Quyết định 871/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 871/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Người ký: Lê Thành Đô
  • Ngày ban hành: 29/05/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 871/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên Điện Biên


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 871/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày
29 tháng 5 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục thủ tục hành được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên (có danh
mục cụ thể kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
– HTTT giải quyết TTHC tỉnh (Sở TT&TT);
– Cổng thông tin điện tử tỉnh;
– Lưu: VT, KSTT.

CHỦ TỊCH

Lê Thành Đô

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)

TT

Tên thủ tục
hành chính

Thời hạn giải
quyết

Địa điểm thực
hiện

Phí, lệ phí (nếu
có)

Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

Cách thức thực
hiện

Trực tiếp

Qua DV BCCI

Trực tuyến

1

Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

36 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 3 ngày
làm việc

– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Không quá
30 ngày làm việc

– Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau
khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc

– Thời hạn trả giấy phép: Không quá 3 ngày làm
việc

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên – Số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

– Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đ/1 đề án, báo cáo.

– Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 500.000 đ/1 đề
án, báo cáo.

– Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 1.000.000 đ/1 đề
án, báo cáo

– Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 2.000.000
đ/1 đề án, báo cáo.

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường

x

x

DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)

2

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm

31 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 3 ngày
làm việc

– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Không quá
25 ngày làm việc

– Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau
khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc

– Thời hạn trả giấy phép: Không quá 3 ngày làm
việc

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên – Số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

– Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đ/1 đề án, báo cáo

– Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 500.000 đ/1 đề
án, báo cáo.

– Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 1.000.000 đ/1 đề
án, báo cáo

– Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 2.000.000
đ/1 đề án, báo cáo.

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Tài
nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường

x

x

DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)

3

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

36 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 3 ngày
làm việc

– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Không quá
30 ngày làm việc

– Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau
khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc

– Thời hạn trả giấy phép: Không quá 3 ngày làm
việc

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên – Số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

– Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng dưới
200 m3/ngày đêm: 200.000 đ/1 đề án, báo cáo

– Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 500.000 đ/1 đề
án, báo cáo.

– Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 1.000.000 đ/1 đề
án, báo cáo

– Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 2.000.000
đ/1 đề án, báo cáo.

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường

x

x

DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)

4

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm

31 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 3 ngày
làm việc

– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Không quá
25 ngày làm việc

– Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau
khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc

– Thời hạn trả giấy phép: Không quá 3 ngày làm
việc

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên – Số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

– Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đ/1 đề án, báo cáo

– Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 500.000 đ/1 đề
án, báo cáo.

– Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 1.000.000 đ/1 đề
án, báo cáo

– Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 2.000.000
đ/1 đề án, báo cáo.

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường

x

x

DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)

5

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu
lượng khai thác dưới 2m3 /giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu
m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và
dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai
thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm

36 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 3 ngày
làm việc

– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Không quá
30 ngày làm việc

– Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian
thẩm định sau khi đề án,
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày
làm việc

– Thời hạn trả giấy phép: Không quá 3 ngày làm
việc

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên – Số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

Chưa quy định

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường

x

x

DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)

6

Gia hạn/ điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập
dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích
toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình
khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 50.000 m3 /ngày đêm

31 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 3 ngày
làm việc

– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Không quá
25 ngày làm việc

– Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian
thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc

– Thời hạn trả giấy phép: Không quá 3 ngày làm
việc

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên – Số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

Chưa quy định

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường

x

x

DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)

7

Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ

21 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 03 ngày
làm việc

– Thời hạn thẩm định hồ sơ: Không quá 15 ngày
làm việc

– Quyết định cấp phép: Không quá 03 ngày làm
việc

– Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong
thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không
cấp phép.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên – Số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện khoan nước dưới đất:
700.000 đồng/hồ sơ

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng
10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số
điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

x

x

DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến);
DVCTT toàn trình

8

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

16 ngày ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ trong đó:

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 03 ngày
làm việc

– Thời hạn thẩm định hồ sơ: Không quá 10 ngày
làm việc;

– Quyết định cấp phép: Không quá 03 ngày làm
việc

– Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong
thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không
cấp phép.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên – Số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện khoan nước dưới
đất (trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung): 350.000 đồng/hồ sơ

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường

– Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng
10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số
điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

x

x

DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)

9

Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang
bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi

35 ngày ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, trong đó:

– Thời hạn kiểm tra phương án: Không quá 3
ngày làm việc

– Thời hạn thẩm định, lấy ý kiến các cơ quan
liên quan phê duyệt phương án: Không quá 30 ngày làm việc

– Thời hạn trả kết quả: Không quá 2 ngày làm
việc

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên – Số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

Không quy định

Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

x

x

DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)

Lưu ý: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.

Quyết định 533/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 533/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Nguyễn Văn Sơn
  • Ngày ban hành: 29/05/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 533/QĐ-UBND 2023 công tác trực ban và báo cáo Phòng chống thiên tai Tuyên Quang


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH TUYÊN QUANG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 533/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày
29 tháng 5 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC TRỰC BAN VÀ BÁO CÁO VỀ PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống
thiên tai ngày 19/6/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày
20/11/2019;

Căn cứ Nghị định số
30/2017/NĐ-CP ngày 21/3/2017 của Chính phủ Quy định tổ chức, hoạt động ứng phó
sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;

Căn cứ Nghị định số
145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2 020 của Chính phủ hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều
kiện lao động và quan hệ lao động;

Căn cứ Nghị định số
66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;

Căn cứ Quyết định số
18/2021/QĐ-TTg ngày 22/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về dự báo, cảnh
báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai;

Căn cứ Thông tư số
85/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính Quy định việc quản lý, sử dụng
kinh phí phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai
và Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp.

Căn cứ Quyết định số
481/QĐ-UBND ngày 04/5/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn
Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Tuyên Quang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 62/TTr- SNN ngày 26/4/2023 về việc ban hành
Quy định về công tác trực ban và báo cáo về Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác trực ban và báo cáo về Phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1436/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy chế về công tác trực Phòng chống thiên tai và Tìm
kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Trường hợp các văn bản dẫn chiếu
để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện
theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các thành viên Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn (PCTT và TKCN) tỉnh; Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN
các sở, ban, ngành; Trưởng ban Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các huyện, thành phố;
Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các xã, phường, thị trấn; Chánh Văn phòng Ban
Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Ban Chỉ đạo Quốc gia về PCTT;
– Bộ Nông nghiệp và PTNT;
– TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
– Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
– Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
– Như Điều 3; (thi hành)
– Các PCVP UBND tỉnh;
– Cổng thông tin điện tử Tuyên Quang;
– Công báo tỉnh Tuyên Quang;
– Phòng KT, THVX, QHĐTXD, NC, TH và CB, QTTV;
– Lưu VT (Hòa)

CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Sơn

QUY ĐỊNH

VỀ CÔNG TÁC TRỰC BAN VÀ BÁO CÁO VỀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ
TÌM KIẾM CỨU NẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 533/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.
Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi: Quy định này
quy định công tác trực ban và báo cáo trong thực hiện các nhiệm vụ về phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ trực ban
phòng, chống thiên tai tại các Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn (PCTT và TKCN) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 2.
Nguyên tắc trực ban

1. Người được giao trực
ban phải nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ; tiếp nhận đủ, chính xác các thông tin
và xử lý kịp thời các tình huống xảy ra trong quá trình trực ban; xin ý kiến chỉ
đạo của lãnh đạo Ban Chỉ huy, lãnh đạo Văn phòng Thường trực, truyền tải thông
tin kịp thời, đầy đủ đến cơ quan, đơn vị liên quan; báo cáo và tham mưu cho
lãnh đạo Ban Chỉ huy, lãnh đạo Văn phòng Thường trực để chỉ đạo, ứng phó và khắc
phục các tình huống thiên tai xảy ra.

2. Thông tin liên quan đến
công tác trực ban phòng, chống thiên tai phải được ghi chép đầy đủ, chính xác
vào sổ trực ban, tổng hợp vào báo cáo trực ban và gửi lãnh đạo Ban Chỉ huy,
lãnh đạo Văn phòng Thường trực theo đúng quy định.

3. Thực hiện giao ca giữa
các ca trực; ca trực trước bàn giao đầy đủ các thông tin, công việc đang xử lý,
các trang thiết bị phục vụ công tác trực cho ca trực sau để theo dõi và xử lý
tiếp, không để gián đoạn.

Điều 3.
Thời gian trực ban

1. Mùa khô: Trực ban
(08/24 giờ) từ ngày 01 tháng 11 năm trước đến ngày 04 tháng 5 năm sau.

2. Mùa mưa lũ: Trực ban
theo chế độ 24/24 giờ (kể cả ngày lễ, ngày nghỉ): Thực hiện trực ban từ
ngày 05 tháng 5 đến ngày 31 tháng 10 hàng năm.

3. Phân ca trực: Ban Chỉ
huy PCTT và TKCN các cấp, các ngành căn cứ điều kiện của đơn vị phân công ca trực
tại đơn vị mình. Ngoài thời gian trực ban quy định như trên, khi có diễn biến thiên
tai bất thường, cấp độ rủi ro thiên tai từ cấp 1 trở lên, Ban Chỉ huy PCTT và
TKCN các cấp, các ngành, đơn vị có liên quan phải chủ động chỉ đạo tổ chức trực
ban đột xuất, điều chỉnh thời gian, thành phần trực phù hợp để kịp thời triển
khai các nhiệm vụ trực ban theo quy định.

