Quyết định 668/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 668/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Nguyễn Thế Giang
  • Ngày ban hành: 28/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 668/QĐ-UBND 2023 thủ tục hành chính khí tượng thủy văn Sở Tài nguyên Tuyên Quang


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH TUYÊN QUANG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 668/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày
28 tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH TUYÊN QUANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số
1239/QĐ-BTNMT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thuỷ
văn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 235/TTr-STNMT ngày 24/6/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực khí tượng thuỷ văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Tuyên Quang (có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện:

1. Công khai thủ tục hành chính
nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Cổng thông tin
điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở và nơi giải quyết thủ tục hành
chính theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan cập nhật, công bố, công khai quy trình nội bộ, liên thông;
quy trình điện tử của thủ tục hành chính và hoàn thiện triển khai thực hiện
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn.

Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Quyết định này sửa đổi, bổ sung
thủ tục hành chính số thứ tự 34, 35, 36 Mục IV (Lĩnh vực khí tượng thuỷ văn)
Phần A (Thủ tục hành chính cấp tỉnh) tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định
số 865/QĐ-UBND ngày 14/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
Danh mục 101 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang.

Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
– Chủ tịch UBND tỉnh;
– Các PCT UBND tỉnh;
– Như điều 4; (thực hiện)
– Các PCVP UBND tỉnh;
– Bưu điện tỉnh;
– Viễn thông Tuyên Quang;
– Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
– Trung tâm PVHCC tỉnh;
– Lưu: VT, THCBKSNhung.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH


Nguyễn Thế Giang

DANH MỤC

03
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 668/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp

Bưu chính công ích

Trực tuyến

Một phần

Toàn trình

1

Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

17 ngày làm việc (Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: 02 ngày làm việc; thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra,
khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Tài nguyên và Môi trường), địa chỉ số 609, đường Quang Trung, phường
Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang

Không

– Luật khí tượng thủy văn năm
2015;

– Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn;

– Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khí tượng thủy văn;

– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường.

x

x

x

2

Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn

x

x

x

3

Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ

x

x

x

Ghi chú: Phần
in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung

Quyết định 498/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 498/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Tống Quang Thìn
  • Ngày ban hành: 28/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 498/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học Sở Nông nghiệp Ninh Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 498/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày
28 tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KHOA
HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG, LÂM NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP, THUỶ LỢI, THUỶ SẢN, QUẢN
LÝ ĐÊ ĐIỀU VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
NINH BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;

Thực hiện Quyết định số
2466/QĐ-BNN-VP ngày 20/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Lâm nghiệp, Nông nghiệp, Thuỷ lợi, Thuỷ sản, Quản lý Đê điều và Phòng, chống
thiên tai, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Khoa học,
Công nghệ và Môi trường, Lâm nghiệp, Nông nghiệp, Thuỷ lợi, Thuỷ sản, Quản lý
Đê điều và Phòng, chống thiên tai, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Ninh Bình.

Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
– Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
– Chánh VP, các Phó CVP;
– Trung tâm Tin học – Công báo;
– VNPT Ninh Bình;
– Lưu: VT, VP3,VP7.
MT33/VP7/CBTTHC/2023

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Tống Quang Thìn


PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ
LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 498/QĐ-UBND ngày 28/6/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Thực hiện qua dịch vụ BCCI

Căn cứ pháp lý

Dịch vụ công trực tuyến

Ghi chú

Toàn trình

Một phần

I

Lĩnh vực Khoa học, Công
nghệ và Môi trường

1

Công nhận vùng nông nghiệp ứng
dụng cao

1.011647.000.00.00.H42

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

– Trường hợp hồ sơ phải thực
hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ: 65 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Không quy định

X

Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg
ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình
tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

X


NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰCKHOA HỌC, CÔNG
NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH NINH BÌNH

THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

1. Công
nhận vùng nông nghiệp ứng dụng cao

a) Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Gửi hồ sơ đề nghị
công nhận

Tổ chức đầu mối của vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao (doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã)
lập hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Đường
Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ
làm việc hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định).

– Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ
sơ.

(i)Trường hợp hồ sơ hợp lệ

Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra và
thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao về tính hợp lệ của hồ sơ.

Trong thời hạn 25 ngày làm việc,
kể từ ngày gửi thông báo cho tổ chức đề nghị công nhận, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công
nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

(ii) Trường hợp phải bổ sung, sửa
đổi hồ sơ

Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra và
thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao về tính hợp lệ của hồ sơ.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản thông báo, Tổ chức đầu mối của vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao hoàn thiện hồ sơ nộp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức
thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

i) Thành phần hồ sơ:

– Đơn đề nghị công nhận vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

– Thuyết minh vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 2 Quyết định
66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

(Có thể tham khảo mẫu đơn đề
nghị (B1.ĐCN-BNN) và thuyết minh vùng (B2.TMV-BNN) được ban hành tại Công văn số
2613/BNNKHCN ngày 04/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg).

* Số lượng hồ sơ: 10 bộ (01 bộ
hồ sơ gốc và 09 bộ hồ sơ bản sao).

d) Thời hạn giải quyết:

(i) Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

(ii) Trường hợp hồ sơ phải thực
hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ: 65 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.

g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

(Có thể tham khảo mẫu Quyết
định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (B3.QĐCN-BNN) được ban
bành tại Công văn số 2613/BNN- KHCN ngày 04/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg).

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:

– Tổ chức sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị, có tổ chức đầu mối của vùng là doanh nghiệp,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong vùng ký hợp đồng thực hiện
liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp của vùng;

– Sản phẩm sản xuất trong vùng
là sản phẩm hàng hoá có lợi thế của vùng, tập trung vào các nhóm sản phẩm sau:

+ Giống cây trồng, vật nuôi, giống
thuỷ sản có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu vượt trội;

+ Sản phẩm nông lâm thuỷ sản có
giá trị tăng và hiệu quả kinh tế cao; chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế,
khu vực hoặc quốc gia (VietGAP)

– Công nghệ ứng dụng là các
công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học trong chọn tạo, nhân giống và phòng trừ
dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi; công nghệ thâm canh, siêu thâm canh, chế biến
sâu nâng cao giá trị gia tăng; công nghệ tự động hóa, bán tự động; công nghệ
thông tin, viễn thám, thân thiện môi trường. Công nghệ ứng dụng trên quy mô
công nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, gia tăng giá trị của sản phẩm và tăng
năng suất lao động;

– Vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao là vùng chuyên canh, diện tích liền vùng, liền thửa trong địa giới
hành chính một tỉnh, có điều kiện tự nhiên thích hợp, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật
tương đối hoàn chỉnh về giao thông, thuỷ lợi, điện, thuận lợi cho sản xuất hàng
hóa, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất nông nghiệp của ngành
và địa phương;

– Đối tượng sản xuất và quy mô
vùng:

+ Sản xuất hoa diện tích tối
thiểu là 50 ha;

+ Sản xuất rau an toàn diện
tích tối thiểu là 100 ha;

+ Sản xuất giống lúa diện tích
tối thiểu là 100 ha;

+ Nhân giống và sản xuất nấm
ăn, nấm dược liệu diện tích tối thiểu là 5 ha;

+ Cây ăn quả lâu năm diện tích
tối thiểu là 300 ha;

+ Cây công nghiệp lâu năm (Chè,
cà phê, hồ tiêu) diện tích tối thiểu là 300 ha;

+ Thủy sản: Sản xuất giống diện
tích tối thiểu là 20 ha; nuôi thương phẩm diện tích tối thiểu là 200 ha;

+ Chăn nuôi bò sữa số lượng tối
thiểu là 10.000 con/năm; bò thịt tối thiểu 20.000 con/năm;

+ Chăn nuôi lợn thịt số lượng tối
thiểu là 40.000 con/năm; lợn giống (lợn nái) tối thiểu 2.000 con/năm;

+ Chăn nuôi gia cầm số lượng tối
thiểu là 50.000 con/lứa.

l) Căn cứ pháp lý:

– Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg
ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự,
thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Quyết định 44/QĐ-HĐTĐQH

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 44/QĐ-HĐTĐQH
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày ban hành: 28/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 44/QĐ-HĐTĐQH 2023 Quy hoạch khai thác bền vững tài nguyên vùng bờ 2021 2030


HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 44/QĐ-HĐTĐQH

Hà Nội, ngày 28
tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG BỀN VỮNG
TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHAI
THÁC, SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Quyết định số 25/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tổng
thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ thời kỳ 2021 – 2030, tầm
nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 787/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch
tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ thời kỳ 2021 – 2030, tầm
nhìn đến năm 2045;

Theo đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường –
Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền
vững tài nguyên vùng bờ thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch tổ chức thẩm định Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng
bền vững tài nguyên vùng bờ thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các thành viên Hội
đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ
thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định
này.


Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ;
– Các thành viên Hội đồng thẩm định;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Thư ký PTTg Trần Hồng Hà, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: NN, CN, QHQT, KTTH, NC, PL;
– Lưu: VT, HĐTĐQH (2).

CHỦ TỊCH

PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà

KẾ HOẠCH

TỔ
CHỨC THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ
THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 44/QĐ-HĐTĐQH ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Hội
đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ)

1. Mục đích

Cụ thể hóa tiến độ, các bước triển khai thực hiện
công tác thẩm định Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên
vùng bờ thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Sau đây gọi tắt là Quy hoạch);
phân công trách nhiệm với các bộ, ngành và địa phương (thông qua thành viên hội
đồng thẩm định) trong quá trình thẩm định quy hoạch.

2. Tiến độ và phân công thực hiện

Các nhiệm vụ chủ yếu và dự kiến tiến độ, phân công
thực hiện như sau:

Thời gian

Nội dung nhiệm
vụ

Cơ quan/cá nhân
thực hiện

Cơ quan/cá nhân
phối hợp

28/6/2023 – 30/6/2023

Gửi hồ sơ Quy hoạch đến các thành viên Hội đồng
thẩm định

Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định

Cơ quan lập quy hoạch/Đơn vị tư vấn lập quy hoạch

01/7/2023 – 15/7/2023

Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến thẩm định
bằng văn bản đối với hồ sơ quy hoạch

Thành viên Hội đồng thẩm định

Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định

15/7/2023 – 19/7/2023

Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm
định và trình xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng về việc tổ chức họp Hội đồng

Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định

Cơ quan lập quy hoạch

20/7/2023 – 25/7/2023

Tổ chức họp Hội đồng thẩm định (theo lịch của Chủ
tịch Hội đồng)

Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định

– Thành viên Hội đồng thẩm định

– Cơ quan lập quy hoạch

25/7/2023 – 26/7/2023

Dự thảo báo cáo thẩm định, gửi lấy ý kiến thành
viên Hội đồng thẩm định

Cơ quan thường; trực Hội đồng thẩm định

– Thành viên Hội đồng thẩm định

– Cơ quan lập quy hoạch

27/7/2023 – 30/7/2023

Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến bằng văn
bản đối với dự thảo báo cáo thẩm định

Thành viên Hội đồng thẩm định

Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định

30/7/2023 – 04/8/2023

Hoàn thiện, trình Chủ tịch Hội đồng thông qua báo
cáo thẩm định

Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định

Cơ quan lập quy hoạch

25/7/2023 – 05/8/2023

Chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch
theo kết luận Hội đồng

Cơ quan lập quy hoạch

Đơn vị tư vấn lập quy hoạch

05/8/2023

Kiểm tra hồ sơ quy hoạch do cơ quan lập quy hoạch
đã hoàn thiện, trình văn bản xin ý kiến thành viên hội đồng để rà soát hồ sơ
quy hoạch

Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định

Cơ quan lập quy hoạch

06/8/2023 – 10/8/2023

Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến đối với
việc giải trình, tiếp thu và hoàn thiện hồ sơ quy hoạch

Thành viên Hội đồng thẩm định

Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định

11/8/2023 – 15/8/2023

Tổng hợp ý kiến rà soát hồ sơ quy hoạch của thành
viên Hội đồng thẩm định, đóng dấu xác nhận đã kết thúc thẩm định vào hồ sơ
quy hoạch; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định

3. Nhiệm vụ, trách nhiệm các
thành viên Hội đồng thẩm định

a) Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm:

– Nghiên cứu hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, chuẩn
bị ý kiến góp ý bằng văn bản tại cuộc họp của Hội đồng thẩm định;

– Thẩm định các nội dung của quy hoạch theo quy định
Điều 32 Luật Quy hoạch, trong đó nghiên cứu, tham gia ý kiến
đối với các nội dung liên quan căn cứ theo chức năng nhiệm vụ của bộ, ngành,
đơn vị được cử đại diện và tham gia ý kiến đối với các vấn đề liên quan khác của
quy hoạch nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của Quy hoạch;

– Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định
và Thủ trưởng cơ quan về nội dung công việc được Chủ tịch Hội đồng thẩm định
giao nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những ý kiến tham gia đối
với Quy hoạch;

– Phối hợp với cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
quy hoạch rà soát các nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định trong hồ
sơ, tài liệu quy hoạch trước khi hồ sơ, tài liệu quy hoạch được đóng dấu xác nhận;

– Thành viên phản biện nghiên cứu, đánh giá và báo
cáo Hội đồng thẩm định toàn bộ nội dung quy hoạch; thực hiện trách nhiệm và quyền
hạn theo Điều 35 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5
năm 2019 của Chính phủ;

– Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội đồng thẩm định
khi được triệu tập;

– Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại mục 2 bản
Kế hoạch này và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng thẩm định giao.

b) Các thành viên Hội đồng có quyền:

– Yêu cầu cơ quan thường trực hội đồng cung cấp các
hồ sơ, tài liệu quy hoạch;

– Bảo lưu ý kiến của mình.

4. Quyền và trách nhiệm của Cơ
quan thường trực hội đồng

a) Thực hiện theo Điều 34 Nghị định
số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ và các nhiệm vụ được
phân công tại mục 2 bản Kế hoạch này.

b) Chuẩn bị nội dung, chương trình họp Hội đồng thẩm
định; mời họp và chuẩn bị tài liệu và phương tiện phục vụ các cuộc họp Hội đồng
thẩm định.

c) Đôn đốc các thành viên Hội đồng thẩm định triển
khai công tác thẩm định theo nhiệm vụ được giao.

d) Tổng hợp các nội dung có ý kiến khác nhau liên
quan đến ngành, địa phương trong quá trình thẩm định, báo cáo chủ tịch Hội đồng
xem xét, quyết định.

5. Sửa đổi, bổ sung đối với Kế hoạch
tổ chức thẩm định

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch tổ chức thẩm định
thì thành viên Hội đồng thẩm định phản ánh kịp thời bằng văn bản và gửi về Cơ
quan thường trực Hội đồng thẩm định để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm
định xem xét, quyết định.

PHỤ LỤC

CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA BẢN NHẬN XÉT THẨM ĐỊNH HỒ SƠ QUY
HOẠCH TỔNG THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ THỜI KỲ 2021 –
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 44/QĐ-HĐTĐQH ngày 28 tháng 6 năm 2023 của
Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài
nguyên vùng bờ)

I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ HỒ SƠ QUY HOẠCH

– Thành phần, danh mục hồ sơ: Nhận xét về tính hợp
lệ, đầy đủ của hồ sơ quy hoạch.

– Nhận xét, đánh giá chung về các phần và nội dung
các phần trong hồ sơ quy hoạch (nếu có).

– Kết luận: đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để
nhận xét, đánh giá.

II. NHẬN XÉT CỤ THỂ VỀ NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Nhận xét, đánh giá thẩm định chung về nội dung
quy hoạch theo quy định tại các điều quy định trong Luật Quy hoạch, trong đó:

– Việc thẩm định sự phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch
căn cứ theo Quyết định số 25/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng
bền vững tài nguyên vùng bờ thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

– Việc thẩm định tuân thủ quy trình lập quy hoạch
căn cứ quy định tại Điều 16 của Luật Quy hoạch.

– Việc thẩm định sự phù hợp của quy hoạch với quy định
pháp luật căn cứ khoản 4 Điều 25 Luật Quy hoạch, Điều 24 và Phụ lục III Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.

2. Nhận xét, đánh giá chi tiết về nội dung quy hoạch
theo chức năng quản lý nhà nước của bộ/cơ quan ngang bộ mà Thành viên Hội đồng
là đại diện.

3. Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch (nếu
có).

III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Điều kiện để tổ chức phiên họp thẩm định:

□ đủ điều kiện
□ chưa đủ điều kiện

2. Thông qua quy hoạch:

□ thông qua
□ không thông
qua

3. Một số kiến nghị khác (nếu có).

Quyết định 700/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 700/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Người ký: Trương Quốc Huy
  • Ngày ban hành: 27/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 700/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học Sở Nông nghiệp Hà Nam


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 700/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 27
tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG
NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH HÀ NAM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;

Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 66/TTr-SNN ngày 22 tháng 6
năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Khoa học, Công
nghệ và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ – Cục KSTTHC (để
b/c);
– TTTU, HĐND tỉnh (để b/c);
– Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
– Các PCT UBND tỉnh;
– Như Điều 3;
– Cổng thông tin điện tử tỉnh; VNPT tỉnh Hà Nam;
– VPUB: LĐVP, HCCKSTT, VXNV(D);
– Lưu: VT, HCCKSTT(Q).

CHỦ TỊCH

Trương Quốc Huy

DANH MỤC

THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH

STT

Mã TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí
(nếu có)

Căn cứ pháp lý

1

1.011647

Công nhận vùng nông nghiệp
ứng dụng cao

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 25
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

– Trường hợp hồ sơ phải thực
hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ: 50 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Nam

Không quy định

– Quyết định số
66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí,
thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.

– Quyết định số
2466/QĐ-BNN-VP , ngày 20/6/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Lâm nghiệp, Nông nghiệp, Thuỷ lợi, Thuỷ sản, Quản lý Đê điều và Phòng, chống
thiên tai, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Nghị định 40/2023/NĐ-CP

  • Loại văn bản: Nghị định
  • Số hiệu: 40/2023/NĐ-CP
  • Cơ quan ban hành: Chính phủ
  • Người ký: Trần Lưu Quang
  • Ngày ban hành: 27/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Nghị định 40/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi mới nhất


CHÍNH
PHỦ
——-

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 40/2023/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 27
tháng 6 năm 2023

NGHỊ ĐỊNH

SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2018/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THỦY LỢI

Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thủy lợi
ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số
67/2018/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thủy lợi (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường)

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Phân loại công trình thủy lợi

Loại công trình thủy lợi quy định tại khoản
2 Điều 16 Luật Thủy lợi được phân loại cụ thể như sau:

1. Đập, hồ chứa nước được phân loại theo quy định tại
Điều 3 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018
của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.

2. Trạm bơm tiêu, trạm bơm tưới tiêu kết hợp:

a) Trạm bơm lớn là trạm bơm có tổng lưu lượng từ
72.000 m3/h trở lên;

b) Trạm bơm vừa là trạm bơm có tổng lưu lượng từ
3.600 m3/h đến dưới 72.000 m3/h;

c) Trạm bơm nhỏ là trạm bơm có tổng lưu lượng dưới
3.600 m3/h.

3. Trạm bơm tưới:

a) Trạm bơm lớn là trạm bơm có tổng lưu lượng từ
12.000 m3/h trở lên;

b) Trạm bơm vừa là trạm bơm có tổng lưu lượng từ
2.000 m3/h đến dưới 12.000 m3/h;

c) Trạm bơm nhỏ là trạm bơm có tổng lưu lượng dưới
2.000 m3/h.

4. Cống:

a) Cống lớn là cống có tổng chiều rộng thông nước:

Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long từ 20 m trở
lên;

Đối với vùng còn lại từ 10 m trở lên.

b) Cống vừa là cống có tổng chiều rộng thông nước:

Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long từ 3 m đến dưới
20 m;

Đối với các vùng còn lại từ 1,5 m đến dưới 10 m.

c) Cống nhỏ là cống có tổng chiều rộng thông nước:

Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long dưới 3 m;

Đối với các vùng còn lại dưới 1,5 m.

d) Đối với các cống qua đập phân loại theo loại
công trình đập, hồ chứa.

5. Hệ thống tiêu, thoát nước, tưới tiêu kết hợp:

a) Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng lớn
là công trình có các thông số:

Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng từ
50 m3/s trở lên hoặc có chiều rộng đáy kênh từ 20 m trở lên;

Đối với các vùng khác có lưu lượng từ 20 m3/s
trở lên hoặc có chiều rộng đáy kênh từ 10 m trở lên.

b) Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng vừa
là công trình có thông số:

Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng từ
3 m3/s đến dưới 50 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh từ 5 m đến
dưới 20 m;

Đối với các vùng khác có lưu lượng từ 1,5 m3/s
đến dưới 20 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh từ 3 m đến dưới 10 m.

c) Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng nhỏ
là công trình có các thông số:

Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng
dưới 3 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh dưới 5 m;

Đối với các vùng khác có lưu lượng dưới 1,5 m3/s
hoặc chiều rộng đáy kênh dưới 3 m.

6. Hệ thống cấp, tưới nước:

a) Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng lớn
là công trình có các thông số:

Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng từ
20 m3/s trở lên hoặc có chiều rộng đáy kênh từ 10 m trở lên;

Đối với các vùng khác có lưu lượng từ 10 m3/s
trở lên hoặc có chiều rộng đáy kênh từ 5 m trở lên.

b) Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng vừa
là công trình có thông số:

Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng từ
1 m3/s đến dưới 20 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh từ 1 m đến
dưới 10 m;

Đối với các vùng khác có lưu lượng từ 0,5 m3/s
đến dưới 10 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh từ 0,5 m đến dưới 5 m.

c) Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng nhỏ
là công trình có các thông số:

Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng
dưới 1 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh dưới 1 m;

Đối với các vùng khác có lưu lượng dưới 0,5 m3/s
hoặc chiều rộng đáy kênh dưới 0,5 m.

7. Đường ống:

a) Đường ống lớn là đường ống dẫn lưu lượng từ 1,5
m3/s trở lên hoặc có đường kính trong từ 1.000 mm trở lên;

b) Đường ống vừa là đường ống dẫn lưu lượng từ
0,025 m3/s đến dưới 1,5 m3/s hoặc có đường kính trong từ
100 mm đến dưới 1.000 mm;

c) Đường ống nhỏ là đường ống dẫn lưu lượng dưới
0,025 m3/s hoặc có đường kính trong dưới 100 mm.

8. Bờ bao thủy lợi:

a) Bờ bao lớn là bờ bao bảo vệ cho khu vực có diện
tích từ 10.000 ha trở lên;

b) Bờ bao vừa là bờ bao bảo vệ cho khu vực có diện
tích từ 500 ha đến dưới 10.000 ha;

c) Bờ bao nhỏ là bờ bao bảo vệ cho khu vực có diện
tích dưới 500 ha.

9. Hệ thống công trình thủy lợi:

a) Hệ thống công trình thủy lợi lớn là hệ thống có
nhiệm vụ tưới cho diện tích đất canh tác hoặc tiêu, thoát nước cho diện tích tự
nhiên từ 20.000 ha trở lên;

b) Hệ thống công trình thủy lợi vừa là hệ thống có
nhiệm vụ tưới cho diện tích đất canh tác hoặc tiêu, thoát nước cho diện tích tự
nhiên từ 2.000 ha đến dưới 20.000 ha;

c) Hệ thống công trình thủy lợi nhỏ là hệ thống có
nhiệm vụ tưới cho diện tích đất canh tác hoặc tiêu, thoát nước cho diện tích tự
nhiên dưới 2.000 ha.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Yêu cầu về năng lực tối thiểu đối với tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước

1. Đập, hồ chứa quan trọng đặc biệt: bố trí ít nhất
07 kỹ sư chuyên ngành thủy lợi, trong đó có ít nhất 02 người có thâm niên quản
lý, khai thác đập, hồ chứa nước từ 05 năm trở lên và phải được đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ về quản lý, khai thác đập, hồ chứa nước.

2. Đập, hồ chứa nước lớn:

a) Đập, hồ chứa có dung tích trữ từ 50.000.000 m3
trở lên: bố trí ít nhất 05 kỹ sư chuyên ngành thủy lợi, trong đó có ít nhất 02
người có thâm niên quản lý, vận hành đập, hồ chứa nước từ 05 năm trở lên và phải
được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, khai thác đập, hồ chứa nước;

b) Đập, hồ chứa có dung tích trữ từ 10.000.000 m3
đến dưới 50.000.000 m3: bố trí ít nhất 03 kỹ sư chuyên ngành thủy lợi,
trong đó có ít nhất 01 người có thâm niên quản lý, vận hành đập, hồ chứa nước từ
05 năm trở lên và phải được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, khai thác
đập, hồ chứa nước;

c) Đập, hồ chứa lớn còn lại, trừ đập, hồ chứa lớn
quy định tại điểm a, điểm b khoản này: bố trí ít nhất 02 kỹ sư chuyên ngành thủy
lợi và phải được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, khai thác đập, hồ chứa
nước.

3. Đập, hồ chứa nước vừa:

a) Đập, hồ chứa có dung tích trữ từ 1.000.000 m3
đến dưới 3.000.000 m3: tổ chức, cá nhân khai thác phải có ít nhất 01
kỹ sư chuyên ngành thủy lợi và phải được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản
lý, khai thác đập, hồ chứa nước;

b) Đập, hồ chứa vừa còn lại, trừ đập, hồ chứa nước
vừa quy định tại điểm a khoản này: tổ chức, cá nhân khai thác phải có ít nhất
01 cao đẳng chuyên ngành thủy lợi và phải được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về
quản lý, khai thác đập, hồ chứa nước.

4. Đập, hồ chứa nước nhỏ: tổ chức, cá nhân khai
thác phải có ít nhất 01 người có trình độ từ trung học phổ thông hoặc công nhân
bậc 2 trở lên và phải được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, khai thác đập,
hồ chứa nước.”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Yêu cầu về năng lực tối thiểu đối với tổ
chức, cá nhân khai thác trạm bơm điện cố định

1. Trạm bơm điện tiêu và tưới tiêu kết hợp loại lớn:

a) Trạm bơm điện có loại máy bơm công suất từ
11.000 m3/h trở lên: phải có ít nhất 01 kỹ sư chuyên ngành thủy lợi
và 01 kỹ sư chuyên ngành cơ điện có thâm niên quản lý, vận hành từ 03 năm trở
lên;

b) Trạm bơm điện có loại máy bơm công suất từ 8.000
m3/h đến dưới 11.000 m3/h: phải có ít nhất 01 kỹ sư
chuyên ngành thủy lợi hoặc cơ điện có thâm niên quản lý, vận hành từ 02 năm trở
lên;

c) Trạm bơm điện có loại máy bơm công suất từ 4.000
m3/h đến dưới 8.000 m3/h: phải có ít nhất 01 kỹ sư chuyên
ngành thủy lợi hoặc cơ điện có thâm niên quản lý, vận hành từ 01 năm trở lên.

2. Trạm bơm điện tiêu và tưới tiêu kết hợp loại vừa:

a) Trạm bơm điện có loại máy bơm công suất từ
11.000 m3/h trở lên: phải có ít nhất 01 cán bộ có trình độ cao đẳng
chuyên ngành thủy lợi hoặc cơ điện có thâm niên quản lý, vận hành từ 03 năm trở
lên;

b) Trạm bơm điện có loại máy bơm công suất từ 8.000
m3/h đến dưới 11.000 m3/h: phải có ít nhất 02 trung cấp
chuyên ngành thủy lợi hoặc cơ điện có thâm niên quản lý, vận hành từ 03 năm trở
lên;

c) Trạm bơm điện có loại máy bơm công suất từ 4.000
m3/h đến dưới 8.000 m3/h: phải có ít nhất 02 trung cấp
chuyên ngành thủy lợi hoặc cơ điện có thâm niên quản lý, vận hành từ 03 năm trở
lên;

d) Trạm bơm điện có loại máy bơm có công suất từ
1.000 m3/h đến dưới 4.000 m3/h: phải có ít nhất 01 trung
cấp chuyên ngành thủy lợi hoặc cơ điện có thâm niên quản lý, vận hành từ 03 năm
trở lên.

3. Trạm bơm điện tiêu và tưới tiêu kết hợp loại nhỏ:

a) Trạm bơm điện có loại máy bơm có công suất từ
1.000 m3/h đến dưới 4.000 m3/h: phải có ít nhất 01 công
nhân chuyên ngành thủy lợi hoặc cơ điện có thâm niên quản lý, vận hành từ 02
năm trở lên;

b) Trạm bơm điện có loại máy bơm công suất từ 540 m3/h
đến dưới 1.000 m3/h: phải có ít nhất 01 người vận hành có trình độ
trung học cơ sở và có thâm niên quản lý, vận hành từ 01 năm trở lên.

4. Trạm bơm điện tưới:

a) Trạm bơm tưới loại lớn có tổng lưu lượng từ
72.000 m3/h trở lên thì áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Trạm bơm tưới loại lớn có tổng lưu lượng từ
12.000 m3/h đến dưới 72.000 m3/h và trạm bơm tưới loại vừa
có tổng lưu lượng từ 3.600 m3/h đến dưới 12.000 m3/h thì
áp dụng quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Trạm bơm tưới loại vừa có tổng lưu lượng dưới
3.600 m3/h và trạm bơm tưới loại nhỏ áp dụng quy định tại khoản 3 Điều
này.

