tư theo quy định).

– Lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
nội dung, hình thức hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
và triển khai công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định Luật
Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2012; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các văn bản khác có
liên quan.

2. Các Sở: Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư,
Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Thuế tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố (nơi có mỏ khoáng sản đấu giá) và các
đơn vị có liên quan theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

3. Tổ chức đấu giá tài sản có trách nhiệm:

Thực hiện quyền hạn, nghĩa vụ, quy định theo đúng
Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016, Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2012, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những vấn
đề phát sinh, vướng mắc các sở, ngành và địa phương kịp thời phản ánh, đề xuất
gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.

DANH
MỤC MỎ ĐẤU GIÁ
QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2023

(Kèm theo Quyết định
số: 163/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

STT

Điểm góc

Tọa độ

Hiện trạng

Diện tích điểm
mỏ đấu giá
(ha)

Tài nguyên dự
báo
(m3)

Thời gian dự kiến
đấu giá

Ghi chú

X(m)

Y(m)

I

Khoáng sản cát làm vật
liệu xây dựng thông thường (04 mỏ)

1

Ranh giới xã Ia Toi và xã Ia Đal, huyện Ia
H’Drai (điểm mỏ số 01)

1

1.556.882

493.328

Cát, sỏi lòng sông, hai bên bờ ổn định, không có
hiện tượng sạt lở

2,13

21.300

Quý III, IV năm
2023

Điểm QH khoáng sản
số 168 (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh)

2

1.557.009

493.330

3

1.557.028

493.324

4

1.557.106

493.315

5

1.557.151

493.300

6

1.557.192

493.281

7

1.557.231

493.333

8

1.557.199

493.349

9

1.557.162

493.360

10

1.557.082

493.387

11

1.556.882

493.394

2

Ranh giới xã Ia Toi và xã Ia Đal, huyện Ia
H’Drai (điểm mỏ số 02)

1

1.553.340

493.661

Cát, sỏi lòng sông, hai bên bờ ổn định, không có
hiện tượng sạt lở

2

20.000

Quý III, IV năm
2023

Điểm QH khoáng sản
số 168A (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh)

2

1.553.340

493.715

3

1.552.970

493.730

4

1.552.970

493.675

3

Ranh giới xã Ia Tơi và xã Ia Đal, huyện Ia
H’Drai (điểm mỏ số 03)

1

1.549.767

494.052

Cát, sỏi lòng sông, hai bên bờ ổn định, không có
hiện tượng sạt lở

4,34

43.400

Quý III, IV năm
2023

Điểm QH khoáng sản
số 171 (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh)

2

1.549.902

494.048

3

1.549.951

494.037

4

1.549.993

494.035

5

1.550.078

494.047

6

1.550.118

494.059

7

1.550.282

494.072

8

1.550.415

494.061

9

1.550.560

494.049

10

1.550.568

493.980

11

1.550.407

494.000

12

1.550.320

494.017

13

1.550.286

494.018

14

1.550.135

494.006

15

1.550.079

494.003

16

1.550.026

493.993

17

1.549.963

493.998

18

1.549.767

493.990

4

Xã Mô Rai, huyện Sa Thầy (điểm mỏ số 04)

1

1.588.485

502.981

Cát, sỏi lòng sông, hai bên bờ ổn định, không có
hiện tượng sạt lở

0,8

8.000

Quý III, IV năm
2023

Điểm QH khoáng sản
số 162A (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh)

2

1.588.532

503.137

3

1.588.485

503.152

4

1.588.438

502.995

II

Khoáng sản sét làm vật
liệu xây dựng thông thường (02 mỏ)

1

Thôn Thanh Trung, phường Ngô Mây, thành phố
Kon Tum (điểm mỏ số 01)

1

1.594.505

551.972

Hiện trạng đất trồng cây cao su và đất trống

02

50.000

Quý III, IV năm
2023

Điểm QH khoáng sản
số 174 (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh)