Điều 4. Đối
tượng, thành phần trực ban

1. Đối tượng trực ban:

a) Văn phòng thường trực Ban Chỉ
PCTT và TKCN tỉnh; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các sở, ban, ngành; huyện, thành phố;
xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

b) Các đơn vị lực lượng vũ
trang; Công ty, Nhà máy thuỷ điện trên địa bàn tỉnh trực ban theo chế độ quy định
của đơn vị.

2. Thành phần trực ban:

a) Trực lãnh đạo: Trưởng ban,
Phó Trưởng ban Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; Trưởng ban, Phó Trưởng ban các sở,
ban, ngành; các huyện, thành phố; các xã phường, thị trấn; Chánh Văn phòng thường
trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.

b) Trực nghiệp vụ (bao gồm
công tác chuyên môn và hành chính, hậu cần):
Công chức, người lao động của
Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN
các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, đơn vị có liên quan.

c) Thành phần và số lượng tham
gia trực: Căn cứ vào diễn biến, cấp độ thiên tai, lãnh đạo Ban Chỉ huy PCTT và
TKCN phân công và giao nhiệm vụ cụ thể, bố trí nhân sự trực cần sắp xếp khoa học,
thay thế luân phiên trong các ca trực nhằm đảm bảo thực hiện hiệu quả các nhiệm
vụ trong ca trực.

Điều 5. Các
mức trực ban
(theo cấp độ rủi ro thiên tai)

Công tác trực ban được chia
theo các mức tùy thuộc vào loại hình và mức độ nguy hiểm của thiên tai, các cấp
độ rủi ro thiên tai xảy ra như sau:

1. Mức 1: Đối với trường
hợp diễn biến thời tiết bình thường, không có thiên tai xảy ra.

a) Văn phòng Thường trực Ban Chỉ
huy PCTT và TKCN tỉnh.

– Số người trực ban chuyên môn:
01 lãnh đạo; 01 cán bộ nghiệp vụ.

– Địa điểm trực: Tại Chi cục Thủy
lợi, Sở Nông nghiệp và PTNT.

b) Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các
sở, ban, ngành; các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.

– Số người trực ban: 01 cán bộ
nghiệp vụ.

– Địa điểm trực: Tại trụ sở các
sở, ban, ngành; huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn.

2. Mức 2: Khi có một
trong các thông tin cảnh báo, dự báo về: Áp thấp nhiệt đới, hoàn lưu bão có khả
năng ảnh hưởng đến khu vực Bắc bộ (trong đó có tỉnh Tuyên Quang); báo động
lũ trên hệ thống sông Lô, sông Gâm lên mức báo động I; Lượng mưa trong 24 giờ từ
100 mm đến 200 mm, hoặc 50 mm đến 100 mm trong 12 giờ kéo dài từ 1-2 ngày; trên
địa bàn có diện tích bị ngập úng; Dông lốc, sét, mưa đá cấp độ rủi ro thiên tai
cấp I; Rét hại, sương muối cấp độ rủi ro thiên tai cấp I; Lũ quét cấp độ rủi ro
thiên tai cấp I; Sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ cấp độ rủi ro thiên tai cấp
I1.

a) Văn phòng thường trực Ban Chỉ
huy PCTT và TKCN tỉnh.

– Số người trực ban chuyên môn:
01 lãnh đạo; 02 cán bộ nghiệp vụ; cán bộ kỹ thuật tăng cường (huy động tùy
theo yêu cầu).

– Số người trực ban hành chính,
hậu cần: 01 người.

– Địa điểm trực: Tại Chi cục Thủy
lợi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT).

b) Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các
sở, ban, ngành; các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.

– Số người trực ban: 01 lãnh đạo;
01 cán bộ nghiệp vụ; cán bộ tăng cường (huy động tùy theo yêu cầu).

– Địa điểm trực: Tại trụ sở các
sở, ban, ngành; huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn.

3. Mức 3: Đối với trường
hợp xảy ra loại hình thiên tai và cấp độ rủi ro: Áp thấp nhiệt đới, bão có khả
năng ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực tỉnh Tuyên Quang (có mưa, có gió mạnh
trên cấp 6 (39-49 km/h))
trong 24h tới; Lốc, sét, mưa đá từ cấp độ rủi ro
thiên tai cấp II trở lên; Mưa lớn từ cấp độ rủi ro thiên tai cấp II trở lên;
Rét hại, sương muối từ cấp độ rủi ro thiên tai cấp II trở lên; Lũ, ngập lụt
trên hệ thống sông Lô, sông Gâm từ báo động cấp II trở lên; Lũ quét từ cấp độ rủi
ro thiên tai cấp II trở lên; Sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ từ cấp độ rủi ro
thiên tai cấp II trở lên; Động đất cấp độ rủi ro thiên tai cấp I trở lên.

a) Văn phòng thường trực Ban Chỉ
huy PCTT và TKCN tỉnh.

– Số người trực ban: 01 lãnh đạo;
02 cán bộ nghiệp vụ; cán bộ tăng cường (huy động tùy theo yêu cầu).

– Số người trực ban hành chính,
hậu cần: 02 người.

– Địa điểm trực: Tại Chi cục Thủy
lợi, Sở Nông nghiệp và PTNT. Trong trường hợp khẩn cấp sẽ bổ sung thêm địa điểm
trực theo yêu cầu của Trưởng ban Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.

b) Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các
sở, ban, ngành; các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.

– Số người trực ban: 01 lãnh đạo;
01 đến 02 cán bộ nghiệp vụ; cán bộ tăng cường (huy động tùy theo yêu cầu).

– Địa điểm trực: Tại trụ sở các
sở, ban, ngành; huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn.

Điều 6.
Phương thức truyền, gửi thông tin

1. Gửi văn bản, công điện
qua phần mềm Quản lý văn bản điều hành của tỉnh (https://vpdttq.vnptioffice.vn),
fax trực tiếp đến địa phương, với các thông tin quan trọng liên lạc bằng điện
thoại để kiểm tra thông tin đã gửi (cần ghi rõ thời gian và tên người trả lời
điện).

2. Đọc trực tiếp, trao đổi
bằng điện thoại (ghi rõ ngày, giờ gọi điện, người nhận điện, nội dung trao đổi).

3. Gửi email qua hòm thư
điện tử, hòm thư công vụ và các phần mềm trực tuyến như viber, zalo,
Messenger…

4. Thông báo các bản
tin, văn bản chỉ đạo, điều hành… qua Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, huyện;
đài truyền thanh xã, phường, thị trấn.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Nhiệm
vụ trực PCTT và TKCN

1. Lãnh đạo Ban Chỉ huy
PCTT và TKCN.

a) Chỉ đạo công tác trực theo cấp
độ rủi ro thiên tai, theo dõi các thông tin có liên quan đến tình hình thiên
tai, công trình phòng, chống thiên tai.

b) Điều chỉnh phân công nhiệm vụ
công tác trực theo diễn biến thiên tai.

c) Chỉ đạo, tham mưu chỉ đạo
các biện pháp phòng, tránh ứng phó và khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra.

d) Kiểm tra hiện trường khi
thiên tai xảy ra (nếu có).

2. Văn phòng Thường trực
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh (Chi cục Thủy lợi, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ).

a) Tiếp nhận các Chỉ thị, Công
điện, Thông báo của Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ; Ban Chỉ đạo Quốc gia về
PCTT; Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn; Ban Chỉ huy
PCTT và TKCN các Bộ, ngành; Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh để truyền đạt kịp thời
đến lãnh đạo Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện,
các sở, ban ngành, đoàn thể của tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan. Trong
trường hợp có Công điện, Chỉ thị, Văn bản chỉ đạo khẩn về cảnh báo các loại
hình thiên tai nguy hiểm kịp thời chuyển tin tới cơ quan Đài Phát thanh và Truyền
hình Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh; Báo Tuyên Quang và các cơ quan
liên quan để đưa tin.

b) Tham mưu cho Ban Chỉ huy
PCTT và TKCN tỉnh trong việc soạn thảo Công điện, Văn bản chỉ đạo, chỉ huy và tổ
chức phòng, tránh, ứng phó, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra trên địa bàn
tỉnh; xử lý các sự cố công trình phòng, chống thiên tai; tổ chức điều động các
lực lượng để chi viện cho các địa phương trong trường hợp khẩn cấp.

c) Theo dõi, nắm bắt mọi tình
huống liên quan đến thiên tai; diễn biến các công trình phòng, chống thiên tai;
kịp thời thông báo, truyền tin lịch đóng, mở xả lũ của các công trình thủy điện
hoạt động trên địa bàn tỉnh khi nhận được thông tin.

d) Tiếp nhận và xử lý kịp thời
các thông tin về tình hình thiên tai từ Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp dưới, các
tổ chức, cá nhân có liên quan; theo dõi, nắm chắc mọi tình hình liên quan đến
công tác phòng, chống thiên tai; tình trạng các công trình phòng, chống thiên
tai; tình hình tổ chức lực lượng và huy động nguồn lực để ứng phó với thiên tai
(nhân lực, vật tư, phương tiện và các cơ sở vật chất kỹ thuật …).

e) Tổng hợp tình hình phòng, chống,
ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai gây ra và công tác tìm kiếm cứu nạn trên địa
bàn tỉnh, báo cáo Ban Chỉ đạo Quốc gia về Phòng, chống thiên tai, Ủy ban Quốc
gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn, Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Lãnh đạo
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh theo quy định hiện hành

f) Các thông tin liên quan đến
công tác trực ban phải được ghi chép đầy đủ vào sổ trực và thực hiện bàn giao
ca trực theo quy định.

g) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo yêu cầu lãnh đạo Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh và cấp trên.