5. Ngoài số lượng cán bộ chuyên môn được quy định tại
các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này, số lượng lao động khác đối với
từng trạm bơm được xác định bằng định mức kinh tế – kỹ thuật được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

“Điều 11. Đào tạo về quản lý, khai thác công
trình thủy lợi

1. Các cơ sở đào tạo có chức năng, nhiệm vụ, năng lực
phù hợp được tổ chức các khóa đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao năng lực,
nghiệp vụ cho các đối tượng làm công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi,
quản lý đập.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng,
ban hành chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho các đối tượng làm công
tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi, quản lý đập làm cơ sở để các cơ sở
đào tạo và địa phương tổ chức triển khai thực hiện.”

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12 như sau:

“3. Đối với các tổ chức được giao khai thác nhiều
công trình đầu mối, nhân sự quản lý, khai thác được phép bố trí làm việc kiêm
nhiệm nhưng phải đảm bảo quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo
pháp luật lao động và đảm bảo đủ năng lực để vận hành, khai thác các công trình
được giao.”

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:

Điều 14. Nguyên tắc cấp phép

1. Bảo đảm an toàn công trình thủy lợi và công
trình được cấp phép, bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi; không ảnh
hưởng đến nhiệm vụ của công trình thủy lợi, bảo đảm lợi ích của nhà nước, quyền,
lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan; phù hợp với nguyên tắc sử dụng
công trình đa mục tiêu, sử dụng tổng hợp đất đai, quản lý, khai thác, bảo vệ
tài nguyên nước theo quy định tại Luật Thủy lợi,
Luật Đất đai, Luật
Tài nguyên nước và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

2. Đúng thẩm quyền, đúng đối tượng và trình tự, thủ
tục theo quy định của pháp luật.

3. Đối với nhiều hoạt động thuộc cùng một dự án do
tổ chức, cá nhân đầu tư từ giai đoạn xây dựng công trình đến giai đoạn khai
thác, sử dụng thuộc thẩm quyền cấp phép của một cơ quan thì cấp một giấy phép.

4. Đối với các dự án bảo trì, sửa chữa, nâng cấp,
hiện đại hóa hoặc bổ sung hạng mục vào công trình thủy lợi hiện có do chủ sở hữu
công trình thủy lợi quyết định chủ trương đầu tư thì không phải xin giấy phép.”

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:

“Điều 15. Căn cứ cấp phép

Việc cấp giấy phép đối với các hoạt động trong phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi phải căn cứ:

1. Nhiệm vụ, hiện trạng công trình thủy lợi.

2. Quy hoạch thủy lợi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch thủy lợi được duyệt thì căn cứ vào thiết kế
của công trình thủy lợi và bảo đảm không ảnh hưởng đến an toàn và vận hành công
trình thủy lợi.

3. Tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép
đã cấp của tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép.”

8. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:

“Điều 16. Thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, điều
chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép cho các hoạt động quy định tại Điều 13 Nghị
định này

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, cấp
lại, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép đối với các hoạt động quy
định tại khoản 1, khoản 3, khoản 9, khoản 10 Điều 13 Nghị định này trong phạm
vi bảo vệ công trình do bộ quản lý.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, cấp lại, gia hạn,
điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép đối với các hoạt động quy định tại Điều
13 Nghị định này trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn, trừ trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều này.”

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:

“Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy định tại
các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản
10 Điều 13 Nghị định này

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua môi trường mạng đến cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Sơ họa vị trí khu vực tiến hành hoạt động đề nghị
cấp giấy phép.

3. Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc
quản lý, khai thác và an toàn công trình thủy lợi.

4. Văn bản ý kiến của tổ chức, cá nhân khai thác
công trình thủy lợi về ảnh hưởng của hoạt động đến việc quản lý, khai thác và
an toàn công trình thủy lợi của tổ chức, cá nhân.

5. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cơ
giới đường bộ; phương tiện đường thủy nội địa đối với hoạt động tại khoản 7 Điều
13 Nghị định này.

6. Bản sao giấy phép dịch vụ nổ mìn đối với hoạt động
tại khoản 9 Điều 13 Nghị định này.

7. Đối với các dự án đầu tư trong phạm vi bảo vệ của
công trình thủy lợi, hồ sơ đề nghị cấp phép phải bổ sung:

a) Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

b) Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch, chủ
trương đầu tư, dự án đầu tư;

c) Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường;

d) Bản sao thông báo thẩm định thiết kế cơ sở, bản
vẽ thiết kế của dự án;

đ) Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được phê duyệt
đối với trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 10 Điều 13 Nghị
định này.”

10. Sửa đổi, bổ sung Điều 28 như sau:

“Điều 28. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép

Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua
môi trường mạng đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định
này. Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Sơ họa vị trí khu vực tiến hành hoạt động đề nghị
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.

3. Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép được cấp của
tổ chức, cá nhân.

4. Văn bản ý kiến của tổ chức, cá nhân khai thác
công trình thủy lợi về tình hình thực hiện giấy phép được cấp của tổ chức, cá
nhân.

5. Đối với các dự án đầu tư trong phạm vi bảo vệ của
công trình thủy lợi, hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép phải
bổ sung:

a) Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (cập nhật đến thời điểm đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép);

b) Trường hợp có thay đổi quy mô, công suất, thông
số chủ yếu của các hoạt động được cấp phép phải bổ sung: bản sao quyết định phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, chủ trương đầu tư, dự án đầu tư; bản sao
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường; bản sao
thông báo thẩm định thiết kế cơ sở, bản vẽ thiết kế của dự án điều chỉnh.”

11. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 29 như sau:

“a) Đối với hoạt động quy định tại khoản 1, khoản
2, khoản 3, khoản 10 Điều 13 Nghị định này:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu
đủ điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ
điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.

b) Đối với hoạt động quy định tại khoản 5, khoản 7
Điều 13 Nghị định này:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu
đủ điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ
điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.

c) Đối với hoạt động quy định tại khoản 6, khoản 8,
khoản 9 Điều 13 Nghị định này:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu
đủ điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ
điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.”

12. Sửa đổi, bổ sung Điều 30 như sau:

“Điều 30. Cấp lại giấy phép

1. Giấy phép được cấp lại thuộc một trong các trường
hợp sau đây:

a) Giấy phép bị mất, bị rách, hư hỏng;

b) Tên của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép bị
thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức.

2. Hồ sơ cấp lại giấy phép:

a) Trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này:
Tổ chức cá nhân nộp đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:
Tổ chức cá nhân nộp đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao các Quyết định do cơ quan có thẩm quyền cấp về việc thay
đổi tên doanh nghiệp do chuyển nhượng, sát nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức.

3. Trình tự, thủ tục cấp lại giấy phép:

a) Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này: Tổ chức,
cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua môi trường
mạng đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ
điều kiện thì cấp lại giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép
thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp lại giấy
phép.

4. Thời hạn ghi trong giấy phép cấp lại là thời hạn
còn lại của giấy phép đã cấp.”

Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi
bỏ một số quy định của Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thủy lợi

1. Thay thế cụm từ “cống dưới đê” bằng cụm từ “cống
qua đê” tại khoản 1 Điều 10; thay cụm từ “cống ngăn sông lớn”
bằng cụm từ “cống lớn ngăn sông” tại khoản 1 Điều 10; thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy lợi” bằng cụm từ “Cục Thủy lợi” tại khoản
1 Điều 17.

2. Bỏ cụm từ “và có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ
về quản lý, khai thác công trình thủy lợi” tại khoản 2 Điều 10.

3. Bãi bỏ Điều 24; Điều 25; Điều
26; Điều 27.

4. Bổ sung vào sau Mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định
số 67/2018/NĐ-CP Mẫu số 03 Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động trong phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 8 năm 2023.

2. Quy định chuyển tiếp

a) Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh
giấy phép đối với các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi của tổ
chức, cá nhân nộp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục
xem xét, giải quyết theo quy định của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thủy lợi (đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường).

b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện sắp xếp, kiện toàn chủ thể khai thác công trình thủy
lợi phù hợp với quy định của Luật Thủy lợi,
hoàn thành chậm nhất 05 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, NN (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Trần Lưu Quang

Phụ
lục

(Kèm theo Nghị định
số 40/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)

Mẫu
số 03

TÊN TỔ CHỨC
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……, ngày …
tháng … năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Kính gửi: Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Ủy ban nhân dân tỉnh…)

Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép:
……………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………. Số Fax:
……………………………………

Đang tiến hành các hoạt động ………… trong phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số…. ngày… tháng… năm…
do (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ ……………… đến ………………

Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ủy
ban nhân dân tỉnh) xem xét và cấp lại giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp lại giấy phép) với các nội dung sau:

– Tên các hoạt động đề nghị cấp phép lại:
………………………………………………………

– Vị trí của các hoạt động:
…………………………………………………………………………

– Nội dung: ………………………………………………………………………………………….

– Thời hạn cấp phép: từ … ngày … tháng … năm … đến
ngày … tháng … năm …

– Lý do xin cấp lại:
………………………………………………………………………………….

Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ủy ban
nhân dân tỉnh) xem xét và cấp lại giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được
phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP
(Ký tên, đóng dấu, ký và ghi rõ họ tên)

Thông báo 245/TB-VPCP

  • Loại văn bản: Thông báo
  • Số hiệu: 245/TB-VPCP
  • Cơ quan ban hành: Văn phòng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Cao Lục
  • Ngày ban hành: 26/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Thông báo 245/TB-VPCP 2023 kiểm tra tình hình sản xuất và cung ứng điện tại nhà máy điện Quảng Ninh


VĂN PHÒNG CHÍNH
PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 245/TB-VPCP

Hà Nội, ngày 26
tháng 6 năm 2023

THÔNG BÁO

KẾT LUẬN CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHẠM MINH CHÍNH TẠI CUỘC HỌP, KIỂM TRA VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ
CUNG ỨNG ĐIỆN TẠI MỘT SỐ NHÀ MÁY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH VÀ CUNG ỨNG
THAN TRONG NƯỚC CHO SẢN XUẤT ĐIỆN

Ngày 11 tháng 6 năm 2023, tại tỉnh Quảng Ninh, Thủ
tướng Chính phủ Phạm Minh chính đã kiểm tra về tình hình sản xuất và cung ứng
điện tại một số nhà máy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và họp về cung ứng
than trong nước cho sản xuất điện. Tham dự cuộc họp có các đồng chí: Nguyễn
Hồng Diên – Bộ trưởng Bộ Công Thương, Đặng Quốc Khánh – Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Nguyễn Hoàng Anh – Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại
doanh nghiệp, Nguyễn Xuân Ký – Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh, Nguyễn Cao Lục – Phó
Chủ nhiệm Thường trực Văn phòng Chính phủ, Đặng Thanh Hải – Tổng giám đốc Tập
đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (TKV), Đặng Huy Cường – Phụ trách
Hội đồng thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), đại diện lãnh đạo Tổng
công ty Đông Bắc và các đồng chí đại diện các Sở, ban, ngành tỉnh Quảng Ninh.
Sau khi nghe đồng chí Tổng giám đốc TKV và lãnh đạo Tổng công ty Đông Bắc báo
cáo, ý kiến phát biểu của các đồng chí: Phụ trách Hội đồng thành viên EVN, Bí
thư Tỉnh ủy Quảng Ninh, Phó Chủ nhiệm Thường trực Văn phòng Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đã kết
luận cuộc họp như sau:

1. Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ phụ
trách lĩnh vực đã có các chỉ đạo từ sớm, từ xa (từ tháng 12 năm 2021) đến các
bộ, ngành, cơ quan, địa phương trong cả nước về thực hiện các giải pháp bảo đảm
cung ứng điện cũng như các giải pháp ứng phó với khó khăn về cung ứng điện cả trong
ngắn hạn và dài hạn. Yêu cầu EVN, TKV, PVN, Bộ Công Thương, Ủy ban Quản lý vốn
nhà nước tại doanh nghiệp và các cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp được giao và tăng cường công tác phối hợp có hiệu
quả, tất cả vì mục tiêu chung là phải bảo đảm cung ứng đủ điện cho sản xuất và
tiêu dùng của nhân dân.

2. Theo báo cáo của EVN, tình hình cung ứng điện ở
miền Bắc hiện nay (đến ngày 11 tháng 6 năm 2023) vẫn còn đang rất khó khăn và
chưa được cải thiện nhiều do lưu lượng nước về các hồ thủy điện lớn tại miền
Bắc còn ở mức rất thấp, đồng thời tình trạng nắng nóng gay gắt ở nhiều nơi dẫn
đến nhu cầu sử dụng điện cho sinh hoạt của nhân dân tăng cao. Để góp phần khắc
phục khó khăn về cung ứng điện hiện nay, yêu cầu EVN, TKV và chủ đầu tư các nhà
máy điện bị sự cố cần tập trung nguồn lực, nỗ lực cao nhất để khắc phục sự cố,
sớm đưa các nhà máy này vào vận hành trở lại, đồng thời, thực hiện tốt công tác
dự báo và chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện để duy trì sản xuất, đảm bảo cho nhà
máy vận hành đúng công suất, an toàn cho sản xuất, lao động; Bộ Công Thương,
EVN và các cơ quan liên quan cần chủ động hướng dẫn, khuyến khích, sáng tạo
trong việc tăng cường thực hiện công tác tiết kiệm điện đạt hiệu quả cao nhất.

3. Đánh giá cao nỗ lực của TKV, Tổng công ty Đông
Bắc đã bảo đảm cung cấp than trong nước cho các nhà máy điện thời gian qua. Yêu
cầu đặt ra đối với ngành than là phải nỗ lực hơn nữa, năng động, sáng tạo hơn
nữa để tiếp tục phát triển; phải bảo đảm cung ứng đủ than trong nước cho sản
xuất điện và các ngành công nghiệp khác; phấn đấu các chỉ tiêu sản xuất kinh
doanh tăng 10 – 15% so với kế hoạch đề ra.

4. Về các kiến nghị của TKV và tỉnh Quảng Ninh:

a) Về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng các loại khoáng sản giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm
2050: Văn phòng Chính phủ phối hợp với Bộ Công Thương khẩn trương hoàn tất các
thủ tục, hồ sơ, báo cáo Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà xem xét, quyết
định theo quy định và thẩm quyền.

b) Về kiến nghị được giao kế hoạch xuất khẩu than
dài hạn để chủ động xuất khẩu các loại than chất lượng cao (trong nước không có
nhu cầu sử dụng): Thường trực Chính phủ đã có kết luận chỉ đạo về tình hình
cung ứng điện và vấn đề cấp than, khí cho sản xuất điện, trong đó giao Bộ Công
Thương nghiên cứu, ban hành các cơ chế, chính sách thích hợp nhằm tạo điều kiện
cho ngành than, khí có kế hoạch sản xuất dài hạn, ổn định, đem lại lợi ích,
hiệu quả cao nhất, tốt nhất cho đất nước (Thông báo số 108/TB-VPCP ngày 13
tháng 4 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ). Yêu cầu Bộ Công Thương khẩn trương
xử lý theo thẩm quyền nội dung kết luận của Thường trực Chính phủ nêu trên,
trong đó có xem xét kiến nghị của TKV về kế hoạch xuất khẩu than dài hạn, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền trong tháng 6 năm 2023.

c) Về kiến nghị giao TKV chủ trì thăm dò, phát
triển công nghiệp sản xuất alumin, nhôm tạo động lực dẫn dắt phát triển công
nghiệp tại các tỉnh vùng Tây nguyên: Giao Bộ Công Thương căn cứ chủ trương của
Đảng và quy định của Nhà nước để hướng dẫn TKV có hồ sơ đề xuất cụ thể và xử lý
theo quy định và theo thẩm quyền trong tháng 6 năm 2023.

d) Về kiến nghị cho chủ trương, định hướng để giải
quyết Dự án khai thác và tuyển quặng mỏ sắt Thạch Khê và Cromit Cổ định Thanh
Hoá:

– Đối với Dự án khai thác và tuyển quặng mỏ sắt
Thạch Khê: Thủ tướng Chính phủ sẽ nghe Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kỹ, toàn
diện các vấn đề liên quan đối với Dự án này để hoàn thiện, báo cáo xin ý kiến
của Bộ Chính trị về chủ trương đối với Dự án (Đề án trình Bộ Chính trị). Yêu
cầu TKV phối hợp chặt chẽ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Tĩnh trong quá trình xây dựng Đề án bảo đảm đúng tình hình, khách quan, khoa
học, vì lợi ích chung, không tham nhũng, tiêu cực, lợi ích nhóm, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ và Bộ Chính trị.

– Đối với Dự án Cromit Cổ định – Thanh Hoá: Bộ Công
Thương khẩn trương thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ xử lý
dứt điểm việc chấm dứt thỏa thuận hợp tác với đối tác trước đây theo quy định,
bảo đảm lợi ích quốc gia, không để phát sinh tranh chấp với bên nước ngoài
trước khi thực hiện các bước tiếp theo. Hoàn thành việc này trong tháng 7 năm
2023.

đ) Về kiến nghị sửa đổi hướng dẫn liên quan xuất
khẩu tinh quặng đất hiếm: Giao Bộ Công Thương nghiên cứu, xử lý theo thẩm
quyền; báo cáo cấp có thẩm quyền đối với những vấn đề vượt thẩm quyền.

e) Về kiến nghị được tận dụng tối đa các sản phẩm
đất đá từ quá trình khai thác mỏ vào các mục đích sử dụng khác nhau: Phó Thủ
tướng Chính phủ Trần Hồng Hà đã có kết luận chỉ đạo việc này tại Thông báo số
139/TB-VPCP ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ. Giao Bộ Tài
nguyên và Môi trường khẩn trương nghiên cứu, ban hành hoặc trình cấp có thẩm
quyền ban hành văn bản quy định phân loại vật liệu xây dựng thông thường và
khoáng sản để có quy định, quy trình quản lý phù hợp, tận dụng tối đa đất đá
thải mỏ phục vụ phát triển kinh tế phù hợp, hiệu quả, tiết kiệm và triển khai
kinh tế tuần hoàn; báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc này trong tháng 7 năm 2023.

g) Về kiến nghị phê duyệt Đề án cơ cấu lại TKV giai
đoạn 2021 – 2025 giúp nâng cao hiệu quả đầu tư và sản xuất kinh doanh: Ủy ban
Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp hoàn thiện Đề án theo ý kiến chỉ đạo của
Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái để trình duyệt theo quy định trong tháng 6
năm 2023. Cần lưu ý tái cơ cấu lại TKV phải trên quan điểm phát triển với tầm
nhìn dài hạn, phù hợp với chủ trương của Đảng và quy định của Nhà nước.

h) Về kiến nghị cho phép tăng vốn điều lệ của TKV:
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp phối hợp với Bộ Tài chính và các
cơ quan liên quan xem xét, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định
của pháp luật, gắn với việc tái cơ cấu lại TKV trên quan điểm phát triển với
tầm nhìn dài hạn.

5. Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm theo dõi, đôn
đốc các bộ, ngành, cơ quan có liên quan thực hiện các kết luận, chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ bảo đảm tiến độ, đúng quy định.

Văn phòng Chính phủ thông báo để các bộ, ngành, cơ quan,
địa phương liên quan biết, thực hiện./.


Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng (để báo
cáo);
– Các Bộ: CT, TNMT, KHĐT, TC;
– Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
– Các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam;
– Tổng công ty Đông Bắc;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, DMDN;
QHĐP;
– Lưu: VT, CN (2).

KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM

Nguyễn Cao Lục

Kế hoạch 233/KH-UBND

  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Số hiệu: 233/KH-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Người ký: Nguyễn Phước Thiện
  • Ngày ban hành: 26/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Doanh nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Kế hoạch 233/KH-UBND 2023 năng lực thích ứng biến đổi khí hậu hợp tác xã nông nghiệp Đồng Tháp


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH ĐỒNG THÁP
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 233/KH-UBND

Đồng Tháp, ngày
26 tháng 06 năm 2023

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC THÍCH ỨNG VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG THÁP, ĐẾN NĂM 2025

Căn cứ Quyết định số 854/QĐ-TTg
ngày 19/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án nâng cao năng lực
thích ứng với biến đổi khí hậu của hợp tác xã nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu
Long, giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số
1949/QĐ-BNN-KTHT ngày 18/5/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc ban hành Kế hoạch triển khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực
hiện nhiệm vụ giao tại Quyết định 854/QĐ-TTg ngày 19/7/2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của hợp
tác xã nông nghiệp vùng ĐBSCL, giai đoạn 2021 – 2025, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện, nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Nâng cao năng lực chủ động áp dụng
các biện pháp thích ứng, hạn chế ảnh hưởng tiêu cực, tận dụng cơ hội do biến đổi
khí hậu mang lại nhằm phát triển bền vững các hợp tác xã nông nghiệp (HTX NN)
trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025

– 100% HTX NN trên địa bàn tỉnh
được tuyên truyền, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và biện
pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất, kinh doanh, chế biến, bảo
quản sản phẩm nông, thủy sản.

– Xây dựng 05 mô hình HTX NN áp
dụng các biện pháp thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu để nghiên cứu, học tập
và nhân rộng(1).

II. NHIỆM VỤ,
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Phụ lục I kèm theo).

III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
(Phụ lục II kèm theo).

– Tổng kinh phí dự kiến: 5.855
triệu đồng (Bằng chữ: Năm tỷ, tám trăm năm mươi lăm triệu đồng).

– Kinh phí thực hiện lồng ghép
thực hiện từ các nguồn kinh phí: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới và kinh phí Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp; kinh phí khoa học và
công nghệ; kinh phí khuyến công; kinh phí xúc tiến thương mại được bố trí hàng
năm; nguồn kinh phí thực hiện theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của
Thủ tướng Chính phủ; nguồn đối ứng HTX NN và kinh phí hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.

IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp sở, ngành, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế
hoạch này; là đầu mối theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch;
định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/6), hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo Ủy ban
nhân dân Tỉnh; ban hành kế hoạch thực hiện hàng năm; tổ chức sơ kết, tổng kết
việc thực hiện Kế hoạch.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

– Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã Tỉnh, sở, ngành, các đơn vị liên
quan đề xuất các mô hình và cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế tập
thể; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện các chương
trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể và hoạt động của
các tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn Tỉnh.

– Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan giải quyết các vướng mắc về cơ chế, chính sách phát triển
kinh tế tập thể có tính chất liên ngành.

– Phối hợp với các ngành, chủ đầu
tư đề xuất tiếp nhận, tham gia các chương trình, dự án của các tổ chức trong nước
và quốc tế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn Tỉnh.

3. Sở Tài chính

– Trên cơ sở đề xuất của các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân
Tỉnh xem xét, bố trí kinh phí khi thực hiện các nhiệm vụ.

– Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện thanh, quyết toán theo quy định hiện hành.

4. Sở Công Thương

– Đề xuất phân bổ nguồn vốn lồng
ghép từ vốn khuyến công để hỗ trợ các HTX đầu tư máy móc, thiết bị theo quy định.

– Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan tổ chức các hội nghị liên kết đầu tư sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông, thủy sản, đưa các sản phẩm vào hệ thống phân phối của các doanh nghiệp
bán lẻ và đẩy mạnh xuất khẩu.

5. Sở Khoa học và Công nghệ

– Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân Tỉnh về các dự án khoa học – công nghệ có tác động nhanh đến phát triển
nông nghiệp, cải thiện đời sống nông dân và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn, đặc biệt là các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của HTX NN.

– Chủ trì, phối hợp với các tổ
chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng
khoa học và công nghệ nhằm góp phần phát triển HTX NN thích ứng với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2021 – 2025.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với đơn vị có
liên quan và các địa phương xây dựng và tổ chức triển khai có hiệu quả hệ thống
giám sát biến đổi khí hậu, quan trắc khí tượng thủy văn, cung cấp thông tin, dữ
liệu về biến đổi khí hậu, dự báo, cảnh báo sớm thiên tai và các hiện tượng thời
tiết, khí hậu cực đoan để các hợp tác xã và người dân có biện pháp tổ chức sản
xuất phù hợp.

7. Liên minh Hợp tác xã Tỉnh

– Thực hiện công tác tuyên truyền,
vận động, tư vấn, hỗ trợ Hợp tác xã (HTX): bồi dưỡng, đào tạo các chức danh
trong HTX; đào tạo nguồn nhân lực lâu dài cho HTX.

– Chủ trì, phối hợp Quỹ Đầu tư
phát triển Tỉnh hướng dẫn các HTX các thủ tục cần thiết vay vốn Quỹ Hỗ trợ phát
triển HTX, tạo điều kiện ưu tiên nguồn kinh phí cho HTX NN vay từ Quỹ Hỗ trợ phát
triển Hợp tác xã, đặc biệt là các Hợp tác xã tham gia ứng dụng công nghệ cao
vào sản xuất.

– Phối hợp các Sở, ngành có
liên quan và địa phương củng cố các HTX NN hoạt động chưa hiệu quả. Tổ chức
bình chọn các HTX NN có thành tích xuất sắc trong thực hiện Kế hoạch.

8. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh Đồng Tháp

Chỉ đạo các Tổ chức tín dụng
trên địa bàn chủ động hướng dẫn, tư vấn về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục tiếp
cận nguồn vốn tín dụng, vốn ưu đãi, đặc biệt là chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ; Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ Chính
phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn; chính sách hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước
đối với khoản vay của Doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh theo Nghị định số
31/2022/NĐ-CP ngày 20/5/2022 của Chính phủ, góp phần hỗ trợ các Doanh nghiệp,
HTX, HTX NN, tổ hợp tác phục hồi, phát triển sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh tăng
trưởng tín dụng đối với khu vực kinh tế tập thể.

9. Đề nghị Hội Nông dân Tỉnh,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh

– Tăng cường công tác tuyên
truyền về kinh tế hợp tác. Phát động phong trào thi đua đối với HTX NN trong tổ
chức hội, đoàn thể. Phối hợp các sở, ngành có liên quan tổ chức xây dựng các mô
hình HTX điển hình; cùng với các cơ quan chuyên môn, chính quyền phối hợp triển
khai thực hiện kế hoạch sản xuất, phát triển mô hình, đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật
vào sản xuất.

– Ưu tiên nguồn kinh phí cho
vay từ Quỹ hỗ trợ nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ để giúp các thành viên HTX NN
là hội viên Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ phát triển sản xuất, nâng cao
thu nhập.

10. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố

– Căn cứ nội dung công việc được
phân công tại Kế hoạch, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phối hợp Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể hoặc lồng
ghép vào chương trình công tác của đơn vị, xác định nhiệm vụ trọng tâm, bố trí
nguồn lực thực hiện; định kỳ 6 tháng (trước ngày 10/6), hàng năm (trước ngày
10/12) báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.

– Chủ động phân bổ kinh phí
hàng năm từ nguồn vốn lồng ghép được giao hàng năm như vốn Chương trình Mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, vốn cấp bù miễn thuỷ lợi phí, vốn sự nghiệp
kinh tế và các nguồn khác để hỗ trợ phát triển các HTX NN sản xuất theo chuẩn
nông nghiệp tốt, các tiêu chuẩn chất lượng (VietGAP, GlobalGAP, SRP,…); áp dụng
dụng các mô hình nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu.

– Chỉ đạo ngành chuyên môn phối
hợp hướng dẫn, hỗ trợ các HTX xây dựng kế hoạch cụ thể về sản xuất kinh doanh
và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, xúc tiến thương mại ứng dụng khoa học,
kỹ thuật, tham quan học tập mô hình, tập huấn quy trình sản xuất, đăng ký mã
vùng trồng; hỗ trợ các HTX trong kết nối thông tin thị trường; tìm kiếm doanh
nghiệp thúc đẩy liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ, ký kết hợp đồng đầu tư và
tiêu thụ sản phẩm cho các HTX sản xuất theo chuẩn nông nghiệp tốt, các tiêu chuẩn
chất lượng (VietGAP, GlobalGAP, SRP,…) trên địa bàn.

Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên
quan triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch này./.


Nơi nhận:
– Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
– TT/TU; TT/HĐND Tỉnh (b/c);
– CT, các PCT/UBND Tỉnh;
– Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
– Các đơn vị nêu tại phần IV;
– Lưu: VT, NC/KT(NTB).

TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Phước Thiện

PHỤ LỤC I:

NHIỆM VỤ, TIẾN ĐỘ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO
NĂNG LỰC THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG
THÁP
(Kèm theo Kế hoạch số 233/KH-UBND ngày 26/06/2023 của UBND Tỉnh)

STT

NỘI DUNG NHIỆM VỤ

CƠ QUAN CHỦ TRÌ

CƠ QUAN PHỐI HỢP

DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẦU RA

THỜI GIAN HOÀN THÀNH

1

Thông tin tuyên truyền,
nâng cao nhận thức

1.1

Đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên
gia, tư vấn, lực lượng khuyến nông cộng đồng hỗ trợ HTX NN và thành viên hợp
tác xã áp dụng hiệu quả các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản
xuất, kinh doanh nông nghiệp.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

100% Cán bộ đội ngũ chuyên
gia, tư vấn, lực lượng khuyến nông cộng đồng được tập huấn.

Hàng năm

1.2

Tuyên truyền, bồi dưỡng nâng
cao nhận thức về biến đổi khí hậu.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

100% số HTX NN trên địa bàn
được tuyên truyền, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu.