2

1.594.382

552.009

3

1.594.297

551.875

4

1.594.425

551.836

2

Thôn Thanh Trung, phường Ngô Mây, thành phố
Kon Tum (điểm mỏ số 02)

1

1.594.617

552.148

Hiện trạng đất trồng cây cao su và đất trống

02

50.000

Quý III, IV năm
2023

Điểm QH khoáng sản
số 174 (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh)

2

1.594.539

552.207

3

1.594.448

552.152

4

1 594 458

552.050

5

1.594.538

552.016

III

Khoáng sản đất làm vật
liệu xây dựng thông thường (02 mỏ)

1

Thôn Kon Hnong Pêng, xã Đăk Hring, huyện Đăk
(điểm mỏ số 01)

1

1.612.823

546.073

Đất sản xuất nông nghiệp của người dân

4,692

469.200

Quý m, IV năm 2023

Điểm QH khoáng sản
số BS30 (Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 14/3/2022 của UBND tỉnh)

2

1.612.830

546.301

3

1.612.942

546.460

4

1.613.049

546.257

5

1.612.907

546.157

6

1.612.906

546.073

2

Thôn Kon Gur, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum
(điểm mỏ số 02)

1

1.589.496

562.264

Điểm mỏ đất nằm trên đồi, không có dân cư, phần lớn
là cây bụi, dây leo rải rác và một phần trồng cây bời lời, mỏ nằm gần đường
quốc lộ 24.

2,7

203.850

Quý III, IV năm
2023

Điểm QH khoáng sản
số BS16 (Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 14/3/2022 của UBND tỉnh)

2

1.589.507

562.386

3

1.589.324

562.394

4

1.589.268

562.188

5

1.589.351

562.262



1 Tại cuộc họp giao ban của lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh ngày 25 tháng 4 năm 2023.

Quyết định 933/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 933/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
  • Người ký: Lê Quang Tiến
  • Ngày ban hành: 26/04/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 933/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính Tài nguyên nước Sở Tài nguyên Thái Nguyên


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 933/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày
26 tháng 4 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;

Căn cứ Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 210/TTr-STNMT ngày 18/4/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên (Phụ lục I kèm theo).

Bãi bỏ 08 thủ tục hành chính cấp tỉnh lĩnh vực Tài nguyên
nước (thủ tục hành chính số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 13, 15, Số thứ tự I, mục A)
và 01 thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh vực Tài nguyên nước (thủ tục hành
chính số 1, số thứ tự I, mục B)
được công bố tại Phụ lục kèm theo Quyết
định số 3209/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 trong các lĩnh vực: Tài nguyên nước,
khí tượng thủy văn, địa chất khoáng sản, đo đạc bản đồ và môi trường thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên (Phụ
lục II kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
– Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
– Sở Thông tin và Truyền thông;
– Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
– Trung tâm thông tin tỉnh;
– Lưu: VT, HCC.
Tungnt, QĐ/T4/2023

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Lê Quang Tiến

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Nguyên)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

STT

Tên thủ tục
hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực
hiện

Phí, lệ phí (đồng)

Căn cứ pháp lý

Cơ chế giải
quyết

I

Lĩnh vực Tài nguyên nước

1

Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt.

10 ngày làm việc:

– Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi 01
bản cho tổ chức, cá nhân.)

Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:

– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.

Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

– Bộ phận một cửa UBND cấp xã

– Phí, lệ phí: Không quy định

1. Luật Tài nguyên nước 2012.

2. Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

Một cửa liên thông

2

Đăng ký khai thác nước dưới đất

15 ngày làm việc:

– Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản
cho tổ chức, cá nhân.)

– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.

Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

– Phí, lệ phí: Không quy định

1. Luật Tài nguyên nước 2012.

2. Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.

Một cửa

3

Trả lại giấy phép tài nguyên nước

10 ngày làm việc:

– Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Quyết định chấp thuận đề nghị
trả lại giấy phép tài nguyên nước)

– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.

Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

– Phí, lệ phí: Không quy định

1. Luật Tài nguyên nước năm 2012.

2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

Một cửa liên thông

4

Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm

36 ngày làm việc:

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.

– Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.

– Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.

Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 đề án.

+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm:
2.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.800.000
đồng/1 đề án, báo cáo.

1. Luật Tài nguyên nước năm 2012;

2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

3. Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy
lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.

Một cửa

5

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm

31 ngày làm việc:

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: trong
thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần
thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo
cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.

– Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo
cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.

– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.

Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

– Đối với hồ sơ có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm: 150.000 đồng/1 hồ sơ.

– Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 200 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 hồ sơ.

– Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 500 m3
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.000.000 đồng/1 hồ sơ.

– Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 1.000 m3
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.900.000 đồng/1 hồ sơ.

1. Luật Tài nguyên nước năm 2012;

2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

3. Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Một cửa

6

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối
với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm

36 ngày làm việc:

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không
tính vào thời gian tham định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề
án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.

– Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận
giấy phép.

– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.

Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

* Đối với trường hợp công trình khai thác nước
dưới đất đang hoạt động: Phí thẩm định Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới
đất:

+ Đối với lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/1 báo cáo.

+ Đối với lưu lượng nước từ 200 m3 đến
dưới 500 m3/ngày đêm: 800.000 đồng/1 báo cáo.

+ Đối với lưu lượng nước từ 500 m3 đến
dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/1 báo cáo.

+ Đối với lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.800.000 đồng/ 1 báo cáo.

* Đối với trường hợp chưa có công trình khai
thác: Phí thẩm định báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:

– Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò
có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 báo cáo.

– Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng:

+ Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 1.100.000 đồng/1 báo cáo.

+ Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng/1 báo cáo.

+ Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 4.500.000 đồng/1 báo cáo.

1. Luật Tài nguyên nước năm 2012;

2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

3. Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng,
khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước
mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.

Một cửa liên thông

7

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm

31 ngày làm việc:

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: trong
thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo
cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.

– Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo
cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.

– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.

Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

– Đối với hồ sơ có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm: 150.000 đồng/1 hồ sơ.

– Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 200 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 hồ sơ.

– Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 500 m3
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.000.000 đồng/1 hồ sơ.

– Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 1.000 m3
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.900.000 đồng/1 hồ sơ.

1. Luật Tài nguyên nước năm 2012;

2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

3. Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Một cửa liên thông

8

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có
lưu lượng khai thác dưới 2m3 /giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3,
hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3
triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai
thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các
mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3 /ngày đêm;

36 ngày làm việc:

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề
án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian
thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày
làm việc.

– Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.

Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

– Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 500.000
đồng/1 đề án.

– Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 1.400.000 đồng/1 đề án.

– Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: 3.300.000 đồng/1 đề án.

– Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 6.300.000 đồng/1 đề án.

1. Luật Tài nguyên nước năm 2012;

2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

3. Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Một cửa liên thông

9

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập
dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3 /giây và dung tích toàn bộ dưới
20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn
bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với
lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới
2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày
đêm

31 ngày làm việc:

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề
án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian
thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18)
ngày làm việc.

– Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.

Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

– Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 250.000
đồng/1 hồ sơ.

– Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc đế phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 700.000 đồng/1 hồ sơ.

– Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: 1.650.000 đồng/1 hồ sơ.

– Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 3.150.000 đồng/1 hồ sơ.

1. Luật Tài nguyên nước năm 2012;

2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

3. Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Một cửa liên thông

10

Cấp lại giấy phép tài nguyên nước

1. Đối với cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới
đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất:

16 ngày làm việc:

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ.

Thời hạn thẩm định hồ sơ: trong thời hạn
mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.

Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đế nhận giấy phép.

2. Đối với cấp lại giấy phép khai thác sử dụng
nước mặt:

16 ngày làm việc:

Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.

Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép để nhận giấy phép.

Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.

Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

1. Đối với Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới
đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất

a. Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất

+ Đối với giấy phép thăm dò nước dưới đất có lưu
lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 100.000 đồng/1 hồ sơ.