3. Bộ phận Thường trực
công tác tìm kiếm cứu nạn: (Ban Tác huấn, Phòng Tham mưu thuộc Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh);
Bộ phận Thường trực công tác đảm bảo an ninh, trật tự an
toàn xã hội ở vùng xảy ra thiên tai (Phòng Tham mưu thuộc Công an tỉnh).

a) Tiếp nhận các Công điện, Chỉ
thị, Thông báo, Văn bản chỉ đạo từ Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh và cơ quan cấp
trên.

b) Tổ chức trực ban đúng theo
quy định của đơn vị, sẵn sàng triển khai kế hoạch, phương án sử dụng lực lượng,
phương tiện, trang thiết bị khi nhận được thông tin cần ứng phó, cứu hộ, cứu nạn,
khắc phục hậu quả thiên tai.

c) Thường xuyên kiểm tra, bảo
dưỡng, sửa chữa các phương tiện, trang thiết bị đảm bảo phục vụ công tác phòng,
chống, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

d) Đề xuất phương án huy động lực
lượng, phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác tìm kiếm cứu nạn trong tình
huống cấp bách, vượt khả năng của đơn vị.

4. Cơ quan Thường trực
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp huyện, thành phố (Phòng
Nông nghiệp và PTNT, phòng Kinh tế).

a) Tiếp nhận các Văn bản, ý kiến
chỉ đạo của cơ quan cấp trên để truyền đạt kịp thời đến lãnh đạo Ban Chỉ huy
PCTT và TKCN cấp huyện, đến UBND, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp xã và đến các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; kịp thời thông báo, truyền đạt đến địa
phương, nhân dân nơi có nguy cơ bị ảnh hưởng do thiên tai gây ra, đồng thời
chuyển tin tới cơ quan Đài Phát thanh và Truyền hình cấp huyện để đưa tin thông
báo, cảnh báo .

b) Theo dõi, nắm bắt mọi tình
huống liên quan đến thiên tai trên địa bàn quản lý, diễn biến các công trình
phòng, chống thiên tai; truyền tin thông báo lịch đóng, mở xả lũ của các công
trình thủy điện tới các xã, phường, thị trấn ven sông trên địa bàn quản lý khi
nhận được thông tin. Tham mưu cho Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện xử lý kịp
thời các thông tin về tình hình thiên tai từ Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp dưới,
các tổ chức, cá nhân có liên quan; theo dõi diễn biến thiên tai xảy ra trên địa
bàn; diễn biến các công trình phòng, chống thiên tai; tình hình tổ chức, huy động
lực lượng để ứng phó với các tình huống thiên tai trên địa bàn.

c) Chỉ huy và tổ chức phòng
tránh, ứng phó, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra trên địa bàn cấp huyện; đề
xuất huy động các lực lượng, phương tiện, trang thiết bị để chi viện cho các địa
phương khác khi có tình huống khẩn cấp. Chỉ đạo Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các
xã, phường, thị trấn trong việc tổ chức phòng, tránh, ứng phó và khắc phục hậu
quả do thiên tai gây ra trên địa bàn; xử lý các sự cố công trình phòng, chống
thiên tai.

d) Sẵn sàng triển khai các
phương án ứng phó đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện kiểm tra các địa
điểm xung yếu, xác định khu vực, số người bị ảnh hưởng, triển khai kế hoạch,
phương án di dời dân đảm bảo an toàn; xác định mức độ ảnh hưởng để có biện pháp
ứng phó; triển khai cứu hộ, cứu nạn; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy
PCTT và TKCN tỉnh về tình hình chuẩn bị sẵn sàng triển khai phương án ứng phó.
Tổng hợp tình hình phòng, chống thiên tai, đánh giá mức độ thiệt hại và nhu cầu
đề nghị hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn huyện, báo cáo UBND,
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện và Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh theo quy định
hiện hành.

e) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo yêu cầu của lãnh đạo Ban Chỉ huy PCTT và TKCN huyện, thành phố và chỉ đạo
của cấp trên.

5. Ban Chỉ huy PCTT và TKCN
các xã, phường, thị trấn.

a) Tiếp nhận các Chỉ thị, Công
điện, Thông báo, Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Chỉ huy
PCTT và TKCN cấp huyện và của cơ quan cấp trên; triển khai thực hiện và kịp thời
thông báo, truyền đạt đến nhân dân khu vực nơi có nguy cơ bị ảnh hưởng do thiên
tai.

b) Theo dõi, nắm bắt mọi tình
huống liên quan đến thiên tai, diễn biến các công trình phòng, chống thiên tai
trên địa bàn quản lý; thông báo lịch đóng, mở xả lũ của Hồ chứa thủy điện tới
các khu vực dân cư ven sông Lô, sông Gâm trên địa bàn quản lý khi nhận được
thông tin.

c) Sẵn sàng triển khai các
phương án ứng phó khi có thiên tai xảy ra, chủ động huy động lực lượng tại chỗ
tham gia ứng phó, hỗ trợ, hướng dẫn nhân dân khu vực bị ảnh hưởng; thường xuyên
kiểm tra các địa điểm xung yếu, thực hiện phương án di dời dân ra khỏi vùng
thiên tai nguy hiểm.

d) Thống kê, tổng hợp, đánh giá
mức độ thiệt hại, và nhu cầu đề nghị hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai trên địa
bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện theo quy định
hiện hành.

e) Thực hiện các nhiệm vụ đột
xuất khác theo yêu cầu của lãnh đạo Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp xã và chỉ đạo
của cấp trên.

6. Ban Chỉ huy PCTT và TKCN
các sở, ngành, đoàn thể, cơ quan đơn vị cấp tỉnh.

a) Tiếp nhận các Chỉ thị, Công
điện, Thông báo, Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT và
TKCN tỉnh và cấp trên, kịp thời thông báo, truyền đạt đến cơ quan, đơn vị trực
thuộc.

b) Cập nhật, theo dõi tình hình
thiên tai, sẵn sàng thực hiện phương án phòng ngừa, ứng phó, khắc phục theo
lĩnh vực, ngành; chuẩn bị sẵn sàng lực lượng tham gia ứng phó thiên tai theo
yêu cầu của Trưởng ban Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; tổng hợp đánh giá xác định
thiệt hại theo lĩnh vực, ngành báo cáo Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh để tổng hợp
theo quy định.

c) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo yêu cầu của lãnh đạo Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh và cấp trên.

Điều 8. Chế
độ báo cáo

1. Từ ngày 05 tháng 5 đến
ngày 31 tháng 10 hàng năm, khi có tình huống thiên tai xảy ra, các sở, ngành,
đoàn thể của tỉnh; các cá nhân, tổ chức có liên quan; Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện chế độ báo cáo về
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh theo quy định tại Thông tư liên tịch số
43/2015/TT- BNNPTNT- BKHĐT ngày 23/11/2015 của Liên Bộ Nông nghiệp và PTNT – Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai
gây ra.

– Báo cáo nhanh bằng điện thoại,
fax, email, zalo;

– Báo cáo bằng văn bản qua phần
mềm Quản lý văn bản điều hành của tỉnh hoặc bản giấy qua đường bưu điện;

– Kết thúc mỗi đợt thiên tai,
báo cáo kết quả công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai và
các đề nghị (nếu có);

2. Đài Khí tượng thủy
văn tỉnh Tuyên Quang dự báo và cung cấp thông tin về thiên tai theo Quyết định
số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về dự báo, cảnh
báo và truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai.

3. Ngoài việc thực hiện
báo cáo thường xuyên theo quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu có tình hình diễn
biến thiên tai đột xuất, phải báo cáo ngay về trực ban Văn phòng Thường trực
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh và thực hiện nghiêm các báo cáo đột xuất theo yêu
cầu của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.

4. Phương thức báo cáo:
Thực hiện theo Điều 6 quy định này.

Chương III

CHẾ ĐỘ TRONG CÔNG TÁC TRỰC
BAN

Điều 9. Chế
độ về thực hiện nhiệm vụ trực ban PCTT và TKCN

1. Người làm nhiệm vụ trực
ban thực hiện làm đêm, làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt quy định tại Điều
106, Điều 107, Điều 108 của Bộ Luật Lao động; Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày
21/03/2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn.

2. Người làm nhiệm vụ trực
ban được trả tiền làm thêm giờ; được bồi dưỡng tiền ăn ca theo quy định tại khoản
1, khoản 3 Điều 18, Nghị định số 30/2017/NĐ – CP ngày 21/03/2017 của Chính phủ
quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; Nghị
định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ
lao động; Thông tư số 85/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài Chính Quy định việc
quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về
Phòng, chống thiên tai và Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp.

Điều 10.
Thời gian trực ban.

Thời gian trực ban thực hiện
theo quy định tại Bộ Luật lao động (tại các Điều: 106, 107, 108, 116), Nghị
định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21/03/2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động
ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn (tại khoản 1, khoản 3 Điều 18),
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ hướng dẫn Bộ luật Lao
động về điều kiện lao động và quan hệ lao động (tại các Điều 58, 60, 64, 68)
cụ thể:

1. Trực ban mức 1.

a) Đối với ngày thường (các
ngày trong tuần)
: Số giờ làm thêm được tính tối đa không quá 04 giờ/người/ngày.

b) Đối với ngày nghỉ lễ, nghỉ
hàng tuần: Số giờ làm thêm được tính tối đa không quá 08 giờ/người/ngày.

2. Trực ban mức 2.

a) Đối với ngày thường (các
ngày trong tuần)
: Số giờ làm thêm được tính tối đa không quá 04 giờ/người/ngày.

b) Đối với ngày nghỉ lễ, nghỉ
hàng tuần: Số giờ làm thêm được tính tối đa không quá 10 giờ/người/ngày.

3. Trực ban mức 3.

a) Đối với ngày thường (các
ngày trong tuần)
: Số giờ làm thêm được tính tối đa không quá 04 giờ/người/ngày.

b) Đối với ngày nghỉ lễ, nghỉ
hàng tuần: Số giờ làm thêm được tính tối đa không quá 12 giờ/người/ngày.