Hàng năm

1.3

Tăng cường tuyên truyền, giới
thiệu các mô hình mới, mô hình HTX sản xuất thích ứng với biến đổi khí hậu
như: SRP, VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

100% số HTX NN trên địa bàn
được tuyên truyền.

Hàng năm

1.4

Tuyên truyền về nền nông nghiệp
4.0 trong quản lý và sản xuất nông nghiệp, chính sách trong việc đẩy mạnh ứng
dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, thị trường sản phẩm nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các mô hình, kinh nghiệm hay, cách làm tốt
trong ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao ở Hợp tác xã.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

100% số HTX NN trên địa bàn
được tuyên truyền.

Hàng năm

2

Tập huấn về nâng cao năng
lực quản lý cho cán bộ và thành viên HTX NN

Hàng năm

2.1

Tập huấn phương án sản xuất
kinh doanh lồng ghép với các biện pháp thích ứng biến đổi khí hậu.

Liên minh HTX Tỉnh

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

Các HTX NN trên địa bàn có
nhu cầu.

Hàng năm

2.2

Ứng dụng công nghệ số trong
quản trị, điều hành HTX NN, quản lý sản xuất và kinh doanh nông sản.

Liên minh HTX Tỉnh

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

05 HTX tham gia thí điểm HTX
thích ứng biến đổi khí hậu.

Tháng 12/2024

2.3

Hướng dẫn các biện pháp thích
ứng, điều kiện áp dụng phù hợp và hiệu quả với hoạt động sản xuất kinh doanh
nông nghiệp của HTX NN và thành viên; sản xuất theo quy trình thực hành sản
xuất tốt, bền vững và theo tiêu chuẩn chất lượng thích ứng với biến đổi khí hậu;
quản trị rủi ro (SRP, VietGAP, Global GAP,…).

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

100% số HTX NN trên địa bàn
được tuyên truyền, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu.

Hàng năm

2.4

Tư vấn hỗ trợ HTX xây dựng
phương án sản xuất kinh doanh thích ứng với biến đổi khí hậu

Liên minh HTX Tỉnh

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

05 HTX tham gia thí điểm HTX
thích ứng biến đổi khí hậu.

Tháng 12/2024

2.5

Hỗ trợ HTX xây dựng thực hiện
mô hình HTX NN áp dụng các biện pháp thích ứng biến đổi khí hậu.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

05 HTX tham gia thí điểm HTX
thích ứng biến đổi khí hậu.

2023-2025

2.6

Hỗ trợ các HTX ứng dụng KHKT
mới vào quy trình sản xuất.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

05 HTX tham gia thí điểm HTX
thích ứng biến đổi khí hậu.

Tháng 12/2024

2.7

Hỗ trợ các HTX đăng ký xác lập
quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp; xây dựng
và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến (ISO, HACCP, VietGAP,
GlobalGAP,…)
; đổi mới và chuyển giao công nghệ theo quy định.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

05 HTX tham gia thí điểm và
các HTX NN trên địa bàn tỉnh

2023-2025

2.8

Hướng dẫn, hỗ trợ các HTX về
điều kiện cấp mã số vùng trồng, truy xuất nguồn gốc sản phẩm; tư vấn hỗ trợ xây
dựng phương án sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã; tư vấn cho Hợp tác xã tiếp
cận vốn từ nguồn hỗ trợ của Nhà nước để phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản
xuất theo hướng sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn ứng dụng đồng bộ cơ
giới hóa theo chuỗi giá trị.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

05 HTX tham gia thí điểm và
các HTX NN trên địa bàn tỉnh

Hàng năm

2.9

Đào tạo, tập huấn cho cán bộ
quản lý HTX NN về ứng dụng công nghệ số trong quản trị, điều hành, quản lý sản
xuất và kinh doanh nông sản.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

05 HTX tham gia thí điểm và
các HTX NN trên địa bàn tỉnh

Hàng năm

3

Thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi
sản xuất nông nghiệp theo hướng thích ứng thông minh
với biến đổi khí
hậu, liên kết chuỗi giá trị

3.1

Hỗ trợ HTX NN chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi, cơ cấu luân canh, chuyển đổi mùa vụ sản xuất, sử dụng giống
chống chịu phù hợp với hệ thống canh tác mới; sản xuất theo quy trình thực
hành nông nghiệp tốt, các tiêu chuẩn chất lượng chứng nhận (VietGAP,
GlobalGAP, hữu cơ, SRP, ASC…); áp dụng các mô hình nông nghiệp thông minh
thích ứng với biến đổi khí hậu.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

05 HTX tham gia thí điểm và
các HTX NN trên địa bàn tỉnh

2023-2025

3.2

Hỗ trợ các Hợp tác xã ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp,
trong đó tập trung nhóm sản phẩm nông nghiệp được quy hoạch sản xuất theo hướng
ứng dụng công nghệ cao, đảm bảo nâng cao giá trị, chất lượng nông sản, chuỗi
giá trị nông sản khép kín của HTX NN gắn với phát triển các sản phẩm OCOP, du
lịch nông nghiệp, nông thôn, mô hình thích ứng biến đổi khí hậu.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

05 HTX tham gia thí điểm và
các HTX NN trên địa bàn tỉnh

2023-2025

3.3

Hỗ trợ chuyển giao ứng dụng
khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, công nghệ sản xuất (theo tiêu chuẩn SRP,
VietGAP, GlobalGAp, hữu cơ,…), công nghệ chế biến.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

05 HTX tham gia thí điểm và
các HTX NN trên địa bàn tỉnh

2023-2025

3.4

Hỗ trợ các HTX trong việc
hoàn chỉnh các kết cấu hạ tầng như nạo vét kênh mương, thủy lợi nội đồng, xây
dựng cống, đập,… mua sắm trang thiết bị, xây dựng nhà kho, xưởng phân loại và
đóng gói, xưởng sơ chế, chế biến theo Quyết định 1804/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

05 HTX tham gia thí điểm và
các HTX NN trên địa bàn tỉnh

2023-2025

3.5

Tiến hành rà soát, hỗ trợ củng
cố, nâng cao hiệu quả và nhân rộng các HTX NN thực hiện ứng dụng công nghệ
cao vào sản xuất, kinh doanh.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

05 HTX tham gia thí điểm và
các HTX NN trên địa bàn tỉnh

2023-2025

4

Triển khai và duy trì hệ
thống quan trắc, theo dõi cảnh báo

Triển khai và duy trì hệ thống
quan trắc, theo dõi cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển
dâng ở những vùng, khu vực đang chịu sự tác động mạnh của biến đổi khí hậu và
nước biển dâng; cung cấp, chia sẻ thông tin kịp thời cho HTX NN và người dân
về môi trường nước tưới, xâm nhập mặn, mức độ mặn ở các cửa sông, kênh rạch để
chủ động lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh thích ứng hiệu quả với biến đổi
khí hậu.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

Xây dựng hệ thống quan trắc

2023-2025

5

Tăng cường kết nối, chia sẻ
thông tin

5.1

Tổ chức diễn đàn có sự tham
gia của HTX NN, doanh nghiệp, hộ nông dân, nhà khoa học,… với các hình thức hội
nghị, hội thảo, diễn đàn nhằm kết nối, chia sẻ thông tin về biến đổi khí hậu,
ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, quảng bá, xúc tiến thương mại
các sản phẩm nông sản của HTX NN và kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh nông
nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn Tỉnh.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

05 HTX tham gia thí điểm và
các HTX NN trên địa bàn tỉnh

Hàng năm

5.2

Lồng ghép hoặc tổ chức hội
nghị tổng kết tôn vinh, khen thưởng HTX NN, doanh nghiệp, hộ nông dân, các tổ
chức, cá nhân có sáng kiến về các biện pháp thích ứng hiệu quả với biến đổi
khí hậu trong sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

05 HTX tham gia thí điểm và
các HTX NN trên địa bàn tỉnh

Hàng năm

5.3

Hướng dẫn, hỗ trợ, đầu mối
trong việc liên kết viện, trường với HTX trong việc triển khai nghiên cứu, ứng
dụng khoa học và công nghệ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu
và phát triển của các HTX.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

05 HTX tham gia thí điểm và
các HTX NN trên địa bàn tỉnh

Hàng năm

6

Tăng cường hợp tác quốc tế,
thu hút đầu tư

6.1

Tiếp tục phối hợp với các tổ
chức quốc tế thực hiện các như: Dự án Phát triển chuỗi giá trị lúa gạo bền vững
và bao trùm nông hộ nhỏ, giai đoạn 2022 – 2026 và dự án Liên kết thị trường
cho nông hộ sản xuất nhỏ – Sáng kiến lúa gạo Châu Á giai đoạn 2

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

05 HTX tham gia thí điểm và
các HTX NN trên địa bàn tỉnh

Hàng năm

6.2

Hướng dẫn, thực hiện các
chính sách hỗ trợ HTX về xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường.

Sở Công thương

Các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố

05 HTX tham gia thí điểm và
các HTX NN trên địa bàn tỉnh

Hàng năm

PHỤ LỤC 2:

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC
THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG THÁP
(kèm theo Kế hoạch số 233/KH-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2023 của UBND
Tỉnh)

TT

Nội dung

Tổng giai đoạn 2023- 2025

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Nguồn kinh phí

Đơn vị thực hiện

Ghi chú

Số lượng

Thành tiền

1

Thông tin tuyên truyền, nâng
cao nhận thức

13

590

2

5

6

1.1

Đào tạo, tập huấn đội ngũ
chuyên gia, tư vấn, lực lượng khuyến nông cộng đồng hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp
và thành viên hợp tác xã áp dụng hiệu quả các biện pháp thích ứng với biến đổi
khí hậu trong sản xuất, kinh doanh nông nghiệp

7

470

1

3

3

Từ nguồn kinh phí lồng ghép của ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương;
các Chương trình, Dự án; Nguồn đối ứng của hợp tác xã và kinh phí hợp pháp
khác

Sở Nông nghiệp và PTNT

1.2

Tuyên truyền, bồi dưỡng nâng
cao nhận thức về biến đổi khí hậu

6

120

1

2

3

2

Tập huấn về nâng cao năng lực
quản lý cho cán bộ và thành viên HTXNN:

16

420

2

8

6

Sở Nông nghiệp và PTNT; Liên minh HTX Tỉnh

2.1

PASX KD lồng ghép với các biện
pháp thích ứng biến đổi khí hậu

6

140

1

2

3

Liên minh HTX Tỉnh

2.2

Ứng dụng công nghệ số trong quản
trị, điều hành HTXNN, quản lý sản xuất và kinh do- anh nông sản

5

140

1

4

2.3

Hướng dẫn các biện pháp thích
ứng, điều kiện áp dụng phù hợp và hiệu quả với hoạt động sản xuất kinh doanh nông
nghiệp của hợp tác xã nông nghiệp và thành viên; sản xuất theo quy trình thực
hành sản xuất tốt, bền vững và theo tiêu chuẩn chất lượng thích ứng với biến
đổi khí hậu; quản trị rủi ro (SRP, VietGAP, Global GAP,…)

5

140

2

3

Sở Nông nghiệp và PTNT

3

Tư vấn hỗ trợ HTX xây dựng
phương án sản xuất kinh do- anh thích ứng với biến đổi khí hậu

5

125

5

Liên minh HTX Tỉnh

4

Hỗ trợ HTX xây dựng thực hiện
mô hình HTXNN áp dụng các biện pháp thích ứng biến đổi khí hậu

5

2.000

5

Sở Nông nghiệp và PTNT

5

Hỗ trợ các HTX ứng dụng KHKT
mới vào quy trình sản xuất

5

2.500

5

6

Học tập kinh nghiệm các mô
hình HTXNN thích ứng biến đổi khí hậu

2

120

1

1

7

Hội nghị sơ kết, tổng kết

1

100

1

Tổng cộng

47

5.855

4

24

19



(1) Để đồng bộ hỗ trợ các HTX
khi chọn 05 HTX thích ứng biến đổi khí hậu được chọn theo Quyết định số
2007/QĐ-UBND-HC ngày 31/12/2021 của UBND Tỉnh về lựa chọn HTX kiểu mới, gồm:
HTX DVNN Tịnh Thới, xã Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh; HTX NN Phú Thọ, xã An
Long, huyện Tam Nông; HTX DVNN Tân Bình, xã Tân Bình, huyện Thanh Bình; HTX
DVNN Bình Thành xã Bình Thành, huyện Lấp Vò; HTX DV hoa kiểng Tân Dương, xã Tân
Dương, huyện Lai Vung.

Quyết định 1701/QĐ-BTNMT

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1701/QĐ-BTNMT
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Võ Tuấn Nhân
  • Ngày ban hành: 26/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1701/QĐ-BTNMT 2023 quy trình nội bộ thủ tục hành chính bảo vệ môi trường


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1701/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 26
tháng 6 năm 2023

QUYẾT
ĐỊNH

VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng
11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Quyết định số 3026/QĐ-BTNMT ngày 07
tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 24
tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm soát ô
nhiễm môi trường và Chánh Văn phòng Bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban
hành Quyết định này kèm theo 11 quy trình và 11 phụ lục về quy trình nội bộ
thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, bao gồm:

(1) Cấp Giấy phép môi trường;

(2) Cấp điều chỉnh Giấy phép môi trường;

(3) Cấp đổi Giấy phép môi trường;

(4) Cấp lại Giấy phép môi trường;

(5) Chấp thuận liên kết, chuyển giao chất
thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường;

(6) Chấp thuận đăng ký vận chuyển xuyên biên
giới chất thải nguy hại theo Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển xuyên biên
giới chất thải nguy hại và việc tiêu hủy chúng;

(7) Đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó
phân hủy (POP) theo quy định của Công ước Stockholm;

(8) Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường;

(9) Điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

(10) Chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam;

(11) Cấp đổi quyết định chứng nhận Nhãn sinh
thái Việt Nam.

Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường, Thủ trưởng các đơn
vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:

Như Điều 3;
– Bộ trưởng (để báo cáo);
– Các Thứ trưởng (để phối hợp);
Lưu:
VT, VPMC, KSONMT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Võ Tuấn Nhân

PHỤ LỤC I. QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1701/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 06 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

A. Quy trình cấp giấy phép môi trường có thời
hạn giải quyết 45 ngày

I. Sơ đồ quy trình

II. Đối tượng được đề nghị cấp giấy phép môi trường

Đối tượng phải có
giấy phép môi trường theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020, trừ các trường hợp sau:

+ Dự án đầu tư, cơ sở
không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;

+ Dự án đầu tư, cơ sở
đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau
đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục,
quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .

III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy
trình

– Bộ Tài nguyên và
Môi trường (BTNMT);

– Văn phòng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (VP BTNMT);

– Cục Kiểm soát ô
nhiễm môi trường Cục KSONMT);

– Phòng Quản lý chất
thải công nghiệp và nguy hại (PCN);

– Phòng Quản lý chất
thải rắn sinh hoạt (PSH);

– Văn phòng Cục Kiểm
soát ô nhiễm môi trường (VP KSONMT);

– Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);

– Thủ tục hành chính
(TTHC).

IV. Mô tả quy trình thực hiện

1. Bước 1: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ

1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới Cục KSONMT
để xử lý:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, Lãnh đạo PCN/PSH,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– VPMC tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân đề nghị hoặc tiếp nhận qua đường bưu điện hoặc
tiếp nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra thành phần hồ sơ
theo quy định; trả hồ sơ trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc lập phiếu
tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về PCN/PSH, Cục KSONMT xử lý trong trường hợp
hồ sơ đầy đủ, cụ thể như sau:

+ PCN: cấp giấy phép
môi trường cho các dự án, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại trên
phạm vi cả nước và các dự án, cơ sở khác trên địa bàn các tỉnh miền Trung và
Tây Nguyên, miền Nam (trừ các dự án, cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu và phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng);

+ PSH: cấp giấy phép
môi trường cho các dự án, cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản
xuất, nhập khẩu và phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng trên phạm vi cả nước và các
dự án, cơ sở khác trên địa bàn các tỉnh miền Bắc (trừ các dự án, cơ sở thực
hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại).

– Lãnh đạo PCN/PSH,
Cục KSONMT phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết:

VPMC: 0,5 ngày.

– Cục KSONMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.

– Hồ sơ đầy đủ chuyển
từ VPMC tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

1.2. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo PCN/PSH,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

Sau khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp
của hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

Dự thảo văn bản trả
hồ sơ nếu không hợp lệ nêu rõ lý do trong văn bản và Phiếu trình), trình các
cấp lãnh đạo ký, ban hành (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước 1) hoặc
chuyển sang Bước 2 của Quy trình này nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

1.3. Quy trình ban hành văn bản trong quá
trình xử lý hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy định.

– Lãnh đạo PCN/PSH rà
soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền), trình Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét,
quyết định thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
ký văn bản (theo thẩm quyền) hoặc trình Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định về
việc ban hành văn bản thông qua VP BTNMT.

– Sau khi văn bản
được Lãnh đạo BTNMT ký ban hành, VPMC phát hành văn bản (ngay trong ngày hoặc
đầu giờ sáng hôm sau nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ/Lãnh đạo PCN/PSH: 01 ngày;

VP KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 0,5 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Văn
bản do BTNMT ban hành hoặc Lãnh đạo BTNMT phân công/ủy quyền Lãnh đạo Cục
KSONMT ký ban hành.

2. Bước 2: Xử lý hồ sơ (sau khi chuyên viên
trực tiếp xử lý hồ sơ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

2.1. Thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định/
Đoàn kiểm tra:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– Cục KSONMT gửi
thông báo thu phí để tổ chức/cá nhân nộp phí theo đúng quy định tại Thông tư số
02/2022/TT-BTC .

– Cục KSONMT gửi văn
bản đề nghị VP BTNMT công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi
trường trên trang thông tin điện tử, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí
mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

– Lãnh đạo BTNMT ký
ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra.
Trong đó:

+ Tổ thẩm định có ít nhất 03
thành viên, trong đó Tổ trưởng là đại diện của cơ quan thẩm định (BTNMT/Cục
KSONMT);

+ Hội đồng thẩm
định
, Đoàn kiểm tra có ít nhất 07 thành viên, thành phần
của Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra gồm: 01 Chủ tịch Hội đồng hoặc Trưởng
đoàn kiểm tra, 01 Phó Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Trưởng đoàn kiểm tra trong
trường hợp cần thiết, 01 thành viên thư ký (03 vị trí này là các công chức của
BTNMT/Cục KSONMT); đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan; đại diện cơ quan nhà
nước quản lý công trình thủy lợi, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (nếu có); các chuyên
gia, công chức trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và lĩnh vực hoạt động của dự án
đầu tư, cơ sở; Lưu ý: Chuyên gia tham gia xây dựng báo cáo đề
xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở không được tham gia hội
đồng thẩm định, tổ thẩm định, đoàn kiểm tra cấp giấy phép môi trường của dự án
đầu tư, cơ sở đó.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
ký văn bản mời thành viên tham gia Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm
tra, thông báo kế hoạch tổ chức họp/kiểm tra.

– Đối với dự án đầu
tư không có Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc có thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả chất
thải nước thải, bụi, khí thải) so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, BTNMT/Cục KSONMT có văn bản tham vấn theo
các trường hợp sau:

+ Văn bản của Cục
KSONMT tham vấn ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước quản lý công trình thủy lợi
(nếu xả nước thải vào công trình thủy lợi), chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (nếu dự án
đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp đó). Lưu ý: Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản về việc cấp giấy phép môi trường trong thời hạn 07
ngày
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; trường hợp quá thời
hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng thuận với việc
cấp giấy phép môi trường.

+ Văn bản của BTNMT
tham vấn ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liền kề có sông, hồ liên tỉnh,
sông, hồ giáp ranh hoặc biển ven bờ của tỉnh liền kề để phối hợp giải quyết
những vấn đề bảo vệ môi trường trong khu vực đối với dự án đầu tư, cơ sở xả
trực tiếp từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước làm
mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) vào sông, hồ liên tỉnh, sông, hồ giáp
ranh giữa các tỉnh hoặc xả trực tiếp nước thải ra biển ven bờ. Lưu ý:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về
nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản lấy ý kiến, trường hợp quá thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời
thì được coi là đồng ý với việc cấp giấy phép môi trường.

+ Văn bản của BTNMT
tham vấn ý kiến của tổ chức chuyên môn về kết quả tính toán của mô hình phát
tán chất ô nhiễm, sự cố môi trường (nếu có) đối với dự án đầu tư xả trực tiếp
ra môi trường từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước
làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) hoặc xả bụi, khí thải có lưu lượng
từ 200.000 m3/giờ trở lên. Lưu ý: Tổ chức chuyên môn
được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung được lấy ý kiến
trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến.

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản trình lãnh đạo các cấp (theo quy trình tại
Mục 1.3 Bước 1).

c) Thời hạn giải quyết: 03 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Thông báo thu phí;

– Công khai nội dung
báo cáo theo quy định;

– Quyết định thành
lập Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra;

– Văn bản mời thành
viên tham gia Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra;

– Thông báo kế hoạch
họp/kiểm tra;

– Văn bản tham vấn ý
kiến gửi các cơ quan liên quan (nếu cần).

2.2. Thẩm định hồ sơ/Tổ chức kiểm tra:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm:

– Lãnh đạo BTNMT,
Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ;

– Chủ tịch Hội
đồng/Tổ trưởng Tổ thẩm định/Trưởng đoàn kiểm tra, Phó Chủ tịch Hội đồng/Phó Tổ
trưởng Tổ thẩm định/Phó Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên Hội đồng thẩm
định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra.

b) Mô tả công việc:

– Hội đồng thẩm
định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra được thành lập và tổ chức họp/kiểm tra thực tế
theo một trong bốn trường hợp sau đây:

+ Trường hợp dự án
đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, không có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất hoặc nội dung thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại,
đồng thời thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37
Luật Bảo vệ môi trường thì thành lập hội đồng thẩm định, không tổ chức kiểm
tra thực tế;

+ Trường hợp dự án
đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4
Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường, dự án đầu tư có sử dụng phế liệu nhập khẩu
từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý
chất thải nguy hại thì thành lập tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường, không
tổ chức kiểm tra thực tế.

+ Trường hợp dự án
đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường thì
thành lập hội đồng thẩm định, tổ chức khảo sát thực tế tại khu vực dự kiến
triển khai dự án đầu tư.

+ Trường hợp cơ sở,
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động thì
thành lập đoàn kiểm tra.

– Hội đồng thẩm
định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra tổ chức họp/kiểm tra thực tế các công trình bảo
vệ môi trường khi có tối thiểu 2/3 số thành viên theo Quyết định thành lập,
trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền, Tổ trưởng
hoặc Phó Tổ trưởng được ủy quyền, Trưởng đoàn kiểm tra hoặc Phó Trưởng đoàn
kiểm tra được ủy quyền và thành viên thư ký; có sự tham gia của đại diện có
thẩm quyền hoặc đại diện được ủy quyền của chủ dự án đầu tư, cơ sở theo quy
định.

– Căn cứ kết quả họp/kiểm
tra thực tế, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ tổng hợp và dự thảo các văn bản
trình Lãnh đạo Cục KSONMT báo cáo Lãnh đạo BTNMT kết quả kiểm tra theo một
trong ba trường hợp sau đây:

+ Trường hợp đủ điều
kiện cấp giấy phép môi trường, dự thảo giấy phép môi trường và trình Lãnh đạo
BTNMT ký theo quy định (Bước 3);

+ Trường hợp phải
chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, dự thảo và trình
Lãnh đạo BTNMT ký văn bản thông báo, trong đó nêu rõ các nội dung phải chỉnh
sửa, bổ sung gửi tổ chức/cá nhân đề nghị (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước
1
);

+ Trường hợp không đủ
điều kiện cấp giấy phép môi trường, báo cáo Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định
về việc trả lại hồ sơ theo quy định (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước
1
).

c) Thời hạn giải quyết: 25 ngày; trong đó, 07
ngày
(hoặc 20 ngày) sau khi văn bản tham vấn ý kiến được ban
hành, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ tổng hợp ý kiến tham vấn nếu có).

d) Kết quả, sản phẩm:

– Biên bản họp/kiểm
tra thực tế;

– Văn bản thông báo
kết quả họp/kiểm tra và yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ gửi tổ chức/cá nhân đề
nghị (nếu có).

– Văn bản trả hồ sơ
gửi tổ chức/cá nhân đề nghị (nếu có phải nêu rõ lý do).

3. Bước 3: Trả kết quả (cấp Giấy phép môi
trường)

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, VPMC, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– Sau khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp
của hồ sơ.

– Trường hợp đáp ứng
yêu cầu, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình báo cáo Lãnh đạo
BTNMT và Giấy phép môi trường (hoặc dự thảo văn bản trả hồ sơ trong trường hợp
không đủ điều kiện theo quy định).

– Lãnh đạo PCN/PSH rà
soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký các văn
bản thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo BTNMT xem xét và ký thông qua VP BTNMT.

– VPMC phát hành Giấy
phép môi trường (hoặc văn bản trả hồ sơ) cho tổ chức/cá nhân đề nghị (ngay
trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều),
chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày, cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 06 ngày;

– Lãnh đạo PCN/PSH: 01 ngày;

VP KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 02 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 05 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Giấy phép môi trường (hoặc
văn bản trả hồ sơ).

V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện

Thời hạn giải quyết
TTHC này là 45 ngày kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ; thời hạn giải
quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện và không bao gồm thời gian tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

– Cục KSONMT là đơn
vị thường trực thẩm định giấy phép môi trường, chịu trách nhiệm toàn diện về
pháp lý của hồ sơ và nội dung giấy phép môi trường;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy
trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức
văn bản theo quy định;

– Lãnh đạo PCN/PSH
chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục KSONMT về tính pháp lý, khoa học thực tiễn
và toàn diện về nội dung giấy phép môi trường;

– Lãnh đạo VP KSONMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản theo Quy chế làm việc của Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục KSONMT
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng BTNMT về tính pháp lý, khoa học thực tiễn và
toàn diện về nội dung giấy phép môi trường;

– Lãnh đạo VP BTNMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản của BTNMT theo Quy chế làm việc của BTNMT;

– Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến BTNMT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết quả
giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin BTNMT theo quy định tại
Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy chế công khai kết quả giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền của BTNMT;

– Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục KSONMT gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục KSONMT
ký thừa lệnh văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân
theo quy định.

B. Quy trình cấp Giấy phép môi trường có thời
hạn giải quyết 15 ngày

I. Sơ đồ quy trình

II. Đối tượng được đề nghị cấp giấy phép môi trường
theo Quy trình này

Đối tượng phải có
giấy phép môi trường theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020 thuộc các trường hợp sau:

+ Dự án đầu tư, cơ sở
không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;

+ Dự án đầu tư, cơ sở
đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau
đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục,
quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .

III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy
trình

– Bộ Tài nguyên và
Môi trường (BTNMT);

– Văn phòng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (VP BTNMT);

– Cục Kiểm soát ô
nhiễm môi trường (Cục KSONMT);

– Phòng Quản lý chất
thải công nghiệp và nguy hại (PCN);

– Phòng Quản lý chất
thải rắn sinh hoạt (PSH);

– Văn phòng Cục Kiểm
soát ô nhiễm môi trường (VP KSONMT);

– Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);

– Thủ tục hành chính
(TTHC).

IV. Mô tả quy trình thực hiện

1. Bước 1: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ

1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới Cục KSONMT
để xử lý:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, Lãnh đạo
PCN/PSH, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– VPMC tiếp nhận hồ
sơ của tổ chức/cá nhân đề nghị thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4; kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định; trả hồ sơ trong trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về PCN/PSH, Cục
KSONMT xử lý trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, cụ thể như sau:

+ PCN: cấp giấy phép
môi trường cho các dự án, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại trên
phạm vi cả nước và các dự án, cơ sở khác trên địa bàn các tỉnh miền Trung và
Tây Nguyên, miền Nam (trừ các dự án, cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu và phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng);

+ PSH: cấp giấy phép
môi trường cho các dự án, cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản
xuất, nhập khẩu và phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng trên phạm vi cả nước và các
dự án, cơ sở khác trên địa bàn các tỉnh miền Bắc (trừ các dự án, cơ sở thực
hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại).

– Lãnh đạo PCN/PSH,
Cục KSONMT phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết:

VPMC: 0,5 ngày.

– Cục KSONMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.

– Hồ sơ đầy đủ chuyển
từ VPMC tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

1.2. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo PCN/PSH,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

Sau khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp
của hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

Dự thảo văn bản trả
hồ sơ nếu không hợp lệ nêu rõ lý do trong văn bản và Phiếu trình), trình các
cấp lãnh đạo ký, ban hành (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước 1) hoặc
chuyển sang Bước 2 của Quy trình này nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

1.3. Quy trình ban hành văn bản trong quá
trình xử lý hồ sơ

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy
định.

– Lãnh đạo PCN/PSH rà
soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền), trình Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét,
quyết định thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
ký văn bản (theo thẩm quyền) hoặc trình Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định về
việc ban hành văn bản thông qua VP BTNMT.

– Sau khi văn bản
được Lãnh đạo BTNMT ký ban hành, VPMC phát hành văn bản (ngay trong ngày hoặc
đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ/Lãnh đạo PCN/PSH: 01 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 01 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Văn
bản do BTNMT ban hành hoặc Lãnh đạo BTNMT phân công/ủy quyền Lãnh đạo Cục
KSONMT ký ban hành.