+ Đối với giấy phép thăm dò nước dưới đất có có
lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 267.000
đồng/1 hồ sơ.

+ Đối với giấy phép thăm dò nước dưới đất có có
lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 667.000
đồng/1 hồ sơ.

+ Đối với giấy phép thăm dò nước dưới đất có có
lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.267.000
đồng/1 hồ sơ.

b. Cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới
đất:

+ Đối với lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm: 100.000 đồng/1 hồ sơ.

+ Đối với lưu lượng nước từ 200 m3 đến
dưới 500 m3/ngày đêm: 267.000 đồng/1 hồ sơ.

+ Đối với lưu lượng nước từ 500 m3 đến
dưới 1.000 m3/ngày đêm: 667.000 đồng/1 hồ sơ.

+ Đối với lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.267.000 đồng/ 1 hồ sơ.

2. Đối với cấp lại giấy phép khai thác sử dụng
nước mặt:

– Đối với giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 150.000
đồng/1 hồ sơ.

– Đối với giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
420.000 đồng/1 hồ sơ.

– Đối với giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: 990.000 đồng/1 hồ sơ.

– Đối với giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 1.890.000 đồng/1 hồ sơ.

1. Luật Tài nguyên nước năm 2012;

2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

3. Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy
lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.

Một cửa liên thông

11

Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các
dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng
hồ, đập trên sông suối thuộc trường hợp phải xin phép

* Đối với các dự án không có chuyển nước từ
nguồn nước liên tỉnh:

Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các buổi làm việc, cuộc
họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để
cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi cho chủ đầu tư.

* Đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn
nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực
sông liên tỉnh:

– Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm gửi các tài liệu liên quan đến các đơn vị liên quan xin ý kiến.

– Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Tổ chức lưu vực sông
(nếu có) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư; Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với sở, ban,
ngành liên quan thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến về
công trình dự kiến xây dựng hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án; tổng hợp
ý kiến và trình Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi cho chủ đầu tư.

– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.

Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

– Phí, lệ phí: Không quy định

– Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi
trả.

– Luật Tài nguyên nước năm 2012;

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.

Một cửa liên thông

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

STT

Tên thủ tục
hành chính

Thời hạn giải
quyết

Địa điểm thực
hiện

Phí, lệ phí
(đồng)

Căn cứ pháp lý

Cơ chế giải
quyết

I

Lĩnh vực Tài nguyên nước

1

Đăng ký khai thác nước dưới đất

10 ngày làm việc:

– Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn
thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc nộp cho Ủy
ban nhân dân cấp xã.

– Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác nhận
đăng kí có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận và tờ khai và
gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.

– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính và trả kết quả giải quyết TTHC:

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (người dân có quyền
lựa chọn).

– Phí, lệ phí: Không quy định

1. Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.

2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.

Một cửa liên thông

2

Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối
với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh

* Đối với các dự án không có chuyển nước từ nguồn
nước nội tỉnh:

Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Phòng Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi làm
việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình
Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho chủ đầu tư.

* Đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn nước
nội tỉnh:

– Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức
có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại
trực tiếp với chủ đầu tư; tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ đầu tư.

– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện và Phòng Tài nguyên môi trường
cấp huyện.

– Phí, lệ phí: Không quy định

– Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi
trả.

1. Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.

2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.

Một cửa

PHỤ LỤC II

DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 933/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Nguyên)

STT

Tên thủ tục
hành chính

Tên VBQPPL quy
định việc sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ

I

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm

Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

2

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm

Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

3

Cấp giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm

Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

4

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước dưới 3.000 m3/ngày
đêm

Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

5

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày
đêm

Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

6

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 50.000 m3/ ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác,
sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới
100.000 m3/ ngày đêm

Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

7

Cấp lại giấy phép tài nguyên nước

Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

8

Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các
dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng
hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh (TTHC cấp tỉnh)

Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

II

Thủ tục hành chính cấp huyện

1

Đăng ký khai thác nước dưới đất

Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.