Ngoài việc trực ban thường
xuyên như trên, khi có diễn biến thiên tai bất thường, lãnh đạo Ban Chỉ huy
PCTT và TKCN tỉnh; lãnh đạo Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
sẽ có chỉ đạo cụ thể. Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp, các ngành, đơn vị có
liên quan phải chủ động, kịp thời tổ chức trực ban đột xuất, điều chỉnh thành
phần, chế độ trực để ứng phó với thiên tai.

Điều 11.
Nguồn kinh phí chi trả cho công tác trực ban

Kinh phí được cấp hàng năm cho
các đơn vị và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của Luật Ngân
sách.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Tổ
chức thực hiện

Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn
vị, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã
phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm Quy định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Ban chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (qua
Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh – Chi cục Thủy lợi, Sở Nông
nghiệp và PNTN
) để tổng hợp báo cáo Trưởng ban Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
xem xét giải quyết./.



1 Quyết định số
18/2021/QĐ-TTg ngày 22/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định về dự báo, cảnh
báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai

Thông báo 507/TB-UBND

  • Loại văn bản: Thông báo
  • Số hiệu: 507/TB-UBND
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Trương Việt Dũng
  • Ngày ban hành: 29/05/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Thông báo 507/TB-UBND 2023 Kết luận xem xét bãi bỏ Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND Hà Nội


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 507/TB-UBND

Hà Nội, ngày 29
tháng 5 năm 2023

THÔNG BÁO

KẾT LUẬN CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC XEM XÉT BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2017/QĐ-UBND NGÀY
12/6/2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

Ủy ban nhân dân Thành phố nhận được Tờ trình số 2833/TTr-STNMT-CCBVMT
ngày 25/4/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc đề nghị bãi bỏ Quyết
định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban
hành quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
của các cơ sở, dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Căn cứ kết quả lấy ý kiến của các đồng chí Thành
viên UBND Thành phố, báo cáo tổng hợp của Văn phòng UBND Thành phố, UBND Thành
phố thống nhất kết luận, chỉ đạo như sau:

Thống nhất ban hành Quyết định bãi bỏ Quyết định số
22/2017/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy
định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ
sở, dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Giao Văn phòng UBND Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo quy định./.


Nơi nhận:
– Chủ tịch UBND Thành phố (để b/c);
– PCT Thường trực UBND TP (để b/c);
– Các PCT UBND Thành phố (để b/c);
– Các Thành viên UBND Thành phố;
– VPUBTP: CVP, các PCVP, TH, TNMT(S);
– Lưu: VT
(14424)

TL. CHỦ TỊCH
CHÁNH VĂN PHÒNG

Trương Việt Dũng

Quyết định 1276/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1276/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Dương Tấn Hiển
  • Ngày ban hành: 29/05/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1276/QĐ-UBND 2023 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính Sở Tài nguyên Cần Thơ


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1276/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 29
tháng 5 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ
KẾT QUẢ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 01
năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố mô hình khung hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;

Căn cứ Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5
năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên
và Môi trường. (Đính kèm danh mục)

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ đã phê duyệt đảm bảo phù hợp với Quyết
định này. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính,
Cổng dịch vụ công thành phố để áp dụng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và truyền
thông, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có) và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Cục KSTTHC, VPCP;
– CT, PCT UBND TP;
– VP UBND TP (2,3BG);
– Cổng TTĐT thành phố;
– Lưu: VT,MT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Dương Tấn Hiển

DANH MỤC

QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(kèm theo Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Tên Quy trình nội
bộ

Mã quy trình

Quyết định công
bố

Lĩnh vực Tài nguyên nước

1.

Cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô
vừa và nhỏ

QT09/TNN

Quyết định số
1180/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2023

2.

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

QT10/TNN

3.

Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ

QT11/TNN

Quyết định 194/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 194/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Nguyễn Mạnh Tuấn
  • Ngày ban hành: 27/05/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài chính nhà nước
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 194/QĐ-UBND 2023 đơn giá Quét gom rác đường phố vệ sinh ngõ xóm Chiêm Hóa Tuyên Quang


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH TUYÊN QUANG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 194/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày
27 tháng 5 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ DỊCH CÔNG: QUÉT, GOM RÁC ĐƯỜNG PHỐ, VỆ
SINH NGÕ XÓM; TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG; CHĂM SÓC CÂY XANH, BỒN HOA NƠI CÔNG CỘNG; QUẢN
LÝ, DUY TRÌ HỆ THỐNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ; TRÔNG COI, QUẢN LÝ NGHĨA TRANG;
DUY TU, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TẠI THỊ TRẤN VĨNH LỘC, HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH
TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, đã được sửa đổi bổ sung bởi: Điều 2
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017 ;

Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012, đã được sửa đổi, bổ sung bởi: Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014; Khoản
3 Điều 99 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm
2020; Khoản 4 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ
ngày 16 tháng 6 năm 2022;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015, đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 217 Luật
Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; Khoản 1 Điều 39 Luật Kiến trúc ngày
13 tháng 6 năm 2019”;

Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm , dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán
bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT- BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về hướng dẫn xác định
và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Thông tư số
13/2017/TT-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp
định giá dịch vụ thoát nước;

Căn cứ Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp
thực hiện;

Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD
ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán duy
trì hệ thống thoát nước đô thị; Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn đô thị; Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị; Quyết định
số 594/QĐ -BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức
dự toán duy trì hệ thống điện chiếu sáng đô thị;

Căn cứ Quyết định số
06/2017/QĐ-UBND , ngày 20/6/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định quy trình lập,
thẩm định phương án giá, thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong
việc lập, thẩm định phương án giá ; phân cấp quản lý giá đối với hàng hoá, dịch
vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;

Căn cứ Quyết định số
1434/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh Tuyên Quang về Ban hành danh mục dịch
vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang;

Căn cứ Quyết định số
18/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy định
giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 971/TTr-SXD ngày 11/5/2023; Sở Tài chính tại Văn bản số
978/STC-QLGCS&TCDN ngày 05/5/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê
duyệt đơn giá dịch vụ công như sau:

1. Tên dịch vụ
công: Quét, gom rác đường phố, vệ sinh ngõ xóm; tưới nước rửa đường; chăm sóc
cây xanh, bồn hoa nơi công cộng; quản lý, duy trì hệ thống điện chiếu sáng đô
thị; trông coi, quản lý nghĩa trang; duy tu, vận hành hệ thống thoát nước tại
thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.

2. Địa điểm thực hiện:
Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa.

3. Nguồn vốn: Ngân sách
tỉnh năm 2023.

4. Thời gian thực hiện:
Năm 2023.

5. Chủ đầu tư: UBND huyện
Chiêm Hóa.

6. Bảng tổng hợp giá sản
phẩm dịch vụ công.

Số TT

Mã CV

Diễn giải

Đơn vị tính

Đơn giá

(đồng)

I

Quét, gom rác đường phố, vệ
sinh ngõ xóm; tưới nước rửa đường

1

MT1.02.01

Công tác quét, gom rác đường
phố bằng thủ công

Ha

570.137

2

MT1.02.02

Công tác quét, gom rác hè phố
bằng thủ công

Ha

410.499

3

MT1.04.00

Công tác tua vỉa hè, thu dọn
phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

km

182.444

4

MT1.01.00

Công tác duy trì vệ sinh đường
ban ngày bằng thủ công

km

273.666

5

MT1.05.00

Công tác duy trì vệ sinh ngõ
xóm

Km

296.471

6

MT5.02.01

Công tác tưới nước rửa đường,
ô tô tưới nước < 10m3, tưới 1 lượt

Km

350.809

7

MT5.02.01

Công tác tưới nước rửa đường,
ô tô tưới nước < 10m3, tưới 2 lượt

Km

701.618

II

Chăm sóc cây xanh, bồn hoa
nơi công cộng

1

CX3.04.00

Duy trì cây bóng mát loại 2

Cây/năm

715.739

2

CX1.01.20

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng
bằng thủ công (10 lần/tháng)

100 m2/lần

33.242

3

CX1.02.21

Phát thảm cỏ thuần chủng bằng
thủ công (12 lần/năm)

100 m2/lần

114.255

4

CX1.07.00

Bón phân thảm cỏ (3 lần/năm)

100 m2/lần

35.451

5

CX1.06.00

Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ
(3 lần/năm)

100 m2/lần

23.539

6

CX3.11.02

Quét vôi gốc cây (1 lần/năm).

Cây

18.674

III

Trông coi, quản lý nghĩa
trang:

1

TT

Nhân công trông coi, quản lý
nghĩa trang: Tính theo nhân công thực tế 1 người

công

206.622

2

AA.11111

Phát dọn nghĩa trang

100 m2/lần

230.779

IV

Duy trì, vận hành hệ thống
thoát nước

1

TT

Nhân công quản lý, vận hành hệ
thống thoát nước (tính nhân công thực tế 3 người)

công

240.768

2

TN1.01.10

Nạo vét bùn hố ga bằng thủ
công

m3 bùn

798.144

3

TN3.01.01

Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự
đổ 2,5 tấn.

m3 bùn

340.147

4

TN2.01.10

Nạo vét bùn bể Bastaf bằng xe
hút bùn

m3 bùn

197.311

V

Quản lý, duy trì hệ thống
điện chiếu sáng đô thị

1

CS.6.01.10

Duy trì trạm đèn bằng thủ
công

Công

101.560

2

CS.5.01.2a2

Thay bóng cao áp bằng máy

Bóng

442.560

3

CS.5.03.11

Thay chấn lưu bằng máy

Bộ

1.098.014

4

CS.5.03.11

Thay bộ mồi bằng máy

Bộ

760.964

5

CS.5.03.53

Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng
đồng bộ 1000w bằng máy đèn cao áp quảng trường cột lớn

Bộ

4.845.084

6

TT

Thay át tô mát từ 20A đến
100A (50A) (chỉ tính tiền vật liệu)

Cái

150.000

7

TT

Thay đui đèn cao áp 205w (Chỉ
tính tiền vật liệu)

Bộ

27.500

8

CS.5.02.11

Thay chóa đèn ( lốp đèn) cao
áp bằng máy

Bộ

1.165.001

9

CS.2.01.02

Thay dây cáp nhôm trên lưới
đèn chiếu sáng (cáp vặn xoắn)

m

70.662

10

TT

Tiền điện phục vụ chiếu sáng
công cộng (Đề nghị theo Hóa đơn thanh toán tiền điện tại thời điểm thực hiện)

Kw

2.092

Điều 2. Tổ
chức thực hiện.