2. Bướ 2: Xử lý hồ sơ (sau khi chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

2.1. Thành lập Tổ thẩm định :

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– Cục KSONMT gửi
thông báo thu phí để tổ chức/cá nhân nộp phí theo đúng quy định tại Thông tư số
02/2022/TT-BTC .

– Cục KSONMT gửi văn
bản đề nghị VP BTNMT công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi
trường trên trang thông tin điện tử, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí
mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

– Lãnh đạo BTNMT ký
ban hành Quyết định thành lập Tổ thẩm định với không quá 05 thành viên. Trong
đó, Tổ trưởng là đại diện của cơ quan thẩm định (BTNMT/Cục KSONMT); Lưu ý:
Chuyên gia tham gia xây dựng báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án
đầu tư, cơ sở không được tham gia tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự
án đầu tư, cơ sở đó.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
ký văn bản mời thành viên tham gia Tổ thẩm định, thông báo kế hoạch tổ chức họp.

– Đối với dự án đầu
tư không có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc có thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả chất
thải nước thải, bụi, khí thải) so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, BTNMT/Cục KSONMT có văn bản tham vấn theo
các trường hợp sau:

+ Văn bản của Cục
KSONMT tham vấn ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước quản lý công trình thủy lợi
(nếu xả nước thải vào công trình thủy lợi), chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (nếu dự án
đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp đó). Lưu ý: Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản về việc cấp giấy phép môi trường trong thời hạn 05
ngày
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; trường hợp quá thời
hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng thuận với việc
cấp giấy phép môi trường;

+ Văn bản của BTNMT
tham vấn ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liền kề có sông, hồ liên tỉnh,
sông, hồ giáp ranh hoặc biển ven bờ của tỉnh liền kề để phối hợp giải quyết
những vấn đề bảo vệ môi trường trong khu vực đối với dự án đầu tư, cơ sở xả
trực tiếp từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước làm
mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) vào sông, hồ liên tỉnh, sông, hồ giáp
ranh giữa các tỉnh hoặc xả trực tiếp nước thải ra biển ven bờ. Lưu ý:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về
nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản lấy ý kiến, trường hợp quá thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời
thì được coi là đồng ý với việc cấp giấy phép môi trường;

+ Văn bản của BTNMT
tham vấn ý kiến của tổ chức chuyên môn về kết quả tính toán của mô hình phát
tán chất ô nhiễm, sự cố môi trường (nếu có) đối với dự án đầu tư xả trực tiếp
ra môi trường từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước
làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) hoặc xả bụi, khí thải có lưu lượng
từ 200.000 m3/giờ trở lên. Lưu ý: Tổ chức chuyên môn
được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung được lấy ý kiến
trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến.

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản trình lãnh đạo các cấp (theo quy trình tại
Mục 1.3 Bước 1).

c) Thời hạn giải quyết: 03 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Thông báo thu phí;

– Công khai nội dung
báo cáo theo quy định;

– Quyết định thành
lập Tổ thẩm định;

– Văn bản mời thành
viên tham gia Tổ thẩm định;

– Thông báo kế hoạch
họp;

– Văn bản tham vấn ý
kiến gửi các cơ quan liên quan nếu cần).

2.2. Thẩm định hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm:

– Lãnh đạo BTNMT,
Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ;

– Tổ trưởng và các
thành viên Tổ thẩm định.

b) Mô tả công việc:

– Căn cứ kết quả họp
Tổ thẩm định, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ tổng hợp và dự thảo các văn bản
trình Lãnh đạo Cục KSONMT báo cáo Lãnh đạo BTNMT kết quả kiểm tra theo một
trong ba trường hợp sau đây:

+ Trường hợp đủ điều
kiện cấp giấy phép môi trường, dự thảo giấy phép môi trường và trình Lãnh đạo
BTNMT ký theo quy định (Bước 3);

+ Trường hợp phải
chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, dự thảo và trình
Lãnh đạo BTNMT ký văn bản thông báo, trong đó nêu rõ các nội dung phải chỉnh
sửa, bổ sung gửi tổ chức/cá nhân đề nghị (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước
1
);

+ Trường hợp không đủ
điều kiện cấp giấy phép môi trường, báo cáo Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định
về việc trả lại hồ sơ theo quy định (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước
1
).

c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày, bao gồm thời gian tổng
hợp ý kiến tham vấn nếu có).

d) Kết quả, sản phẩm:

– Biên bản họp;

– Văn bản thông báo kết
quả họp/kiểm tra và yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ gửi tổ chức/cá nhân đề
nghị (nếu có).

– Văn bản trả hồ sơ
gửi tổ chức/cá nhân đề nghị (nếu có phải nêu rõ lý do).

3. Bướ 3: Trả kết quả (cấp Giấy phép môi trường)

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, VPMC, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– Sau khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp
của hồ sơ.

– Trường hợp đáp ứng
yêu cầu, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình báo cáo Lãnh đạo
BTNMT và Giấy phép môi trường hoặc dự thảo văn bản trả hồ sơ trong trường hợp
không đủ điều kiện theo quy định).

– Lãnh đạo PCN/PSH rà
soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký các văn
bản thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo BTNMT xem xét và ký thông qua VP BTNMT.

– VPMC phát hành Giấy
phép môi trường hoặc văn bản trả hồ sơ) cho tổ chức/cá nhân đề nghị (ngay trong
ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều), chuyển
hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày, cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 02 ngày;

– Lãnh đạo PCN/PSH: 0,5 ngày;

VP KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 0,5 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 01 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Giấy phép môi trường hoặc
văn bản trả hồ sơ).

V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện

Thời hạn giải quyết
TTHC này là 15 ngày kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ; thời hạn giải
quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện và không bao gồm thời gian tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

– Cục KSONMT là đơn
vị thường trực thẩm định giấy phép môi trường, chịu trách nhiệm toàn diện về
pháp lý của hồ sơ và nội dung giấy phép môi trường;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy
trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức
văn bản theo quy định;

– Lãnh đạo PCN/PSH
chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục KSONMT về tính pháp lý, khoa học thực tiễn
và toàn diện về nội dung giấy phép môi trường;

– Lãnh đạo VP KSONMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản theo Quy chế làm việc của Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục KSONMT
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng BTNMT về tính pháp lý, khoa học thực tiễn và
toàn diện về nội dung giấy phép môi trường;

– Lãnh đạo VP BTNMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản của BTNMT theo Quy chế làm việc của BTNMT;

– Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến BTNMT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết quả giải
quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin BTNMT theo quy định tại Quyết
định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Quy chế công khai kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
của BTNMT;

– Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục KSONMT gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục KSONMT
ký thừa lệnh văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân
theo quy định.

PHỤ LỤC II. QUY TRÌNH
CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1701/QĐ- BTNMT ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

A. Quy trình cấp điều chỉnh Giấy phép môi
trường có thời hạn giải quyết 25 ngày

I. Sơ đồ quy trình

II. Đối tượng cấp điều chỉnh giấy phép môi
trường theo Quy trình này

Dự án đầu tư, cơ sở
có thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc có nhập khẩu phế liệu từ
nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất gửi báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm và
nội dung điều chỉnh đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi kết thúc vận hành
thử nghiệm 45 ngày.

III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy
trình

– Bộ Tài nguyên và
Môi trường (BTNMT);

– Văn phòng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (VP BTNMT);

– Cục Kiểm soát ô
nhiễm môi trường (Cục KSONMT);

– Phòng Quản lý chất
thải công nghiệp và nguy hại (PCN);

– Phòng Quản lý chất
thải rắn sinh hoạt (PSH);

– Văn phòng Cục Kiểm
soát ô nhiễm môi trường (VP KSONMT);

– Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);

– Thủ tục hành chính
(TTHC).

IV. Mô tả quy trình thực hiện

1. Bước 1: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ

1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới Cục KSONMT
để xử lý:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, Lãnh đạo
PCN/PSH, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– VPMC tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân đề nghị hoặc tiếp nhận qua đường bưu điện hoặc
tiếp nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra thành phần hồ sơ
theo quy định; trả hồ sơ trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc lập phiếu
tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về PCN/PSH, Cục KSONMT xử lý trong trường hợp
hồ sơ đầy đủ, cụ thể như sau:

+ PCN: cấp giấy phép
môi trường cho các dự án, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại trên
phạm vi cả nước và các dự án, cơ sở khác trên địa bàn các tỉnh miền Trung và
Tây Nguyên, miền Nam (trừ các dự án, cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu và phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng);

+ PSH: cấp giấy phép
môi trường cho các dự án, cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản
xuất, nhập khẩu và phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng trên phạm vi cả nước và các
dự án, cơ sở khác trên địa bàn các tỉnh miền Bắc (trừ các dự án, cơ sở thực
hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại).

– Lãnh đạo PCN/PSH,
Cục KSONMT phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết:

VPMC: 0,5 ngày.

– Cục KSONMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.

– Hồ sơ đầy đủ chuyển
từ VPMC tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

1.2. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo PCN/PSH,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc: Sau khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp
của hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Dự
thảo văn bản trả hồ sơ nếu không hợp lệ (nêu rõ lý do trong văn bản và Phiếu
trình), trình các cấp lãnh đạo ký, ban hành (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước
1
) hoặc chuyển sang Bước 2 của Quy trình này nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.

1.3. Quy trình ban hành văn bản trong quá
trình xử lý hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP
BTNMT,
Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy định.

– Lãnh đạo PCN/PSH rà
soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền), trình Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét,
quyết định thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
ký văn bản (theo thẩm quyền) hoặc trình Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định về
việc ban hành văn bản thông qua VP BTNMT.

– Sau khi Văn bản
được Lãnh đạo BTNMT ký ban hành, VPMC phát hành văn bản (ngay trong ngày hoặc
đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ/Lãnh đạo PCN/PSH: 01 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 01 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Văn bản
do BTNMT ban hành hoặc Lãnh đạo BTNMT phân công/ủy quyền Lãnh đạo Cục KSONMT ký
ban hành.

2. Bước 2: Xử lý hồ sơ (sau khi chuyên viên
trực tiếp xử lý hồ sơ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– Cục KSONMT gửi
thông báo thu phí để tổ chức/cá nhân đề nghị nộp phí theo đúng quy định tại
Thông tư số 02/2022/TT-BTC .

– Trường hợp chưa
thành lập Đoàn kiểm tra, Lãnh đạo BTNMT ký ban hành Quyết định thành lập Đoàn
kiểm tra. Đoàn kiểm tra có ít nhất 07 thành viên, thành phần gồm: 01 trưởng
đoàn kiểm tra, 01 phó trưởng đoàn kiểm tra trong trường hợp cần thiết, 01 thành
viên thư ký (03 vị trí này là các công chức của BTNMT/Cục KSONMT); đại diện cơ
quan, tổ chức có liên quan; đại diện cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy
lợi, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp (nếu có); các chuyên gia, cán bộ, công chức trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường và lĩnh vực hoạt động của dự án đầu tư, cơ sở; Lưu
ý:
Chuyên gia tham gia xây dựng báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi
trường của dự án đầu tư, cơ sở không được tham gia đoàn kiểm tra cấp giấy phép
môi trường của dự án đầu tư, cơ sở đó. Lãnh đạo Cục KSONMT ký văn bản mời thành
viên tham gia Đoàn kiểm tra, thông báo kế hoạch tổ chức kiểm tra.

– Căn cứ kết quả kiểm
tra của đoàn kiểm tra việc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của
dự án đầu tư, cơ sở; kết quả đo đạc, phân tích mẫu chất thải đối chứng, mẫu
quan trắc chất thải bổ sung (nếu có) và báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm của
chủ dự án đầu tư, cơ sở, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản
sau:

+ Văn bản của Cục
KSONMT lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, Ban quản lý
các khu công nghiệp của tỉnh (nếu dự án đầu tư nằm trong khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung); ý kiến một số chuyên gia môi trường, trong đó có
chuyên gia đã tham gia hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra cấp giấy phép môi
trường về các nội dung điều chỉnh của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ;

+ Văn bản của BTNMT
thông báo với chủ dự án đầu tư, cơ sở về các nội dung điều chỉnh loại, khối
lượng chất thải nguy hại được phép xử lý chất thải hoặc khối lượng phế liệu
được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất để phù hợp với năng lực hoạt động
thực tế của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản trình lãnh đạo các cấp (theo quy trình tại
Mục 1.3 Bước 1).

c) Thời hạn giải quyết: 08 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Thông báo thu phí;

– Quyết định thành
lập Đoàn kiểm tra;

– Văn bản mời thành
viên tham gia Đoàn kiểm tra;

– Thông báo kế hoạch
kiểm tra;

– Biên bản kiểm tra
thực tế;

– Kết quả đo đạc,
phân tích mẫu chất thải đối chứng, mẫu quan trắc chất thải bổ sung (nếu có);

– Văn bản tham vấn ý
kiến gửi các cơ quan, chuyên gia liên quan;

– Thông báo về các
nội dung điều chỉnh gửi tổ chức/cá nhân đề nghị.

3. Bước 3: Trả kết quả (cấp Giấy phép môi
trường)

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, VPMC, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– Sau khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp
của hồ sơ.

– Trường hợp đáp ứng
yêu cầu, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình báo cáo lãnh đạo
BTNMT và Giấy phép môi trường hoặc dự thảo văn bản trả hồ sơ trong trường hợp
không đủ điều kiện theo quy định).

– Lãnh đạo PCN/PSH rà
soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký các văn
bản thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
trình các hồ sơ, văn bản để lãnh đạo BTNMT xem xét và ký thông qua VP BTNMT.

– VPMC phát hành Giấy
phép môi trường hoặc văn bản trả hồ sơ cho tổ chức/cá nhân đề nghị (ngay trong
ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều), chuyển
hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày, cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 06 ngày;

– Lãnh đạo PCN/PSH: 01 ngày;

VP KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 02 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 05 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Giấy phép môi trường điều
chỉnh hoặc văn bản
thông
báo không phải điều chỉnh nội dung Giấy phép môi trường đã cấp).

V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện

Thời hạn giải quyết
TTHC này là 25 ngày kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ; thời hạn giải
quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện và không bao gồm thời gian tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

– Cục KSONMT là đơn
vị thường trực thẩm định giấy phép môi trường, chịu trách nhiệm toàn diện về
pháp lý của hồ sơ và nội dung giấy phép môi trường;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy
trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức
văn bản theo quy định;

– Lãnh đạo PCN/PSH
chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục KSONMT về tính pháp lý, khoa học thực tiễn
và toàn diện về nội dung giấy phép môi trường;

– Lãnh đạo VP KSONMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản theo Quy chế làm việc của Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục KSONMT
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng BTNMT về tính pháp lý, khoa học thực tiễn và
toàn diện về nội dung giấy phép môi trường;

– Lãnh đạo VP BTNMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản của BTNMT theo Quy chế làm việc của BTNMT;

– Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến BTNMT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết quả
giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin BTNMT theo quy định tại
Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành Quy chế công khai kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền của BTNMT;

– Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục KSONMT gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục KSONMT
ký thừa lệnh văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân
theo quy định.

B. Quy trình cấp điều chỉnh giấy phép môi
trường có thời hạn giải quyết 15 ngày

I. Sơ đồ quy trình

II. Đối tượng được đề
nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường

Dự án đầu tư, cơ sở
phải điều chỉnh giấy phép môi trường trong thời hạn còn lại của giấy phép khi
có thay đổi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Bảo vệ môi
trường và các thay đổi khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP,
trừ trường hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép môi trường hoặc thay đổi khối
lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh.

III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy
trình

– Bộ Tài nguyên và
Môi trường (BTNMT);

– Văn phòng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (VP BTNMT);

– Cục Kiểm soát ô
nhiễm môi trường (Cục KSONMT);

– Phòng Quản lý chất
thải công nghiệp và nguy hại (PCN);

– Phòng Quản lý chất
thải rắn sinh hoạt (PSH);

– Văn phòng Cục Kiểm
soát ô nhiễm môi trường (VP KSONMT);

– Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);

– Thủ tục hành chính
(TTHC).

IV. Mô tả quy trình thực hiện

1. Bước 1: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ

1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới Cục KSONMT
để xử lý:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, Lãnh đạo
PCN/PSH, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– VPMC tiếp nhận hồ
sơ của tổ chức/cá nhân đề nghị thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4; kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định; trả hồ sơ trong trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về PCN/PSH, Cục
KSONMT xử lý trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, cụ thể như sau:

+ PCN: cấp giấy phép
môi trường cho các dự án, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại trên
phạm vi cả nước và các dự án, cơ sở khác trên địa bàn các tỉnh miền Trung và
Tây Nguyên, miền Nam (trừ các dự án, cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu và phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng);

+ PSH: cấp giấy phép
môi trường cho các dự án, cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản
xuất, nhập khẩu và phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng trên phạm vi cả nước và các
dự án, cơ sở khác trên địa bàn các tỉnh miền Bắc (trừ các dự án, cơ sở thực
hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại).

– Lãnh đạo PCN/PSH,
Cục KSONMT phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết:

VPMC: 0,5 ngày.

– Cục KSONMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.

– Hồ sơ đầy đủ chuyển
từ VPMC tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

1.2. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục KSONMT,
Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

Sau khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp
của hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

Dự thảo văn bản trả
hồ sơ nếu không hợp lệ nêu rõ lý do trong văn bản và Phiếu trình), trình các
cấp lãnh đạo ký, ban hành (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước 1) hoặc
chuyển sang Bước 2 của Quy trình này nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

1.3. Quy trình ban hành văn bản trong quá
trình xử lý hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP
BTNMT,
Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy định.

– Lãnh đạo PCN/PSH rà
soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền), trình Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét,
quyết định thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
ký văn bản (theo thẩm quyền) hoặc trình Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định về
việc ban hành Văn bản thông qua VP BTNMT.

– Sau khi văn bản
được Lãnh đạo BTNMT ký ban hành, VPMC phát hành văn bản (ngay trong ngày hoặc
đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ/Lãnh đạo PCN/PSH: 01 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 01 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Văn bản
do BTNMT ban hành hoặc Lãnh đạo BTNMT phân công/ủy quyền Lãnh đạo Cục KSONMT ký
ban hành.

2. Bước 2: Xử lý hồ sơ (sau khi chuyên viên
trực tiếp xử lý hồ sơ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

2.1. Thành lập Tổ thẩm định:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– Cục KSONMT gửi
thông báo thu phí để tổ chức/cá nhân đề nghị nộp phí theo đúng quy định tại
Thông tư số 02/2022/TT-BTC .

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra hồ sơ và dự thảo các văn bản trình Lãnh đạo Cục
KSONMT báo cáo lãnh đạo BTNMT kết quả kiểm tra theo một trong ba trường hợp sau
đây:

+ Trường hợp đủ điều
kiện cấp giấy phép môi trường, dự thảo giấy phép môi trường và trình Lãnh đạo
BTNMT ký theo quy định (Bước 3);

+ Trường hợp phải
chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, dự thảo và trình
Lãnh đạo BTNMT ký văn bản thông báo, trong đó nêu rõ các nội dung phải chỉnh
sửa, bổ sung gửi tổ chức/cá nhân đề nghị (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước
1
);

+ Trường hợp không đủ
điều kiện cấp giấy phép môi trường, báo cáo Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định
về việc trả lại hồ sơ theo quy định (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước
1
).

c) Thời hạn giải quyết: 02 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Thông báo thu phí.

– Văn bản trả hồ sơ
gửi tổ chức/cá nhân đề nghị (nếu có phải nêu rõ lý do).

3. Bước 3: Trả kết quả (cấp Giấy phép môi trường)

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, VPMC, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– Sau khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp
của hồ sơ.

– Trường hợp đáp ứng
yêu cầu, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình báo cáo Lãnh đạo
BTNMT và Giấy phép môi trường (hoặc dự thảo văn bản trả hồ sơ trong trường hợp
không đủ điều kiện theo quy định).

– Lãnh đạo PCN/PSH rà
soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký các văn
bản thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo BTNMT xem xét và ký thông qua VP BTNMT.

– VPMC phát hành Giấy
phép môi trường (hoặc văn bản trả hồ sơ) cho tổ chức/cá nhân đề nghị (ngay
trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều),
chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày, cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 02 ngày;

– Lãnh đạo PCN/PSH: 02 ngày;

VP KSONMT: 01 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 02 ngày;

VP BTNMT: 01 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 02 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Giấy phép môi trường (hoặc
văn bản trả hồ sơ).

V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện

Thời hạn giải quyết
TTHC này là 15 ngày kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ; thời hạn giải
quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện và không bao gồm thời gian tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

– Cục KSONMT là đơn
vị thường trực thẩm định giấy phép môi trường, chịu trách nhiệm toàn diện về
pháp lý của hồ sơ và nội dung giấy phép môi trường;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy
trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức
văn bản theo quy định;

– Lãnh đạo PCN/PSH
chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục KSONMT về tính pháp lý, khoa học thực tiễn
và toàn diện về nội dung giấy phép môi trường;

– Lãnh đạo VP KSONMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản theo Quy chế làm việc của Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục KSONMT
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng BTNMT về tính pháp lý, khoa học thực tiễn và
toàn diện về nội dung giấy phép môi trường;

– Lãnh đạo VP BTNMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản của BTNMT theo Quy chế làm việc của BTNMT;

– Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến BTNMT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết quả
giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin BTNMT theo quy định tại
Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy chế công khai kết quả giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền của BTNMT;

– Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục KSONMT gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục KSONMT
ký thừa lệnh văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân
theo quy định.

PHỤ LỤC III. CẤP ĐỔI
GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1701/QĐ- BTNMT ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Sơ đồ quy trình: (thời hạn giải quyết 10
ngày)

II. Đối tượng cấp đổi giấy phép môi trường
theo Quy trình này

Dự án đầu tư, cơ sở
có thay đổi tên dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp hoặc chủ dự án đầu tư, cơ sở.

III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy
trình

– Bộ Tài nguyên và
Môi trường (BTNMT);

– Văn phòng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (VP BTNMT);

– Cục Kiểm soát ô
nhiễm môi trường (Cục KSONMT);

– Phòng Quản lý chất
thải công nghiệp và nguy hại (PCN);

– Phòng Quản lý chất
thải rắn sinh hoạt (PSH);

– Văn phòng Cục Kiểm
soát ô nhiễm môi trường (VP KSONMT);

– Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);

– Thủ tục hành chính
(TTHC).

IV. Mô tả quy trình thực hiện

1. Bước 1: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ

1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới Cục KSONMT
để xử lý:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo PCN/PSH,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– VPMC tiếp nhận hồ
sơ của tổ chức/cá nhân đề nghị thông qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4; kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định; trả hồ sơ trong trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về PCN/PSH, Cục
KSONMT xử lý trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, cụ thể như sau:

+ PCN: cấp giấy phép
môi trường cho các dự án, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại trên
phạm vi cả nước và các dự án, cơ sở khác trên địa bàn các tỉnh miền Trung và
Tây Nguyên, miền Nam (trừ các dự án, cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu và phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng);

+ PSH: cấp giấy phép
môi trường cho các dự án, cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản
xuất, nhập khẩu và phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng trên phạm vi cả nước và các
dự án, cơ sở khác trên địa bàn các tỉnh miền Bắc (trừ các dự án, cơ sở thực
hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại).

– Lãnh đạo PCN/PSH,
Cục KSONMT phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết:

VPMC: 0,5 ngày.

– Cục KSONMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.

– Hồ sơ đầy đủ chuyển
từ VPMC tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

1.2. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo PCN/PSH,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc: Sau khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp
của hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Dự
thảo văn bản trả hồ sơ nếu không hợp lệ (nêu rõ lý do trong văn bản và Phiếu
trình), trình các cấp lãnh đạo ký, ban hành (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước
1
) hoặc chuyển sang Bước 2 của Quy trình này nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.

1.3. Quy trình ban hành văn bản trong quá
trình xử lý hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP
 BTNMT,
Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy định.

– Lãnh đạo PCN/PSH rà
soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền), trình Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét,
quyết định thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
ký văn bản (theo thẩm quyền) hoặc trình Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định về
việc ban hành văn bản thông qua VP BTNMT.

– Sau khi Văn bản
được Lãnh đạo BTNMT ký ban hành, VPMC phát hành văn bản (ngay trong ngày hoặc
đầu giờ sáng hôm sau nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ/Lãnh đạo PCN/PSH: 01 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 01 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Văn bản
do BTNMT ban hành hoặc Lãnh đạo BTNMT phân công/ủy quyền Lãnh đạo Cục KSONMT ký
ban hành.

2. Bước 2: Trả kết quả (cấp đổi Giấy phép môi
trường)

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP
BTNMT,
VPMC, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình báo cáo
Lãnh đạo BTNMT và Giấy phép môi trường.

– Lãnh đạo PCN/PSH rà
soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký các văn
bản thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo BTNMT xem xét và ký thông qua VP BTNMT.

– VPMC phát hành Giấy
phép môi trường (hoặc văn bản trả hồ sơ) cho tổ chức/cá nhân đề nghị (ngay
trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều),
chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết: 08 ngày, cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 02 ngày.

– Lãnh đạo PCN/PSH: 01 ngày.

VP KSONMT: 0,5 ngày.

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 02 ngày.

VP BTNMT: 0,5 ngày.

– Lãnh đạo BTNMT: 02 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Giấy phép môi trường (hoặc
văn bản trả hồ sơ).

V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện

Thời hạn giải quyết
TTHC này là 10 ngày kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ; thời hạn giải
quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện và không bao gồm thời gian tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

– Cục KSONMT là đơn
vị thường trực thẩm định giấy phép môi trường, chịu trách nhiệm toàn diện về
pháp lý của hồ sơ và nội dung giấy phép môi trường;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy
trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức
văn bản theo quy định;

– Lãnh đạo PCN/PSH
chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục KSONMT về tính pháp lý, khoa học thực tiễn
và toàn diện về nội dung giấy phép môi trường;

– Lãnh đạo VP KSONMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản theo Quy chế làm việc của Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục KSONMT
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng BTNMT về tính pháp lý, khoa học thực tiễn và
toàn diện về nội dung giấy phép môi trường;

– Lãnh đạo VP BTNMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản của BTNMT theo Quy chế làm việc của BTNMT;

– Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến BTNMT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết quả
giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin BTNMT theo quy định tại
Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy chế công khai kết quả giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền của BTNMT;

– Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục KSONMT gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục KSONMT
ký thừa lệnh văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân
theo quy định.

PHỤ LỤC IV. CẤP LẠI
GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1701/QĐ- BTNMT ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

A. Quy trình cấp lại giấy phép môi trường có
thời hạn giải quyết 45 ngày

I. Sơ đồ quy trình

II. Đối tượng được đề nghị cấp lại giấy phép
môi trường theo Quy trình này

– Dự án đầu tư, cơ
sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tăng quy mô,
công suất, thay đổi công nghệ sản xuất, trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi
thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường;

– Dự án đầu tư, cơ
sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có thay đổi tăng
số lượng nguồn phát sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông số ô
nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm thông số
ô nhiễm mới vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu lượng
nước thải, bụi, khí thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm vượt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng ồn, độ rung;
thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và phương thức xả thải vào nguồn nước có yêu
cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn.

III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy
trình

– Bộ Tài nguyên và
Môi trường (BTNMT);

– Văn phòng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (VP BTNMT);

– Cục Kiểm soát ô
nhiễm môi trường (Cục KSONMT);

– Phòng Quản lý chất
thải công nghiệp và nguy hại (PCN);

– Phòng Quản lý chất
thải rắn sinh hoạt (PSH);

– Văn phòng Cục Kiểm
soát ô nhiễm môi trường (VP KSONMT);

– Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);

– Thủ tục hành chính
(TTHC).

IV. Mô tả quy trình thực hiện

1. Bước 1: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ

1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới Cục KSONMT
để xử lý:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, Lãnh đạo Cục
KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– VPMC tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân đề nghị hoặc tiếp nhận qua đường bưu điện hoặc
tiếp nhận thông qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra thành phần hồ sơ
theo quy định; trả hồ sơ trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc lập phiếu
tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về PCN/PSH, Cục KSONMT xử lý trong trường hợp
hồ sơ đầy đủ, cụ thể như sau:

+ PCN: cấp giấy phép
môi trường cho các dự án, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại trên
phạm vi cả nước và các dự án, cơ sở khác trên địa bàn các tỉnh miền Trung và
Tây Nguyên, miền Nam (trừ các dự án, cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu và phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng);

+ PSH: cấp giấy phép
môi trường cho các dự án, cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản
xuất, nhập khẩu và phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng trên phạm vi cả nước và các
dự án, cơ sở khác trên địa bàn các tỉnh miền Bắc (trừ các dự án, cơ sở thực
hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại).

– Lãnh đạo PCN/PSH,
Cục KSONMT phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết:

VPMC: 0,5 ngày.

– Cục KSONMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.