1. Các sở: Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Kho bạc nhà nước Tuyên Quang theo chức năng, nhiệm vụ
có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện đơn giá dịch vụ công được duyệt
tại Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Uỷ ban nhân dân huyện
Chiêm Hóa căn cứ Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan
tổ chức thực hiện đơn giá dịch vụ công theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Chiêm Hóa và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Chủ tịch UBND tỉnh; b/c
– Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
– Như Điều 3;
– CVP, các Phó CVP UBND tỉnh;
– Lưu: VT, ĐTXD (H)

TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Mạnh Tuấn

Quyết định 720/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 720/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Tống Thanh Hải
  • Ngày ban hành: 26/05/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 720/QĐ-UBND 2023 thủ tục hành chính sử dụng dữ liệu tài nguyên Sở Tài nguyên Lai Châu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 720/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 26 tháng 5 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VỀ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG;
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;

Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn
cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một của liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 61/2018/NĐ -CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn
cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Văn phòng Chính phủ về thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng
dẫn nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn
cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;

Căn
cứ Quyết số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;

Căn
cứ Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 12/5/2023 của Bộ Tài nguyên và môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1353/TTr-STNMT
ngày 26/5/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều
1.
Công bố kèm theo Quyết định này 26 Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường; lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu.

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký. Các thủ tục hành chính quy định trước đây trái với Quyết định này
đều bị bãi bỏ.

Điều
3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Cục Kiểm soát TTHC – VPCP;
– Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
– Văn phòng UBND tỉnh: V1, V4, CB;
– VNPT Lai Châu (để p/h);
– Lưu: VT, KS.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Tống Thanh Hải

PHỤ LỤC:

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 5 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết

Địa điểm, cách thức thực hiện, thời gian
tiếp nhận & trả kết quả TTHC

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

I

LĨNH
VỰC TỔNG HỢP

1

Khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

05 ngày làm việc

1.
Địa điểm, cách
thức nộp hồ sơ, nhận
kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.


Tra cứu thông tin đất đai: 30.000 đồng/lần.


Hồ sơ địa chính:

+
Trích lục bản đồ địa chính với từng thửa đất: 20.000đồng/tờ;

+
Trích sao sổ địa chính, sổ mục kê đất đai đối với từng thửa đất hoặc từng chủ
sử dụng đất: 30.000đồng/tờ;


Tổng hợp thông tin đất đai: 30.000 đồng/tờ

+
Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng, bản đồ giao đất, các bản đồ chuyên đề
khác dạng giấy: 120.000 đồng/tờ

+
Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng, bản đồ giao đất, các bản đồ chuyên đề
khác dạng số: 400.000 đồng/mảnh


Luật Đất đai số 45/2013/QH13.


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai.


Nghị định số Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 34/2014/TT- BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về việc xây dựng, quản lý, khai thác thông tin đất đai;.


Thông tư số số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chínhphủ về thu thập,
quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;


Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;


Nghị quyết số 42/2021/NQ- HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai
Châu Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

II

LĨNH
VỰC ĐẤT ĐAI

1

Đăng
ký quyền sử dụng đất lần đầu

Không
quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Thực
hiện theo quy định của Luật Phí, lệ phí.


Luật Đất đai ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2

Đăng
ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý

Không
quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Thực
hiện theo quy định của Luật Phí, lệ phí.


Luật Đất đai ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

3

Xóa
đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất

Không
quá 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ
phí:

*
Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư.


Xóa giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Xóa giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ

*
Các trường hợp được
miễn.


Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các
lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều
4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.


Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do
lỗi của cán bộ đăng ký.


Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên của
Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.


Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.


Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ
cho hoạt động tố tụng


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT- BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Các Nghị quyết của HĐND tỉnh Lai Châu: Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 quy
định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Lai Châu; số 31/2022/QĐ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số khoản
phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số
42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm,
nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

4

Đăng
ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin
về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ
nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi do
xác định lại diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với đất ở;
thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay
đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận

Không
quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ
phí:

*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.


Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.


Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Khu vực thành phố Lai Châu

+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ lần


Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.


Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.


Khu vực các huyện + Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/ lần.


Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.


Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

– Thông
tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

5

Đăng
ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng
nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề.

Không
quá 06 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ
phí:

*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.


Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.


Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Khu vực thành phố Lai Châu

+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ lần

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.


Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.


Khu vực các huyện

+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/ lần.


Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

6

Tách
thửa hoặc hợp thửa đất.

Không
quá 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.


Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ
phí:

*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.


Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/ lần

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Khu vực thành phố Lai

Châu

+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần.


Khu vực các huyện

+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần.


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;

-Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;


Quyết định số 56/2017/QĐ- UBND ngày 03/10/2017 về diện tích tối thiểu đối với
đất được tách thửa đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp;


Quyết định số 23/2018/QĐ- UBND ngày 30/5/2018 của UBND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của
UBND tỉnh Lai Châu;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

7

Cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (Cấp tỉnh – trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai)

Không
quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường
hợp cấp đổi phải thực hiện việc đo đạc xác định lại diện tích, kích thước
thửa đất thì thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho
nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ thời gian không quá 45 ngày.

Kết
quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ
phí:

*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.


Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

– Khu
vực thành phố Lai Châu

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.


Khu vực các huyện + Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác
nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;

– Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

8

Đính
chính Giấy chứng nhận đã cấp (Cấp tỉnh – trường hợp đã thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai)

Không
quá 09 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Không


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

9

Thu
hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện (cấp tỉnh – trường
hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai)

Không
quy định

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Không


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

10

Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất lần đầu (đối với nơi đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai)

Không
quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ
phí:

*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.


Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền
với đất: 500.000 đồng/giấy.


Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/giấy.


Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận)

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Khu vực thành phố Lai Châu

+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 100.000 đồng/giấy;

+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.


Khu vực các huyện

+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất: 50.000 đồng/giấy;

+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/giấy.


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ;


Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

11

Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Không
quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.


Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận
hồ sơ và trả kết quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ
phí:

*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.


Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền
với đất: 500.000 đồng/giấy.


Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/giấy.

*
Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân
cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam.


Khu vực thành phố Lai Châu

+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 100.000 đồng/giấy;

+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.


Khu vực các huyện

+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 50.000 đồng/giấy;

+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/giấy.


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;


Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

12

Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không
đồng thời là người sử dụng đất

Không
quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.


Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ
phí:

*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.


Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền
với đất: 500.000 đồng/giấy.


Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/giấy.

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Khu vực thành phố Lai Châu

+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 100.000 đồng/giấy;

+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.


Khu vực các huyện

+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 50.000 đồng/giấy;

+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/giấy.


Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

13

Đăng
ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp

Không
quá 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ
phí:

*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao:


Xác nhận bổ sung tài sản vào Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/Giấy

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Xác nhận bổ sung tài sản vào Giấy chứng nhận:

+
Khu vực thành phố Lai Châu: 50.000 đồng/Giấy.

+
Khu vực các huyện: 25.000 đồng/Giấy.


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

14

Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở,
công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh
doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở

Không
quá 11 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.


Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

1.
Lệ phí:

*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.


Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 500.000 đồng/giấy.


Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất :100.000 đồng/giấy.

*
Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Khu vực thành phố Lai Châu:

+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 100.000 đồng/giấy.


Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất : 25.000 đồng/giấy.


Khu vực các huyện:

+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 50.000 đồng/giấy.


Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 12.000 đồng/giấy.

2.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:


Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao:

Đất
xây dựng công sở

+
Cấp mới: 2.000.000 đồng/ hồ sơ;

+
Cấp lại, cấp đổi: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.

Đất
sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp)

+
Cấp mới:

Diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 a: 3.000.000 đồng/ hồ sơ; Diện tích lớn hơn 03 ha:
5.000.000 đồng/ hồ sơ.

+
Cấp lại:

Diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đồng/ hồ sơ;

Diện
tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đồng/ hồ sơ.


Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Đất xây dựng nhà ở

+
Cấp mới: 80.000 đồng/bộ hồ sơ;

+
Cấp lại: 40.000 đồng/bộ hồ sơ.


Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư
nghiệp)

+
Cấp mới: 100.000 đồng/bộ hồ sơ;

+
Cấp lại: 50.000 đồng/bộ hồ sơ.


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số Điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

– Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

15

Thủ
tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng
nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định

Không
quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

1.
Lệ phí:

*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo;
người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự
án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:


Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận:

+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 500.000 đồng/giấy;

+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất, (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy.


Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Khu vực thành phố Lai Châu

+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 100.000 đồng/giấy;

+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.

+
Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do
hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000
đồng/lần


Khu vực các huyện

+
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 50.000 đồng/giấy;

+
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/giấy.

+
Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do
hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 25.000
đồng/lần.

2.
Chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trả.


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;


Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
& Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng
dẫn thi hành Luật đất đai;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

16

Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ
hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận


Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất là không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ;


Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;


Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là
không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận
hồ sơ và trả kết quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

1.
Lệ phí:

*
Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư.


Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.


Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Khu vực thành phố Lai Châu

+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ lần

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.


Khu vực các huyện

+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

2.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

*
Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Đất
xây dựng công sở:

+
Cấp mới: 2.000.000 đồng/hồ sơ;

+
Cấp lại: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.

Đất
sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư
nghiệp):

+
Cấp mới:

Diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 3.000.000 đồng/ hồ sơ;

Diện
tích lớn hơn 03 ha: 5.000.000 đồng/ hồ sơ.

+
Cấp lại:

Diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ;

Diện
tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.


Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: 500.000 đồng/hồ sơ.

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Đất xây dựng nhà ở:

+
Cấp mới: 80.000 đ/bộ hồ sơ;

+
Cấp lại: 40.000 đ/bộ hồ sơ.


Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư
nghiệp):

+
Cấp mới: 100.000 đ/bộ hồ sơ;

+
Cấp lại: 50.000 đ/bộ hồ sơ.


Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: 20.000 đồng/hồ sơ.


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền ở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

17

Bán
hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm

Không
quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 08 ngày cho thủ tục
đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 16 ngày cho thủ tục thuê đất.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết
quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

1.
Lệ phí:

*
Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao.


Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.


Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Khu vực thành phố Lai Châu

+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 20.000 đồng/lần.


Khu vực các huyện

+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

2.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

*
Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao.

Đất
xây dựng công sở:

+
Cấp mới: 2.000.000 đồng/ hồ sơ;

+
Cấp lại, cấp đổi: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.

Đất
sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư
nghiệp):

+
Cấp mới:

Diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 3.000.000 đồng/ hồ sơ;

Diện
tích lớn hơn 03 ha: 5.000.000 đồng/ hồ sơ.

+
Cấp lại:

Diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đồng/ hồ sơ;

Diện
tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đồng/ hồ sơ.

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Đất xây dựng nhà ở

+
Cấp mới: 80.000 đồng/bộ hồ sơ;

+
Cấp lại: 40.000 đồng/bộ hồ sơ.


Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư
nghiệp)

+
Cấp mới: 100.000 đồng/bộ hồ sơ;

+
Cấp lại: 50.000 đồng/bộ hồ sơ.


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu
hồi đất;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

18

Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ
hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa
thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của
hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động
đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp

Không
quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ
phí:

*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.


Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 30.000 đồng/lần.


Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Khu vực thành phố Lai Châu

+
Đăng ký biến động đất đai: 28.000 đồng/lần

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.


Khu vực các huyện

+
Đăng ký biến động đất đai: 14.000 đồng/lần

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+
Cấp lại Giấy chứng nhận(kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận
bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ;


Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

19

Đăng
ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao
đất có thu tiền sử dụng đất.

Không
quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại:

0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn,
hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

1.
Lệ phí:

*
Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.


Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.


Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Khu vực thành phố Lai Châu

+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.


Khu vực các huyện

+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

2.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

*
Tổ chức, người Việt
Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Đất
xây dựng công sở:

+
Cấp mới: 2.000.000 đồng/hồ sơ;

+
Cấp lại: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.

Đất
sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư
nghiệp):

+
Cấp mới:

Diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 3.000.000 đồng/ hồ sơ;

Diện
tích lớn hơn 03 ha: 5.000.000 đồng/ hồ sơ.

+
Cấp lại:

Diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ;

Diện
tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Đất xây dựng nhà ở:

+
Cấp mới: 80.000 đ/bộ hồ sơ;

+
Cấp lại: 40.000 đ/bộ hồ sơ.


Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư
nghiệp):

+
Cấp mới: 100.000 đ/bộ hồ sơ;

+
Cấp lại: 50.000 đ/bộ hồ sơ.


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

20

Cấp
lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất

Không
quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết
quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ
phí:

*
Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài,
tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao.


Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.


Cấp lại trang bổ sung: 50.000 đồng/trang.

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam


Khu vực thành phố Lai Châu

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.


Khu vực các huyện

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

21

Đăng
ký đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (cấp tỉnh – trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký
đất đai)

Không
quá 06 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ
phí:

*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.


Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 30.000đ/lần.

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Khu vực thành phố Lai Châu

+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần


Khu vực các huyện

+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai.


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

22

Chuyển
nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất

Không
quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ
phí:

*
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao:


Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000đ/lần.


Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT- BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

23

Gia
hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế

Không
quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ
phí:

*
Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.


Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000đ/lần.


Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

*
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.


Khu vực thành phố Lai Châu

+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần.

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.


Khu vực các huyện

+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần.

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

24

Xác
nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử
dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu

Không
quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện
thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ
phí:

*
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


Khu vực thành phố Lai Châu

+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần.


Khu vực các huyện

+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần.


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành

Luật
Đất đai;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

– Thông
tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.

25

Gia
hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo

Không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.

Đối
với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết
quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả giải quyết.

1.
Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:


Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai
Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+
Điện thoại: 0213.3796.888


Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn


Qua hệ thống bưu
chính công ích.

2.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+
Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+
Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ
phí:

Chứng
nhận đăng ký biến động đất đai 30.000 đồng/lần


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;


Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;


Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày
03/3/2017;


Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;


Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;


Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;


Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;


Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật đất đai;


Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;


Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;


Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi,
bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm
theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu,
miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Lai Châu;

Quyết định 1255/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1255/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Giàng Thị Dung
  • Ngày ban hành: 26/05/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1255/QĐ-UBND 2023 công bố 09 thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên Lào Cai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1255/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 26
tháng 05 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH LÀO CAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Quyết định số 1235 /QĐ-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 215/TTr-STNMT ngày
24/5/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 09 thủ tục hành chính (cấp tỉnh) được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ các thủ tục hành chính sau:

1. Một (01) thủ tục hành chính số
thứ tự 14 được công bố tại Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố 17 thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước,
khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu áp dụng giải quyết tại cấp tỉnh được
chuẩn hóa tên và nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Lào Cai.

2. Sáu (06) danh mục thủ tục hành
chính cấp tỉnh tại Mục I/Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung cấp tỉnh (số thứ
tự 01, 02, 03, 04, 05, 06) được công bố tại Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày
29/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố 02 thủ tục hành chính
mới ban hành, 10 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài
nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Hai (02) danh mục thủ tục hành
chính số thứ tự 01, 03 được công bố tại Quyết định số 1131/QĐ-UBND ngày 12/5/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố danh mục 03 thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám
đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.


Nơi nhận:
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
– TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
– Như điều 3 QĐ;
– Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
– Lưu: VT, KSTT3,4.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Giàng Thị Dung

PHỤ LỤC

DANH
MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, TTHC BÃI BỎ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1255/QĐ-UBND ngày 26 tháng 05 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Lào Cai)

I. DANH MỤC 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

TT

Tên thủ tục hành chính

Cách thức thực hiện

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí nếu có

Căn cứ pháp lý

1

Cấp giấy phép thăm dò nước dưới
đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm (mã TTHC: 1.004232)

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)

36 ngày làm việc

– Bộ phận tiếp nhận, số hóa và
trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).

– Cổng dịch vụ công (dịch vụ công
trực tuyến).

– Lưu lượng nước dưới 200m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/đề án, báo cáo

– Lưu lượng nước từ 200m3/ngày
đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 900.000 đồng/đề án, báo cáo

– Lưu lượng nước từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/đề án, báo cáo

– Lưu lượng nước từ 1.000m3/ngày
đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 4.000.000 đồng/đề án, báo cáo

– Luật Tài nguyên nước 2012;

– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10 /2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh Lào Cai.

2

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m 3
/ngày đêm (Mã TTHC: 1.004228)

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)

31 ngày làm việc

– Bộ phận tiếp nhận, số hóa và
trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).

– Cổng dịch vụ công (dịch vụ công
trực tuyến).

– Lưu lượng nước dưới 200m3/ngày
đêm: 150.000 đồng/đề án, báo cáo

– Lưu lượng nước từ 200m3/ngày
đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 450.000 đồng/đề án, báo cáo

– Lưu lượng nước từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 1.000.000 đồng/đề án, báo cáo

– Lưu lượng nước từ 1.000m3/ngày
đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/đề án, báo cáo

– Luật Tài nguyên nước 2012;

– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10 /2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị quyết số
06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 ban hành quy định về các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Lào Cai.

3

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm (Mã
TTHC: 1.004223)

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)

36 ngày làm việc

– Bộ phận tiếp nhận, số hóa và
trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).

– Cổng dịch vụ công (dịch vụ công
trực tuyến).

– Lưu lượng nước dưới 200m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/đề án, báo cáo

– Lưu lượng nước từ 200m3/ngày
đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 900.000 đồng/đề án, báo cáo

– Lưu lượng nước từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/đề án, báo cáo

– Lưu lượng nước từ 1.000m3/ngày
đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 4.000.000 đồng/đề án, báo cáo

– Luật Tài nguyên nước 2012;

– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

4

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm (Mã TTHC: 1.004211)

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)

31 ngày

làm việc

– Bộ phận tiếp nhận, số hóa và
trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).

– Cổng dịch vụ công (dịch vụ công
trực tuyến).

– Lưu lượng nước dưới 200m3/ngày
đêm: 150.000 đồng/đề án, báo cáo

– Lưu lượng nước từ 200m3/ngày
đêm đến dưới

500m3/ngày đêm: 450.000 đồng/đề
án, báo cáo

– Lưu lượng nước từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 1.000.000 đồng/đề án, báo cáo

– Lưu lượng nước từ 1.000m3/ngày
đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/đề án, báo cáo

– Luật Tài nguyên nước 2012;

– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

5

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập
dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới
20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung
tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác,
sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5m3/giây; phát điện
với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
50.000m3/ngày đêm (Mã TTHC: 1.004179)

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)

36 ngày làm việc tài chính và
nhận giấy phép.