– Hồ sơ đầy đủ chuyển
từ VPMC tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

1.2. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo PCN/PSH,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

Sau khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp
của hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

Dự thảo văn bản trả
hồ sơ nếu không hợp lệ nêu rõ lý do trong văn bản và Phiếu trình), trình các
cấp lãnh đạo ký, ban hành (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước 1) hoặc
chuyển sang Bước 2 của Quy trình này nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

1.3. Quy trình ban hành văn bản trong quá
trình xử lý hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy định.

– Lãnh đạo PCN/PSH rà
soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền), trình Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét,
quyết định thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
ký văn bản (theo thẩm quyền) hoặc trình Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định về
việc ban hành văn bản thông qua VP BTNMT.

– Sau khi văn bản
được Lãnh đạo BTNMT ký ban hành, VPMC phát hành văn bản (ngay trong ngày hoặc
đầu giờ sáng hôm sau nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ/Lãnh đạo PCN/PSH: 01 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 01 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Văn
bản do BTNMT ban hành hoặc Lãnh đạo BTNMT phân công/ủy quyền Lãnh đạo Cục
KSONMT ký ban hành.

2. Bước 2: Xử lý hồ sơ (sau khi chuyên viên
trực tiếp xử lý hồ sơ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

2.1. Thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm
định/Đoàn kiểm tra:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– Cục KSONMT gửi
Thông báo thu phí để tổ chức/cá nhân đề nghị nộp phí theo đúng quy định tại
Thông tư số 02/2022/TT-BTC .

– Cục KSONMT gửi văn
bản đề nghị VP BTNMT công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi
trường trên trang thông tin điện tử, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí
mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

– Lãnh đạo BTNMT ký
ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra.
Trong đó:

+ Tổ thẩm định có ít nhất 03
thành viên, trong đó Tổ trưởng là đại diện của cơ quan thẩm định (BTNMT/Cục
KSONMT);

+ Hội đồng thẩm
định, Đoàn kiểm tra
có ít nhất 07 thành viên, thành phần của hội đồng
thẩm định, đoàn kiểm tra gồm: 01 chủ tịch hội đồng hoặc trưởng đoàn kiểm tra,
01 phó chủ tịch hội đồng hoặc phó trưởng đoàn kiểm tra trong trường hợp cần
thiết, 01 thành viên thư ký 03 vị trí này là các công chức của BTNMT/Cục
KSONMT); đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan; đại diện cơ quan nhà nước quản
lý công trình thủy lợi, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (nếu có); các chuyên gia, cán
bộ, công chức trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và lĩnh vực hoạt động của dự án
đầu tư, cơ sở; Lưu ý: Chuyên gia tham gia xây dựng báo cáo đề xuất
cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở không được tham gia hội đồng
thẩm định, tổ thẩm định, đoàn kiểm tra cấp giấy phép môi trường của dự án đầu
tư, cơ sở đó.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
ký văn bản mời thành viên tham gia Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm
tra, thông báo kế hoạch tổ chức họp/kiểm tra.

– Đối với dự án đầu
tư không có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc có thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả chất
thải nước thải, bụi, khí thải) so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, BTNMT/Cục KSONMT có văn bản tham vấn theo
các trường hợp sau:

+ Văn bản của Cục
KSONMT tham vấn ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước quản lý công trình thủy lợi
(nếu xả nước thải vào công trình thủy lợi), chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (nếu dự án
đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp đó). Lưu ý: Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản về việc cấp giấy phép môi trường trong thời hạn 07
ngày
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; trường hợp quá thời
hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng thuận với việc
cấp giấy phép môi trường.

+ Văn bản của BTNMT
tham vấn ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liền kề có sông, hồ liên tỉnh,
sông, hồ giáp ranh hoặc biển ven bờ của tỉnh liền kề để phối hợp giải quyết
những vấn đề bảo vệ môi trường trong khu vực đối với dự án đầu tư, cơ sở xả
trực tiếp từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước làm
mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) vào sông, hồ liên tỉnh, sông, hồ giáp
ranh giữa các tỉnh hoặc xả trực tiếp nước thải ra biển ven bờ. Lưu ý:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về
nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản lấy ý kiến, trường hợp quá thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời
thì được coi là đồng ý với việc cấp giấy phép môi trường.

+ Văn bản của BTNMT
tham vấn ý kiến của tổ chức chuyên môn về kết quả tính toán của mô hình phát
tán chất ô nhiễm, sự cố môi trường (nếu có) đối với dự án đầu tư xả trực tiếp ra
môi trường từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước
làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) hoặc xả bụi, khí thải có lưu lượng
từ 200.000 m3/giờ trở lên. Lưu ý: Tổ chức chuyên môn
được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung được lấy ý kiến
trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến.

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản trình lãnh đạo các cấp (theo quy trình tại
Mục 1.3 Bước 1).

c) Thời hạn giải quyết: 03 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Thông báo thu phí;

– Công khai nội dung
báo cáo theo quy định;

– Quyết định thành
lập Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra;

– Văn bản mời thành
viên tham gia Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra;

– Thông báo kế hoạch họp/kiểm
tra;

– Văn bản tham vấn ý
kiến gửi các cơ quan liên quan nếu cần).

2.2. Thẩm định hồ sơ/Tổ chức kiểm tra:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm:

– Lãnh đạo BTNMT,
Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ;

– Chủ tịch hội
đồng/Tổ trưởng tổ thẩm định/Trưởng đoàn kiểm tra, Phó Chủ tịch hội đồng/Phó Tổ
trưởng tổ thẩm định/Phó Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên Hội đồng thẩm
định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra.

b) Mô tả công việc:

– Hội đồng thẩm
định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra được thành lập và tổ chức họp/kiểm tra thực tế
theo một trong bốn trường hợp sau đây:

+ Trường hợp dự án
đầu tư đã có Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, không có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất hoặc nội dung thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại,
đồng thời thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37
Luật Bảo vệ môi trường thì thành lập hội đồng thẩm định, không tổ chức kiểm
tra thực tế;

+ Trường hợp dự án
đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản
4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường, dự án đầu tư có sử dụng phế liệu nhập
khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử
lý chất thải nguy hại thì thành lập tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường,
không tổ chức kiểm tra thực tế.

+ Trường hợp dự án
đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường thì
thành lập hội đồng thẩm định, tổ chức khảo sát thực tế tại khu vực dự kiến
triển khai dự án đầu tư.

+ Trường hợp cơ sở,
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động thì
thành lập đoàn kiểm tra.

– Hội đồng thẩm
định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra tổ chức họp/kiểm tra thực tế các công trình bảo
vệ môi trường khi có tối thiểu 2/3 số thành viên theo Quyết định thành lập,
trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng được ủy quyền, tổ trưởng
hoặc phó tổ trưởng được ủy quyền, trưởng đoàn kiểm tra hoặc phó trưởng đoàn
kiểm tra được ủy quyền và thành viên thư ký; có sự tham gia của đại diện có
thẩm quyền hoặc đại diện được ủy quyền của chủ dự án đầu tư, cơ sở theo quy
định.

– Căn cứ kết quả họp/kiểm
tra thực tế, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ tổng hợp và dự thảo các văn bản
trình Lãnh đạo Cục KSONMT báo cáo Lãnh đạo BTNMT kết quả kiểm tra theo một
trong ba trường hợp sau đây:

+ Trường hợp đủ điều
kiện cấp giấy phép môi trường, dự thảo giấy phép môi trường và trình Lãnh đạo
BTNMT ký theo quy định Bước 3);

+ Trường hợp phải
chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, dự thảo và trình
Lãnh đạo BTNMT ký văn bản thông báo, trong đó nêu rõ các nội dung phải chỉnh
sửa, bổ sung gửi tổ chức/cá nhân đề nghị (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước
1
);

+ Trường hợp không đủ
điều kiện cấp giấy phép môi trường, báo cáo Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định
về việc trả lại hồ sơ theo quy định (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước
1
).

c) Thời hạn giải quyết: 25 ngày; trong đó, 07
ngày
(hoặc 20 ngày) sau khi văn bản tham vấn ý kiến được ban
hành, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ tổng hợp ý kiến tham vấn nếu có).

d) Kết quả, sản phẩm:

– Biên bản họp/kiểm
tra thực tế;

– Văn bản thông báo
kết quả họp/kiểm tra và yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ gửi tổ chức/cá nhân đề
nghị (nếu có).

– Văn bản trả hồ sơ
gửi tổ chức/cá nhân đề nghị (nếu có phải nêu rõ lý do).

3. Bước 3: Trả kết quả (cấp Giấy phép môi
trường)

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, VPMC, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– Sau khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp
của hồ sơ.

– Trường hợp đáp ứng
yêu cầu, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình báo cáo Lãnh đạo
BTNMT và Giấy phép môi trường hoặc dự thảo văn bản trả hồ sơ trong trường hợp
không đủ điều kiện theo quy định).

– Lãnh đạo PCN/PSH rà
soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký các văn
bản thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo BTNMT xem xét và ký thông qua VP BTNMT.

– VPMC phát hành Giấy
phép môi trường hoặc văn bản trả hồ sơ) cho tổ chức/cá nhân đề nghị (ngay trong
ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều), chuyển
hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày, cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 06 ngày.

– Lãnh đạo PCN/PSH: 01 ngày.

VP KSONMT: 0,5 ngày.

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 0,5 ngày.

VP BTNMT: 0,5 ngày.

– Lãnh đạo BTNMT: 05 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Giấy phép môi trường (hoặc
văn bản trả hồ sơ).

V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện

Thời hạn giải quyết
TTHC này là 45 ngày kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ; thời hạn giải
quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện và không bao gồm thời gian tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

– Cục KSONMT là đơn
vị thường trực thẩm định giấy phép môi trường, chịu trách nhiệm toàn diện về
pháp lý của hồ sơ và nội dung giấy phép môi trường;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy
trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức
văn bản theo quy định;

– Lãnh đạo PCN/PSH
chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục KSONMT về tính pháp lý, khoa học thực tiễn
và toàn diện về nội dung giấy phép môi trường;

– Lãnh đạo VP KSONMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản theo Quy chế làm việc của Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục KSONMT
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng BTNMT về tính pháp lý, khoa học thực tiễn và
toàn diện về nội dung giấy phép môi trường;

– Lãnh đạo VP BTNMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản của BTNMT theo Quy chế làm việc của BTNMT;

– Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến BTNMT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết quả
giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin BTNMT theo quy định tại
Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy chế công khai kết quả giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền của BTNMT;

– Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục KSONMT gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục KSONMT
ký thừa lệnh văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân
theo quy định.

B. Quy trình cấp lại Giấy phép môi trường có
thời hạn giải quyết 30 ngày

I. Sơ đồ quy trình

II. Đối tượng được đề
nghị cấp lại giấy phép môi trường

– Dự án đầu tư, cơ
sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp trước khi giấy
phép môi trường hết hạn 06 tháng;

– Khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có bổ sung ngành, nghề thu hút đầu
tư, gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện thu hút
đầu tư các ngành, nghề đó trừ trường hợp ngành, nghề hoặc dự án đầu tư thuộc
ngành, nghề đó khi đi vào vận hành không phát sinh nước thải công nghiệp phải
xử lý để bảo đảm đạt điều kiện tiếp nhận nước thải của hệ thống xử lý nước thải
tập trung).

III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy
trình

– Bộ Tài nguyên và
Môi trường (BTNMT);

– Văn phòng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (VP BTNMT);

– Cục Kiểm soát ô
nhiễm môi trường (Cục KSONMT);

– Phòng Quản lý chất
thải công nghiệp và nguy hại (PCN);

– Phòng Quản lý chất
thải rắn sinh hoạt (PSH);

– Văn phòng Cục Kiểm
soát ô nhiễm môi trường (VP KSONMT);

– Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);

– Thủ tục hành chính
(TTHC).

IV. Mô tả quy trình thực hiện

1. Bước 1: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ

1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới Cục KSONMT
để xử lý:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, Lãnh đạo
PCN/PSH, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– VPMC tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân đề nghị hoặc tiếp nhận qua đường bưu điện hoặc
tiếp nhận thông qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra thành phần hồ sơ
theo quy định; trả hồ sơ trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc lập phiếu
tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về PCN/PSH, Cục KSONMT xử lý trong trường hợp
hồ sơ đầy đủ, cụ thể như sau:

+ PCN: cấp giấy phép
môi trường cho các dự án, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại trên
phạm vi cả nước và các dự án, cơ sở khác trên địa bàn các tỉnh miền Trung và
Tây Nguyên, miền Nam (trừ các dự án, cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu và phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng);

+ PSH: cấp giấy phép
môi trường cho các dự án, cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản
xuất, nhập khẩu và phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng trên phạm vi cả nước và các
dự án, cơ sở khác trên địa bàn các tỉnh miền Bắc (trừ các dự án, cơ sở thực
hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại).

– Lãnh đạo PCN/PSH,
Cục KSONMT phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết:

VPMC: 0,5 ngày.

– Cục KSONMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.

– Hồ sơ đầy đủ chuyển
từ VPMC tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

1.2. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo PCN/PSH,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc: Sau khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp
của hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Dự
thảo văn bản trả hồ sơ nếu không hợp lệ (nêu rõ lý do trong văn bản và Phiếu
trình), trình các cấp lãnh đạo ký, ban hành (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước
1
) hoặc chuyển sang Bước 2 của Quy trình này nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.

1.3. Quy trình ban hành văn bản trong quá
trình xử lý hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy định.

– Lãnh đạo PCN/PSH rà
soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền), trình Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét,
quyết định thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
ký văn bản (theo thẩm quyền) hoặc trình Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định về
việc ban hành Văn bản thông qua VP BTNMT.

– Sau khi Văn bản
được Lãnh đạo BTNMT ký ban hành, VPMC phát hành văn bản (ngay trong ngày hoặc
đầu giờ sáng hôm sau nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ/Lãnh đạo PCN/PSH: 01 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 01 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Văn bản
do BTNMT ban hành hoặc Lãnh đạo BTNMT phân công/ủy quyền Lãnh đạo Cục KSONMT ký
ban hành.

2. Bước 2: Xử lý hồ sơ (sau khi chuyên viên
trực tiếp xử lý hồ sơ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

2.1. Thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm
định/Đoàn kiểm tra:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– Cục KSONMT gửi
Thông báo thu phí để tổ chức/cá nhân đề nghị nộp phí theo đúng quy định tại
Thông tư số 02/2022/TT-BTC .

– Cục KSONMT gửi văn
bản đề nghị VP BTNMT công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi
trường trên trang thông tin điện tử, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí
mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

– Lãnh đạo BTNMT ký
ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra.
Trong đó:

+ Tổ thẩm định có ít nhất 03
thành viên, trong đó Tổ trưởng là đại diện của cơ quan thẩm định (BTNMT/Cục
KSONMT);

+ Hội đồng thẩm
định
, Đoàn kiểm tra có ít nhất 07 thành viên, thành phần
của hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra gồm: 01 chủ tịch hội đồng hoặc trưởng
đoàn kiểm tra, 01 phó chủ tịch hội đồng hoặc phó trưởng đoàn kiểm tra trong
trường hợp cần thiết, 01 thành viên thư ký (03 vị trí này là các công chức của
BTNMT/Cục KSONMT); đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan; đại diện cơ quan nhà
nước quản lý công trình thủy lợi, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (nếu có); các chuyên
gia, cán bộ, công chức trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và lĩnh vực hoạt động
của dự án đầu tư, cơ sở; Lưu ý: Chuyên gia tham gia xây dựng báo
cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở không được tham
gia hội đồng thẩm định, tổ thẩm định, đoàn kiểm tra cấp giấy phép môi trường
của dự án đầu tư, cơ sở đó.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
ký văn bản mời thành viên tham gia Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm
tra, thông báo kế hoạch tổ chức họp/kiểm tra.

– Đối với dự án đầu
tư không có Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc có thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả chất thải
(nước thải, bụi, khí thải) so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường, BTNMT/Cục KSONMT có văn bản tham vấn theo các
trường hợp sau:

+ Văn bản của Cục
KSONMT tham vấn ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước quản lý công trình thủy lợi
(nếu xả nước thải vào công trình thủy lợi), chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (nếu dự án
đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
đó). Lưu ý: Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về việc cấp giấy phép môi trường trong thời hạn 07 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; trường hợp quá
thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng thuận với
việc cấp giấy phép môi trường.

+ Văn bản của BTNMT
tham vấn ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liền kề có sông, hồ liên tỉnh,
sông, hồ giáp ranh hoặc biển ven bờ của tỉnh liền kề để phối hợp giải quyết
những vấn đề bảo vệ môi trường trong khu vực đối với dự án đầu tư, cơ sở xả
trực tiếp từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước làm
mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) vào sông, hồ liên tỉnh, sông, hồ giáp
ranh giữa các tỉnh hoặc xả trực tiếp nước thải ra biển ven bờ. Lưu ý:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về
nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản lấy ý kiến, trường hợp quá thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời
thì được coi là đồng ý với việc cấp giấy phép môi trường.

+ Văn bản của BTNMT
tham vấn ý kiến của tổ chức chuyên môn về kết quả tính toán của mô hình phát
tán chất ô nhiễm, sự cố môi trường (nếu có) đối với dự án đầu tư xả trực tiếp
ra môi trường từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước
làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) hoặc xả bụi, khí thải có lưu lượng
từ 200.000 m3/giờ trở lên. Lưu ý: Tổ chức chuyên môn
được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung được lấy ý kiến
trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến.

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản trình lãnh đạo các cấp (theo quy trình tại
Mục 1.3 Bước 1).

c) Thời hạn giải quyết: 03 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Thông báo thu phí;

– Công khai nội dung
báo cáo theo quy định;

– Quyết định thành
lập Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra;

– Văn bản mời thành
viên tham gia Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra;

– Thông báo kế hoạch họp/kiểm
tra;

– Văn bản tham vấn ý
kiến gửi các cơ quan liên quan (nếu cần).

2.2. Thẩm định hồ sơ/Tổ chức kiểm tra:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm:

– Lãnh đạo BTNMT,
Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ;

– Chủ tịch hội
đồng/Tổ trưởng tổ thẩm định/Trưởng đoàn kiểm tra, Phó Chủ tịch hội đồng/Phó Tổ
trưởng tổ thẩm định/Phó Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên Hội đồng thẩm
định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra.

b) Mô tả công việc:

– Hội đồng thẩm
định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra được thành lập và tổ chức họp/kiểm tra thực tế
theo một trong bốn trường hợp sau đây:

+ Trường hợp dự án
đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, không có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất hoặc nội dung thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại,
đồng thời thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37
Luật Bảo vệ môi trường thì thành lập hội đồng thẩm định, không tổ chức kiểm
tra thực tế;

+ Trường hợp dự án
đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản
4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường, dự án đầu tư có sử dụng phế liệu nhập
khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử
lý chất thải nguy hại thì thành lập tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường,
không tổ chức kiểm tra thực tế.

+ Trường hợp dự án
đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường thì
thành lập hội đồng thẩm định, tổ chức khảo sát thực tế tại khu vực dự kiến
triển khai dự án đầu tư.

+ Trường hợp cơ sở,
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động thì
thành lập đoàn kiểm tra.

– Hội đồng thẩm
định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra tổ chức họp/kiểm tra thực tế các công trình bảo
vệ môi trường khi có tối thiểu 2/3 số thành viên theo Quyết định thành lập,
trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng được ủy quyền, tổ trưởng
hoặc phó tổ trưởng được ủy quyền, trưởng đoàn kiểm tra hoặc phó trưởng đoàn
kiểm tra được ủy quyền và thành viên thư ký; có sự tham gia của đại diện có
thẩm quyền hoặc đại diện được ủy quyền của chủ dự án đầu tư, cơ sở theo quy
định.

– Căn cứ kết quả họp/kiểm
tra thực tế, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ tổng hợp và dự thảo các văn bản
trình Lãnh đạo Cục KSONMT báo cáo Lãnh đạo BTNMT kết quả kiểm tra theo một
trong ba trường hợp sau đây:

+ Trường hợp đủ điều
kiện cấp giấy phép môi trường, dự thảo giấy phép môi trường và trình Lãnh đạo
BTNMT ký theo quy định (Bước 3);

+ Trường hợp phải
chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, dự thảo và trình
Lãnh đạo BTNMT ký văn bản thông báo, trong đó nêu rõ các nội dung phải chỉnh
sửa, bổ sung gửi tổ chức/cá nhân đề nghị (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước
1
);

+ Trường hợp không đủ
điều kiện cấp giấy phép môi trường, báo cáo Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định
về việc trả lại hồ sơ theo quy định (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước
1
).

c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày; trong đó, 07
ngày
sau khi văn bản tham vấn ý kiến được ban hành, chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ tổng hợp ý kiến tham vấn (nếu có).

d) Kết quả, sản phẩm:

– Biên bản họp/kiểm
tra thực tế;

– Văn bản thông báo
kết quả họp/kiểm tra và yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ gửi tổ chức/cá nhân đề
nghị (nếu có).

– Văn bản trả hồ sơ
gửi tổ chức/cá nhân đề nghị (nếu có phải nêu rõ lý do).

3. Bước 3: Trả kết quả (cấp Giấy phép môi
trường)

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, VPMC, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– Sau khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp
của hồ sơ.

– Trường hợp đáp ứng
yêu cầu, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình báo cáo Lãnh đạo
BTNMT và Giấy phép môi trường (hoặc dự thảo văn bản trả hồ sơ trong trường hợp
không đủ điều kiện theo quy định).

– Lãnh đạo PCN/PSH rà
soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký các văn
bản thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo BTNMT xem xét và ký thông qua VP BTNMT.

– VPMC phát hành Giấy
phép môi trường (hoặc văn bản trả hồ sơ) cho tổ chức/cá nhân đề nghị (ngay
trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều),
chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày, cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 06 ngày;

– Lãnh đạo PCN/PSH: 01 ngày;

VP KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 02 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 05 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Giấy phép môi trường (hoặc
văn bản trả hồ sơ).

V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện

Thời hạn giải quyết
TTHC này là 30 ngày kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ; thời hạn giải
quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện và không bao gồm thời gian tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

– Cục KSONMT là đơn
vị thường trực thẩm định giấy phép môi trường, chịu trách nhiệm toàn diện về
pháp lý của hồ sơ và nội dung giấy phép môi trường;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy
trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức
văn bản theo quy định;

– Lãnh đạo PCN/PSH
chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục KSONMT về tính pháp lý, khoa học thực tiễn
và toàn diện về nội dung giấy phép môi trường;

– Lãnh đạo VP KSONMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản theo Quy chế làm việc của Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục KSONMT
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng BTNMT về tính pháp lý, khoa học thực tiễn và
toàn diện về nội dung giấy phép môi trường;

– Lãnh đạo VP BTNMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản của BTNMT theo Quy chế làm việc của BTNMT;

– Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến BTNMT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết quả giải
quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin BTNMT theo quy định tại Quyết
định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Quy chế công khai kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
của BTNMT;

– Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục KSONMT gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục KSONMT
ký thừa lệnh văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân
theo quy định.

C. Quy trình cấp lại Giấy phép môi trường có
thời hạn giải quyết 15 ngày

I. Sơ đồ quy trình

II. Đố tượng được đề nghị cấp lại giấy phép
môi trường

Đối tượng phải có giấy
phép môi trường theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020 thuộc các trường hợp sau:

+ Dự án đầu tư, cơ sở
không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;

+ Dự án đầu tư, cơ sở
đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau
đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan
trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .

III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy
trình

– Bộ Tài nguyên và
Môi trường (BTNMT);

– Văn phòng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (VP BTNMT);

– Cục Kiểm soát ô
nhiễm môi trường (Cục KSONMT);

– Phòng Quản lý chất
thải công nghiệp và nguy hại (PCN);

– Phòng Quản lý chất
thải rắn sinh hoạt (PSH);

– Văn phòng Cục Kiểm
soát ô nhiễm môi trường (VP KSONMT);

– Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);

– Thủ tục hành chính
(TTHC).

IV. Mô tả quy trình thực hiện

1. Bước 1: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ

1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới Cục KSONMT
để xử lý:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, Lãnh đạo
PCN/PSH, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– VPMC tiếp nhận hồ
sơ của tổ chức/cá nhân đề nghị thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4; kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định; trả hồ sơ trong trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về PCN/PSH, Cục
KSONMT xử lý trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, cụ thể như sau:

+ PCN: cấp giấy phép
môi trường cho các dự án, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại trên
phạm vi cả nước và các dự án, cơ sở khác trên địa bàn các tỉnh miền Trung và Tây
Nguyên, miền Nam (trừ các dự án, cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên
liệu sản xuất, nhập khẩu và phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng);

+ PSH: cấp giấy phép
môi trường cho các dự án, cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản
xuất, nhập khẩu và phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng trên phạm vi cả nước và các
dự án, cơ sở khác trên địa bàn các tỉnh miền Bắc (trừ các dự án, cơ sở thực
hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại).

– Lãnh đạo PCN/PSH,
Cục KSONMT phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết:

VPMC: 0,5 ngày.

– Cục KSONMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.

– Hồ sơ đầy đủ chuyển
từ VPMC tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

1.2. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo PCN/PSH,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

Sau khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp
của hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

Dự thảo văn bản trả
hồ sơ nếu không hợp lệ (nêu rõ lý do trong văn bản và Phiếu trình), trình các
cấp lãnh đạo ký, ban hành (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước 1) hoặc
chuyển sang Bước 2 của Quy trình này nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

1.3. Quy trình ban hành văn bản trong quá
trình xử lý hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy định.

– Lãnh đạo PCN/PSH rà
soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền), trình Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét,
quyết định thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
ký văn bản (theo thẩm quyền) hoặc trình Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định về
việc ban hành văn bản thông qua VP BTNMT.

– Sau khi Văn bản
được Lãnh đạo BTNMT ký ban hành, VPMC phát hành văn bản (ngay trong ngày hoặc
đầu giờ sáng hôm sau nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ/Lãnh đạo PCN/PSH: 01 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 01 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Văn
bản do BTNMT ban hành hoặc Lãnh đạo BTNMT phân công/ủy quyền Lãnh đạo Cục
KSONMT ký ban hành.

2. Bước 2: Xử lý hồ sơ (sau khi chuyên viên
trực tiếp xử lý hồ sơ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

2.1. Thành lập Tổ thẩm định:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– Cục KSONMT gửi
thông báo thu phí để tổ chức/cá nhân đề nghị nộp phí theo đúng quy định tại
Thông tư số 02/2022/TT-BTC .

– Cục KSONMT gửi văn
bản đề nghị VP BTNMT công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi
trường trên trang thông tin điện tử, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí
mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

– Lãnh đạo BTNMT ký
ban hành Quyết định thành lập Tổ thẩm định với không quá 05 thành viên. Trong
đó, Tổ trưởng là đại diện của cơ quan thẩm định (BTNMT/Cục KSONMT); Lưu
ý:
Chuyên gia tham gia xây dựng báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi
trường của dự án đầu tư, cơ sở không được tham gia tổ thẩm định cấp giấy phép
môi trường của dự án đầu tư, cơ sở đó.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
ký văn bản mời thành viên tham gia Tổ thẩm định, thông báo kế hoạch tổ chức họp.

– Đối với dự án đầu
tư không có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc có thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả chất
thải (nước thải, bụi, khí thải) so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, BTNMT/Cục KSONMT có văn bản tham vấn theo
các trường hợp sau:

+ Văn bản của Cục
KSONMT tham vấn ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước quản lý công trình thủy lợi
(nếu xả nước thải vào công trình thủy lợi), chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (nếu dự án
đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp đó). Lưu ý: Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản về việc cấp giấy phép môi trường trong thời hạn 05
ngày
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; trường hợp quá
thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng thuận với
việc cấp giấy phép môi trường.

+ Văn bản của BTNMT
tham vấn ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liền kề có sông, hồ liên tỉnh,
sông, hồ giáp ranh hoặc biển ven bờ của tỉnh liền kề để phối hợp giải quyết
những vấn đề bảo vệ môi trường trong khu vực đối với dự án đầu tư, cơ sở xả
trực tiếp từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước làm
mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) vào sông, hồ liên tỉnh, sông, hồ giáp
ranh giữa các tỉnh hoặc xả trực tiếp nước thải ra biển ven bờ. Lưu ý:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về
nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản lấy ý kiến, trường hợp quá thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời
thì được coi là đồng ý với việc cấp giấy phép môi trường.

+ Văn bản của BTNMT
tham vấn ý kiến của tổ chức chuyên môn về kết quả tính toán của mô hình phát
tán chất ô nhiễm, sự cố môi trường (nếu có) đối với dự án đầu tư xả trực tiếp
ra môi trường từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước
làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) hoặc xả bụi, khí thải có lưu lượng
từ 200.000 m3/giờ trở lên. Lưu ý: Tổ chức chuyên môn
được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung được lấy ý kiến
trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến.

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản trình lãnh đạo các cấp (theo quy trình tại
Mục 1.3 Bước 1).

c) Thời hạn giải quyết: 03 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Thông báo thu phí;

– Công khai nội dung
báo cáo theo quy định;

– Quyết định thành
lập Tổ thẩm định;

– Văn bản mời thành
viên tham gia Tổ thẩm định;

– Thông báo kế hoạch
họp;

– Văn bản tham vấn ý
kiến gửi các cơ quan liên quan (nếu cần).

2.2. Thẩm định hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm:

– Lãnh đạo BTNMT,
Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ;

– Tổ trưởng/Phó Tổ
trưởng Tổ thẩm định và các thành viên Tổ thẩm định.

b) Mô tả công việc:

– Căn cứ kết quả họp
Tổ thẩm định, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ tổng hợp và dự thảo các văn bản
trình Lãnh đạo Cục KSONMT báo cáo Lãnh đạo BTNMT kết quả kiểm tra theo một
trong ba trường hợp sau đây:

+ Trường hợp đủ điều
kiện cấp giấy phép môi trường, dự thảo giấy phép môi trường và trình Lãnh đạo
BTNMT ký theo quy định (Bước 3);

+ Trường hợp phải
chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, dự thảo và trình
Lãnh đạo BTNMT ký văn bản thông báo, trong đó nêu rõ các nội dung phải chỉnh
sửa, bổ sung gửi tổ chức/cá nhân đề nghị (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước
1
);

+ Trường hợp không đủ
điều kiện cấp giấy phép môi trường, báo cáo Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định
về việc trả lại hồ sơ theo quy định (theo quy trình tại Mục 1.3 Bước
1
).

c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày, bao gồm thời gian tổng
hợp ý kiến tham vấn nếu có).

d) Kết quả, sản phẩm:

– Biên bản họp;

– Văn bản thông báo
kết quả họp/kiểm tra và yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ gửi tổ chức/cá nhân đề
nghị (nếu có).

– Văn bản trả hồ sơ
gửi tổ chức/cá nhân đề nghị (nếu có phải nêu rõ lý do).

3. Bước 3: Trả kết quả (cấp Giấy phép môi
trường)

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, VPMC, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN/PSH,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– Sau khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp
của hồ sơ.

– Trường hợp đáp ứng
yêu cầu, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình báo cáo Lãnh đạo
BTNMT và Giấy phép môi trường (hoặc dự thảo văn bản trả hồ sơ trong trường hợp
không đủ điều kiện theo quy định).

– Lãnh đạo PCN/PSH rà
soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký các văn
bản thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo BTNMT xem xét và ký thông qua VP BTNMT.

– VPMC phát hành Giấy
phép môi trường (hoặc văn bản trả hồ sơ) cho tổ chức/cá nhân đề nghị (ngay
trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều),
chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày, cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 02 ngày;

– Lãnh đạo PCN/PSH: 0,5 ngày;

VP KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 0,5 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 01 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Giấy phép môi trường (hoặc
văn bản trả hồ sơ).

V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện

Thời hạn giải quyết
TTHC này là 15 ngày kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ; thời hạn giải
quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện và không bao gồm thời gian tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

– Cục KSONMT là đơn
vị thường trực thẩm định giấy phép môi trường, chịu trách nhiệm toàn diện về
pháp lý của hồ sơ và nội dung giấy phép môi trường;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy
trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức
văn bản theo quy định;

– Lãnh đạo PCN/PSH
chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục KSONMT về tính pháp lý, khoa học thực tiễn
và toàn diện về nội dung giấy phép môi trường;

– Lãnh đạo VP KSONMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản theo Quy chế làm việc của Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục KSONMT
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng BTNMT về tính pháp lý, khoa học thực tiễn và
toàn diện về nội dung giấy phép môi trường;

– Lãnh đạo VP BTNMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản của BTNMT theo Quy chế làm việc của BTNMT;

– Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến BTNMT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết quả
giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin BTNMT theo quy định tại
Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy chế công khai kết quả giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền của BTNMT;

– Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục KSONMT gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục KSONMT
ký thừa lệnh văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân
theo quy định.

PHỤ LỤC V. QUY TRÌNH
CHẤP THUẬN LIÊN KẾT, CHUYỂN GIAO CHẤT THẢI NGUY HẠI KHÔNG CÓ TRONG GIẤY PHÉP
MÔI TRƯỜNG

(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1701/QĐ- BTNMT ngày 26 tháng 06 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Sơ đồ quy trình: (thời hạn giải quyết 15
ngày)

II. Đối tượng được đề nghị chấp thuận liên
kết, chuyển giao chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường

Tổ chức, cá nhân có
Giấy phép môi trường trong đó có nội dung dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc
giấy phép môi trường thành phần là giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo quy
định.

III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy
trình

– Bộ Tài nguyên và
Môi trường (BTNMT);

– Văn phòng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (VP BTNMT);

– Cục Kiểm soát ô
nhiễm môi trường (Cục KSONMT);

– Phòng Quản lý chất
thải công nghiệp và nguy hại (PCN);

– Văn phòng Cục Kiểm
soát ô nhiễm môi trường (VP KSONMT);

– Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);

– Thủ tục hành chính
(TTHC);

– Chất thải nguy hại
(CTNH).

IV. Mô tả quy trình thực hiện

1. Bước 1: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ

1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới Cục KSONMT
để xử lý:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, Lãnh đạo PCN,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– VPMC tiếp nhận hồ
sơ đề nghị của 02 tổ chức, cá nhân có giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi
trường thành phần quy định tại khoản 1 Điều 70 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP có nhu cầu liên kết (trong đó một bên chỉ thực hiện việc vận
chuyển CTNH và chuyển giao trách nhiệm cho bên còn lại để xử lý) thông qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện; kiểm tra
thành phần hồ sơ theo quy định; lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về
PCN Cục KSONMT xử lý trong trường hợp hồ sơ đầy đủ hoặc trả hồ sơ trong trường
hợp hồ sơ không đầy đủ.

– Lãnh đạo PCN phân
công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết:

VPMC: 0,5 ngày.

– Cục KSONMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.

– Hồ sơ đầy đủ được
chuyển từ VPMC tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

1.2. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo PCN, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc: Sau khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý kiểm tra nội dung và sự phù hợp của hồ
sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Thực hiện Mục 1.3 (Bước
1) nếu hồ sơ không hợp lệ (nêu rõ lý do) hoặc chuyển sang Bước 2 của Quy
trình này nếu hồ sơ hợp lệ.

1.3. Trả lại hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình kèm theo Dự thảo văn bản trả hồ sơ theo quy
định (nêu rõ lý do trả hồ sơ).

– Lãnh đạo PCN báo
cáo Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét, quyết định thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
trình Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định về việc trả hồ sơ. Văn bản trả hồ sơ
do BTNMT ban hành hoặc Lãnh đạo BTNMT phân công, ủy quyền cho Lãnh đạo VP BTNMT
hoặc Lãnh đạo Cục KSONMT ký ban hành.

– Sau khi văn bản trả
hồ sơ được ký ban hành, VPMC phát hành văn bản (ngay trong ngày hoặc đầu giờ
sáng hôm sau nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết:

– PCN/Chuyên viên
trực tiếp xử lý hồ sơ: 01 ngày;

VP KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 0,5 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Văn bản trả hồ sơ.

2. Bước 2: Chấp thuận liên kết, chuyển giao
CTNH không có trong giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, VPMC, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ rà soát kỹ các mã CTNH, khối lượng đề nghị được chuyển giao,
khả năng tiếp nhận và xử lý của cơ sở tiếp nhận chất thải và soạn các văn bản,
phiếu trình liên quan theo quy định.

– Lãnh đạo PCN rà
soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký các văn
bản thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo BTNMT xem xét và ký thông qua VP BTNMT.

– VPMC phát hành văn
bản gửi tổ chức/cá nhân đề nghị (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu
văn bản được ký vào cuối buổi chiều) và chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết: 13 ngày, cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 05 ngày.

– Lãnh đạo PCN: 02 ngày;

VP KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 02 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 03 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Văn
bản chấp thuận liên kết, chuyển giao CTNH không có trong Giấy phép môi trường
hoặc Giấy phép môi trường thành phần được cấp theo quy định tại khoản
1 Điều 70 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện

Thời hạn giải quyết
TTHC này là 15 ngày kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ; thời hạn giải
quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện và không bao gồm thời gian tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

– Cục KSONMT là đơn
vị thường trực thẩm định hồ sơ chấp thuận liên kết, chuyển giao CTNH không có
trong Giấy phép môi trường hoặc Giấy phép môi trường thành phần, chịu trách
nhiệm toàn diện về pháp lý và nội dung văn bản chấp thuận liên kết, chuyển giao
CTNH không có trong Giấy phép môi trường hoặc Giấy phép môi trường thành phần;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy
trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức
văn bản theo quy định;

– Lãnh đạo PCN chịu
trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục KSONMT về tính pháp lý và toàn diện về nội dung
văn bản chấp thuận liên kết, chuyển giao CTNH không có trong Giấy phép môi
trường hoặc Giấy phép môi trường thành phần;

– Lãnh đạo VP KSONMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản theo Quy chế làm việc của Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục KSONMT
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng BTNMT về tính pháp lý và toàn diện về nội dung
văn bản chấp thuận liên kết, chuyển giao CTNH không có trong Giấy phép môi
trường hoặc Giấy phép môi trường thành phần;

– Lãnh đạo VP BTNMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản của Bộ theo Quy chế làm việc của BTNMT;

– Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến BTNMT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết quả
giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin BTNMT theo quy định tại
Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy chế công khai kết quả giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền của BTNMT;

– Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục KSONMT gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục KSONMT
ký thừa lệnh văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân
theo quy định.

PHỤ
LỤC VI. QUY TRÌNH CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ VẬN CHUYỂN XUYÊN BIÊN GIỚI CHẤT THẢI NGUY
HẠI THEO CÔNG ƯỚC BASEL VỀ KIỂM SOÁT VẬN CHUYỂN XUYÊN BIÊN GIỚI CHẤT THẢI NGUY
HẠI VÀ VIỆC TIÊU HỦY CHÚNG

(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1701/QĐ- BTNMT ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)

I. Sơ đồ quy trình:
(thời hạn giải quyết 30 ngày)

II. Đối tượng được đề nghị đăng ký vận chuyển
xuyên biên giới chất thải nguy hại theo Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển
xuyên biên giới chất thải nguy hại và việc tiêu hủy chúng

Tổ chức, cá nhân là
chủ nguồn thải CTNH hoặc nhà xuất khẩu đại diện cho các chủ nguồn thải đăng ký
vận chuyển xuyên biên giới CTNH.

III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy
trình

– Bộ Tài nguyên và
Môi trường (BTNMT);

– Văn phòng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (VP BTNMT);

– Cục Kiểm soát ô nhi
m môi trường (Cục KSONMT);

– Phòng Quản lý chất
thải công nghiệp và nguy hại (PCN);

– Văn phòng Cục Kiểm
soát ô nhi m môi trường (VP KSONMT);

– Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);

– Thủ tục hành chính
(TTHC);

– Chất thải nguy hại
(CTNH).

IV. Mô tả quy trình thực hiện

1. Bước 1: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ

1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới Cục KSONMT
để xử lý:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, Lãnh đạo PCN,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– VPMC tiếp nhận hồ
sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện; kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định; lập
phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về PCN, Cục KSONMT xử lý trong trường hợp
hồ sơ đầy đủ hoặc trả hồ sơ trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ.

– Lãnh đạo PCN phân
công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết:

VPMC: 0,5 ngày.

– Cục KSONMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.

– Hồ sơ đầy đủ chuyển
từ VPMC tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

1.2. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo PCN, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc: Sau khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý kiểm tra nội dung và sự phù hợp của hồ
sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày

d) Kết quả, sản phẩm: Thực hiện Mục 1.3 (Bước
1) nếu hồ sơ không hợp lệ (nêu rõ lý do) hoặc chuyển sang Bước 2 của Quy
trình này nếu hồ sơ hợp lệ

1.3. Trả lại hồ sơ:

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo văn bản liên quan theo quy định.

– Lãnh đạo PCN báo
cáo Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét, quyết định thông qua VP KSONMT.

– Lãnh đạo Cục KSONMT
trình Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định về việc trả hồ sơ. Văn bản trả hồ sơ
do BTNMT ban hành hoặc Lãnh đạo BTNMT phân công, ủy quyền cho Lãnh đạo VP BTNMT
hoặc Lãnh đạo Cục KSONMT ký ban hành.

– Sau khi văn bản trả
hồ sơ được ký ban hành, VPMC phát hành văn bản (ngay trong ngày hoặc đầu giờ
sáng hôm sau nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết:

– PCN/Chuyên viên
trực tiếp xử lý hồ sơ: 01 ngày;

VP KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 0,5 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Văn bản trả hồ sơ.

2. Bước 2: Gửi thông báo vận chuyển xuyên
biên giới CTNH

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm chính: Lãnh đạo Cục KSONMT,
Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

Chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản và báo cáo Lãnh đạo theo một trong hai trường
hợp sau đây:

– Trường hợp hồ sơ
phải chỉnh sửa, bổ sung: Chuyên viên dự thảo văn bản yêu cầu tổ chức/cá nhân
hoàn thiện hồ sơ (nêu đầy đủ lý do) trình Lãnh đạo PCN rà soát và báo cáo Lãnh
đạo Cục KSONMT xem xét, quyết định.

– Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ: Chuyên viên dự thảo Phiếu trình và Văn bản thông báo vận chuyển
CTNH đến Cơ quan thẩm quyền Công ước Basel của quốc gia nhập khẩu và quốc gia
quá cảnh CTNH (nếu có), trình Lãnh đạo PCN.

– Lãnh đạo PCN rà
soát các văn bản và trình Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét, ký các văn bản thông qua
VP KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết: 08 ngày.

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 05 ngày;

– Lãnh đạo PCN: 01 ngày;

VP KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 1,5 ngày;

d) Kết quả, sản phẩm:

Công văn thông báo
chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ gửi tổ chức/cá nhân đề nghị hoặc Văn bản thông báo vận
chuyển CTNH gửi Cơ quan thẩm quyền Công ước Basel của quốc gia nhập khẩu và
quốc gia quá cảnh CTNH (nếu có).

3. Bước 3: Xem xét, cấp Văn bản chấp thuận đăng
ký vận chuyển xuyên biên giới CTNH

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo BTNMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, VPMC, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo PCN,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– Khi nhận được Văn
bản trả lời của Cơ quan thẩm quyền Công ước Basel của quốc gia nhập khẩu và
quốc gia quá cảnh (nếu có), chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ giải quyết theo 2
trường hợp sau:

+ Trường hợp nhận
được ý kiến đồng thuận của quốc gia nhập khẩu và/hoặc quá cảnh (nếu có), chuyên
viên dự thảo văn bản chấp thuận xuất khẩu CTNH theo mẫu số 06 tại Phụ lục III
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT .

+ Trường hợp nhận
được ý kiến không đồng thuận của quốc gia nhập khẩu và/hoặc quá cảnh (nếu có),
chuyên viên trực tiếp xử lý dự thảo văn bản trả hồ sơ và báo cáo Lãnh đạo Cục
KSONMT và Lãnh đạo BTNMT (thực hiện theo Mục 1.3 (Bước 1) trong trường
hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định).

– Lãnh đạo PCN rà
soát và trình hồ sơ, văn bản gửi Lãnh đạo Cục KSONMT để trình Lãnh đạo BTNMT
xem xét và ký các văn bản.

– VPMC phát hành văn
bản gửi tổ chức/cá nhân đăng ký (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu
Văn bản được ký vào cuối buổi chiều), cập nhật kết quả xử lý trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia (nếu tổ chức/cá nhân đăng ký TTHC trực tiếp tại cổng) và
chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết: 20 ngày, cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 06 ngày;

– Lãnh đạo PCN: 03 ngày;

VP KSONMT: 01 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 04 ngày;

VP BTNMT: 01 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 05 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Văn
bản chấp thuận đăng ký vận chuyển xuyên biên giới CTNH; hoặc văn bản trả hồ sơ
trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng quy định.

V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện

Thời hạn giải quyết
TTHC này là 30 ngày (ngày làm việc) và không tính thời gian đợi thông
báo trả lời của cơ quan thẩm quyền của các quốc gia liên quan theo quy định của
Công ước Basel; thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện và
không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

– Cục KSONMT là đơn
vị thường trực thẩm định hồ sơ chấp thuận đăng ký vận chuyển xuyên biên giới
CTNH, chịu trách nhiệm toàn diện về pháp lý và nội dung văn bản chấp thuận đăng
ký vận chuyển xuyên biên giới CTNH;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy
trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức
văn bản theo quy định;

– Lãnh đạo PCN chịu
trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục KSONMT về tính pháp lý và toàn diện về nội dung
văn bản chấp thuận đăng ký vận chuyển xuyên biên giới CTNH;

– Lãnh đạo VP KSONMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản theo Quy chế làm việc của Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục KSONMT
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng BTNMT về tính pháp lý và toàn diện về nội dung
văn bản chấp thuận đăng ký vận chuyển xuyên biên giới CTNH;

– Lãnh đạo VP BTNMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản của Bộ theo Quy chế làm việc của BTNMT;

– Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến BTNMT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết quả
giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin BTNMT theo quy định tại
Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy chế công khai kết quả giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền của BTNMT;

– Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục KSONMT gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục KSONMT
ký thừa lệnh văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân
theo quy định.

PHỤ LỤC VII. QUY
TRÌNH ĐĂNG KÝ MIỄN TRỪ CÁC CHẤT Ô NHIỄM HỮU CƠ KHÓ PHÂN HỦY (POP) THEO QUY ĐỊNH
CỦA CÔNG ƯỚC STOCKHOLM

(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1701/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Sơ đồ quy trình: (thời hạn giải quyết 50
ngày)

II. Đối tượng được Đăng ký miễn trừ các chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) theo quy định của Công ước Stockholm

Tổ chức, cá nhân nhập
khẩu, sản xuất, sử dụng các chất POP tại Việt Nam làm nguyên liệu sản xuất trực
tiếp theo quy định.

III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy
trình

– Bộ Tài nguyên và
Môi trường (BTNMT);

– Văn phòng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (VP BTNMT);

– Cục Kiểm soát ô
nhiễm môi trường (Cục KSONMT);

– Văn phòng Cục Kiểm
soát ô nhiễm môi trường (VP KSONMT);

– Phòng Quản lý chất
lượng môi trường (PQLCLMT);

– Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);

– Thủ tục hành chính
(TTHC).

IV. Mô tả quy trình thực hiện

1. Bước 1: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ

1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới Cục KSONMT
để xử lý

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, PQLCLMT, Lãnh đạo
Cục KSONMT, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– VPMC: Tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của tổ chức, cá nhân đăng ký hoặc tiếp nhận qua đường bưu điện
hoặc tiếp nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của BTNMT; kiểm tra
thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật; gửi giấy hẹn trả kết quả tới tổ
chức, cá nhân đăng ký; chuyển PQLCLMT, Cục KSONMT xử lý trong trường hợp hồ sơ
đầy đủ hoặc trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đăng ký trong trường hợp hồ sơ không
đầy đủ;

– PQLCLMT tiếp nhận
hồ sơ và trình Lãnh đạo Cục KSONMT phụ trách phân công chuyên viên trực tiếp xử
lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết:

– VPMC: 0,5 ngày (trong
buổi sáng hoặc chiều, sau khi nhận hồ sơ đầy đủ hoặc đầu buổi chiều, buổi sáng
ngày hôm sau nếu nhận hồ sơ vào cuối buổi);

– PQLCLMT tiếp nhận
hồ sơ và chuyển Lãnh đạo Cục KSONMT phụ trách phân công chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ: 0,5 ngày (trong buổi sáng hoặc chiều, sau khi nhận hồ sơ
đầy đủ hoặc đầu buổi chiều, buổi sáng ngày hôm sau nếu nhận hồ sơ vào cuối
buổi).

d) Kết quả, sản phẩm:

– Giấy hẹn trả kết
quả gửi tổ chức, cá nhân đăng ký;

– Hồ sơ đầy đủ chuyển
từ VPMC tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ của Cục KSONMT.

1.2. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục KSONMT,
Lãnh đạo PQLCLMT, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc: Sau khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp
của hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 1,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ thực hiện Mục
1.3 Bước 1 sau khi xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ và chuyển sang Bước 2 của Quy trình này nếu hồ sơ đã hợp lệ.

1.3. Thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ, Lãnh đạo PQLCLMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo Cục KSONMT.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình kèm theo dự thảo văn bản thông báo về tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định (trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ).

– Lãnh đạo PQLCLMT báo
cáo Lãnh đạo Cục KSONMT (Cục trưởng hoặc Phó Cục trưởng được phân công phụ
trách) xem xét, quyết định (trình thông qua VP KSONMT). Văn bản thông báo về
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ do Lãnh đạo Cục KSONMT ký ban hành;

– Sau khi văn bản
thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ được ký ban hành, VPMC phát hành văn bản (ngay
trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết: 2,5 ngày (chi tiết như sơ đồ
quy trình), cụ thể:

– Lãnh đạo PQLCLMT: 01 ngày;

– Lãnh đạo VP KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 01 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Văn
bản thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ gửi tổ chức, cá nhân đăng ký.

1.4. Trả hồ sơ không đáp ứng điều kiện đăng
ký miễn trừ chất POP

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ, Lãnh đạo PQLCLMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo BTNMT.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo văn bản trả hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện đăng ký
miễn trừ chất POP và báo cáo Lãnh đạo PQLCLMT (trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu/điều kiện để đăng ký miễn trừ các chất POP theo Công ước Stockholm).

– Lãnh đạo PQLCLMT rà
soát và trình Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét, ký trình Lãnh đạo BTNMT ký văn bản
trả hồ sơ đăng ký miễn trừ chất POP (thông qua VP KSONMT). Văn bản thông báo
không chấp thuận đăng ký miễn trừ chất POP do Lãnh đạo BTNMT ký ban hành;

– VPMC phát hành văn
bản trả hồ sơ không đáp ứng điều kiện đăng ký miễn trừ chất POP gửi tổ chức, cá
nhân đăng ký (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào
cuối buổi chiều) và chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết: 8,5 ngày (chi tiết như sơ đồ
quy trình), cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 1,5 ngày;

– Lãnh đạo PQLCLMT: 01 ngày;

– Lãnh đạo VP KSONMT: 01 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 02 ngày;

– Lãnh đạo VP BTNMT: 01 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 02 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Văn
bản trả hồ sơ không đáp ứng điều kiện đăng ký miễn trừ chất POP gửi tổ chức, cá
nhân đăng ký.

2. Bước 2: Thành lập đoàn kiểm tra và tổ chức
kiểm tra, đánh giá hồ sơ

a) Thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá hồ sơ

– BTNMT thành lập Đoàn
kiểm tra với tối thiểu 05 thành viên. Thành phần Đoàn kiểm tra gồm: Trưởng
đoàn, Phó Trưởng đoàn, các thành viên đoàn kiểm tra là cán bộ, công chức của cơ
quan nhà nước và các chuyên gia có liên quan. Đoàn kiểm tra, đánh giá hồ sơ đăng
ký miễn trừ các chất POP theo Công ước Stockholm của tổ chức, cá nhân theo quy
định tại Điều 38 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT.

– Sau khi có kết quả đánh giá của Đoàn kiểm
tra, Cục KSONMT tiếp tục xử lý theo một trong 02 trường hợp (tại mục b.1
hoặc mục b.2 Bước 3)
.

b) Những người chịu trách nhiệm chính:

– Lãnh đạo BTNMT,
Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo PQLCLMT;

– Trưởng đoàn và các
thành viên đoàn kiểm tra;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ.

c) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá hồ sơ đăng
ký miễn trừ chất POP của tổ chức, cá nhân và trình Lãnh đạo PQLCLMT;

– Lãnh đạo PQLCLMT rà
soát và trình Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét, ký trình Lãnh đạo BTNMT ký Quyết
định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá (thông qua VP KSONMT). Sau khi Quyết
định được ban hành, PQLCLMT tổ chức Đoàn kiểm tra, đánh giá thực tế tại tổ
chức, cá nhân đăng ký miễn trừ các chất POP;

– Trưởng đoàn kiểm
tra chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Đoàn kiểm tra. Kết quả kiểm tra phải
được lập thành Biên bản kiểm tra, đánh giá, có chữ ký của Trưởng đoàn, thư ký
đoàn và đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân đăng ký. Biên bản kiểm tra,
đánh giá tại tổ chức, cá nhân phải được gửi cho PQLCLMT.

d) Thời hạn giải quyết: 31 ngày, cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 01 ngày;

– Lãnh đạo PQLCLMT: 01 ngày;

– Lãnh đạo VP KSONMT: 01 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 01 ngày;

– Lãnh đạo VP BTNMT: 01 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 01 ngày;

– Cục KSONMT tổ chức
kiểm tra, đánh giá hồ sơ: 25 ngày.

đ) Kết quả, sản phẩm:

– Quyết định thành
lập Đoàn kiểm tra, đánh giá hồ sơ đăng ký miễn trừ chất POP của tổ chức, cá
nhân;

– Biên bản kiểm tra,
đánh giá hồ sơ đăng ký miễn trừ chất POP.

3. Bước 3: Thông báo chấp thuận hoặc không
chấp thuận đăng ký miễn trừ chất POP theo Công ước Stockholm

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ, Lãnh đạo PQLCLMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo BTNMT.

b) Mô tả công việc:

Sau khi nhận được đầy
đủ hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân sau kiểm tra, chuyên viên trực tiếp xử
lý hồ sơ sẽ rà soát nội dung và sự phù hợp của hồ sơ.

b.1) Trường hợp năng lực của tổ chức, cá nhân
đáp ứng yêu cầu, đủ điều kiện để đăng ký miễn trừ các chất POP theo Công ước
Stockholm:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo văn bản thông báo chấp thuận đăng ký miễn trừ chất POP
và báo cáo Lãnh đạo PQLCLMT;

– Lãnh đạo PQLCLMT rà
soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét, ký trình Lãnh
đạo BTNMT ký Văn bản thông báo chấp thuận đăng ký miễn trừ chất POP (thông qua
VP KSONMT). Văn bản thông báo chấp thuận đăng ký miễn trừ chất POP do Lãnh đạo
BTNMT ký ban hành;

– VPMC phát hành văn
bản thông báo chấp thuận đăng ký miễn chất POP gửi tổ chức, cá nhân đăng ký
(ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi
chiều) và chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

b.2) Trường hợp năng lực của tổ chức, cá nhân
không đủ điều kiện để đăng ký miễn trừ các chất POP theo Công ước Stockholm:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo văn bản thông báo không chấp thuận đăng ký miễn trừ
chất POP và báo cáo Lãnh đạo PQLCLMT;

– Lãnh đạo PQLCLMT rà
soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét, ký trình Lãnh
đạo BTNMT ký văn bản thông báo không chấp thuận đăng ký miễn trừ chất POP
(thông qua VP KSONMT). Văn bản thông báo không chấp thuận đăng ký miễn trừ chất
POP do Lãnh đạo BTNMT ký ban hành;

– VPMC phát hành văn
bản thông báo không chấp thuận đăng ký miễn trừ chất POP gửi tổ chức, cá nhân đăng
ký (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi
chiều) và chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết: 14 ngày kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hoàn thiện (chi tiết theo như sơ đồ quy trình), cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 05 ngày;

– Lãnh đạo PQLCLMT: 02 ngày;

– Lãnh đạo VP KSONMT: 01 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 02 ngày;

– Lãnh đạo VP BTNMT: 02 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 02 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Thông báo chấp
thuận đăng ký miễn trừ chất POP theo Công ước Stockholm của BTNMT (trong trường
hợp năng lực của tổ chức, cá nhân đáp ứng yêu cầu, đủ điều kiện để đăng ký).

– Thông báo không
chấp thuận đăng ký miễn trừ chất POP theo Công ước Stockholm của BTNMT (trong
trường hợp năng lực của tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện để đăng ký).

V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện

Thời hạn giải quyết
TTHC này là 50 ngày kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ; thời hạn giải
quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện và không bao gồm thời gian tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

– Cục KSONMT là đơn
vị thường trực thẩm định hồ sơ đăng ký miễn trừ chất POP theo quy định của Công
ước Stockholm, chịu trách nhiệm toàn diện về pháp lý của hồ sơ và nội dung
thông báo chấp thuận đăng ký miễn trừ chất POP theo quy định của Công ước
Stockholm;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy
trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức
văn bản theo quy định;

– Lãnh đạo PQLCLMT
chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục KSONMT về tính pháp lý và toàn diện về nội
dung thông báo chấp thuận đăng ký miễn trừ chất POP theo quy định của Công ước
Stockholm;

– Lãnh đạo VP KSONMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản theo Quy chế làm việc của Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục KSONMT
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng BTNMT về tính pháp lý và toàn diện về nội dung
thông báo chấp thuận đăng ký miễn trừ chất POP theo quy định của Công ước
Stockholm;

– Lãnh đạo VP BTNMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản theo Quy chế làm việc của BTNMT;

– Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến BTNMT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết quả
giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin BTNMT theo quy định tại
Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng BTNMT ban
hành Quy chế công khai kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của BTNMT;

– Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục KSONMT gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục KSONMT
ký thừa lệnh văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân
theo quy định.