– Bộ phận tiếp nhận, số hóa và
trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).

– Cổng dịch vụ công (dịch vụ công
trực tuyến).

– KT sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/s hoặc để phát điện với
công suất dưới 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước dưới 500 m3/ngày
đêm: 500.000/đề án

– KT sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/s đến dưới 0,5m3/s hoặc để
phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kW hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng nước Từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm:
1.500.000 đồng/đề án

– KT sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/s đến dưới 1m3/s
hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1000kW hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày
đêm: 3.500.000 đồng/đề án

– KT sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/s đến dưới 2m3/s hoặc
để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2000kW hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày
đêm: 6.500.000 đồng/đề án

– Luật Tài nguyên nước 2012;

– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị quyết số 06/2020/NQ- HĐND
ngày 10/7/2020 ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh Lào Cai.

6

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với
hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích
toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở
lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3 , hoặc đối với công trình khai thác,
sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m 3 /giây; phát điện với
công suất lắp máy dưới 2.000 KW (Mã TTHC: 1.004167)

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)

31 ngày

làm việc

– Bộ phận tiếp nhận, số hóa và
trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).

– Cổng dịch vụ công (dịch vụ công
trực tuyến).

Không quy định

– Luật Tài nguyên nước 2012;

– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

7

Cấp giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (Mã TTHC: 1.004122)

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có)

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không
quá 03 ngày làm việc

– Thời hạn thẩm định hồ sơ:
không quá 15 ngày;

– Quyết định cấp phép: Không quá
03 ngày làm việc.

– Bộ phận tiếp nhận, số hóa và
trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).

– Cổng dịch vụ công (dịch vụ công
trực tuyến).

1.200.000 đồng/hồ sơ

– Luật Tài nguyên nước 2012;

– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;

– Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20/10/2022 sửa đổi, bổ sung một số đièu của một số thông tư liên quan
đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;

– Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh Lào Cai.

8

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (Mã TTHC: 2.001738)

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến

16 ngày làm việc

– Bộ phận tiếp nhận, số hóa và
trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).

– Cổng dịch vụ công (dịch vụ công
trực tuyến).

600.000 đồng/hồ sơ

– Luật Tài nguyên nước 2012;

– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước.

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường

– Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất

– Thông tư số 11/2022/TT- BTNMT
ngày 20/10/2022 sửa đổi, bổ sung một số đièu của một số thông tư liên quan
đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường

9

Thẩm định, phê duyệt phương án
cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa
thủy lợi (mã TTHC: 2.001850)

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến

35 ngày

làm việc

– Bộ phận tiếp nhận, số hóa và
trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).

– Cổng dịch vụ công (dịch vụ công
trực tuyến).

Không quy định

– Luật tài nguyên nước năm
2012;

– Nghị định số 43/2015/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 06/5/2015 quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường

II. DANH MỤC 09 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ

STT

Tên thủ tục hành chính

Tên văn bản QPPL quy định việc
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ TTHC

Ghi chú

1

Thẩm định, phê duyệt phương án
cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa
thủy lợi

Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Thủ tục hành chính số thứ tự 14
được công bố tại Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh Lào
Cai

2

Cấp giấy phép thăm dò nước dưới
đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài
nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Danh mục TTHC số thứ tự 01 được
công bố tại Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của UBND tỉnh Lào Cai

3

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m 3
/ngày đêm

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài
nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Danh mục TTHC số thứ tự 02 được
công bố tại Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của UBND tỉnh Lào Cai

4

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài
nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Danh mục TTHC số thứ tự 03 được
công bố tại Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của UBND tỉnh Lào Cai

5

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài
nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Danh mục TTHC số thứ tự 04 được
công bố tại Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của UBND tỉnh Lào Cai

6

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập
dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới
20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn
bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với
lưu lượng khai thác dưới 5m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw;
cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài
nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Danh mục TTHC số thứ tự 05 được
công bố tại Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của UBND tỉnh Lào Cai

7

Gia hạn/điềuchỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với
hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích
toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và
dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m 3 , hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng
nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m 3 /giây; phát điện với công suất
lắp máy dưới 2.000 KW

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài
nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Danh mục TTHC số thứ tự 06 được
công bố tại Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của UBND tỉnh Lào Cai

8

Cấp giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

– Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan
nước dưới đất;

– Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Mô trường về Sửa đổi, bổ sung một số
điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Danh mục TTHC số thứ tự 01 được
công bố tại Quyết định số 1131/QĐ-UBND ngày 12/5/2023 của UBND tỉnh Lào Cai

9

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

– Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan
nước dưới đất;

– Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Mô trường về Sửa đổi, bổ sung một số
điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Danh mục TTHC số thứ tự 03 được
công bố tại Quyết định số 1131/QĐ-UBND ngày 12/5/2023 của UBND tỉnh Lào Cai

Quyết định 875/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 875/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày ban hành: 15/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 875/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên Bắc Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 875/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 15  tháng 6 năm
2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 4044/QĐ-BTNMT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 339/TTr-STNMT ngày 14/6/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên
nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường
(có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền quyết định của Sở; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình
nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi
quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được
ký ban hành.

Điều 3. Nội dung công bố các thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thay thế các nội dung thủ tục
hành chính lĩnh vực tài nguyên nước tương ứng đã được công bố tại Quyết định số
166/QĐ-UBND ngày 30/01/2020, Quyết định số 3221/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 và
Quyết định số 434/QĐ-UBND ngày 02/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang.

Việc yêu cầu công dân nộp bản sao
hoặc xuất trình các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo
quy định tại Nghị định số 104/2022/NĐCP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.

Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn; Trung tâm Phục vụ hành chính công
và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
– TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
– Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
– VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà; TH, KTN;
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Mai Sơn

PHỤ LỤC

DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Kèm theo Quyết định số 875/QĐ-UBND ngày 15/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Giang)

STT


số TTHC

Tên
dịch vụ hành chính công


chế giải quyết

Thời
hạn giải quyết

Thời
hạn giải quyết của các cơ quan (sau cắt giảm)

Phí
thẩm định

Thực
hiện trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích

Ghi
chú

Theo
quy định

Sau cắt
giảm

Sở TNMT

Cơ quan
phối hợp giải quyết

Tiếp nhận
hồ sơ

Trả kết
quả

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

1.004232

Cấp giấy phép thăm dò nước dưới
đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

MC

36 ngày
làm việc

36 ngày
làm việc

36 ngày
làm việc

Theo
Nghị quyết số 11/2022/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang

x

x

2

1.004228

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm

MC

31 ngày
làm việc

31 ngày
làm việc

31 ngày
làm việc

Theo
Nghị quyết số 11/2022/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang

x

x

3

1.004223

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

MC

36 ngày
làm việc

36 ngày
làm việc

36 ngày
làm việc

Theo
Nghị quyết số 11/2022/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang

x

x

4

1.004211

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm

MC

31 ngày
làm việc

31 ngày
làm việc

31 ngày
làm việc

Theo
Nghị quyết số 11/2022/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang

x

x

5

1.004179

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ
lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích toàn bộ dưới
20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên
và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai
thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm.

5.1

TH1

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ
lợi có lưu lượng khai thác từ 1 m3/s đến dưới 2m3/giây và
dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw

MC

36 ngày
làm việc

36 ngày
làm việc

31 ngày
làm việc

UBND
tỉnh: 5 ngày làm việc

Theo
Nghị quyết số 11/2022/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang

x

x

5.2

TH2

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ
lợi có lưu lượng khai thác dưới 1m3/giây và dung tích toàn bộ dưới
20 triệu m3; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày
đêm.

MC

36 ngày
làm việc

36 ngày
làm việc

36 ngày
làm việc

Theo
Nghị quyết số 11/2022/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang

x

x

6

1.004167

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa,
đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung
tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm.

TH1

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ
chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác từ 1 m3/s đến dưới
2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc
lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới
3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác
với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất
lắp máy dưới 2.000 kw

MC

31 ngày
làm việc

31 ngày
làm việc

26 ngày
làm việc

UBND
tỉnh: 5 ngày làm việc

Theo
Nghị quyết số 11/2022/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang

x

x

TH2

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ
chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 1m3/giây và
dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm.