PHỤ LỤC VIII. QUY
TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1701/QĐ- BTNMT ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Sơ đồ quy trình: (thời hạn giải quyết 48
ngày)

II. Đối tượng được Đăng ký cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

– Doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

– Tổ chức hoạt động
khoa học và công nghệ trong lĩnh vực thử nghiệm được thành lập theo quy định
của Luật Khoa học và Công nghệ;

– Tổ chức sự nghiệp
công lập có chức năng hoạt động trong lĩnh vực môi trường được thành lập và
hoạt động theo quy định của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập.

III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy
trình

– Bộ Tài nguyên và
Môi trường (BTNMT);

– Văn phòng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (VP BTNMT);

– Cục Kiểm soát ô
nhiễm môi trường (Cục KSONMT);

– Văn phòng Cục
KSONMT (VP KSONMT);

– Phòng Quản lý Quan
trắc môi trường (PQLQTMT);

– Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);

– Thủ tục hành chính
(TTHC).

IV. Mô tả quy trình thực hiện

1. Bước 1: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ

1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới Cục KSONMT
để xử lý

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, PQLQTMT, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– VPMC: Tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của tổ chức đề nghị hoặc tiếp nhận qua đường bưu điện hoặc tiếp
nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra thành phần hồ sơ theo
quy định của pháp luật; gửi giấy hẹn trả kết quả tới tổ chức đề nghị; chuyển
PQLQTMT, Cục KSONMT xử lý trong trường hợp hồ sơ đầy đủ hoặc trả hồ sơ cho tổ
chức đề nghị trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ;

– Lãnh đạo PQLQTMT
phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết:

– VPMC: 0,5 ngày (trong
buổi sáng hoặc chiều, sau khi nhận hồ sơ đầy đủ hoặc đầu buổi chiều, buổi sáng
ngày hôm sau nếu nhận hồ sơ vào cuối buổi);

– PQLQTMT: 0,5
ngày
(trong buổi sáng hoặc chiều, sau khi nhận hồ sơ đầy đủ hoặc đầu buổi
chiều, buổi sáng ngày hôm sau nếu nhận hồ sơ vào cuối buổi).

d) Kết quả, sản phẩm:

– Giấy hẹn trả kết
quả gửi tổ chức đề nghị;

– Hồ sơ đầy đủ chuyển
từ VPMC tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ của Cục KSONMT.

1.2. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ, Lãnh đạo phòng QLQTMT.

b) Mô tả công việc: Sau khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý kiểm tra nội dung và sự phù hợp của hồ
sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Thực hiện Mục 1.3 (Bước
1) nếu hồ sơ không hợp lệ (nêu rõ lý do) hoặc chuyển sang Bước 2 của Quy
trình này nếu hồ sơ hợp lệ.

1.3. Thông báo hoàn thiện hoặc trả lại hồ sơ

1.3.1. Thông báo hoàn thiện hồ sơ

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ, Lãnh đạo PQLQTMT, Lãnh đạo VP Cục KSONMT, Lãnh đạo Cục KSONMT.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình kèm theo Dự thảo văn bản yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ theo quy định (nêu rõ lý do hoàn thiện hồ sơ);

– Lãnh đạo PQLQTMT rà
soát, ký nháy văn bản và trình Lãnh đạo Cục KSONMT (Cục trưởng hoặc Phó Cục
trưởng được phân công phụ trách) xem xét, ký văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ
(thông qua VP KSONMT).

– Sau khi văn bản yêu
cầu hoàn thiện hồ sơ được ký ban hành, VPMC phát hành văn bản (ngay trong ngày
hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết: 1,5 ngày (chi tiết theo như Sơ
đồ quy trình), cụ thể:

– Lãnh đạo PQLQTMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo VP KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Văn bản yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ gửi tổ chức đề nghị.

1.3.2. Thông báo trả hồ sơ

a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ, Lãnh đạo PQLQTMT, Lãnh đạo
VP KSONMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP BTNMT, Lãnh đạo BTNMT.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình kèm theo Dự thảo văn bản trả hồ sơ theo
quy định (nêu rõ lý do trả hồ sơ).

– Lãnh đạo PQLQTMT rà
soát và trình văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký Phiếu trình, ký nháy
văn bản (thông qua VP KSONMT).

– Lãnh đạo Cục KSONMT
trình văn bản trả hồ sơ để Lãnh đạo BTNMT xem xét và ký (thông qua VP BTNMT);

– VPMC phát hành văn
bản trả hồ sơ gửi tổ chức đề nghị (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau
nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều) và chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết:
1,5 ngày (chi tiết theo như Sơ đồ quy trình), cụ thể:

– PQLQTMT: 0,5 ngày;

– Cục KSONMT: 0,5
ngày;

– BTNMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Văn bản trả hồ sơ gửi tổ chức đề nghị.

2. Bước 2: Xử lý hồ sơ

2.1. Thông báo thu phí

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp
xử lý, Lãnh đạo PQLQTMT, Lãnh đạo Cục KSONMT ký thông báo thu phí.

b) Nội dung công việc:

– Sau khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Thông báo thu
phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, trình Lãnh đạo
Cục KSONMT ký ban hành (thông qua VP KSONMT);

– Lãnh đạo Cục KSONMT
ký Thông báo thu phí và chuyển VP KSONMT phát hành;

c) Thời hạn giải quyết: 1,5 ngày (tính vào tổng thời
gian thực hiện Bước 1 của Quy trình này).

d) Kết quả, sản phẩm:
Thông
báo thu phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường gửi tổ
chức đề nghị.

Sau khi VP KSONMT xác
nhận đã nhận được phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ
tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo trong Quy trình này.

2.2. Tổ chức thẩm định

2.2.1. Tổ chức kiểm tra thực tế

a) Thành lập Hội đồng thẩm định điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

a.1) BTNMT thành lập
Hội đồng thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường. Hội đồng
gồm tối thiểu 05 thành viên, với cơ cấu thành phần bao gồm: 01 Chủ tịch Hội
đồng; 01 Phó Chủ tịch Hội đồng khi cần thiết; 01 ủy viên thư ký và các ủy viên
khác là chuyên gia có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi
trường. Chủ tịch Hội đồng, phó chủ tịch hội đồng và ủy viên thư ký Hội đồng
phải là công chức của cơ quan được giao thẩm định.

a.2) Hội đồng thẩm
định tổ chức kiểm tra thực tế và đánh giá các điều kiện tham gia hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường của tổ chức theo quy định tại Điều 91
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Sau khi có kết quả đánh giá thực tế tại tổ chức
của Hội đồng thẩm định, Cục KSONMT tiếp tục xử lý theo một trong hai trường hợp
sau đây:

– Trường hợp các điều
kiện năng lực của tổ chức đáp ứng yêu cầu, đủ điều kiện để chứng nhận: căn cứ
theo biên bản kiểm tra, đánh giá thực tế, tổ chức khắc phục các tồn tại (nếu
có) và gửi BộTNMT để tiến hành phiên họp Hội đồng thẩm định theo quy định;

– Trường hợp năng lực
và các hồ sơ của tổ chức không đủ điều kiện để chứng nhận: BTNMT có văn bản trả
lại hồ sơ theo quy định (thực hiện theo Mục 1.3 (Bước 1) của quy trình
này).

b) Những người chịu trách nhiệm chính:

– Lãnh đạo Cục
KSONMT, Lãnh đạo PQLQTMT;

– Chủ tịch Hội đồng,
Phó Chủ tịch Hội đồng và các Ủy viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực tế tại tổ
chức;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ.

c) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường, trình Lãnh đạo PQLQTMT;

– Lãnh đạo PQLQTMT rà
soát sự phù hợp của thành viên Hội đồng thẩm định dự kiến và trình Lãnh đạo Cục
KSONMT xem xét, ký trình Lãnh đạo BTNMT xem xét, ký Quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định (thông qua VP KSONMT). Sau khi Quyết định được ban hành, Cục
KSONMT tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại tổ chức;

– Chủ tịch Hội đồng
hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền chịu trách nhiệm
toàn bộ hoạt động kiểm tra thực tế. Kết quả kiểm tra phải được lập thành biên
bản kiểm tra, có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng, các
ủy viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực tế và đại diện có thẩm quyền của tổ
chức đăng ký. Biên bản kiểm tra, đánh giá thực tế tại tổ chức phải được gửi cho
Cục KSONMT;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản theo các trường hợp quy định tại mục
a.2 Bước này
trình Lãnh đạo PQLQTMT theo quy định;

– Trường hợp năng lực
và các hồ sơ của tổ chức không đủ điều kiện để chứng nhận, chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình kèm theo Dự thảo văn bản trả hồ sơ theo
quy định (nêu rõ lý do trả hồ sơ). Sau đó, Lãnh đạo PQLQTMT rà soát văn bản,
trình Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký Phiếu trình, ký nháy văn bản (thông qua
VP KSONMT). Lãnh đạo Cục KSONMT trình văn bản trả hồ sơ để Lãnh đạo BTNMT xem
xét và ký (thông qua VP BTNMT).

d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày.

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 01 ngày;

– Lãnh đạo PQLQTMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo VP KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 01 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 0,5 ngày;

– Cục KSONMT tổ chức
kiểm tra, đánh giá hồ sơ: 14 ngày.

đ) Kết quả, sản phẩm:

– Quyết định thành
lập Hội đồng thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường của tổ
chức;

– Biên bản kiểm tra
thực tế;

– Văn bản trả hồ sơ cho tổ chức theo mục
a.2 Bước này
(nếu có).

2.2.2. Tổ chức họp Hội đồng thẩm định

a) Hội đồng thẩm định
tổ chức họp đánh giá các điều kiện tham gia hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường của tổ chức theo quy định tại Điều 91 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu có liên quan; kết quả đánh
giá, xem xét trên hồ sơ và kết quả đánh giá, kiểm tra thực tế tại tổ chức và
báo cáo Lãnh đạo Cục KSONMT kết quả kiểm tra theo một trong hai trường hợp sau
đây:

– Trường hợp các điều
kiện năng lực của tổ chức đáp ứng yêu cầu, đủ điều kiện để chứng nhận: sau khi
nhận được hồ sơ hoàn thiện lần cuối theo ý kiến của Hội đồng thẩm định, Chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường trình Lãnh đạo BTNMT ký theo quy định (Bước 3);

– Trường hợp năng lực
và các hồ sơ của tổ chức không đủ điều kiện để chứng nhận: Bộ TNMT có văn bản
trả lại hồ sơ theo quy định (thực hiện theo Mục 1.3 (Bước 1) của quy
trình này).

b) Những người chịu trách nhiệm chính:

– Lãnh đạo Cục
KSONMT, Lãnh đạo PQLQTMT;

– Chủ tịch Hội đồng
thẩm định, Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định và các Ủy viên Hội đồng;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ.

c) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản theo các trường hợp quy định tại mục a
Bước này
trình Lãnh đạo PQLQTMT theo quy định;

– Trường hợp năng lực
và các hồ sơ của tổ chức không đủ điều kiện để chứng nhận, chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình kèm theo Dự thảo văn bản trả hồ sơ theo
quy định (nêu rõ lý do trả hồ sơ). Sau đó, lãnh đạo PQLQTMT rà soát văn bản và
trình Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét, ký Phiếu trình, ký nháy văn bản (thông qua
VP KSONMT). Lãnh đạo Cục KSONMT trình văn bản trả hồ sơ để Lãnh đạo BTNMT xem
xét và ký (thông qua VP BTNMT).

d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày.

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 01 ngày;

– Lãnh đạo Phòng QLQTMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Văn phòng KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 01 ngày;

– Tổ chức họp Hội
đồng thẩm định: 09 ngày.

đ) Kết quả, sản phẩm:

– Biên bản Họp Hội
đồng theo mẫu Quy định;

– Văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức theo mục
a Bước này
(nếu có).

3. Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm:
Chuyên
viên trực tiếp xử lý/thư ký Hội đồng, Lãnh đạo PQLQTMT, Lãnh đạo VP KSONMT,
Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP BTNMT, Lãnh đạo BTNMT.

b) Mô tả công việc:

– Sau khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý kiểm tra nội dung và sự phù hợp của
hồ sơ;

– Trường hợp các điều
kiện của tổ chức đáp ứng quy định, chuyên viên trực tiếp xử lý dự thảo Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường của tổ chức và
báo cáo Lãnh đạo BTNMT hoặc dự thảo văn bản trả hồ sơ báo cáo Lãnh đạo BTNMT
(thực hiện theo Mục 1.3 (Bước 1) trong trường hợp các điều kiện của tổ
chức không đảm bảo theo quy định);

– Lãnh đạo PQLQTMT rà
soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký các văn
bản (thông qua VP KSONMT);

– Lãnh đạo Cục KSONMT
trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo BTNMT xem xét và ký các văn bản (thông qua
VP BTNMT);

– VPMC phát hành văn
bản gửi tổ chức đề nghị (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu văn bản
được ký vào cuối buổi chiều) và chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày (chi tiết theo như Sơ
đồ quy trình), cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 05 ngày để rà soát hồ sơ và soạn thảo các văn bản theo
quy định;

– Lãnh đạo PQLQTMT: 02
ngày
để kiểm tra, rà soát hồ sơ, ký Phiếu trình và trình Lãnh đạo Cục
KSONMT;

– Lãnh đạo VP KSONMT:
0,5 ngày để rà soát thể thức văn bản trước khi trình Lãnh đạo TCMT;

– Lãnh đạo Cục
KSONMT: 03 ngày để xem xét, ký các văn bản;

– VP BTNMT: 1,5
ngày
để rà soát thể thức văn bản trước khi trình Lãnh đạo BTNMT;

– Lãnh đạo BTNMT: 03
ngày
để xem xét, ký các văn bản.

d) Kết quả, sản phẩm:

Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường hoặc văn bản trả hồ sơ trong trường
hợp các điều kiện năng lực và hồ sơ của tổ chức không đảm bảo theo quy định.

V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện

Thời hạn giải quyết
TTHC này là 48 ngày, trong đó bao gồm 45 ngày kể từ khi nhận được
phí thẩm định; thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện và
không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

– Cục KSONMT là đơn
vị thường trực thẩm định hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, chịu trách
nhiệm toàn diện về pháp lý của hồ sơ và nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp
luật và Quy trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu
và thể thức văn bản theo quy định;

– Lãnh đạo PQLQTMT
chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục KSONMT về tính pháp lý và toàn diện về nội
dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

– Lãnh đạo VP KSON
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản của Cục KSONMT theo Quy chế làm việc của Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục KSONMT
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng BTNMT về tính pháp lý và toàn diện về nội dung
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

– Lãnh đạo VP BTNMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản theo Quy chế làm việc của BTNMT;

– Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến BTNMT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết quả
giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin BTNMT theo quy định tại
Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng BTNMT ban
hành Quy chế công khai kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của BTNMT;

– Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục KSONMT gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục KSONMT
ký thừa lệnh văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân
theo quy định.

PHỤ LỤC IX. QUY TRÌNH
ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1701/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Sơ đồ quy trình: (thời hạn giải quyết 33
ngày)

II. Đối tượng được đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

– Doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

– Tổ chức hoạt động
khoa học và công nghệ trong lĩnh vực thử nghiệm được thành lập theo quy định
của Luật Khoa học và Công nghệ;

– Tổ chức sự nghiệp
công lập có chức năng hoạt động trong lĩnh vực môi trường được thành lập và
hoạt động theo quy định của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập.

III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy
trình

– Bộ Tài nguyên và
Môi trường (BTNMT);

– Văn phòng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (VP BTNMT);

– Cục Kiểm soát ô
nhiễm môi trường (Cục KSONMT);

– Văn phòng Cục
KSONMT (VP KSONMT);

– Phòng Quản lý Quan
trắc môi trường (QLQTMT);

– Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);

– Thủ tục hành chính
(TTHC).

IV. Mô tả quy trình thực hiện

1. Bước 1: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ

1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới Cục KSONMT
để xử lý

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, PQLQTMT, Cục
KSONMT, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– VPMC: Tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của tổ chức đề nghị hoặc tiếp nhận qua đường bưu điện hoặc tiếp
nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra thành phần hồ sơ theo
quy định của pháp luật; gửi giấy hẹn trả kết quả tới tổ chức đề nghị; chuyển
PQLQTMT,Cục KSONMT xử lý trong trường hợp hồ sơ đầy đủ hoặc trả hồ sơ cho tổ
chức đề nghị trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ;

– Lãnh đạo PQLQTMT
phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết:

– VPMC: 0,5 ngày (trong
buổi sáng hoặc chiều, sau khi nhận hồ sơ đầy đủ hoặc đầu buổi chiều, buổi sáng
ngày hôm sau nếu nhận hồ sơ vào cuối buổi);

– PQLQTMT: 0,5
ngày
(trong buổi sáng hoặc chiều, sau khi nhận hồ sơ đầy đủ hoặc đầu buổi
chiều, buổi sáng ngày hôm sau nếu nhận hồ sơ vào cuối buổi).

d) Kết quả, sản phẩm:

– Giấy hẹn trả kết
quả gửi tổ chức đề nghị;

– Hồ sơ đầy đủ chuyển
từ VPMC tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ của Cục KSONMT.

1.2. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ, Lãnh đạo PQLQTMT.

b) Mô tả công việc: Sau khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý kiểm tra nội dung và sự phù hợp của hồ
sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Thực hiện Mục 1.3 (Bước
1) nếu hồ sơ không hợp lệ (nêu rõ lý do) hoặc chuyển sang Bước 2 của Quy
trình này nếu hồ sơ hợp lệ.

1.3. Thông báo hoàn thiện hoặc trả lại hồ sơ

1.3.1. Thông báo hoàn thiện hồ sơ

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ, Lãnh đạo PQLQTMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo Cục KSONMT.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình kèm theo Dự thảo văn bản yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ theo quy định (nêu rõ lý do hoàn thiện hồ sơ);

– Lãnh đạo PQLQTMT rà
soát, ký nháy văn bản và trình Lãnh đạo Cục KSONMT (Cục trưởng hoặc Phó Cục
trưởng được phân công phụ trách) xem xét, ký văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ
(thông qua VP KSONMT).

– Sau khi văn bản yêu
cầu hoàn thiện hồ sơ được ký ban hành, VPMC phát hành văn bản (ngay trong ngày
hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều).

c) Thời hạn giải quyết: 1,5 ngày (chi tiết theo như Sơ
đồ quy trình), cụ thể:

– Lãnh đạo PQLQTMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo VP KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Văn bản yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ gửi tổ chức đề
nghị.

1.3.2. Thông báo trả hồ sơ

a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ, Lãnh đạo PQLQTMT, Lãnh đạo
VP KSONMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP BTNMT, Lãnh đạo Bộ TNMT.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình kèm theo Dự thảo văn bản trả hồ sơ theo
quy định (nêu rõ lý do trả hồ sơ).

– Lãnh đạo PQLQTMT rà
soát và trình văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký Phiếu trình, ký nháy
văn bản (thông qua VP KSONMT).

– Lãnh đạo Cục KSONMT
trình văn bản trả hồ sơ để Lãnh đạo Bộ TNMT xem xét và ký (thông qua VP BTNMT);

– VPMC phát hành văn
bản trả hồ sơ gửi tổ chức đề nghị (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau
nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều) và chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải
quyết: 1,5 ngày (chi tiết theo như Sơ đồ quy trình), cụ thể như sau:

– PQLQTMT: 0,5 ngày;

– Cục KSONMT: 0,5
ngày;

– Bộ TNMT: 0,5 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Văn bản trả hồ sơ gửi tổ chức đề nghị.

2. Bước 2: Xử lý hồ sơ

2.1. Thông báo thu phí

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp
xử lý, Lãnh đạo PQLQTMT, Lãnh đạo Cục KSONMT ký thông báo thu phí.

b) Nội dung công việc:

– Sau khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Thông báo thu
phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, trình Lãnh đạo Cục
KSONMT ký ban hành (thông qua VP KSONMT);

– Lãnh đạo Cục KSONMT
ký Thông báo thu phí và chuyển VP KSONMT để phát hành;

c) Thời hạn giải quyết: 1,5 ngày (tính vào tổng thời
gian thực hiện Bước 1 của Quy trình này).

d) Kết quả, sản phẩm:
Thông
báo thu phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường gửi tổ
chức đề nghị.

Sau khi VP KSONMT xác
nhận đã nhận được phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ
tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo trong Quy trình này.

2.2. Tổ chức thẩm định

2.2.1. Tổ chức kiểm tra thực tế

a) Thành lập Hội đồng thẩm định điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

a.1) BTNMT thành lập
Hội đồng thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường với tối
thiểu 05 thành viên. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm: 01 Chủ tịch Hội đồng;
01 Phó Chủ tịch Hội đồng; 01 ủy viên thư ký và các ủy viên khác là chuyên gia
có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường. Chủ tịch Hội
đồng, phó chủ tịch hội đồng và ủy viên thư ký Hội đồng phải là công chức của cơ
quan được giao thẩm định.

a.2) Hội đồng thẩm
định tổ chức kiểm tra thực tế và họp đánh giá các điều kiện tham gia hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường của tổ chức theo quy định tại Điều
91 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Sau khi có kết quả đánh giá thực tế tại tổ
chức của Hội đồng thẩm định, Cục KSONMT tiếp tục xử lý theo một trong hai
trường hợp sau đây:

– Trường hợp các điều
kiện năng lực của tổ chức đáp ứng yêu cầu, đủ điều kiện để chứng nhận: căn cứ
theo biên bản kiểm tra, đánh giá thực tế, tổ chức khắc phục các tồn tại (nếu
có) và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tiến hành phiên họp Hội đồng thẩm
định theo quy định;

– Trường hợp năng lực
và các hồ sơ của tổ chức không đủ điều kiện để chứng nhận: Bộ TNMT có văn bản
trả lại hồ sơ theo quy định (thực hiện theo Mục 1.3 (Bước 1) của quy
trình này).

b) Những người chịu trách nhiệm chính

– Lãnh đạo Cục
KSONMT, Lãnh đạo PQLQTMT;

– Chủ tịch Hội đồng,
Phó chủ tịch Hội đồng và các Ủy viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực tế tại tổ
chức;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ.

c) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường, trình Lãnh đạo PQLQTMT;

– Lãnh đạo PQLQTMT rà
soát sự phù hợp của thành viên Hội đồng thẩm định dự kiến và trình Lãnh đạo Cục
KSONMT xem xét, ký trình Lãnh đạo BTNMT xem xét, ký Quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định (thông qua VP KSONMT). Sau khi Quyết định được ban hành, Cục
KSONMT tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại tổ chức;

– Chủ tịch Hội đồng
hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền chịu trách nhiệm
toàn bộ hoạt động kiểm tra thực tế. Kết quả kiểm tra phải được lập thành biên
bản kiểm tra, có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng, các
ủy viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực tế và đại diện có thẩm quyền của tổ
chức đăng ký. Biên bản kiểm tra, đánh giá thực tế tại tổ chức phải được gửi cho
Cục KSONMT;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản theo các trường hợp quy định tại mục
a.2 Bước này
trình Lãnh đạo PQLQTMT theo quy định;

– Trường hợp năng lực
và các hồ sơ của tổ chức không đủ điều kiện để chứng nhận, chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình kèm theo Dự thảo văn bản trả hồ sơ theo
quy định (nêu rõ lý do trả hồ sơ). Sau đó, lãnh đạo PQLQTMT rà soát và trình văn
bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký Phiếu trình, ký nháy văn bản (thông
qua VP KSONMT). Lãnh đạo Cục KSONMT trình văn bản trả hồ sơ để Lãnh đạo Bộ TNMT
xem xét và ký (thông qua VP BTNMT).

d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày.

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo PQLQTMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo VP KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 0,5 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 0,5 ngày;

– Cục KSONMT tổ chức
kiểm tra, đánh giá hồ sơ: 10 ngày.

đ) Kết quả, sản phẩm:

– Quyết định thành
lập Hội đồng thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường của tổ
chức;

– Biên bản kiểm tra
thực tế;

– Văn bản trả hồ sơ
cho tổ chức theo mục a.2 Bước này (nếu có).

2.2.2. Tổ chức họp Hội đồng thẩm định

a) Hội đồng thẩm định
tổ chức họp đánh giá các điều kiện tham gia hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường của tổ chức theo quy định tại Điều 91 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu có liên quan; kết quả đánh giá,
xem xét trên hồ sơ và kết quả đánh giá, kiểm tra thực tế tại tổ chức và báo cáo
Lãnh đạo Cục KSONMT kết quả kiểm tra theo một trong hai trường hợp sau đây:

– Trường hợp các điều
kiện năng lực của tổ chức đáp ứng yêu cầu, đủ điều kiện để chứng nhận: sau khi
nhận được hồ sơ hoàn thiện lần cuối theo ý kiến của Hội đồng thẩm định, Chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường trình Lãnh đạo BTNMT ký theo quy định (Bước 3);

– Trường hợp năng lực
và các hồ sơ của tổ chức không đủ điều kiện để chứng nhận: Bộ TNMT có văn bản
trả lại hồ sơ theo quy định (thực hiện theo Mục 1.3 (Bước 1) của quy
trình này);

b) Những người chịu trách nhiệm chính:

– Lãnh đạo PQLQTMT,
Lãnh đạo Cục KSONMT;

– Chủ tịch Hội đồng
thẩm định, Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định và các Ủy viên Hội đồng;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ.

c) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản theo các trường hợp quy định tại mục a
Bước này
trình Lãnh đạo PQLQTMT theo quy định;

– Trường hợp năng lực
và các hồ sơ của tổ chức không đủ điều kiện để chứng nhận, chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình kèm theo Dự thảo văn bản trả hồ sơ theo
quy định (nêu rõ lý do trả hồ sơ). Sau đó, lãnh đạo PQLQTMT rà soát và trình văn
bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký Phiếu trình, ký nháy văn bản (thông
qua VP KSONMT). Lãnh đạo Cục KSONMT trình văn bản trả hồ sơ để Lãnh đạo Bộ TNMT
xem xét và ký (thông qua VP BTNMT).

d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày.

– Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ: 0,5
ngày;

– Lãnh đạo PQLQTMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Văn phòng KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 0,5 ngày;

– Tổ chức họp Hội
đồng thẩm định: 06 ngày.

đ) Kết quả, sản phẩm:

– Biên bản Họp Hội
đồng theo mẫu quy định;

– Văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức theo mục
a Bước này
(nếu có).

3. Bước 3: Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm:
Chuyên
viên trực tiếp xử lý/thư ký Hội đồng, Lãnh đạo PQLQTMT, Lãnh đạo VP KSONMT,
Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP BTNMT, Lãnh đạo Bộ TNMT.

b) Mô tả công việc:

– Sau khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý kiểm tra nội dung và sự phù hợp của
hồ sơ;

– Trường hợp các điều
kiện của tổ chức đáp ứng quy định, chuyên viên trực tiếp xử lý dự thảo Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường của tổ chức và
báo cáo Lãnh đạo Bộ TNMT hoặc dự thảo văn bản trả hồ sơ báo cáo Lãnh đạo Bộ
TNMT (thực hiện theo Mục 1.3 (Bước 1) trong trường hợp các điều kiện của
tổ chức không đảm bảo theo quy định);

– Lãnh đạo PQLQTMT rà
soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký các văn
bản (thông qua VP KSONMT);

– Lãnh đạo Cục KSONMT
trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Bộ TNMT xem xét và ký các văn bản (thông
qua VP BTNMT);

– VPMC phát hành văn
bản gửi tổ chức đề nghị (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu văn bản
được ký vào cuối buổi chiều) và chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết: 09 ngày (chi tiết theo như Sơ
đồ quy trình), cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 03 ngày;

– Lãnh đạo PQLQTMT: 01 ngày;

– Lãnh đạo VP KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 02 ngày;

– Lãnh đạo VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 02 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm:
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường hoặc văn bản trả
hồ sơ trong trường hợp các điều kiện năng lực và hồ sơ của tổ chức không đảm
bảo quy định.

V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện

Thời hạn giải quyết
TTHC này là 33 ngày, trong đó bao gồm 30 ngày kể từ khi nhận được
phí thẩm định; thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện và
không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

– Cục KSONMT là đơn
vị thường trực thẩm định hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, chịu trách
nhiệm toàn diện về pháp lý của hồ sơ và nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp
luật và Quy trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu
và thể thức văn bản theo quy định;

– Lãnh đạo PQLQTMT
chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục KSONMT về tính pháp lý và toàn diện về nội
dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

– Lãnh đạo VP KSON
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản của Cục KSONMT theo Quy chế làm việc của Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục KSONMT
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng BTNMT về tính pháp lý và toàn diện về nội dung
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

– Lãnh đạo VP BTNMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản của Bộ theo Quy chế làm việc của BTNMT;

– Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến BTNMT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết quả
giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin BTNMT theo quy định tại
Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng BTNMT ban
hành Quy chế công khai kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của BTNMT;

– Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục KSONMT gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục KSONMT
ký thừa lệnh văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân
theo quy định.