MC

31 ngày
làm việc

31 ngày
làm việc

31 ngày
làm việc

Theo
Nghị quyết số 11/2022/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang

x

x

7

1.004122

Cấp giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ

MC

21 ngày
làm việc

21 ngày
làm việc

21 ngày
làm việc

Theo
Nghị quyết số 11/2022/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang

x

x

8

1.004253

Cấp lại giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

MC

11 ngày
làm việc

11 ngày
làm việc

11 ngày
làm việc

Theo
Nghị quyết số 11/2022/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang

x

x

9

2.001738

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

MC

16 ngày
làm việc

16 ngày
làm việc

16 ngày
làm việc

Theo
Nghị quyết số 11/2022/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang

x

x

10

2.001850

Thẩm định, phê duyệt phương án cắm
mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa
thủy lợi

MC

35 ngày
làm việc

35 ngày
làm việc

30 ngày
làm việc

UBND
tỉnh: 5 ngày làm việc

Theo
Nghị quyết số 11/2022/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang

x

x

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO
VĂN BẢN

Quyết định 4158/QĐ-BCA-PCCC&CNCH

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 4158/QĐ-BCA-PCCC&CNCH
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công An
  • Người ký: Nguyễn Tuấn Anh
  • Ngày ban hành: 15/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 4158/QĐ-BCA-PCCC&CNCH 2023 áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phòng chữa cháy


BỘ CÔNG AN
——-

CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 4158/QĐ-BCA-PCCC&CNCH

Hà Nội,
ngày
15 tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC CHẤP THUẬN ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN NƯỚC NGOÀI, TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VỀ PHÒNG CHÁY
VÀ CHỮA CHÁY Ở VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa
cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đ
i, bổ sung một số điều
của Luật Phòng ch
áy và chữa
cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 8 năm 2018 của
Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BCA ngày
10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy chế làm việc của Bộ
Công an;

Căn cứ Thông tư số 42/2019/TT-BCA ngày
01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;

Căn cứ Quyết định số 3516/QĐ-BCA-C07
ngày 29/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc ủy quyền chấp thuận việc áp dụng
tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế về phòng cháy và chữa cháy ở Việt
Nam;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Thẩm duyệt
về phòng cháy, chữa cháy Cục Cảnh sát phòng cháy, ch
a cháy và cứu
nạn, cứu hộ tại Báo cáo đề xuất số 0
1/BC-P4 ngày 08 tháng
6 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế
về phòng cháy và chữa cháy (15 tiêu chuẩn có danh sách kèm theo) để thiết kế,
kiểm định các hệ thống, thiết bị về phòng cháy và chữa cháy ở Việt Nam.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế
về phòng cháy và chữa cháy ở Việt Nam phải tuân thủ theo quy định tại khoản 4, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng
Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Giám đốc Công an các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi áp dụng
tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế về phòng cháy và chữa cháy ở Việt Nam
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:

Như
Điều 3;
– Văn phòng Bộ Công an;
– Cục Pháp chế và Cải cách hành chính,


pháp Bộ Công an;
– Lưu: VT, PCCC&CNCH (P4).

TUQ. BỘ
TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG
CỤC CẢNH SÁT PCCC VÀ CNCH

Thiếu tướng Nguyễn Tuấn Anh

DANH
SÁCH

TIÊU
CHUẨN NƯỚC NGOÀI, TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐƯỢC CHẤP THUẬN
ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM

(Ban
hành kèm theo Quyết định số
4158/QĐ-BCA-PCCC&CNCH ngày 15/6/2023 của Bộ
Công an)

TT

Tên tiêu
chuẩn

Ni dung áp dụng

Quốc gia, tổ
chức ban hành

1

Thiết kế hệ thống chữa cháy tự động
Sprinkler cho kho lưu trữ hàng hóa trên giá cao trên 5,5 m đến 25 m

Liên bang
Nga

2

Tiêu chuẩn NFPA 13:2022 Lắp đặt hệ
thống Sprinkler (Standard for the
Installation of Sprinkler Systems)

Thiết kế hệ thống chữa cháy tự động
Sprinkler cho kho lưu trữ hàng hóa trên giá cao trên 5,5 m

National
Fire Protection Association

3

Tiêu chuẩn NFPA 14:2019 Lắp đặt đường
ống và họng nước chữa cháy (Standard for the
Installation of
Standpipe and Hose Systems)

Thiết kế hệ thống chữa cháy bằng nước
cho các nhà có công năng đặc biệt quy định tại Điều 1.1.5 và Điều 1.1.6 QCVN
06:2022/BXD

National
Fire Protection Association

4

Tiêu chuẩn NFPA 15:2022 Hệ thống chữa
cháy cố định bằng nước phun sương (Standard for Water Spray Fixed Systems for
Fire Protection)

Thiết kế hệ thống chữa cháy bằng nước
phun sương cố định cho các thiết bị công nghệ

National
Fire Protection Association

5

Tiêu chuẩn NFPA 850:2020 Thực hành
khuyến nghị về phòng cháy chữa cháy cho nhà máy phát điện và trạm biến đổi điện
một chiều điện áp cao (Recommended Practice for Fire Protection for Electric
Generating Plants and High Voltage Direct Current Converter Stations)

Trang bị hệ thống phòng cháy và chữa
cháy cho nhà máy điện

National
Fire Protection Association

6

Tiêu chuẩn ISO/TS 7240-29:2017 Hệ thống
phát hiện và báo cháy – Phần 29: Đầu báo cháy video (Fire detection and a
larm systems
– Part 29: Video fire detectors)

Thiết kế và th nghiệm đầu
báo cháy video

International
Organization for Standardization

7

Tiêu chuẩn ISO 14520-8:2019 Hệ thống
chữa cháy bằng khí – Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống – Phần 8: Khí chữa
cháy HFC-125 (Gaseous fire-extinguishing systems – Physical properties and
system design – Part 8: HFC-125 extinguishant)

Thiết kế và thử nghiệm cho các
phương tiện, thiết bị chữa cháy sử dụng khí
chữa cháy
HFC-125

International
Organization for Standardization

8

Tiêu chuẩn ISO 14520-14:2015 Hệ thống
chữa cháy bằng khí – Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống – Phần 14: Khí chữa
cháy IG-55 (Gaseous fire
extinguishing systems – Physical properties
and system design – Part 14: IG-55 extinguishant)

Thiết kế và thử nghiệm cho các
phương tiện, thiết bị chữa cháy sử dụng khí chữa cháy IG-55

International
Organization for Standardization

9

Tiêu chuẩn ISO 14520-15:2015 Hệ thống
chữa cháy b
ng khí –
Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống – Phần 15: Khí chữa cháy IG-541
(Gaseous fire
extinguishing
systems – Physical properties and system design – Part 8: IG-541
extinguishant)

Thiết kế và thử nghiệm cho các
phương tiện, thiết bị chữa cháy sử dụng khí chữa cháy IG-541

International
Organization for Standardization

10

Tiêu chuẩn ISO 15779:2011 Thử nghiệm
đối với bình chứa chất rắn tạo so
l-khí (Condensed aerosol fire
extinguishing systems – Requirements and test methods for components and
system design, installation and maintenance – General requirements)

Thử nghiệm bình chứa chất rắn tạo sol-khí

International
Organization for Standardization

11

Tiêu chuẩn UL 2775:2019 Tiêu chuẩn về
thiết bị của hệ thống chữa cháy cố định bằng Aerosol (
UL Standard
for Safety Fixed Condensed Aerosol Extinguishing System Units)

Th nghiệm bình chứa
chất rắn tạo so
l-khí

Underwriters
Laboratories

12

Tiêu chuẩn EN 12021:2014 Thiết bị hô
hấp – Khí nén cho thiết bị thở (Respiratory equipment – Compressed gases for
breathing apparatus)

Thử nghiệm chất lượng khí đầu ra máy
nạp khí cho thiết bị thở

Cộng hòa
liên bang Đức

13

Tiêu chuẩn chứng nhận của KFI – KFIS
019:2019 Súng phun nước chữa cháy

Thử nghiệm lăng giá chữa cháy

Korea Fire
Institute

14

Tiêu chuẩn GB-19156:2019 Lăng giá chữa
cháy (Fire Monito)

Thử nghiệm lăng giá chữa cháy

Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa

15

Tiêu chuẩn GB-25204:2010 Hệ thống
vòi phun chữa cháy định vị tự động (Auto Tracking and Targeting Jet
Suppression System)

Th nghiệm vòi phun chữa
cháy định vị tự động

Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa

Các tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn
quốc tế về phòng cháy và chữa cháy nêu trên khi có phiên bản mới thay thế thì
phải được xem xét chấp thuận áp dụng theo quy định./
.

Quyết định 2160/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 2160/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Lâm Hải Giang
  • Ngày ban hành: 14/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 2160/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính Tài nguyên Sở Tài nguyên Bình Định


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2160/QĐ-UBND

Bình Định, ngày
14 tháng 06 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;

Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 – 2026;

Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số
1236/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 664/TTr-STNMT ngày 13 tháng 6 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài
nguyên và Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi
trường theo Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Quyết định này
sửa đổi, bổ sung Quyết định s 629/QĐ -UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực
Tài nguyên và Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và
Môi trường.

Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
– CT, các PCT UBND tỉnh;
– Sở Tài chính;
– Bưu điện tỉnh;
– VNPT Bình Định;
– LĐVP UBND tỉnh;
– Trung tâm Tin học – Công báo;
– Lưu: VT, K4, KSTT (C).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Lâm Hải Giang

DANH MỤC

THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2023
của Chủ tịch UBND tỉnh)

Tên TTHC

Thời gian giải quyết

Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC

Cơ quan có thẩm quyền quyết định

Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua
BCCI

Mức độ DVC trực tuyến

Phí, lệ phí
(nếu có)

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Căn cứ pháp lý

TTHC liên thông

Mã TTHC

Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày
12/05/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

Khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (cấp tỉnh)

1.004237.000.00.00.H08


Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu tiếp nhận
kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân
thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có trách
nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho các tổ chức, cá
nhân.


Trường hợp từ chi cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả
lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.

– Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ hành chính, địa chỉ 127 Hai Bà Trưng, TP.Quy Nhơn.

– Trực tuyến: qua Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC cấp tỉnh; Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ:
http://Dichvucong.gov.vn

Sở
Tài nguyên và Môi trường

Nộp hồ sơ và Trả kết quả

Toàn trình


Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (nếu có): theo quy định tại Điều 7,
8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021
của UBND tỉnh Bình Định (thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán tại thời
điểm nhận kết quả.

Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; Cách
thức thực hiện; Thành phần hồ sơ; Dịch vụ BCCI; DVC trực tuyến; Mẫu đơn, mẫu
tờ khai; Căn cứ pháp lý


Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ.

– Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

– Thông tư số 22/2020/TT-BTC ngày 10/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

– Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày

8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

– Thông tư số 190/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.