PHỤ
LỤC X. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CHỨNG NHẬN NHÃN SINH THÁI VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1701/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)

I. Sơ đồ quy trình: (thời hạn giải quyết 35
ngày)

II. Đối tượng được đề nghị chứng nhận Nhãn
sinh thái Việt Nam

Tổ chức, cá nhân có
sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường có nhu cầu đề nghị chứng nhận Nhãn
sinh thái Việt Nam.

III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy
trình

– Bộ Tài nguyên và
Môi trường (BTNMT);

– Văn phòng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (VP BTNMT);

– Cục Kiểm soát ô
nhiễm môi trường (Cục KSONMT);

– Văn phòng Kiểm soát
ô nhiễm môi trường (VP KSONMT);

– Phòng Quản lý Quan
trắc môi trường (PQLQTMT);

– Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);

– Thủ tục hành chính
(TTHC).

IV. Mô tả quy trình thực hiện

1. Bước 1: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ

1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới Cục KSONMT
để xử lý

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, PQLQTMT, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– VPMC: Tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của Tổ chức, cá nhân đăng ký hoặc tiếp nhận qua đường bưu điện
hoặc tiếp nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và
Môi trường; kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật; gửi giấy hẹn
trả kết quả tới Tổ chức, cá nhân đăng ký; chuyển PQLQTMT, Cục KSONMT xử lý
trong trường hợp hồ sơ đầy đủ hoặc trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đăng ký trong
trường hợp hồ sơ không đầy đủ;

– Lãnh đạo PQLQTMT
phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết:

– VPMC: 0,5 ngày (trong
buổi sáng hoặc chiều, sau khi nhận hồ sơ đầy đủ hoặc đầu buổi chiều, buổi sáng
ngày hôm sau nếu nhận hồ sơ vào cuối buổi);

– Lãnh đạo PQLQTMT: 0,5
ngày
(trong buổi sáng hoặc chiều, sau khi nhận hồ sơ đầy đủ hoặc đầu buổi
chiều, buổi sáng ngày hôm sau nếu nhận hồ sơ vào cuối buổi).

d) Kết quả, sản phẩm:

– Giấy hẹn trả kết
quả gửi tổ chức, cá nhân đăng ký;

– Hồ sơ đầy đủ chuyển
từ VPMC tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ của Cục KSONMT.

1.2. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo PQLQTMT,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc: Sau khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý kiểm tra nội dung và sự phù hợp của hồ
sơ.

c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Thực hiện Mục 1.3 (Bước
1) nếu hồ sơ không hợp lệ (nêu rõ lý do) hoặc chuyển sang Bước 2 của Quy
trình này nếu hồ sơ hợp lệ.

1.3. Thông báo hoàn thiện/trả lại hồ sơ

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ, Lãnh đạo PQLQTMT, VP KSONMT.

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình kèm theo Dự thảo văn bản trả hồ sơ theo
quy định (nêu rõ lý do hoàn thiện/trả hồ sơ).

– Lãnh đạo PQLQTMT rà
soát và trình văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký Phiếu trình, ký nháy
văn bản (thông qua VP KSONMT).

– Lãnh đạo Cục KSONMT
trình văn bản trả hồ sơ để Lãnh đạo BTNMT xem xét và ký (thông qua VP BTNMT);

– VPMC phát hành văn
bản trả hồ sơ gửi tổ chức đề nghị (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau
nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều) và chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết: 3 ngày (chi tiết như Sơ đồ
quy trình), cụ thể:

– Đối với hồ sơ phải
hoàn thiện, bổ sung

+ Lãnh đạo PQLQTMT: 1
ngày;

+ Lãnh đạo VP KSONMT:
1 ngày;

+ Lãnh đạo Cục
KSONMT: 1 ngày.

– Đối với hồ sơ không
hợp lệ:

+ Lãnh đạo PQLQTMT:
0,5 ngày;

+ Lãnh đạo VP KSONMT:
0,5 ngày;

+ Lãnh đạo Cục
KSONMT: 0,5 ngày;

+ Lãnh đạo VP BTNMT:
0,5 ngày;

+ Lãnh đạo BTNMT: 1
ngày

d) Kết quả, sản phẩm: Văn bản yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ gửi Tổ chức, cá nhân đăng ký.

2. Bước 2: Tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ sơ

a) Thành lập Hội đồng đánh giá hồ sơ, khảo
sát thực tế và đánh giá hồ sơ:

a.1) BTNMT thành lập
Hội đồng đánh giá với tối thiểu 07 thành viên. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ
tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, ủy viên thư ký và Các ủy viên là các
chuyên gia có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường hoặc sản phẩm,
dịch vụ đề nghị chứng nhận.

a.2) Hội đồng tiến
hành khảo sát thực tế; họp Hội đồng đánh giá việc đáp ứng các tiêu chí Nhãn
sinh thái Việt Nam của sản phẩm, dịch vụ theo quy định tại Điều
147 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật BVMT. Sau khi có kết quả họp hội đồng đánh
giá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam, Chuyên viên
PQLQTMT tiếp tục xử lý theo một trong 02 trường hợp sau đây:

– Trường hợp sản
phẩm, dịch vụ đề nghị chứng nhận của tổ chức, cá nhân đáp ứng các tiêu chí Nhãn
sinh thái Việt Nam: Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ thực hiện dự thảo trình
Lãnh đạo BTNMT ban hành quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với
sản phẩm, dịch vụ (mục b.1 Bước 3);

– Trường hợp kết quả
đánh giá sản phẩm, dịch vụ không đáp ứng bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam:
BTNMT thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết và nêu rõ lý do không
đạt yêu cầu (mục b.2 Bước 3).

b) Những người chịu trách nhiệm chính:

– Lãnh đạo BTNMT,
Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo PQLQTMT;

– Chủ tịch Hội đồng
và các thành viên Hội đồng;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ.

c) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Quyết định thành lập hội đồng đánh giá sản phẩm/ dịch
vụ đáp ứng tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam trình Lãnh đạo PQLQTMT;

– Lãnh đạo PQLQTMT rà
soát sự phù hợp của thành viên Hội đồng thẩm định dự kiến và trình Lãnh đạo Cục
KSONMT (thông qua VP KSONMT) xem xét, ký trình Lãnh đạo BTNMT xem xét, ký Quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định. Sau khi Quyết định được ban hành, Cục KSONMT
tổ chức tiến hành khảo sát thực tế; họp hội đồng đánh giá;

– Chủ tịch Hội đồng
hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền chịu trách nhiệm
toàn bộ hoạt động kiểm tra thực tế, kết quả họp Hội đồng. Kết quả khảo sát thực
tế và kết quả họp hội đồng phải được lập thành Biên bản;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản theo các trường hợp quy định tại mục a.2
Bước này trình Lãnh đạo PQLQTMT theo quy định;

– Trường hợp năng lực
và các hồ sơ của tổ chức không đáp ứng bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam và
không đủ điều kiện để chứng nhận, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo
Phiếu trình kèm theo Dự thảo văn bản trả hồ sơ theo quy định (nêu rõ lý do trả
hồ sơ). Sau đó, Lãnh đạo PQLQTMT rà soát và trình văn bản để Lãnh đạo Cục
KSONMT xem xét và ký Phiếu trình, ký nháy văn bản (thông qua VP KSONMT). Lãnh
đạo Cục KSONMT trình Lãnh đạo BTNMT (thông qua VP BTNMT) xem xét và ký văn bản
trả hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: 22 ngày.

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá hồ sơ của tổ
chức, cá nhân đề nghị chứng nhận Nhãn sinh thái: 01 ngày;

– Lãnh đạo PQLQTMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo VP KSONMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo Cục KSONMT: 0,5 ngày;

VP BTNMT: 0,5 ngày;

– Lãnh đạo BTNMT: 0,5 ngày;

– Chuyên viên PQLQTMT
phối hợp với các chuyên gia và các bên liên quan tổ chức khảo sát thực tế, họp
Hội đồng đánh giá hồ sơ: 18,5 ngày

đ) Kết quả, sản phẩm:

– Quyết định thành
lập hội đồng đánh giá sản phẩm/dịch vụ đáp ứng tiêu chí Nhãn sinh thái Việt
Nam;

– Biên bản khảo sát
thực tế;

– Biên bản họp hội
đồng đánh giá;

– Văn bản trả hồ sơ
cho Tổ chức, cá nhân theo mục a.2 Bước này (nếu có).

3. Bước 3: Thông báo chứng nhận hoặc không
chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ, Lãnh đạo PQLQTMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo BTNMT.

b) Mô tả công việc:

b.1) Trường hợp sản
phẩm, dịch vụ của Tổ chức, cá nhân đáp ứng các tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam
(được ghi nhận theo kết quả tại Biên bản họp hội đồng), chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ chuẩn bị dự thảo Quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối
với sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường và báo cáo Lãnh đạo PQLQTMT.

– Lãnh đạo PQLQTMT rà
soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và hồ sơ trình
ký Quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thân
thiện với môi trường (trình thông qua VP KSONMT);

– Lãnh đạo Cục KSONMT
ký trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo BTNMT xem xét và ký Quyết định chứng
nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi
trường;

– VPMC phát hành
Quyết định gửi tổ chức, cá nhân đăng ký và chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

b.2) Trường hợp sản
phẩm, dịch vụ không đáp ứng bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam:

– Trường hợp năng lực
và các hồ sơ của tổ chức không đáp ứng bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam và
không đủ điều kiện để chứng nhận, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo
Phiếu trình kèm theo Dự thảo văn bản trả hồ sơ theo quy định (nêu rõ lý do trả
hồ sơ). Sau đó, Lãnh đạo PQLQTMT rà soát và trình văn bản để Lãnh đạo Cục
KSONMT xem xét và ký Phiếu trình, ký nháy văn bản (thông qua VP KSONMT). Lãnh
đạo Cục KSONMT trình Lãnh đạo BTNMT (thông qua VP BTNMT) xem xét, ký văn bản
trả hồ sơ;

– VPMC phát hành văn
bản không cấp chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam gửi tổ chức, cá nhân đăng ký
và chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết:

c.1) Thời hạn giải quyết đối với trường
hợp b.1:
10 ngày (chi tiết theo như Sơ đồ quy trình), cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 05 ngày để rà soát hồ sơ và soạn thảo văn bản thông
báo chấp thuận theo quy định;

– Lãnh đạo PQLQTMT: 02
ngày
để kiểm tra, rà soát hồ sơ, ký Phiếu trình và trình Lãnh đạo Cục KSONMT;

– VP KSONMT: 0,5
ngày
để rà soát thể thức văn bản trước khi trình Lãnh đạo Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục
KSONMT: 01 ngày để xem xét, ký Phiếu trình và trình Lãnh đạo BTNMT;

– VP BTNMT: 0,5
ngày
để rà soát thể thức văn bản trước khi trình Lãnh đạo BTNMT;

– Lãnh đạo BTNMT: 01
ngày
để xem xét, ký Quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam.

c.2) Thời hạn giải quyết đối với trường
hợp b.2:
8 ngày (chi tiết theo như Sơ đồ quy trình), cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ: 05 ngày để rà soát hồ sơ và soạn thảo văn bản thông
báo không chấp thuận theo quy định;

– Lãnh đạo PQLQTMT: 0,5
ngày
để kiểm tra, rà soát hồ sơ, ký Phiếu trình và trình Lãnh đạo Cục
KSONMT;

– VP KSONMT: 0,5
ngày
để rà soát thể thức văn bản trước khi trình Lãnh đạo Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục
KSONMT: 0,5 ngày để xem xét, ký Phiếu trình, trình Bộ xem xét ký văn bản
trả hồ sơ;

– Lãnh đạo VP BTNMT: 0,5
ngày
để rà soát thể thức văn bản trước khi trình Lãnh đạo BTNMT;

– Lãnh đạo BTNMT: 1
ngày
để xem xét, ký văn bản trả hồ sơ.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Quyết định của
BTNMT chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thân thiện
với môi trường (trong trường hợp sản phẩm, dịch vụ đáp ứng bộ tiêu chí Nhãn
sinh thái Việt Nam).

– Thông báo của BTNMT
trong trường hợp không chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm,
dịch vụ thân thiện với môi trường (trong trường hợp sản phẩm, dịch vụ không đáp
ứng bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam).

V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện

– Thời hạn giải quyết
TTHC này là 35 ngày được hiểu là thời gian tối đa thực hiện và không bao
gồm thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

– Cục KSONMT là đơn
vị thường trực thẩm định hồ sơ chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản
phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường, chịu trách nhiệm toàn diện về pháp lý
của hồ sơ và nội dung chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch
vụ thân thiện với môi trường;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy
trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức
văn bản theo quy định;

– Lãnh đạo PQLQTMT
chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục KSONMT về tính pháp lý và toàn diện về nội
dung chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thân thiện
với môi trường;

– Lãnh đạo VP Cục
KSON chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát
hành văn bản theo Quy chế làm việc của Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục KSONMT
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng BTNMT về tính pháp lý và toàn diện về nội dung
chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi
trường;

– Lãnh đạo VP BTNMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản của Bộ theo Quy chế làm việc của BTNMT;

– Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến BTNMT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết quả
giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin BTNMT theo quy định tại
Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng BTNMT ban
hành Quy chế công khai kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của BTNMT;

– Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục KSONMT gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục KSONMT
ký thừa lệnh văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân
theo quy định.

PHỤ LỤC XI. QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP ĐỔI QUYẾT ĐỊNH CHỨNG NHẬN NHÃN SINH THÁI VIỆT NAM

(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1701/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Sơ đồ quy trình: (thời hạn giải quyết 15
ngày)

II. Đối tượng được đề nghị cấp đổi quyết định
chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam

Tổ chức, cá nhân có
sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường
cấp chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam có các thay đổi thông tin so với nội
dung tại quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam bao gồm tên, địa chỉ,
người đại diện pháp luật, mã số đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, nhãn hiệu
nhận diện và các thay đổi khác, nhưng không thay đổi việc đáp ứng các tiêu chí
chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam của sản phẩm, dịch vụ.

III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy
trình

– Bộ Tài nguyên và
Môi trường (BTNMT);

– Văn phòng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (VP BTNMT);

– Cục Kiểm soát ô
nhiễm môi trường (Cục KSONMT);

– Văn phòng Kiểm soát
ô nhiễm môi trường (VP KSONMT);

– Phòng Quản lý Quan
trắc môi trường (PQLQTMT);

– Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);

– Thủ tục hành chính
(TTHC)

IV. Mô tả công việc

1. Bước 1: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ

1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới Cục KSONMT
để xử lý

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, PQLQTMT, chuyên
viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc:

– VPMC Tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của Tổ chức, cá nhân đăng ký hoặc tiếp nhận qua đường bưu điện
hoặc tiếp nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và
Môi trường; kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật; gửi giấy hẹn
trả kết quả tới Tổ chức, cá nhân đăng ký; chuyển PQLQTMT thuộc Cục KSONMT xử lý
trong trường hợp hồ sơ đầy đủ hoặc trả hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân
đăng ký trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ;

– Lãnh đạo PQLQTMT: Phân
công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

c) Thời hạn giải quyết:

– VPMC: 0,5 ngày (trong
buổi sáng hoặc chiều, sau khi nhận hồ sơ đầy đủ hoặc đầu buổi chiều, buổi sáng
ngày hôm sau nếu nhận hồ sơ vào cuối buổi);

– Lãnh đạo PQLQTMT: 0,5
ngày
(trong buổi sáng hoặc chiều, sau khi nhận hồ sơ đầy đủ hoặc đầu buổi
chiều, buổi sáng ngày hôm sau nếu nhận hồ sơ vào cuối buổi)

d) Kết quả, sản phẩm:

– Giấy hẹn trả kết
quả gửi Tổ chức, cá nhân đăng ký;

– Hồ sơ đầy đủ chuyển
từ VPMC tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ của PQLQTMT.

1.2. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo PQLQTMT,
chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.

b) Mô tả công việc: Sau khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý kiểm tra nội dung và sự phù hợp của hồ

c) Thời hạn giải quyết: 02 ngày.

d) Kết quả, sản phẩm: Thực hiện Mục 1.3 (Bước
1) nếu hồ sơ không hợp lệ (nêu rõ lý do) hoặc chuyển sang Bước 2 của Quy
trình này nếu hồ sơ hợp lệ.

1.3. Thông báo hoàn thiện/trả lại hồ sơ

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp
xử lý hồ sơ, Lãnh đạo PQLQTMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh
đạo VP BTNMT, Lãnh đạo BTNMT

b) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình kèm theo Dự thảo văn bản trả hồ sơ theo
quy định (nêu rõ lý do hoàn thiện/trả hồ sơ.

– Lãnh đạo PQLQTMT
báo cáo Lãnh đạo Cục KSONMT (Cục trưởng hoặc Phó Cục trưởng được phân công phụ
trách đơn vị) xem xét, quyết định. Văn bản trả hồ sơ do Lãnh đạo BTNMT ký ban
hành;

– Sau khi văn bản
hoàn thiện/trả hồ sơ được ký ban hành, VPMC phát hành văn bản.

c) Thời hạn giải quyết: (chi tiết theo như Sơ
đồ quy trình), cụ thể:

– Đối với hồ sơ phải
hoàn thiện, bổ sung: 02 ngày

+ Lãnh đạo PQLQTMT: 0,5 ngày;

+ Lãnh đạo VP KSONMT: 0,5 ngày;

+ Lãnh đạo Cục KSONMT: 01 ngày.

– Đối với hồ sơ không hợp lệ: 2,5 ngày

+ Lãnh đạo PQLQTMT: 0,5
ngày;

+ Lãnh đạo VP Cục
KSONMT: 0,5 ngày;

+ Lãnh đạo Cục KSONMT:
0,5 ngày;

+ Lãnh đạo Văn phòng
BTNMT: 0,5 ngày;

+ Lãnh đạo BTNMT: 0,5
ngày

d) Kết quả, sản phẩm: Văn bản yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ gửi Tổ chức, cá nhân đăng ký.

2. Bước 2: Tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ sơ

Chuyên viên được giao
xử lý tiến hành rà soát các thông tin đáp ứng Khoản 1 Điều 148
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật BVMT. Sau khi rà soát các nội dung tại hồ sơ đề
nghị cấp đổi, PQLQTMT tiếp tục xử lý theo một trong 02 trường hợp sau đây:

– Trường hợp hồ sơ
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp đổi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt
Nam đáp ứng các quy định tại Khoản 1 Điều 148 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP: Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ thực hiện dự thảo trình
Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành/cấp đổi quyết định chứng nhận
Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ (mục b.1 Bước 3);

– Trường hợp hồ sơ
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp đổi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt
Nam không đáp ứng các quy định tại Khoản 1 Điều 148 Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP: Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình kèm
theo Dự thảo văn bản trả hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ). Sau đó, lãnh đạo
PQLQTMT rà soát và trình văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký Phiếu
trình, ký nháy văn bản (thông qua VP KSONMT). Lãnh đạo Cục KSONMT trình Lãnh
đạo BTNMT xem xét và ký văn bản trả hồ sơ (thông qua VP BTNMT) (mục b.2 Bước
3)
.

b) Những người chịu trách nhiệm chính:

– Lãnh đạo BTNMT,
Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo PQLQTMT;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ.

c) Mô tả công việc:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ rà soát đánh giá hồ sơ đề nghị cấp đổi Nhãn sinh thái phù hợp
với quy định tại khoản 1 Điều 148 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP,
báo cáo Lãnh đạo PQLQTMT;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản theo các trường hợp quy định tại mục a.2
Bước này trình Lãnh đạo PQLQTMT theo quy định;

– Lãnh đạo PQLQTMT rà
soát, ký nháy văn bản và trình Lãnh đạo Cục KSONMT ký trình Lãnh đạo BTNMT ký,
ban hành/cấp đổi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản
phẩm, dịch vụ theo quy định (trường hợp hồ sơ đề nghị cấp đổi đáp ứng quy định khoản 1 Điều 148 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) (mục b.1 Bước
3)
;

– Lãnh đạo PQLQTMT rà
soát và trình văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký Phiếu trình, ký nháy
văn bản (thông qua VP KSONMT). Lãnh đạo Cục KSONMT trình Lãnh đạo BTNMT xem xét
và ký văn bản trả hồ sơ (thông qua VP BTNMT) (trường hợp sản phẩm, dịch vụ
không đáp ứng bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam) (mục b.2 Bước 3);

d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày.

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ 1,5 ngày để rà soát hồ sơ và soạn thảo văn bản thông
báo cấp đổi/không cấp đổi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam;

– Lãnh đạo PQLQTMT: 0,5
ngày
để kiểm tra, rà soát hồ sơ, ký trình Lãnh đạo Cục KSONMT;

– Lãnh đạo VP KSONMT:
0,5 ngày
để rà soát thể thức văn bản trước khi trình Lãnh đạo Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục KSONMT:
0,5 ngày
để xem xét hồ sơ, dự thảo văn bản thông báo cấp đổi/ không cấp đổi
quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam.

– Lãnh đạo VP BTNMT: 0,5
ngày
để kiểm tra, rà soát hồ sơ, ký trình Lãnh đạo BTNMT;

– Lãnh đạo BTNMT 0,5 ngày

đ) Kết quả, sản phẩm:

– Dự thảo Quyết định
chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam hoặc văn bản trả hồ sơ đề nghị cấp đổi quyết
định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam

3. Bước 3: Thông báo cấp đổi hoặc không cấp
đổi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp
xử lý, Lãnh đạo PQLQTMT, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP
BTNMT, Lãnh đạo BTNMT.

b) Mô tả công việc:

b.1) Trường hợp hồ sơ
đề nghị cấp đổi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đáp ứng quy định
tại khoản 1 Điều 148 Nghị định số 08/2022/NĐCP, chuyên viên
trực tiếp xử lý dự thảo Quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với
sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường và báo cáo Lãnh đạo PQLQTMT;

– Lãnh đạo PQLQTMT rà
soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và hồ sơ trình
ký cấp đổi Quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch
vụ thân thiện với môi trường;

– Lãnh đạo Cục KSONMT
trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo BTNMT xem xét và ký cấp đổi Quyết định
chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi
trường;

– VPMC phát hành
Quyết định gửi Tổ chức, cá nhân đăng ký và chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

b 2) Trường hợp hồ sơ
đề nghị cấp đổi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam không đáp ứng khoản 1 Điều 148 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP: KSONMT có văn bản
thông báo không cấp đổi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam theo quy
định.

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ dự thảo văn bản thông báo hồ sơ đề nghị chứng nhận sản phẩm,
dịch vụ không đáp ứng bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam.

– Lãnh đạo PQLQTMT rà
soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký văn bản
thông báo không cấp đổi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam;

– VPMC phát hành văn
bản không cấp chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam gửi Tổ chức, cá nhân đăng ký
và chuyển hồ sơ lưu cho Cục KSONMT.

c) Thời hạn giải quyết:

c.1) Thời hạn giải quyết đối với trường
hợp b.1:
07 ngày (chi tiết theo như Sơ đồ quy trình), cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ 02 ngày để rà soát hồ sơ và soạn thảo văn bản thông báo
cấp đổi quyết định theo quy định;

– Lãnh đạo PQLQTMT: 01
ngày
để kiểm tra, rà soát hồ sơ, ký Phiếu trình và trình Lãnh đạo Cục
KSONMT;

– VP KSONMT: 0,5
ngày
để rà soát thể thức văn bản trước khi trình Lãnh đạo Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục
KSONMT: 02 ngày để xem xét, ký Phiếu trình và trình Lãnh đạo BTNMT;

– VP BTNMT: 0,5
ngày
để rà soát thể thức văn bản trước khi trình Lãnh đạo BTNMT;

– Lãnh đạo BTNMT 01
ngày
để xem xét, ký văn bản thông báo chấp thuận.

c.2) Thời hạn giải quyết đối với trường hợp
b.2:
4 ngày (chi tiết theo như Sơ đồ quy trình), cụ thể:

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ 1,5 ngày để rà soát hồ sơ và soạn thảo văn bản thông
báo không cấp đổi quyết định chứng nhận theo quy định;

– Lãnh đạo PQLQTMT: 0,5
ngày
để kiểm tra, rà soát hồ sơ, ký Phiếu trình và trình Lãnh đạo Cục
KSONMT;

– Lãnh đạo VP KSONMT:
0,5 ngày để rà soát thể thức văn bản trước khi trình Lãnh đạo Cục
KSONMT;

– Lãnh đạo Cục
KSONMT: 0,5 ngày để xem xét, ký phiếu trình trình Lãnh đạo BTNMT xem
xét, ký văn bản thông báo không đủ điều kiện chứng nhận Nhãn sinh thái.

– Lãnh đạo VP BTNMT: 0,5
ngày
để rà soát thể thức văn bản trước khi trình Lãnh đạo BTNMT;

– Lãnh đạo BTNMT 0,5
ngày
để xem xét, ký văn bản thông báo không đủ điều kiện chứng nhận Nhãn
sinh thái.

d) Kết quả, sản phẩm:

– Quyết định của
BTNMT chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thân thiện
với môi trường (trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp đổi quyết định chứng nhận
Nhãn sinh thái Việt Nam đáp ứng khoản 1 Điều 148 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP).

– Thông báo của BTNMT
không cấp đổi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm,
dịch vụ thân thiện với môi trường (trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp đổi không
đáp ứng khoản 1 Điều 148 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).

V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện

– Thời hạn giải quyết
TTHC này là 15 ngày, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa
thực hiện và không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy
định

– Cục KSONMT là đơn
vị thường trực thẩm định hồ sơ chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản
phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường, chịu trách nhiệm toàn diện về pháp lý
của hồ sơ và nội dung chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch
vụ thân thiện với môi trường;

– Chuyên viên trực
tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu
các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy
trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức
văn bản theo quy định;

– Lãnh đạo PQLQTMT
chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục KSONMT về tính pháp lý và toàn diện về nội
dung chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thân thiện
với môi trường;

– Lãnh đạo VP KSONMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản theo Quy chế làm việc của Cục KSONMT;

– Lãnh đạo Cục KSONMT
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng BTNMT về tính pháp lý và toàn diện về nội dung
chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi
trường;

– Lãnh đạo VP BTNMT
chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn
bản của Bộ theo Quy chế làm việc của BTNMT;

– Chuyên viên thực
hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến BTNMT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết quả
giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin BTNMT theo quy định tại
Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng BTNMT ban
hành Quy chế công khai kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của BTNMT;

– Đối với hồ sơ chậm
tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý
dự thảo Văn bản thông báo của Cục KSONMT gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu Lãnh đạo Cục KSONMT
ký thừa lệnh văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân
theo quy định.

Quyết định 1540/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1540/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Hoàng Quốc Khánh
  • Ngày ban hành: 26/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1540/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính Khoa học Công nghệ Sở Nông nghiệp Lào Cai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1540/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 26
tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI
TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH LÀO CAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa , một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;

Căn cứ Quyết định số 2466/QĐ-BNN-VP
ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Lâm
nghiệp, Nông nghiệp, Thuỷ lợi, Thuỷ sản, Quản lý Đê điều và Phòng, ch ống thiên
tai, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 102/TTr-SNN
ngày 26 tháng 6 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính (cấp tỉnh) lĩnh vực Khoa học, Công
nghệ và Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Bộ Nông nghiệp và PTNT;
– Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
– TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
– Như Điều 3 QĐ;
– Lãnh đạo Văn phòng;
– Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
– Lưu: VT, KSTT2 .

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Hoàng Quốc Khánh

DANH MỤC

01
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2023 của Chủ tị ch UBND tỉnh Lào Cai)

DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH

TT

Tên thủ tục hành chính

Cách thức thực hiện

Thời gian giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

1

Công nhận vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

– Trường hợp phải thực hiện
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ:
65 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ.

Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Nông nghiệp và PTNT); Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).

Không quy định

Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày
25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự,
thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Ghi chú: Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết định
số 2466/QĐ-BNN-VP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nông nghi ệp và Phát triển
nông thôn.

Quyết định 1134/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1134/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Nguyễn Đăng Bình
  • Ngày ban hành: 26/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1134/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học Sở Nông nghiệp Bắc Kạn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1134/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 26
tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC KẠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số
2466/QĐ-BNN-VP ngày 20/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi
trường, Lâm nghiệp, Nông nghiệp, Thủy lợi, Thủy sản, Quản lý Đê điều và Phòng,
chống thiên tai, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực
Khoa học, Công nghệ và Môi trường thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn (Phụ lục chi tiết kèm theo).

Nội dung chi tiết của các thủ
tục hành chính được đăng tải trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn tại chuyên mục
“Thủ tục hành chính” tại địa chỉ: http://dichvucong.backan.gov.vn.

Điều 2. Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của danh mục
thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
– Như Điều 4 (t/h);
– Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
– CT, PCT UBND tỉnh;
– LĐVP;
– Trung tâm CNTT&TT;
– Lưu: VT, NCPC (Vân).

CHỦ TỊCH

Nguyễn Đăng Bình

PHỤ LỤC

DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH BẮC KẠN

STT

Mã số thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí (nếu có)

Địa điểm tiếp nhận

Dịch vụ công trực tuyến

Cơ quan thực hiện

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1

1.011647

Công nhận vùng nông nghiệp
ứng dụng cao

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ phải thực hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ: 65 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Không

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bắc Kạn – Tổ 7 phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.

Một phần

UBND tỉnh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg
ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